TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ & QTKD
NGUYỄN THỊ HỒNG HẢI
KẾ TOÁN THANH TOÁN
TẠI XÍ NGHIỆP TƯ NHÂN TUỔI TRẺ, PHÚ THỌ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
PHÚ THỌ, NĂM 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ & QTKD
NGUYỄN THỊ HỒNG HẢI
KẾ TOÁN THANH TOÁN
TẠI XÍ NGHIỆP TƯ NHÂN TUỔI TRẺ, PHÚ THỌ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: ThS. TRẦN THỊ BÍCH NHÂN
PHÚ THỌ, NĂM 2020
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... vii
A . MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1
1.2. Lịch sử nghiên cứu của đề tài ...................................................................................2
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................4
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................4
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................5
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 5
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................5
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 5
4.1.Phương pháp thu thập dữ liệu ....................................................................................5
4.2. Phương pháp xử lý thông tin ....................................................................................6
4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp .............................................................................6
4.3.1. Phương pháp phân tích ..............................................................................................................6
4.3.2. Phương pháp tổng hợp ...............................................................................................................6
4.4. Phương pháp kế toán ................................................................................................ 6
4.4.1. Phương pháp chứng từ kế toán .................................................................................................6
4.4.2. Phương pháp tài khoản kế toán .................................................................................................7
4.4.3. Phương pháp tính giá .................................................................................................................7
4.4.4. Phương pháp tổng hợp - cân đối................................................................................................7
5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................7
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠI DOANH
NGHIỆP...........................................................................................................................8
1.1. Một số vấn đề chung về thanh toán ..........................................................................8
1.1.1. Khái nhiệm và vai trò của thanh toán trong doanh nghiệp........................................................8
1.1.2. Đặc điểm các nghiệp vụ thanh toán ...........................................................................................9
1.1.3. Phân loại các nghiệp vụ thanh toán ........................................................................................ 10
1.1.4. Một số phương thức thanh toán phổ biến hiện nay ................................................................. 11
1.2. Một số vấn đề chung về kế toán thanh toán ........................................................... 13
1.2.1. Yêu cầu quản lý và nguyên tắc của kế toán thanh toán .......................................................... 13
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán thanh toán ............................................................................................ 14
1.2.3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp ..................................... 15
1.2.4. Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi .................................................................................. 19
1.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán đối với khách hàng và nhà
cung cấp .........................................................................................................................22
1.3.1. Phân tích tình hình công nợ đối với khách hàng và nhà cung cấp ......................................... 22
1.3.2. Phân tích khả năng thanh toán ............................................................................................... 27
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP TƯ NHÂN
XÂY DỰNG TUỔI TRẺ............................................................................................... 29
2.1. Khái quát về Xí nghiệp tư nhân xây dựng Tuổi Trẻ ................................................29
2.1.1. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng của Xí nghiệp ........................................ 29
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của xí nghiệp ........................................................................................ 30
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp........................................................................................ 31
2.1.4. Tình hình lao động của xí nghiệp ............................................................................................ 34
2.1.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn của xí nghiệp ............................................................................ 37
2.1.6. Kết quả kinh doanh của xí nghiệp ........................................................................................... 41
2.1.7. Khái quát chung về công tác kế toán của xí nghiệp ................................................................ 44
2.2. Thực trạng kế toán thanh toán tại Xí nghiệp tư nhân xây dựng Tuổi Trẻ ..............50
2.2.1. Đặc điểm quản lý về thanh toán tại Xí nghiệp ........................................................................ 50
2.2.2. Kế toán thanh toán với khách hàng......................................................................................... 53
2.2.3. Kế toán thanh toán với nhà cung cấp...................................................................................... 66
2.2.4. Phân tích tình hình công nợ và khả thanh toán tại Xí nghiệp tư nhân xây dựng Tuổi Trẻ ..... 76
