Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh một thành vi...

Tài liệu Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh một thành viên hải bình

.PDF
84
128
149

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐINH THỊ CẨM VÂN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HẢI BÌNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Ngành: Kế toán Mã ngành: 52340301 THÁNG 4 NĂM 2014 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐINH THỊ CẨM VÂN MSSV/HV: C1200401 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HẢI BÌNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN Mã số ngành: 523403 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGS.TS TRƯƠNG ĐÔNG LỘC THÁNG 4 NĂM 2014 LỜI CẢM TẠ  Trước hết, em xin gửi đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Ban lãnh đạo Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh cùng tập thể các thầy cô đang giảng dạy tại trường lời chúc sức khỏe chân thành nhất. Qua một năm rưỡi học Liên thông Đại Học, dù thời gian không nhiều nhưng em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ và dạy dỗ của các thầy cô, giúp em trang bị được một số kiến thức, đó là hành trang để em bước vào đời, xây dựng cuộc sống và giúp ích cho xã hội. Em không biết nói gì hơn ngoài tấm lòng biết ơn đến Ban Giám Hiệu trường cùng các thầy cô giáo, em xin kính chúc các thầy cô giáo luôn thành công trong cuộc sống. Tiếp theo em xin chân thành cảm ơn thầy Trương Đông Lộc đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn để em không chỉ hoàn thành bài luận văn này mà đó còn là kiến thức và kinh nghiệm để em có thể vững vàng trong công việc sau này. Em xin chúc cô dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong cuộc sống. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Hải Bình, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo của Công ty, các anh chị phòng Kế toán đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành bài luận văn này. Cuối cùng cho em gửi đến Ban lãnh đạo của Công ty, các anh chị đang làm việc tại Công ty TNHH MTV Hải Bình lời chúc sức khỏe và luôn đạt được những điều như mong muốn. Em xin chân thành cám ơn! Cần Thơ, ngày tháng năm 2014 Sinh viên thực hiện Đinh Thị Cẩm Vân i LỜI CAM ĐOAN  Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, ngày tháng năm 2014 Sinh viên thực hiện Đinh Thị Cẩm Vân ii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP  …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. Cần Thơ ngày …. tháng …. năm 2014 Thủ trưởng đơn vị iii MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................... IV DANH MỤC BẢNG..................................................................................... VII DANH MỤC HÌNH ....................................................................................VIII DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. IX CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 1 GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 1 1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 1 1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2 1.3.1 Không gian: ............................................................................................. 2 1.3.2 Thời gian: ................................................................................................ 2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2 CHƯƠNG 2 ...................................................................................................... 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 3 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................... 3 2.1.1 Chi phí....................................................................................................... 3 2.1.2 Giá thành sản phẩm................................................................................... 7 2.1.3 Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................... 8 2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................... 9 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 15 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 15 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 15 CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 16 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY HẢI BÌNH........................... 16 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ....................................................................... 16 3.1.1 Lịch sử hình thành Công ty Hải Bình ..................................................... 16 iv 3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.......................................................... 16 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY HẢI BÌNH ............................... 18 3.3 CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ ..................................................................... 19 3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ............................................................ 20 3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Hải Bình .............................. 20 3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại Công ty Hải Bình .......................................................................................................................... 21 3.4.3 Phương pháp kế toán cơ bản tại Công ty Hải Bình ................................ 23 3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ... 23 3.6.1 Thuận lợi, khó khăn ................................................................................ 25 3.6.1 Phương hướng phát triển của Công ty .................................................... 25 CHƯƠNG 4 .................................................................................................... 27 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TÀU HẢI ÂU TẠI CÔNG TY HẢI BÌNH ........................................................................... 