BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HAPPYCO
Mã số: TR:2020-33/SKTC-SV
Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Phương Trà My
Đồng Nai, Tháng 04/2021
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HAPPYCO
Mã số: TR:2020-33/SKTC-SV
Chủ nhiệm đề tài
Nguyễn Phương Trà My
Đồng Nai, Tháng 04/2021
2
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA
STT
HỌ TÊN
1
Nguyễn Phương Trà My
2
Trần Thị Ngọc Ánh
3
Phạm Thị Hải Yến
4
Bùi Thị Lan Hương
5
ThS. Trần Thị Huyên
ĐƠN VỊ
VAI TRÒ
Khoa Khoa học Sức Khỏe
và Kế toán - Tài chính
Khoa Khoa học Sức Khỏe
và Kế toán - Tài chính
Khoa Khoa học Sức Khỏe
và Kế toán - Tài chính
Khoa Khoa học Sức Khỏe
và Kế toán - Tài chính
Chủ nhiệm đề tài
Khoa Khoa học Sức Khỏe
và Kế toán - Tài chính
Thành viên
3
Thành viên
Thành viên
Thành viên
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:MỞ ĐẦU...................................................................................................9
1.1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................9
1.2. Mục tiêu chọn đề tài .................................................................................................9
1.3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................10
1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 10
1.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................10
1.6. Kết cấu đề tài ..........................................................................................................10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG ................................................................................................ 11
2.1 Tiền lương ...............................................................................................................11
2.1.1 Khái niệm .............................................................................................................11
2.1.2 Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương 11
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương .................................................................11
21.4 Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lương ................................................................ 11
2.1.5 Phân loại tiền lương ..............................................................................................12
2.2 Các hình thức trả lương và tính lương trong doanh nghiệp ....................................14
2.2.1 Trả lương theo thời gian .......................................................................................14
2.2.2 Khoán theo sản phẩm trực tiếp. ............................................................................15
2.2.3 Khoán theo khối lượng công việc.........................................................................16
2.2.4 Hình thức trả lương hỗn hợp ................................................................................16
2.2.5 Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương ..............................................................17
2.3 Quỹ tiền lương, Quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ , BHTN, Thuế TNCN ......................17
2.3.1 Quỹ tiền lương ......................................................................................................17
2.3.2 Quỹ BHXH ...........................................................................................................17
2.3.3 Qũy BHYT ...........................................................................................................18
2.3.4 Kinh Phí Công Đoàn ............................................................................................18
2.3.5 Quỹ BHTN ...........................................................................................................18
2.3.5.1 Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp .................................................................18
2.3.5.2 Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp ........................................19
2.3.5.3 Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng.......................................................19
4
2.3.6 Thuế TNCN ..........................................................................................................20
2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..................................................21
2.4.1 Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương................................ 21
2.4.2 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương ................................ 21
2.4.2.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................21
2.4.2.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................22
2.4.3 Kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép .............................................................23
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HAPPYCO ................................ 24
3.1 Tổng quan về công ty .............................................................................................24
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................24
3.1.2 Đặc điểm về lao động, công tác quản lý lao động, công tác chi trả lương trong
công ty ...........................................................................................................................31
3.1.3 Đánh giá khái quát tình hình của công ty .............................................................31
3.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................................31
3.1.5 Nội dung công tác kế toán tại công ty ..................................................................31
3.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
cổ phần Happyco ...........................................................................................................32
3.2.1 Quy định về cách chấm công, cách tính lương của công ty .................................32
3.2.2 Kế toán tiền lương tại công ty ..............................................................................34
3.2.2.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................34
3.2.2.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................38
3.2.2.3 Hạch toán ...........................................................................................................39
3.2.2.4 sổ sách kế toán ...................................................................................................41
3.2.3 Kế toán các khoản trích theo lương ......................................................................44
3.2.3.1 Chứng Từ sử dụng .............................................................................................44
3.2.3.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................46
3.2.3.3 Hạch toán ...........................................................................................................46
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 54
3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty ......................................................54
3.2 Kiến nghị .................................................................................................................55
3.2.1 Về công tác kế toán nói chung .............................................................................55
5
3.2.2 Về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty ..........56
KẾT LUẬN ...................................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................58
6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH
: Bảo hiểm xã hội
BHYT
: Bảo hiểm y tế
BHTN
: Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ
: Kinh phí công đoàn
TSCĐ
: Tài sản cố định
XDCB
: Xây dựng cơ bản
DN
: Doanh nghiệp
BH
: Bán hàng
QLDN
: Quản lý doanh nghiệp
CNV
: Công nhân viên
TK
: Tài khoản
7
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
(dùng cho Báo cáo tổng kết đề tài)
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần
HappyCo
- Mã số: TR:2020-33/SKTC-SV
- Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Phương Trà My
- Điện thoại: 0812347222
- Email:
[email protected]
- Đơn vị quản lý về chuyên môn (Khoa, Tổ bộ môn): Khoa Khoa học Sức Khỏe và
Kế toán - Tài chính
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 09/2020 đến tháng 01/2021
2. Mục tiêu:
Đề tài thực hiện nhằm mục đích chắt lọc và hoàn thiện cơ sở lý thuyết có liên
quan và phù hợp với công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
3. Nội dung chính: Nội dung đề tài bao gồm 4 chương
Chương 1. Mở đầu
Chương 2. Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Chương 3. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty CP Happyco