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán thanh toán tại Xí nghiệp tư nhân xây dựng Tuổi Trẻ .......83
2.3.1. Kết quả đạt được .................................................................................................83
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .....................................................................................85
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HÒAN THIỆN KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠI
XÍ NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG TUỔI TRẺ ......................................................87
3.1. Phương hướng phát triển của Xí nghiệp tư nhân xây dựng Tuổi Trẻ ....................87
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại Xí nghiệp tư
nhân xây dựng Tuổi Trẻ ................................................................................................ 88
3.2.1. Nâng cao trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp cho người lao động ........................ 88
3.2.2. Nâng cấp phần mềm kế toán ................................................................................................... 88
3.2.3. Lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi .............................................................................. 90
3.2.4. Theo dõi và phân loại nợ......................................................................................................... 91
3.2.5. Hoàn thiện và áp dụng thường xuyên các chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng
nhằm khuyến khích khách hàng thanh toán đúng hạn ...................................................................... 91
3.2.6. Nâng cao hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................................. 92
3.2.7. Tiến hành phân tích khả năng thanh toán, tình hình công nợ ................................................. 92
C. KẾT LUẬN ...............................................................................................................94
D.TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................95
PHỤ LỤC .....................................................................................................................96
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ
BCTC
Báo cáo tài chính
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BTC
Bộ tài chính
DN
Doanh nghiệp
GTGT
Giá trị gia tăng
KH
Khách hàng
MST
Mã số thuế
NCC
Nhà cung cấp
QTKD
Quản trị kinh doanh
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TK
Tài khoản
TNHH
Trắc nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
TT
Thanh toán
UNC
Ủy nhiệm chi
VAT
Thuế giá trị gia tăng
VNĐ
Việt Nam đồng
XDCB
Xây dựng cơ bản
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
STT
Trang
1
Bảng 2.1. Tình hình lao động của xí nghiệp giai đoạn 2017 đến 2019
35
2
Bảng 2.2. Nguồn vốn và tài sản của xí nghiệp giai đoạn 2017 đến 2019
38
3
Bảng 2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp giai đoạn 2017
đến 2019
42
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ
STT
1
2
3
4
5
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chi tiết các nghiệp vụ thanh toán với
khách hàng
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp các khoản thanh toán với
nhà cung cấp
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp tư nhân xây
dựng Tuổi Trẻ
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy
vi tính
Trang
17
19
31
44
47
DANH MỤC HÌNH
Tên giao diện
STT
1
Giao diện 2.1. Giao diện phần mềm kế toán G9 - accounting
Trang
48
Giao diện 2.2. Giao diện nhập dữ liệu bán hàng thanh toán ngay theo
2
GTGT 0001004 vào phần mềm G9–Accounting
55
Giao diện 2.3. Giao diện nhập dữ liệu bán hàng theo hóa đơn GTGT
3
0001012 vào phần mềm G9– Accounting
56
Giao diện 2.4. Giao diện nhập dữ liệu bán hàng theo hoa đơn GTGT
4
0001019 vào phần mềm G9– Accounting
57
Giao diện 2.5. Giao diện nhập dữ liệu giấy báo có số 5 vào phần mềm
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
G9– Accounting
Giao diện 2.6a. Giao diện xem sổ cái tài khoản
Giao diện 2.6b. Sổ cái tài khoản 111
Giao diện 2.7. Sổ cái tài khoản 112 – Ngân hàng BIDV
Giao diện 2.7. Sổ cái tài khoản 112 – Ngân hàng BIDV
Giao diện 2.8. Sổ cái tài khoản 131
Giao diện 2.9a. Sổ chi tiết tài khoản
Giao diện 2.9b. Sổ chi tiết tài khoản 1111
Giao diện 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 112 – Ngân hàng BIDV
Giao diện 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 131
58
59
60
60
61
62
62
63
64
65
Giao diện 2.12a. Giao diện nhập dữ liệu mua hàng theo hóa đơn
15
0001213 vào phần mềm G9– Accounting
69
Giao diện 2.13. Giao diện nhập dữ liệu thanh toán tiền hàng mua hàng
16
17
18
19
20
theo UNC 0128760 vào phần mềm G9– Accounting
Giao diện 2.14a. Giao diện xem sổ cái tài khoản
Giao diện 2.14. Sổ cái tài khoản 331
Giao diện 2.15a. Giao diện xem sổ chi tiết tài khoản
Giao diện 2.15b. Sổ chi tiết tài khoản 331
70
71
71
72
73
Giao diện 2.15c. Sổ chi tiết tài khoản 331 - Công ty cổ phần TM Hồng
21
22
23
24
25
Phát
Giao diện 2.16a. Giao diện xem sổ nhật ký chung
Giao diện 2.16b. Sổ nhật ký chung
Giao diện 2.17a. Giao diện phần mềm Misa
Giao diện 2.17b. Giao diện phần mềm Fast accounting
74
75
75
89
89
1
A . MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay trong xã hội, các cơ quan quản lý Nhà nước nói chung và doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng, bất kỳ doanh nghiệp, tổ chức nào cũng đều bao
gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan tới vấn đề thanh toán như: Thanh toán với
nhà nước, với cán bộ công nhân viên, thanh toán trong nội bộ, với người mua, người
cung cấp.... Tuy nhiên chiếm mật độ cao và thường xuyên nhất vẫn là quan hệ thanh
toán với khách hàng và nhà cung cấp. Các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa diễn
ra đa dạng, phong phú do vậy mà các phương thức thanh toán cho các yếu tố đầu vào
của quá trình sản xuất cũng như quá trình tiêu thụ sản phức tạp hơn và hình thức mua
bán chịu giữa khách hàng và nhà cung cấp là điều không tránh khỏi. Hơn nữa, việc
cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp hiện nay thì thanh toán còn
liên quan mật thiết với bên thứ ba là các đại lí ký gửi hàng hóa hưởng hoa hồng bán
hàng, chiết khấu.
Vấn đề đặt ra cho doanh nghiệp là phải xác định được thời hạn thanh toán hợp
lý và có quá trình thu hồi nợ hiệu quả để tránh gây ứ đọng vốn cũng như thiếu hụt vốn
hoạt động. Trước những thay đổi có thể nói là liên tục phát triển và mở rộng của quan
hệ thanh toán với người mua và người bán cũng như ảnh hưởng của chúng tới tình
hình tài chính của mỗi doanh nghiệp, yêu cầu nghiệp vụ đối với kế toán thanh toán
cũng vì thế mà cao hơn. Kế toán không chỉ có nhiệm vụ ghi chép, hạch toán mà còn
phải chịu trách nhiệm giúp doanh nghiệp thu hồi nhanh các khoản nợ, tìm nguồn
huy động vốn để trả nợ, biết lường trước rủi ro và hạn chế được rủi ro ở mức thấp
trong thanh toán.
Xí nghiệp tư nhân xây dựng Tuổi Trẻ là một doanh nghiệp chuyên sâu về sản
xuất và kinh doanh các loại vật liệu xây dựng như: Gạch Block, Gạch Terazo, các loại
ống cống, bê tông tươi, bê tông thương phẩm, vật tư xây dựng…. đồng thời tư vấn, lắp
đặt và xây dựng công trình công nghiệp. Công tác kế toán trong xí nghiệp nói chung
và bộ phận kế toán thanh toán nói riêng gánh trách nhiệm nặng nề cùng yêu cầu cao
trong việc thu thập, phân tích, cung cấp một cách đầy đủ và chính xác các thông tin
thanh toán với các bên liên quan. Mặt khách quan khác, các nghiệp vụ thanh toán
trong doanh nghiệp xây dựng nhiều, diễn ra thường xuyên nên việc quản lý công nợ
còn gặp khó khăn. Tại xí nghiệp, kế toán đã và đang thực hiện tốt công tác kế toán
2
theo chế độ hiện hành của Nhà nước. Tuy nhiên, kế toán thanh toán vẫn chưa phát huy
hết vai trò tư vấn cho nhà quản trị trong công tác quản lý nói chung và công tác kế toán
nói riêng, một số hạn chế trong kế toán thanh toán vẫn còn tồn tại cần được hoàn thiện.
Xuất phát từ tầm quan trọng của kế toán thanh toán và thực trạng công tác kế
toán tại xí nghiệp tư nhân xây dựng Tuổi Trẻ, em đã lựa chọn đề tài “ Kế toán thanh
toán tại xí nghiệp tư nhân xây dựng Tuổi Trẻ” làm đề tài nghiên cứu của mình với
mong muốn hoàn thiện kế toán thanh toán tại xí nghiệp này.
1.2. Lịch sử nghiên cứu của đề tài
Kế toán thanh toán là một phần quan trọng đối với tất cả doanh nghiệp cũng
như tổ chức…, do đó mà các vấn đề về kế toán thanh toán đã thu hút được sự quan tâm
từ rất nhiều nhà nghiên cứu trong lẫn ngoài nước. Tại trường Đại Học Hùng Vương đã
có những đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực này của giảng viên, sinh viên. Các nghiên
cứu có ý nghĩa thực tiễn cao, mở ra nhiều hướng giải quyết thực tế cho kế toán thanh
toán tại doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp, tạo điều
kiện thúc đẩy nền kinh tế địa phương. Một số nghiên cứu tiêu biểu như:
Phạm Thị Linh Chi (2018),“Kế toán thanh toán tại công ty trách nhiệm hữu
hạn vận tải Việt Trì”. Bài nghiên cứu đã nêu ra cơ sở lý luận về kế toán thanh toán tại
doanh nghiệp nói chung, phản ánh thực trạng thanh toán tại công ty TNHH vận tải
Việt Trì nói riêng. Từ quá trình nghiên cứu tác giả đã nhìn ra một số điểm hạn chế
trong công ty TNHH vận tải Việt Trì như công tác thu hồi nợ trong công ty chưa được
chặt chẽ, kiến khoản nợ phải thu lớn dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn, đồng thời tác
giả đã đề cập việc chưa trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi trong doanh
nghiệp. Qua đó, tác giả đi sâu nghiên cứu tìm ra nguyên nhân của các tồn tại trên, ứng
dụng lý thuyết và trên cơ sở thực tế tác giả đã đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công
tác kế toán tại công ty TNHH vận tải Việt Trì như: Nâng cấp phiên bản của phần mềm
kế toán hiện tại để cập với thông tư, quy định mới của nhà nước. Đề xuất các phần
mềm kế toán thông dụng như Misa, Fast giúp công ty có thể phân tích tình hình khả
năng thanh toán, tiến hành trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi.
Phạm Thùy Dương (2015),“Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại công ty
TNHH thương mại Ngọc Hiếu”. Bài nghiên cứu chỉ ra hạn chế phổ biến trong công tác
kế toán phần hành thanh toán như chưa công ty sử dụng phần mềm kế toán phiên bản
cũ, lỗi thời, không được cập nhật cho phù hợp với các thông tư mới, không tiến hành
lập dự phòng phải thu khó đòi,..Từ đó tác giả đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công
3
tác kế toán tại công ty là nâng cấp phiên bản cho phần mềm kế toán máy, khắc phục sự
cố máy tính, trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi...
Đỗ Văn Hiệp (năm 2015), “Kế toán thanh toán tại Công ty Cổ Phần LICOGI
14”. Khóa luận đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán thanh toán trong
doanh nghiệp; Phản ánh và đánh giá thực trạng công tác kế toán kế toán thanh toán tại
công ty Cổ phần LICOGI 14. Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán thanh toán tại công ty này như: Kết hợp giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị
trong bộ máy kế toán của công ty, nâng cao trình độ của nhân viên kế toán thanh toán
trong việc tham mưu tư vấn cho ban lãnh đạo của công ty...
Nguyễn Văn Hợi (2018), “Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần xây dựng và
cơ khí Hưng Thịnh”. Đề tài cũng đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán
thanh toán trong doanh nghiệp, đặc biệt công ty xây dựng, tác giả cũng nêu ra mặt tích
cực như: Tổ chức luân chuyển chứng từ một các chặt chẽ song mặt hạn chế của công
về công tác thu hồi nợ, và chưa chó sự phân tích khả năng thanh toán từ đó đề ra các
giải pháp thực tế.
Vũ Thị Hồng My (năm 2017), “Thực trạng kế toán thanh toán tại công ty
TNHH thiết bị văn phòng TPC”. Tác giả phân tích sự được khoa học, phù hợp trong
công tác kế toán chung, năng lực cao cán bộ kế toán thanh toán trong công ty, trang
thiết bị phục vụ công tác kế toán cơ bản được chú trong đầu tư do đó công việc đạt
hiệu quả cao, tuy nhiên không tránh khỏi thiếu sót khi lập hợp đồng kinh tế khiến các
khoản phải thu khách hàng trả chậm, đề tài chỉ ra hạn chế công ty khi thanh toán chậm
các khoản phải nộp cho nhà nước, đẫn đến bị phạt do nộp chậm thuế GTGT, thanh
toán tiền lương cho công nhân viên bằng tiền mặt kiến có sự sai sót. Tác giả cũng chỉ
ra được nguyên nhân dẫn đến công tác thanh toán của công ty còn hạn chế, kiến nghị
các giải pháp chung để công tác kế toán thanh toán đạt hiệu quả hơn trong tương lai.
Nguyễn Thùy Trang (2017), “Thực trạng công tác kế toán thanh toán tại công
ty TNHH Thanh Quang”. Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán thanh toán
trong các doanh nghiệp, trên cơ sở đó phản ánh thực trạng công tác kế toán thanh toán
tại công ty TNHH Thanh Quang. Trong đề tài, tác giả đã chỉ ra những hạn chế trong
công tác kế toán tại công ty như: sử dụng phần mềm kế toán phiên bản cũ, lỗi thời,
không được cập nhật cho phù hợp với các thông tư mới, kế toán thanh toán chưa thực
hiện hết chức năng nhiệm vụ của mình...Tác giả đã đi vào nghiên cứu và tìm ra nguyên
nhân của các tồn tại trên, từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện công tác
kế toán thanh toán tại công ty TNHH Thanh Quang như: nâng cấp phiên bản cho phần
4
mềm kế toán máy, khắc phục sự cố máy tính và đảm bảo tính bảo mật thông tin, thực
hiện nguyên tắc bất kiêm nghiệm và tuân thủ đúng luật kế toán, tăng cường thu hồi nợ
của khách hàng, đảm bảo việc luân chuyển chứng từ kịp thời giữa các bộ phận, hoạch
toán kịp thời, đúng thời gian.
Nguyễn Thị Xuân (2018), “Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần tư vấn xây
dựng 789” . Tác giả đã nêu lên đặc điểm, nội dung, phương thức thanh toán tại công ty
cổ phần tư vấn xây dựng 789. Bài nghiên cứu đã chỉ ra được ưu điểm về tổ chức bộ
máy kế toán, quy tình luân chuyển chứng từ một cách hợp lý, kế toán than toán đã theo
dõi chi tiết các khoản nợ. Đi cùng đó tác giả cũng nhìn nhận một số nhược điểm trong
công tác kế toán thanh toán tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng 789 như: việc đảm
bảo bảo mật thông tin kế toán chưa được ưu tiên trong doanh nghiệp, việc phân tích
tình hình công nợ chưa được chú ý. Tác giả đề xuất phương án mới trong việc quản lí
nhân sự, giải pháp thu hồi nợ thực tế phù hợp cho công ty.
Trong các đề tài nghiên cứu trên, các tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và
phân tích thực trạng kế toán thanh toán tại các doanh nghiệp mình nghiên cứu. Từ đó
nêu ra những mặt tích cực và hạn chế, đề xuất những giải pháp hoàn thiện. Tuy có
nhiều đề tài nghiên cứu về kế toán thanh toán trên địa bàn tỉnh song thực trạng công
tác thanh toán của các doanh nghiệp trong tỉnh còn những vấn đề cần phân tích, tìm
hiểu hơn nữa. Các đề tài mới chỉ phân tích hầu như trên loại hình công ty cổ phần,
công ty TNHH, chưa có đề tài nghiên cứu sâu về loại hình doanh nghiệp tư nhân, đồng
thời khi đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thanh toán chưa nêu điều kiện
áp dụng cụ thể, một số giải pháp còn thiếu tính thực tiễn đối với doanh nghiệp. Các đề
tài trên được nghiên cứu trong giai đoạn trước. Hiện tại một số chế độ, chính sách,
thông tư hướng dẫn chế độ kế toán đã có sự thay đổi. Đề tài nghiên cứu “Kế toán
thanh toán tại Xí nghiệp tư nhân xây dựng Tuổi Trẻ” được thực hiện tại doanh nghiệp
tư nhân theo thông tư, luật kế toán mới nhất. Dựa trên thực trạng, đề tài đề xuất các
giải pháp kế toán có tính khả thi nhằm hoàn thiện kế toán thanh toán tại xí nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về kế toán thanh toán, phản ánh và đánh giá thực
trạng công tác kế toán thanh toán tại Xí nghiệp tư nhân xây dựng Tuổi Trẻ, đề tài đưa
ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại đơn vị này.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận về kế toán thanh toán trong doanh nghiệp.
5
- Phản ánh, đánh giá thực trạng công tác kế toán tại Xí nghiệp tư nhân xây
dựng Tuổi Trẻ.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại
Xí nhiệp tư nhân xây dựng Tuổi Trẻ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Kế toán thanh toán
Đối thượng nghiên cứu: Xí nghiệp tư nhân xây dựng Tuổi Trẻ tại khu 3,
Phường Vân Phú, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Công tác kế toán thanh toán tại doanh nghiệp
+ Kế toán thanh toán với khách hàng
+ Kế toán thanh toán với nhà cung cấp
+ Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại xí nghiệp tư nhân xây dựng
Tuổi Trẻ. Địa chỉ tại: Khu 3, phường Vân Phú, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu này được thu thập từ năm 2017-2019,
số liệu tập trung vào năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1.Phương pháp thu thập dữ liệu
Vận dụng phương pháp luận để nghiên cứu làm rõ bản chất sự vật, tổng thể các
quy luật phát triển, xác định các bước đi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Hệ thống cơ
sở lý luận được tập hợp và nghiên cứu từ nhiều lý luận liên quan đến kế toán thanh
toán từ các giáo trình được biên soạn tại trường Đại học Hùng Vương, Đại học Kinh tế
Quốc dân, Học viện Tài Chính, một số thông tư do Bộ tài chính ban hành mới nhất.
Cùng với việc tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn về cơ sở lý luận, đề tài để có
được định hướng đúng đắn trong quá trình thực hiện.