27 4.1 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY HẢI BÌNH ............................................................................................................... 27 4.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ........................................... 31 4.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung .................................................. 32 4.2 KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TÀU HẢI ÂU .............. 32 4.3.1 Phân tích yếu tố nguyên vật liệu trực tiếp .............................................. 35 4.3.2 Phân tích yếu tố nhân công trực tiếp ...................................................... 40 4.3.3 Phân tích yếu tố chi phí sản xuất chung ................................................. 47 CHƯƠNG 5 .................................................................................................... 49 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY HẢI BÌNH .......................................................................................................................... 49 5.1 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY HẢI BÌNH ................. 49 5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY HẢI BÌNH ....................................................................................................... 50 5.2.1 Giải pháp về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................ 51 v 5.2.2 Giải pháp về chi phí nhân công trực tiếp ................................................ 52 5.2.3 Giải pháp về chi phí sản xuất chung ....................................................... 53 CHƯƠNG 6 .................................................................................................... 55 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 55 6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................... 55 6.2 KIẾN NGHỊ.............................................................................................. 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 57 vi DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang Bảng 4.1: Phiếu tính giá thành sản phẩm ........................................................ 33 Bảng 4.2: Tổng biến động giá thành sản phẩm thực tế so với dự toán............ 34 Bảng 4.3 Biến động nguyên vật liệu so với dự toán ở các giai đoạn .............. 36 Bảng 4.5 Biến động lượng và giá chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................ 39 Bảng 4.6 Biến động số công trực tiếp thực tế so với dự toán. ......................... 41 Bảng 4.7 Biến động số tiền nhân công trực tiếp so với dự toán. ..................... 41 Bảng 4.7 Biến động nhân công trực tiếp ở giai đoạn vỏ tàu so với dự toán. .. 43 Bảng 4.8 Biến động nhân công trực tiếp ở giai đoạn cơ khí so với dự toán. .. 44 Bảng 4.9 Biến động nhân công trực tiếp ở giai đoạn động lực so với dự toán 45 Bảng 4.10 Biến động nhân công trực tiếp ở giai đoạn ụ đà trang trí so với dự toán................................................................................................................... 46 Bảng 4.11 Biến động sản xuất chung với dự toán ........................................... 47 vii DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang Hình 2.1 Đường biểu diễn biến phí ................................................................... 5 Hình 2.2 Đường biểu diễn định phí ................................................................... 6 Hình 2.3 Đường biểu diễn chi phí hỗn hợp ....................................................... 6 Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................ 10 Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp..................................... 11 Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung............................................ 13 Hình 2.4 Sơ đồ tập hợp CPSX theo phương pháp kê khai thường xuyên ....... 14 Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế toán tại Công ty Hải Bình ....................... 21 Hình 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức“ Nhật ký chung ” ............... 23 Hình 4.1 Biến động giá thành sản phẩm thực tế so với dự toán ...................... 34 Hình 4.2 Biến động nguyên vật liệu so với dự toán ở các giai đoạn ............... 36 Hình 4.3 Biến động số tiền nhân công trực tiếp so với dự toán ...................... 42 Hình 4.4 Biến động sản xuất chung với dự toán ............................................. 47 viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CPSX : Chi phí sản xuất CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp CPSXC : Chi phí sản xuất chung CNTTSX : Công nhân trực tiếp sản xuất BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế KPCĐ : Kinh phí công đoàn BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp SP : Sản phẩm SPDD : Sản phẩm dở dang KKTX : Kê khai thường xuyên SX : Sản xuất NVL : Nguyên vật liệu CPNVPX : Chi phí nhân viên phân xưởng TSCĐ : Tài sản cố định CCDC : Công cụ dụng cụ GTGT : Giá trị gia tăng XDCB : Xây dựng cơ bản GTSP : Giá thành sản phẩm CPSXDDĐK : Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ CPSXDDCK : Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ CPSXDDTK : Chi phí sản xuất dở dang trong kỳ TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên ix CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong giai đoạn hiện nay, kinh tế Việt Nam nói riêng cũng như thế giới nói chung, đều đang ở giai đoạn khó khăn, bất kỳ một loại hình doanh nghiệp nào dù là doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần hay doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam…. thì mục tiêu chính của mỗi doanh nghiệp đều là lợi nhuận và hiệu quả kinh tế mà quá trình kinh doanh của doanh nghiệp mang lại. Vì vậy, nhiệm vụ chính của tất cả các doanh nghiệp là sắp xếp, bố trí một cách hợp lý các nguồn lực mà doanh nghiệp có được, tổ chức sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả nhất. Hơn nữa, mục đích trên của các doanh nghiệp chỉ có thể đạt được khi các sản phẩm của doanh nghiệp có khả năng tiêu thụ được trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt. Mức độ cạnh tranh của sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào hai yếu tố: chất lượng sản phẩm và giá bán. Để có được giá bán hợp lý, doanh nghiệp phải hạch toán và tính giá thành sản phẩm vừa đúng vừa chính xác. Điều này là một nền móng vững chắc giúp cho việc hạ giá thành cũng như là tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm, nhờ loại bỏ được những chi phí bất hợp lý trong khi không ngững nâng cao chất lượng sản phẩm. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Hải Bình (sau đây được gọi là Công ty Hải Bình), nhận thấy tầm quan trọng của giá thành đến kết quả kinh doanh của công ty nên em đã chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tàu Hải Âu tại Công ty Hải Bình” nhằm hiểu rõ hơn về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Hải Bình và đưa ra những đánh giá cũng như giải pháp hữu hiệu nhằm giúp công tác kế toán của công ty hoàn thiện hơn. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài này là đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Hải Bình, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 1 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Hải Bình; - Phân tích một số yếu tố chi phí ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm tàu Hải Âu của Công ty; - Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Hải Bình. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty Hải Bình 1.3.2 Thời gian: - Kết quả hoạt động kinh doanh được nghiên cứu cho giai đoạn 20112013. - Chi phí sản phẩm được tập hợp từ ngày 2 tháng 1 năm 2013 đến 10 tháng 3 năm 2014. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là trung hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tàu kinh tế của Công ty Hải Bình cụ thể là tàu Hải Âu dùng để đánh bắt cá trọng tải 3500 tấn với thời gian thực hiện là từ ngày 28 tháng 2 năm 2013 đến 10 tháng 3 năm 2014. 2 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Chi phí 2.1.1.1 Khái niệm Trong mọi hoạt động của các doanh nghiệp đều phát sinh các hao phí, như nguyên vật liệu, tài sản cố định, sức lao động....biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí phát sinh nói trên gọi là chi phí như chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí nhân công... Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.  Một số đặc điểm cơ bản của chi phí: - Phát sinh một cách khách quan. - Luôn thay đổi trong quá trình tái sản xuất. - Gắn liền với sự đa dạng, sự phức tạp của từng loại hình kinh doanh. - Được xem là những chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.1.1.2 Phân loại chi phí a) Phân loại chi phí theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí. - Chi phí nguyên vật liệu: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Chi phí nhân công: là tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho công nhân viên chức trong kỳ. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: là phần giá trị hao mòn của tài sản cố định chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản tiền điện, tiền nước, điện thoại, thuê mặt bằng…. - Chi phí bằng tiền khác: là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa được phản ánh trong các chi phí nói trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí tiếp khách, hội nghị…. 3 Cách phân loại này có tác dụng cho biết doanh nghiệp đã chỉ ra những yếu tố chi phí nào, kết cấu và tỷ trọng của từng yếu tố chi phí để từ đó phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán CPSX. Trên cơ sở các yếu tố chi phí đã tập hợp được để lập báo cáo CPSX theo yếu tố. b) Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động. Gồm 2 loại chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.  Chi phí sản xuất: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là biểu hiện bằng tiền của những nguyên vật liệu chủ yếu tạo thành thực thể của sản phẩm và nguyên vật liệu có tác dụng phụ thuộc để cùng kết hợp với nguyên vật liệu chính để dản xuất ra sản phẩm hay làm tăng chất lượng sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp: được hạch toán trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí. - Chi phí sản xuất chung: là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng không kể chi phí vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất chung gồm chi phí nhân công gián tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng trong sản xuất và quản lý sản xuất, chi phí sửa chữa, bảo trì, chi phí quản lý phân xưởng….  Chi phí ngoài sản xuất: - Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như chi phí vận chuyển, bốc vác, bao bì, lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, khấu hao tài sản cố định và những chi phí có liên quan đến dự trữ, bảo quản sản phẩm, hàng hóa…. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí chi ra cho việc tổ chức và quản lý trong toàn doanh nghiệp như chi phí quản lý hành chính, kế toán, quản lý chung,…. c) Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh. - Chi phí sản phẩm: là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm hoặc mua hàng hóa. - Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ và được tính hết thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh gồm: CP bán hàng, Cp quản lý doanh nghiệp. 