Chương 4. Nhận xét và kiến nghị
4. Kết quả chính đạt được (khoa học, đào tạo, kinh tế-xã hội, ứng dụng, ...)
Triển khai hoạt động nghiên cứu và đề xuất các giải pháp để giúp công tác kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP Happyco được hoàn thiện
hơn.
8
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Với cơ chế thị trường mở cửa như hiện nay thì tiền lương là một trong những
vấn đề quan trọng vì đó chính là khoản thù lao cho công lao của người lao động.
Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục, thường xuyên thì chúng ta phải tái
tạo sức lao động hay ta phải trả thù lao cho người lao động trong thời gian mà họ tham
gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao
động tương ứng với thời gian chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Tiền
lương chính là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Ngoài ra, người lao động
còn được hưởng một số thu nhập khác như: trợ cấp, bảo hiểm xã hội, tiền thưởng. Đối
với doanh nghiệp thì chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành
sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý,
hạch toán tốt lao động, thanh toán tiền lương và các khoản trích đúng thù lao của
người lao động, thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương kịp thời sẽ kích
thích người lao động quan tâm đến thời gian và chất lượng lao động. Từ đó, nâng cao
năng suất lao động, tiết kiệm chi phí và làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Sau khi thấy được tầm quan trọng của tiền lương và các khoản trích theo lương
em đã tìm hiểu: "Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP
Happyco" để làm đề tài nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu chọn đề tài
Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về cách tính lương của doanh nghiệp, hiểu biết
them về bộ phận bán hàng tại Công Ty nhằm đưa ra những mặt tích cực và hạn chế
mặt tiêu cực trong tổ chức kế toán tại công ty.
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết qủa kinh
doanh tại Công Ty nhằm giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định quản lý, kinh
doanh kịp thời, tối ưu và có hiệu quả.
9
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về cách tính lương của bộ phận bán hang, bộ phận
phòng kế toán, các chi phí phát sinh trong kỳ kế toán… để tìm ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện các rủi ro liên quan đến Công ty.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Các số liệu kế toán tại công ty trong thời gian 2016-2017.
Không gian: Tại phòng kế toán tại Công ty.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp định tính:
- Là hướng tiếp cận nhằm thăm dò, mô tả và giải thích dựa vào các phương tiện
khảo sát kinh nghiệm, nhận thức, động cơ thúc đẩy, dự tính, hành vi, thái độ.
- Phương pháp này giúp hướng chúng ta đến việc xây dựng giả thuyết và các
giải thích.
Phương pháp định lượng:
- Là tiếp cận định lượng xem xét hiện tượng theo cách có thể đo lường được
trên các đối tượng nghiên cứu và thường được áp dụng đối với các hiện tượng có thể
được diễn tả/ quy đổi bằng số.
- Phương pháp này thường gắn liền với việc kiểm định (lý thuyết) dựa vào
phương pháp suy diễn. Nghiên cứu định lượng là nghiên cứu sử dụng các phương pháp
khác nhau để lượng hóa, đo lường và phản ánh, diễn giải các mối quan hệ giữa các
nhân tố với nhau
1.6. Kết cấu đề tài
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Chương 3: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty CP Happyco
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị
10
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
2.1 Tiền lương
2.1.1 Khái niệm
Tiền lương là giá cả của lao động, được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị
trường lao động. Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền
được trả cho người lao động dựa trên số lượng và chất lượng lao động của mọi người
dùng để bù đắp lại hao phí lao động của họ và nó là một vấn đề thiết thực đối với cán
bộ công nhân viên. Tiền lương được quy định một cách đúng đắn, là yếu tố kích thích
sản xuất mạnh mẽ, nó kích thích người lao động ra sức sản xuất và làm việc, nâng cao
trình độ tay nghề, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
Người lao động sau khi sử dụng sức lao động tạo ra sản phẩm thì được trả một
số tiền công nhất định. Xét về hiện tượng ta thấy sức lao động được đem trao đổi để
lấy tiền công. Vậy có thể coi sức lao động là hàng hoá, một loại hàng hoá đặc biệt. Và
tiền lương chính là giá cả của hàng hoá đặc biệt đó, hàng hoá sức lao động. Vì hàng
hoá sức lao động cần được đem ra trao đổi trên thị trường lao động trên cơ sở thoả
thuận giữa người mua với người bán, chịu sự tác động của quy luật giá trị, quy luật
cung cầu.
Mặt khác giá tiền công có biến động như thế nào thì cũng phải đảm bảo mức
sống tối thiểu để người lao động có thể tồn tại và tiếp tục lao động.
2.1.2 Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương
Tiền lương là yếu tố cơ bản để quyêt định thu nhập tăng hay giảm của người lao
động, quyết định mức sống vật chất của người lao động làm công ăn lương trong
doanh nghiệp. Vì vậy để có thể trả lương một cách công bằng chính xác, đảm bảo
quyền lợi cho người lao động thì mới tạo ra sự kích thích, sự quan tâm đúng đắn của
người lao động đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Có thể nói hạch toán chính
xác đúng đắn tiền lương là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để kích thích các nhân tố
11
tích cực trong mỗi con người, phát huy tài năng, sáng kiến, tinh thần trách nhiệm và
nhiệt tình của người lao động tạo thành động lực quan trọng của sự phát triển kinh tế.
Tiền lương và các khoản trích theo lương sẽ là nguồn thu nhập chính, thường
xuyên của người lao động, đảm bảo tái sản xuất và mở rộng sức lao động. Ngoài tiền
lương người lao động còn được trợ cấp các khoản phụ cấp, trợ cấp BHXH, BHYT ...
các khoản này cũng góp phần trợ giúp, động viên người lao động và tăng thêm cho họ
trong các trường hợp khó khăn tạm thời hoặc vĩnh viễn mất sức lao động.
Trong trường hợp người lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như
khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản
trợ cấp nhằm giảm bớt khó khăn hay tử tuất... sẽ được hưởng khoản trợ cấp nhằm giảm
bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội.
BHXH chính là các khoản tính vào chi phí để hình thành lên quỹ BHXH, sử
dụng để chi trả cho người lao động trong những trường hợp tạm thời hay vĩnh viễn mất
sức lao động.
Khoản chi trợ cấp BHXH cho người lao động khi bị ốm đau, thai sản, tại nạn
lao động .. được tính trên cơ sở lương, chất lượng lao động và thời gian mà người lao
động đã cống hiến cho xã hội trước đó.
Nhằm xã hội hoá việc khám chữa bệnh, người lao động còn được hưởng chế độ
khám chữa bệnh không mất tiền bao gồm các khoản chi về viện phí, thuốc men, khi bị
ốm đau. Điều kiện để người lao động khám chữa bệnh không mất tiền là người lao
động phải có thẻ bảo hiểm y tế. Thẻ BHYT được mua từ tiền trích BHYT. Đây là chế
độ chăm sóc sức khoẻ cho người lao động. Ngoài ra để phục vụ cho hoạt động của tổ
chức công đoàn được thành lập theo luật công đoàn, doanh nghiệp phải trích theo tỷ lệ
quy định trên tiền lương phải trả và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ.
2.1.5 Phân loại tiền lương
a. Phân loại theo hình thức trả lương
- Tiền lương theo thời gian ngày, tháng, giờ:
Tiền lương theo tháng là khoản tiền lương trả cố định theo định kì hàng tháng
cho người làm cố định được quy định trong hợp đồng, tháng lương, bậc lương cơ bản
do nhà nước quy định. Tiền lương ngày là khoản tiền lương trả cho một ngày làm việc
12
và được xác định bằng cách lấy tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng
theo chế độ.
Tiền lương giờ là tiền lương trả cho một người làm việc và tính bằng cách lấy
tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc trong ngày.
- Tiền lương theo sản phẩm:
Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp là khoản tiền lương phải trả cho
người lao động được tính trực tiếp cho sản phẩm người lao động đã hoàn thành theo
đúng quy cách, kích cỡ, chất lượng và đơn giá tiền lương theo sản phẩm đã được quy
định.
Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp là khoản tiền lương trả cho người lao
động ở bộ phận điều khiển các loại thiết bị, máy móc hoặc vận chuyển các nguyên vật
liệu hay thành phẩm.
Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng có phạt là khoản tiền lương trả theo
sản phẩm trực tiếp, ngoài ra sẽ được thưởng thêm nếu chất lượng tốt, năng suất cao và
tối ưu được khoản chi phí như: vật tư, nhiên liệu,...và sẽ bị phạt khi vi phạm các lỗi
theo các quy định của công ty.
- Tiền lương theo sản phẩm lúy tiến:
Chế độ này áp dụng hai loại đơn giá để trả cho những sản phẩm thực tế đã
hoàn thành và đơn giá lũy tiến dùng để tính trả cho những sản phẩm vượt mức
- Tiền lương khoán theo khối lượng công việc:
Được áp dụng cho những công việc nếu giao từng chi tiết bộ phận sẽ không
có lợi, mà phải giao toàn bộ khối lượng cho công nhân(nhóm công nhân) hoàn thành
trong một thời gian nhất định, chế độ này áp dụng cho cả cá nhân và tập thể.
b. Phân loại theo tính chất lương: Tiền lương được chia thành hai loại
- Tiền lương chính: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian trực
tiếp làm việc bao gồm cả tiền lương cấp bậc, tiền thưởng và các khoản phụ cấp có tính
chất lương.
- Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế
không làm việc nhưng chế độ được hưởng lương quy định như: nghỉ phép, hội họp, lễ,
tết, ngừng sản xuất.
c. Phân loại theo chức năng tiền lương
Theo cách phân loại này tiền lương được chia thành hai loại:
13
- Tiền lương trực tiếp: là tiền lương trả cho người lao động trực tiếp sản xuất
hay cung ứng dịch vụ
- Tiền lương gián tiếp: là tiền lương trả cho người lao động tham gia gián tiếp
vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
d. Đối tượng trả lương
Được chia thành 3 loại:
- Tiền lương sản xuất: là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng
sản xuất.
- Tiền lương bán hàng: là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng
bán hàng.
- Tiền lương quản lý: là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng
quản lý.
2.2 Các hình thức trả lương và tính lương trong doanh nghiệp
2.2.1 Trả lương theo thời gian
Khái niệm: Trả công theo thời gian là việc trả công dựa vào thời gian lao động
thực tế của người lao động. Trong hình thức trả công theo thời gian , tiền công của
người lao động được tính toán dựa trên cơ sở mức tiền công đã được xác định cho
công việc và số đơn vị thời gian làm việc, với điều kiện họ phải đáp ứng các tiêu
chuẩn thực hiện công việc tối thiểu đã được xây dựng từ trước.
a. Cách tính lương theo thời gian
Thời gian tính và trả lương có thể theo tháng, ngày hay giờ nhưng DN hiện nay
chủ yếu tính và trả lương theo tháng.
Cách tính 1:
Lương tháng = (lương + phụ cấp nếu có) / ngày công chính xác của tháng *
số ngày làm việc thực tế
Người lao động nghỉ bao nhiêu ngày thì bị trừ số lương tương ứng với số ngày
nghỉ không hưởng lương theo công thức:
Lương bị trừ khi nghỉ không lương = Lương tháng – lương tháng / ngày
công chính xác của tháng * số ngày nghỉ không lương
Cách tính 2:
Lương tháng = (lương + phụ cấp nếu có) / 26 * số ngày làm việc thực tế
14
Ở cả 2 cách tính lương tháng ở trên chỉ khác nhau ở số ngày công chính xác của
tháng hoặc cố định 1 ngày ở tất cả các tháng tính lương. Ví dụ: ở công thức 1 nếu tính
lương cho tháng 1 thì số ngày công chính xác là 27 (trừ 4 ngày chủ nhật), còn tháng 2
thì số ngày công chính xác của tháng là 24 ngày (trử 4 ngày chủ nhật). Còn cố định ở
công thức 2 thì luôn lấy con số 26 làm số ngày công chuẩn trong tháng.
Người lao động sẽ cân nhắc nên nghỉ tháng nào để tiền lương của họ ít ảnh
hưởng nhất. Ví dụ: nghỉ 2 ngày trong tháng 1 thì trong công thức sẽ nhân với con số
25, còn nghỉ 2 ngày trong tháng 2 thì trong công thức sẽ nhân với con số 22.
Ví dụ: Tháng 1/N có 31 ngày, nghỉ 4 ngày chủ nhật, 27 ngày đi làm, Doanh
nghiệp trả lương cho công nhân A là 5 triệu đồng (nếu đi làm đủ 27 ngày)
Nếu tính lương theo cách 1:
Lương tháng = 5.000.000/27*27 = 5.000.000
Nếu tính lương theo cách 2:
Lương tháng = 5.000.000/26*27 = 5.192.308
Hai cách tính này có cho 2 kết quả khác nhau nếu giả sử các yếu tố tính lương
giống nhau. Vì vậy, Doanh nghiệp tính lương cho người lao động theo cách nào thì
phải ghi rõ trên hợp đồng lao động hoặc quy chế lương, thưởng của Doanh nghiệp.
b. Trả lương theo sản phẩm
Đây là hình thức trả lương phổ biến ở các doanh nghiệp sản xuất. Doanh nghiệp
trả lương cho người lao động theo số lượng cũng như chất lượng sản phẩm hoặc theo
công việc đã hoàn thành. Hình thức này nhằm khuyến khích người lao động làm việc
thế nào cho hiệu quả, nâng cao năng suất lao động cho Doanh nghiệp thì mới được
hưởng nhiều lương.
Lương sản phẩm = Sản lượng SP * đơn giá SP
c.Trả lương khoán
Là hình thức trả lương theo mức độ hoàn thành công việc của khối lượng công
việc được giao.
Lương khoán = Mức lương khoán *% hoàn thành công việc
2.2.2 Khoán theo sản phẩm trực tiếp.
Đối tượng áp dụng:
Chế độ trả lương khoán áp dụng cho những công việc được giao khoán cho
công nhân . chế độ này được thực hiện khá phổ trong ngành nông nghiệp , xây dựng
15
cơ bản và một số ngành khác khi công nhân làm các công việc mang tính đột xuất
không thể định mức công việc một cách ổn định Đơn giá giao khoán có thể được tính
theo đơn vị cần hoàn thành như hoàn thành một số lượng doanh thu , lợi nhuận bán
hàng đã ghi trong phiếu giao khoán.
Nếu đối tượng giao khoán là tập thể , tổ nhóm thì tiền công nhận được sẽ sẽ
phân phối cho công nhân trong tổ nhóm giống như chế độ tiền công theo sản phẩm tập
thể.
2.2.3 Khoán theo khối lượng công việc
Là hình thức trả lương khi người lao động hoàn thành một khối lượng công việc
theo đúng chất lượng được giao
Lương = Mức lương khoán X tỷ lệ % hoàn thành công việc
2.2.4 Hình thức trả lương hỗn hợp
Đây là hình thức kết hợp giữa trả lương theo thời gian với hình thức trả lương
theo sản phẩm. Áp dụng hình thức trả lương này tiền lương của người lao động được
chia thành hai loại:
- Một bộ phận cứng: bộ phận này tương đối ổn định nhằm đảm bảo mức thu
nhập tối thiểu cho người lao động. Ổn định đời sống của người lao động và gia đình
họ. Bộ phận này sẽ được quy định theo bậc lương cơ bản và ngày công cơ bản và ngày
công làm việc của người lao động trong mỗi tháng.
- Bộ phận thứ hai là bộ phận biến động: Tùy thuộc vào năng xuất, chất lượng và
hiệu quả lao động của từng cá nhân người lao động và kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Hình thức trả lương hỗn hợp này hiện nay thường được áp dụng cho các doanh
nghiệp thương mại.Theo hình thức trả lương này quỹ lương được tính như sau:
Quỹ tiền lương phải trả = Thu nhập tính lương thực tế x Đơn giá tiền
lương
Đơn giá tiền lương = Tổng quỹ tiền lương kế hoạch
Thu nhập tính lương kế hoạch
Thu nhập tính lương kế hoạch = (Tổng doanh thu/ Kế hoạch) - (Tổng chi
phí vật chất / Ngoài lương kế hoạch)
Trên đây là các hình thức trả lương mà các doanh nghiệp hiện nay đang áp
dụng. Nhận thức và hiểu rõ bản chất của tiền lương – kết hợp và hoàn thiện các hình
16
thức trả lương sẽ tạo động lực kinh tế mạnh mẽ thúc đẩy người lao động tang năng
xuất lao động, quan tâm đến công việc, đạt hiệu quả cao, đảm bảo lợi ích cá nhân, tập
thể cũng như toàn doanh nghiệp.
2.2.5 Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương
Ngoài các khoản lương mà người lao động được nhận họ còn nhận được nhận
một số đãi ngộ như:
Tiền thưởng cho những ngày lễ lớn của đất nước, tiền thưởng quý, tiền thưởng
cuối năm.
Tổ chức đi tham quan, nghỉ mát cho người lao động
Kiểm tra khám sức khoẻ định kỳ …
2.3 Quỹ tiền lương, Quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ , BHTN, Thuế TNCN
2.3.1 Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương mà doanh nghiệp trả
cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. Thành phần quỹ tiền lương bao gồm
nhiều khoản như lương thời gian( tháng, ngày ,giờ), lương sản phẩm, phụ cấp ( cấp
bậc, khu vực, chức vụ… ).Quỹ tiền lương bao gồm nhiều loại và có thể phân chia theo
nhiều tiêu thức khác nhau tuỳ theo mục đích nghiên cứu như phân theo chức năng của
lao động, phân theo hiệu quả của tiền lương.
2.3.2 Quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hành, quỹ BHXH được tính theo tỷ lệ 20% trên tổng quỹ
lương cấp bậc và các khoản phụ cấp thường xuyên của người lao động thực tế trong kỳ
hạch toán.
Trong đó, 17% người sử dụng lao động phải nộp và khoản này tính vào chi phí
kinh doanh, còn 8% do người lao động trực tiếp đóng góp (trừ trực tiếp vào lương).
Chi của quỹ BHXH cho người lao động theo chế độ căn cứ vào:
+Mức lương ngày của người lao động
+Thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ)
+Tỷ lệ trợ cấp BHXH.
Trong thực tế, không phải lúc nào con người cũng chỉ gặp thuận lợi, có đầy đủ
thu nhập và mọi điều kiện để sinh sống bình thường. Trái lại, có rất nhiều trường hợp
khó khăn, bất lợi, ít nhiều ngẫu nhiên phát sinh làm cho người ta bị giảm mất thu nhập
hoặc các điều kiện sinh sống khác như ốm đau, tai nạn, tuổi già mất sức lao động...
17
nhưng những nhu cầu cần thiết của cuộc sống không những mất đi hay giảm đi mà
thậm chí còn tăng lên, xuất hiện thêm những nhu cầu mới (khi ốm đau cần chữa
bệnh...). Vì vậy, quỹ BHXH sẽ giải quyết được vấn đề này.
2.3.3 Qũy BHYT
Quỹ BHYT được hình thành bằng cách trích 4.5% trên số thu nhập của người
lao động; trong đó người sử dụng lao động phải chịu 3%, khoản này được tính vào chi
phí kinh doanh, người lao động trực tiếp nộp 1.5% (trừ vào thu nhập).
Quỹ BHYT do Nhà nước tổ chức, giao cho một cơ quan là cơ quan BHYT
thống nhất quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế nhằm huy
động sự đóng góp của cá nhân, tập thể và cộng đồng xã hội để tăng cường chất lượng
trong việc khám chữa bệnh. Vì vậy, khi tính được mức trích BHYT, các nhà doanh
nghiệp phải nộp toàn bộ cho cơ quan BHYT.
Quỹ bảo hiểm y tế được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa bệnh,
viện phí, thuốc thang…cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ.
2.3.4 Kinh Phí Công Đoàn
Là nguồn kinh phí mà hàng tháng, doanh nghiệp đã trích theo một tỉ lệ quy định
với tổng số quỹ tiền lương tiền công và phụ cấp (phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách
nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp độc hại, phụ cấp
thâm niên…) thực tế phải trả cho người lao động- kể cả lao động hợp đồng tính vào
chi phí kinh doanh để hình thành chi phí công đoàn. Tỷ lệ kinh phí công đoàn theo chế
độ hiện hành là 2%
2.3.5 Quỹ BHTN
2.3.5.1 Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
Chấm dứt hộp đồng lao động , trừ các trường hợp sau đây:
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động , hợp đồng làm việc
trái pháp luật
- Hưởng lương hưu , trợ cấp mất sức lao động hằng tháng .
- Đã đóng BHTN từ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm
dứt hộp đồng lao động (đối với các hợp đồng lao động xác định và không xác định
thời hạn)
18
- Đã đóng bảo hiểm BHTN từ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước
khi chấm dứt hợp đồng lao động (đối với các hợp đồng lao động từ 3 tháng đến dưới
12 tháng )
- Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày , kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN , trừ
các trường hợp sau đây .
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự , nghĩa vụ công an
- Đi học tập có thời hạn từ 12 tháng trở lên
- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở
giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù
- Ra nước ngoài định cư, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng
- chết.
- Tổ chức BHXH thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động
trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được quyết định trợ cấp thất nghiệp.
2.3.5.2 Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền
lương tháng đóng BHTN của 6 tháng liền trước khi thất nghiệp
- Nhưng tối đa không quá 5 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc
đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do nhà nước quy định.
Hoặc không quá 5 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của bộ luật lao
động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do
người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp động lao động.
- Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng BHTN, cứ
đóng đủ 12 tháng đến 36 tháng được hưởng 3 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó cứ
đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 1 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa
không quá 12 tháng.
- Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp
đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp
2.3.5.3 Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng= Mức lương bình quân của 6
tháng liền kề có đóng BHTN trước khi thất nghiệp X 60%
19
Ví dụ: Bà Nguyễn Thị A giao kết hợp đồng lao dộng có thời hạn 24 tháng với
công ty C với mức lương như sau:
- Từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 là 3.000.000 đồng/ tháng.
- Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017 là 6.000.000 đồng/ tháng.
- Tuy nhiên từ ngày 29/04/2017 đến ngày 29/09/2017, bà A nghỉ hưởng chế độ
thai sản. Sau đó do điều kiện hoàn cảnh khó khăn nên bà không thể tiếp tục thực hiện
hợp đồng lao động vì vậy bà A đã làm đơn xin nghỉ việc theo quy định của luật lao
động và ngày 30/9/2017 công ty C ban hành quyết định nghỉ việc cho bà C , quyết
định có hiệu lực kể từ ngày kí.
-> Như vậy, mức tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp làm căn cứ tính mức
hưởng trợ cấp thất nghiệp của bà C là bình quân của 6 tháng liền kề trước khi bà nghỉ
việc mà có đóng bảo hiểm thất nghiệp.
-> Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng của bà C là (3.000.000 đồng X 2
Tháng + 6.000.000 đồng X 4 tháng)/6 X 60% = 3.000.000 đồng/ tháng.
2.3.6 Thuế TNCN
- Căn cứ để tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền
công, kinh doanh là: Thu nhập tính thuế, thuế suất và được tính theo biểu lũy tiến từng
phần.
- Các trường hợp tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu lũy tiến từng phần gồm:
hợp đồng lao động > 3 tháng (kể cả trường hợp kí hợp đồng từ 3 tháng trở lên tại nhiều
nơi, những cá nhân kí hợp đồng > 3 tháng nhưng nghỉ việc trước khi kết thúc hợp đồng
lao động)
- Thời điểm tính thuế thu nhập cá nhân là thời điểm chi trả(ví dụ: trả lương
tháng 12 năm 2017 vào ngày 05/01/2018 thì tính thuế thu nhập cá nhân vào tháng
01/02/2018.
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất
TRONG ĐÓ:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
* Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế
Đối với người nộp thuế: 9.000.000 đồng/ tháng, 108 triệu đồng/ năm
Đối với mỗi người phụ thuộc là: 3.600.000 đồng/ tháng
20