Dữ liệu được thu thập, sưu tầm từ những tài liệu, số liệu thứ cấp đã được công
bố tại Xí nghiệp tư nhân xây dựng Tuổi Trẻ: Các bản báo cáo tổng kết của doanh
nghiệp. Ngoài ra dữ liệu được thu thập từ chứng từ và các loại sổ như: Sổ nhật ký
chung, Sổ chi tiết phải thu, phải trả, sổ phụ ngân hàng, sổ chiết khấu thanh toán,... và
các chứng từ liên quan từ giai đoạn 2017 – 2019.
6
Bên cạnh đó, dữ liệu được thu thập từ việc trao đổi với cán bộ, nhân viên phòng
ban, từ quan sát tình hình thực tế của đơn vị. Thông qua đó có thể hiểu rõ hơn về các
lĩnh vực kinh doanh của xí nghiệp cũng như phần hành kế toán thanh toán.
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia về lĩnh vực nghiên cứu để phân tích, đánh
giá và đề xuất giải pháp.
4.2. Phương pháp xử lý thông tin
Trên cơ sở số liệu thứ cấp đã thu thập được cùng với sự hỗ trợ các phầm mềm
để tổng hợp, tính toán các con số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân và sắp xếp
chúng theo hệ thống chỉ tiêu phù hợp với nội dung nghiên cứu đề tài.
Phần mềm Excel là công cụ quan trọng trong việc xử các thông tin định lượng.
Đối với các thông tin mang tính định tính sẽ được xử lý logic.
4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp
4.3.1. Phương pháp phân tích
Là phương pháp đi sâu vào những vấn đề lớn, quan trọng của đối tượng, tìm ra
mối quan hệ, vai trò ảnh hưởng của nó đối với hoạt động của đơn vị nhằm đưa ra giải
pháp hoàn thiện. Trong phân tích thì phương pháp so sánh là phương pháp được sử
dụng phổ biến. Phương pháp so sánh giúp đánh giá được tình hình tài chính, kết quả
kinh doanh cũng như tình hình lao động của xí nghiệp trong những năm gần đây.
Sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá khách quan và chỉ ra sự tương đồng,
khác biệt hay đặc điểm riêng của đối tượng nghiên cứu, thấy sự biến động các chỉ tiêu
như doanh thu, chi phí , khả năng thanh toán... qua từng năm để từ đó từ đó xác định
xu hướng, nguyên nhân làm cơ sở đưa ra phương án, giải pháp trong doanh nghiệp.
- So sánh số liệu giữa các kỳ khác nhau để đánh giá sự phát triển của xí nghiệp.
- So sánh giữa lý luận và thực tế công tác kế toán thanh toanstaij xí nghiệp để
đánh giá sự chấp hành chế độ kế toán của xí nghiệp.
4.3.2. Phương pháp tổng hợp
Là phương pháp đánh giá tổng hợp, kết hợp với hệ thống hóa để có thể nhận
định đầy đủ về tình hình hoạt động chung và nêu ra các điểm mạnh, điểm yếu trong
công tác kế toán thanh toán tại doanh nghiệp.
4.4. Phương pháp kế toán
4.4.1. Phương pháp chứng từ kế toán
Là phương pháp kế toán được sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và thực sự hoàn thành theo thời gian, địa điểm phát sinh hoạt động đó vào các
chứng từ kế toán, phục vụ cho công tác kế toán, công tác quản lý. Các chứng từ sẽ
7
được thu thập, kiểm tra về tính chính xác đầy đủ, rồi tiến hành đối chiếu bao gồm: Hợp
đồng mua bán, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi,
Séc, Giấy báo nợ và các chứng từ liên quan.
4.4.2. Phương pháp tài khoản kế toán
Là phương pháp kế toán được sử dụng để phân loại đối tượng kế toán từ đối
tượng chung tới đối tượng cụ thể để ghi chép, phản ánh, kiểm tra một cách thường
xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình hiện có và sự biến động của từng đối tượng cụ
thể nhằm cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế của đơn vị, phục vụ cho lãnh đạo
trong quản lý kinh tế, tổ chức và lập báo cáo tài chính.
Các tài khoản được tập chung sử dụng nghiên cứu: TK 131: “Phải thu của
khách hàng”, TK 331: “ Phải trả người bán” để theo dõi ghi chép, phản ánh tình hình
công nợ của doanh nghiệp. Ngoài ra, khai thác các tài khoản khác để làm căn cứ đối
chiếu như:
TK 111: Tiền mặt.
TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....
4.4.3. Phương pháp tính giá
Là một phương pháp kế toán sự dụng thước đo tiền tệ để xác định giá trị thực tế
của tài sản theo những nguyên tắc nhất định. Kế toán sử dựng phương pháp này để xác
định giá trị của TSCĐ, công nợ phải thu, công nợ phải trả...
4.4.4. Phương pháp tổng hợp - cân đối
Là phương pháp kế toán được sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán
theo các mối quan hệ vốn có của đối tượng nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài
chính cho các đối tượng sử dụng thông tin kế toán phục vụ công tác quản lý các hoạt
động kinh tế tài chính trong và ngoài đơn vị. Được thể hiện qua các báo cáo kế toán
của doanh nghiệp.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung nghiên
cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thanh toán tại doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thanh toán tại Xí nghiệp tư nhân xây
dựng Tuổi Trẻ.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại Xí nghiệp tư
nhân xây dựng Tuổi Trẻ.
8
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về thanh toán
1.1.1. Khái nhiệm và vai trò của thanh toán trong doanh nghiệp
* Thanh toán:
Theo GS.TS Ngô Thế Chi (2013), thanh toán được hiểu là một thuật ngữ ngắn
gọn mô tả việc chuyển giao phương tiện tài chính từ bên này sang bên khác. Nghiệp vụ
thanh toán được hiểu là một quan hệ giữa doanh nghiệp với chủ nợ, khách nợ, ngân
hàng, các tổ chức tài chính và các đối tác về các khoản phải thu, phải trả, các khoản
vay trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mọi quan hệ thanh toán
đều tồn tại trong sự cam kết giữa con nợ, chủ nợ về một khoản tiền theo điều khoản
quy định có hiệu lực trong thời gian vay nợ.
* Vai trò của thanh toán trong doanh nghiệp:
Đối với doanh nghiệp vai trò thanh toán được đề cập với mức độ rất quan trọng.
Nghiệp vụ thanh toán phát sinh ngay từ giai đoạn đầu của quá trình kinh doanh từ khi
doanh nghiệp mua vật tư hàng hóa đầu vào, đến đi vào sản xuất hay thương mại tạo ra
được thành phẩm, hàng hóa cuối cùng giao đến khách hàng.
Thông tin về thanh toán với người mua, người bán có ý nghĩa trong việc quản lí
công tác tài chính cũng như luân chuyển vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Mối quan
hệ này được điều tiết trên cơ sở vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng làm sao cho
đảm bảo khả năng thanh toán của xí nghiệp, vừa sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nhất
đối với nguồn vốn bỏ ra.
Trong quan hệ thanh toán với nhà cung cấp, thực chất là việc doanh nghiệp
đang đi chiếm dụng vốn nhưng vẫn phải đảm bảo uy tín của xí nghiệp trong việc thanh
toán nợ, ổn định về mặt chất lượng hàng hóa, vật tư đầu vào.
Trong quan hệ thanh toán với khách hàng, đây là quan hệ trọng yếu ảnh hưởng
tài chính trong doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đảm bảo giữ được khách khách hàng
nhưng không để khách hàng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp quá lớn, ảnh hưởng
đến hiệu quả sử dụng vốn.
Trong quan hệ thanh toán với nhà nước, các khoản phải thanh toán với ngân sách
Nhà nước theo nghĩa vụ tài chính bắt buộc bao gồm: Thanh toán với ngân sách Nhà
9
nước về các loại thuế theo luật định. Thanh toán các khoản phí và lệ phí, thu sự nghiệp
theo quy định phải nộp cho Nhà nước.
Ngoài ra, thanh toán giúp thúc đẩy quá trình vận động của vật tư, hàng hóa
trong nền kinh tế, thông qua đó mà các mối quan hệ kinh tế lớn sẽ được giải quyết,
nhờ vậy mà quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa được diễn ra bình thường.
Tổ chức quản lí tốt quan hệ thanh toán cũng có nghĩa là làm tốt công tác quản lí
tài chính tại doanh nghiệp.Với chứng năng cung cấp, kiểm tra, giám sát, kế toán giúp
doanh nghiệp có được thông tin cụ thể liên quan đến các nghiệp vụ thanh toán. Đồng
thời, công tác tổ chức thanh toán tại đơn vị giúp Ngân hàng tập chung các khoản vốn
tiền tệ trong nền kinh tế, làm tăng thêm nguồn vốn tín dụng để đầu tư vào quá trình
kinh doanh mở rộng sản xuất. Cũng chính nhờ đó, cho phép huy động một lượng tiền
mặt trong lưu thông, tiết kiệm làm tăng thêm nguồn vốn tín dụng để đầu tư vào quá
trình tái sản xuất.
1.1.2. Đặc điểm các nghiệp vụ thanh toán
Khi một nghiệp vụ mua, bán hàng hóa phát sinh thì cùng với những điều kiện
về đặc tính sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, hai bên cũng sẽ thỏa thuận những điều khoản
liên quan đến thanh toán để tránh xảy ra tranh chấp trong tương lai.
Các điều kiện về thanh toán thường gồm: điều kiện về tiền tệ, phương thức
thanh toán, địa điểm, thời hạn thanh toán, chiết khấu thanh toán.
Các khách hàng và nhà cung cấp của doanh nghiệp rất đa dạng gồm cả khách
hàng trong nước và khách hàng nước ngoài trong đó lại có các khách hàng lâu năm có
cả các đối tác mới. Đối tác khác nhau thì điều kiện thanh toán cũng khác nhau, mỗi đối
tượng có đặc thù riêng do vậy việc quản lý thanh toán với người mua, người bán ngoài
việc phân chia theo nhóm đối tượng doanh nghiệp còn phải tiến hành quản lý chi tiết
đến từng đối tượng.
Cơ sở ghi sổ là những chứng từ gốc hợp lệ, đảm bảo chính xác và đủ cơ sở pháp lí.
Sử dụng cả 3 loại thước đo: Giá trị, hiện vật, thời gian nhưng chủ yếu là giá trị.
Việc quản lý quan hệ thanh toán thường được quy định rất chặt chẽ vì nó liên
quan đến vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Các nghiệp vụ thanh toán phát sinh nhiều
và thường xuyên và liên quan đến tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp. Do vậy, các
quy định về quản lý, theo dõi thanh toán phải hướng tới không bỏ sót bất cứ khoản
phải thu hay phải trả nào. Tùy theo đặc điểm sản xuất kinh doanh mà quy định về quản
lý tài chính của các doanh nghiệp cũng có những nét đặc thù, phù hợp với đặc điểm và
quy mô đơn vị.
10
Trong quan hệ thanh toán doanh nghiệp vừa có thể là chủ nợ, vừa có thể đồng
thời là con nợ.
Thông tin tổng hợp từ kế toán được sử dụng trong nội bộ, các cơ quan chức
năng, ngoài ra có thể các nhà đầu tư, đối thủ cạnh tranh…
1.1.3. Phân loại các nghiệp vụ thanh toán
Theo GS.TS Ngô Thế Chi (2013), Kế toán tài chính các nghiệp vụ thanh toán
được phân loại như sau:
* Căn cứ theo đặc điểm của hoạt động thanh toán
- Thanh toán các khoản phải thu: Khi doanh nghiệp bán hàng hoặc cung cấp
sản phẩm, dịch vụ cho bất kì một khách hàng nào. Khi đó khách hàng có nghĩa vụ
thanh toán giá trị hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp.
- Thanh toán các khoản phải trả: Phát sinh khi doanh nghiệp mua hàng hóa của
một tổ chức hay cá nhân khác nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho nhà
cung cấp nói cách khác là có thêm yếu tố mua hàng chịu hay bán hàng chịu.
* Căn cứ theo quan hệ đối với doanh nghiệp
- Thanh toán bên trong doanh nghiệp: Thanh toán lương, tạm ứng, thanh toán
nội bộ…
- Thanh toán bên ngoài doanh nghiệp: Thanh toán với khách hàng, thanh toán
với nhà cung cấp, nhà nước, đối tác liên doanh…
* Căn cứ theo thời hạn thanh toán
- Thanh toán trả trước: Là việc người mua trả tiền trước cho người bán một
khoản nhất định. Người bán sẽ được đảm bảo về mặt tín dụng và khả năng thanh toán
của đối tác, người mua sẽ chịu rủ ro trước mắt về khoản tiền đã bỏ ra trước, nhưng có
thể sẽ được bù đắt lại một số ưu đãi của người bán.
- Thanh toán trả ngay: Người mua sẽ trả số tiền cho người bán ngay khi người
bán giao hàng. Hình thức này chỉ phù hợp với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với số
tiền nhỏ.
- Thanh toán trả sau: Là việc người mua thanh toán cho người bán sau khi đã
nhận đủ số hàng một thời gian. Đây là hình thức thanh toán mà người mua chiếm dụng
vốn của người bán, vì vậy phải có kèm theo một số điều kiện về mặt tín dụng khác.
Với mục đích khích thích tiêu thụ sản phẩm, người bán áp dụng hình thức này để
khuyến khích người mua mua hàng của mình.
- Xem thêm -