4 d) Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí. - Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và được hạch toán vào đối tượng có liên quan. Chi phí trực tiếp thường là những chi phí đơn nhất như CPNVLTT, CP tiền lương… - Chi phí gián tiếp: là những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí. được phân bổ vào các đối tượng có liên quan theo các tiêu thức nhất định, thường là những chi phí tổng hợp của nhiều chi phí đơn nhất như: CPSXC được phân bổ theo số giờ lao động trực tiếp, số lượng sản phẩm… e) Phân loại chi phí theo cách ứng xử - Biến phí (chi phí khả biến): là chi phí mà tổng số của nó sẽ biến động khi mức độ hoạt động thay đổi trong phạm vi phù hợp. Thông thường biến phí của một đơn vị hoạt động thì không đổi và chỉ phát sinh khi có hoạt động kinh doanh. Phương trình y = ax với y: Tổng biến phí a: Biến phí đơn vị x: Mức hoạt động Y y= ax 0 x Hình 2.1 Đường biểu diễn biến phí - Định phí (chi phí bất biến): là những chi phí mà tổng số của nó không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi trong phạm vi phù hợp. Phương trình y=b với y: Định phí b: Hằng số 5 Y y=b b { 0 x Hình 2.2 Đường biểu diễn định phí - Chi phí hỗn hợp: là những chi phí bao gồm cả yếu tố biến phí và định phí. Thông thường, ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thường thể hiện các đặt điểm của định phí, ở mức độ vượt quá căn bản, nó thể hiện đặc điểm của biến phí. Phương trình y = ax + b với y : Chi phí hỗn hợp a : Biến phí cho một đơn vị hoạt động b : Tổng định phí cho mức độ hoạt động trong kỳ x : Số lượng đơn vị hoạt động. Y y = ax + b } } b 0 Biến phí Định phí x Hình 2.3 Đường biểu diễn chi phí hỗn hợp 6  Một số chi phí khác phục vụ cho việc hoạch định, kiểm soát và ra quyết định - Chi phí chênh lệch : là những chi phí có trong phương án này nhưng lại không có hoặc chỉ có một phần trong phương án kia, dó đó tạo ra chệnh lệch chi phí, dựa vào chi phí chênh lệch người quản lý lựa chọn phương án. - Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được : Chi phí kiểm soát được - Chi phí không kiểm soát được là những khái niệm chi phí phản ánh phạm vi quyền hạn của nhà quản trị đối những khoản chi phí phát sinh trong phạm vi quyền hạn của mình. Chi phí kiểm soát được đối với một cấp quản lý là những chi phí do cấp đó quyết định, những chi phí nằm ngoài quyền quyết định của một cấp quản lý gọi là chi phí không kiểm soát được. - Chi phí cơ hội : là những thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi cọn phương án này mà không chọn phương án khác. Hành động khác ở đây là phương án tối ưu nhất có sẵn so với phương án được chọn. - Chi phí ẩn (chi phí chìm, lặn) : là những chi phí đã bỏ ra trong quá khứ và không thể tránh được dù lựa chọn bất kỳ phương án nào. Chi phí ẩn không bao giờ thích hợp với việc ra quyết định vì chúng không có tính chênh lệch. 2.1.2 Giá thành sản phẩm 2.1.2.1 Khái niệm Giá thành là toàn bộ hao phí lao động vật hóa (nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực, khấu hao TSCĐ và công cụ nhỏ) và lao động sống trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, quản lý kinh doanh, được tính bằng tiền cho một sản phẩm, một đơn vị công việc, hoặc một dịch vụ sau một thời kỳ. Từ khái niệm trên, giá thành sản phẩm có những đặc trưng sau:  Bản chất của giá thành là chi phí - chi phí có mục đích - được sắp xếp theo yêu cầu của nhà quản lý.  Giá thành thể hiên mối tương quan giữa chi phí với kết quả đạt được trong từng giai đoạn nhất định.  Về mặt ý nghĩa kinh tế, giá thành là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chất lượng toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và kinh tế, tài chính tại doanh nghiệp. 7 2.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm a) Phân loại giá thành theo thời điểm xác định Đối với doanh nghiệp sản xuất giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại: - Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch. - Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh cho một đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức kỳ kế hoạch. Giữa giá thành kế hoạch và giá thành định mức có mối quan hệ với nhau như sau: Giá thành kế hoạch = Giá thành định mức x Tổng sản phẩm theo kế hoạch Giá thành định mức theo sản lượng thực tế là chỉ tiêu quan trọng để các nhà quản trị làm căn cứ để phân tích, kiểm soát chi phí và ra quyết định. - Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc chế tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất kinh doanh thực tế đạt được. b) Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành - Giá thành sản xuất: là toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì giá thành sản xuất gồm 3 khoản mục chi phí: o Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp o Chi phí nhân công trực tiếp o Chi phí sản xuất chung - Giá thành toàn bộ: là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối lượng sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tieu thụ sản phẩm Giá thành toàn bộ còn gọi là giá thành đầy đủ và được tính như sau: Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí ngoài sản xuất 2.1.3 Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là 2 chỉ tiêu giống nhau về chất, đều là hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất. Nhưng do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ không 8 đều nhau nên chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại khác nhau trên 2 phương diện: - Về mặt phạm vi: chi phí sản xuất gắn liền với một thời kỳ nhất định, còn giá thành sản phẩm gắn liền với khối lượng, công việc, lao vụ đã hoàn thành. - Về mặt lượng: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau khi có sự xuất hiện của chi phí sản xuất dở dang. Thể hiện: ∑ GTSP = ∑ CPSXDDĐK + ∑ CPSXPSTK – ∑ CPSXDDCK Trong trường hợp đặc biệt: CPSXDDĐK = CPSXDDCK thì ∑ GTSP= ∑ CPSXPSTK Tuy nhiên giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại có mối liên hệ mật thiết với nhau vì chúng đều biểu hiện bằng tiền của những chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Nó là căn cứ cơ sở, là tiền đề để tính giá thành sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn thành. Sự tiết kiệm hay lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất đều trực tiếp ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. 2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.1.4.1 Kế toán chi phí sản xuất ` a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ và nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất. - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621 “Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp”. - Kết cấu TK 621 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan