Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh dệt phú thọ...

Tài liệu Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh dệt phú thọ

.PDF
164
1
55

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG KHOA KINH TẾ & QTKD TRẦN THỊ PHƯƠNG LAN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH DỆT PHÚ THỌ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế toán Phú Thọ, năm 2020 Phú Thọ, năm 2019 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG KHOA KINH TẾ & QTKD TRẦN THỊ PHƯƠNG LAN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH DỆT PHÚ THỌ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế toán GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : Th.S NGUYỄN THU HIỀN Phú Thọ, năm 2020 i LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm đạo đức trong học thuật. Tôi cam kết rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện đảm bảo trung thực và không vi phạm yêu cầu về đạo đức trong học thuật. Phú Thọ, ngày tháng năm 2020 Sinh viên thực hiện ii LỜI CẢM ƠN Để có điều kiện thực hiện khóa luận tốt nghiệp một cách thuận lợi nhất, cũng như hoàn thành chương trình đào tạo 4 năm đại học tại trường Đại học Hùng Vương của em ngày hôm nay, không thể thiếu sự chỉ đạo, hướng dẫn tận tình, sự giúp đỡ, bảo ban cùng với kinh nghiệm quý báu của thầy cô. Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo nhà trường, lãnh đạo khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh cũng như các thầy cô giáo trong khoa đặc biệt là các thầy cô trong tổ bộ môn kế toán, những người đã theo sát giúp đỡ em mở những hướng đi thích hợp nhất cho em và giúp em hoàn thiện bài khóa luận này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Nguyễn Thu Hiền - người đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận của mình. Em xin được gửi lời cảm ơn đến toàn thể cán bộ nhân viên Công ty TNHH Dệt Phú Thọ, đặc biệt là các anh chị phòng kế toán, mặc dù số lượng công việc ngày một tăng lên nhưng vẫn dành thời gian nhiệt tình hướng dẫn, không chỉ về chuyên môn mà cả về những kĩ năng trong công việc và cuộc sống. Trong quá trình nghiên cứu, bên cạnh sự giúp đỡ của quý doanh nghiệp, quý thầy cô thì có sự quan tâm, động viên tạo điều kiện thuận lợi cả về vật chất lẫn tinh thần của gia đình và bạn bè là điều không thể thiếu. Qua đây, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất về sự giúp đỡ sâu sắc của mọi người. Em xin trân trọng cảm ơn! iii MỤC LỤC A. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 2 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 7 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 7 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 7 6. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 9 B. NỘI DUNG..................................................................................................... 11 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP ......... 11 1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................ 11 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ........................................................................ 11 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.......................................................................... 11 1.2. Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm.................................... 15 1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm .................................................................. 15 1.2.2. Phân loại giá thành .................................................................................... 15 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ....................... 17 1.3. Nhiệm vụ và vai trò kế toán tập hợp chi phí sản xuất .................................. 17 1.4. Đối tượng tập hơp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản xuất ... 18 1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ........................................................... 18 1.4.2. Đối tượng tính giá thành ........................................................................... 19 1.4.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành .................................................................................................................... 20 1.5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất trên góc độ kế toán tài chính....................................................................................... 20 1.5.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh ................................... 20 1.5.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................... 21 1.5.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong các doanh nghiệp sản xuất .... 25 1.5.4. Kế toán tính giá thành phẩm ..................................................................... 28 iv CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH DỆT PHÚ THỌ ............................................................................................................................. 34 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Dệt Phú Thọ ....................................... 34 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Dệt Phú Thọ ....... 34 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ......................................................... 35 2.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH Dệt Phú Thọ ........................ 36 2.1.4. Đặc điểm lao động của công ty TNHH Dệt Phú Thọ ............................... 39 2.1.5. Quy trình sản xuất sản phẩm công ty ........................................................ 41 2.1.6. Tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Dệt Phú Thọ ............................................................................................ 44 2.1.7. Khái quát chung về công tác kế toán của công ty TNHH Dệt Phú Thọ ... 51 2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Dệt Phú Thọ ............................................................................................ 58 2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại công ty TNHH Dệt Phú Thọ . 58 2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm và tính giá thành tại công ty TNHH Dệt Phú Thọ ............................................................................................................... 62 2.3. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................................................................................................................... 99 2.3.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 99 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 101 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH DỆT PHÚ THỌ ................................................................................................. 108 3.1. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Dệt Phú Thọ. ....................................................... 108 3.1.1 Phương hướng và mục tiêu hoạt động của công ty trong thời gian tới.... 108 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Dệt Phú Thọ ........................................................ 110 v 3.2.1 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Dệt Phú Thọ trên góc độ kế toán tài chính ......... 110 3.1.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ................................................................ 117 C. KẾT LUẬN .................................................................................................. 119 D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 120 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Ý nghĩa đầy đủ 1 BHYT Bảo hiểm y tế 2 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 3 BHXH Bảo hiểm xã hội 4 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 5 CPSX Chi phí sản xuất 6 CPSXDD Chi phí sản xuất dở dang 7 ĐKKD Đăng ký kinh doanh 8 GTGT Giá trị gia tăng 9 KPCĐ Kinh phí công đoàn 10 NVL Nguyên vật liệu 11 TK Tài khoản 12 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 13 TSCĐ Tài sản cố định 14 SP Sản phẩm 15 SXKD Sản xuất kinh doanh 16 KCN Khu công nghiệp 17 SPLD Sản phẩm làm dở 18 CPNTP Chi phí nửa thành phẩm 19 SLHT Sản lượng hoàn thành 20 SLDD Sản lượng dở dang 21 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 22 VNĐ Việt Nam đồng vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019 .............. 39 Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019 ............................................................................................................................. 45 Bảng 2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019 (Nguồn: Phòng kế toán) ...................................................................................... 49 Bảng 2.4: Bảng các khoản trích theo lương ........................................................ 71 Bảng 2.5 : Bảng hệ số lương cá nhân .................................................................. 71 Bảng 2.6: Bảng chấm công ................................................................................. 74 Bảng 2.7 : Bảng chi tiết thanh toán tiền lương T12 ............................................ 76 Bảng 2.8 : Bảng chi tiết thanh toán tiền lương T12 ............................................ 77 Bảng 2.9: Bảng phân bổ chi phí lương................................................................ 78 Bảng 2.10: Bảng trích chi phí lương 21.5% ........................................................ 78 Bảng 3.1: Báo cáo tình hình sử dụng khối lượng nguyên vật liệu tháng 12/2019 ................................................................................................................... 113 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quá trình kết chuyển chi phí phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm ................................................................. 30 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Dệt Phú Thọ. ...... 37 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ dây chuyền sản xuất sản phẩm sợi Polyester .......................... 42 và sợi pha Peco .................................................................................................... 42 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ dây chuyền sản xuất sản phẩm sợi 100% Cotton .................... 43 Sơ đồ 2.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty................................................... 52 Sơ đồ 2.5 : Sơ đồ hình thức kế toán máy vi tính của công ty ............................. 55 ix DANH MỤC GIAO DIỆN Giao diện 2.1: Giao diện tổng quát về phần mềm............................................... 56 Giao diện 2.2: Giao diện danh mục các sản phẩm sợi ........................................ 59 Giao diện 2.3: Giao diện danh mục các sản phẩm sợi ........................................ 59 Giao diện 2.4: Giao diện phần mềm phiếu xuất.................................................. 65 Giao diện: 2.5: Giao diện phiếu xuất kho ........................................................... 65 Giao diện 2.6: Giao diện nhập thông tin mở sổ chi tiết ...................................... 67 Giao diện 2.7 : Giao diện sổ chi tiết TK 1542 .................................................... 67 Giao diện 2.8: Giao diện sổ chi tiết phát sinh TK1522 đối ứng với TK 1542.... 68 Giao diện 2.9: Giao diện sổ chữ T của tài khoản 1542 ....................................... 68 Giao diện 2.10: Giao diện sổ chi tiết phát sinh TK 1523 đối ứng với TK 1542. 69 Giao diện 2.11: Giao diện phiếu kế toán lương tháng ........................................ 79 Giao diện 2.12: Giao diện sổ chi tiết tài khoản 1542 .......................................... 79 Giao diện 2.13: Sổ chi tiết phát sinh TK 1542 đối ứng với TK3341B ............... 80 Giao diện 2.14: Cửa sổ tham số báo cáo tính khấu hao TSCĐ........................... 82 Giao diện 2.15: Trích khấu hao tài sản cố định .................................................. 83 Giao diện 2.16: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ .................................................. 83 Giao diện 2.17 : Sổ chi tiết TK 1542 .................................................................. 84 Giao diện 2.18: Sổ chi tiết phát sinh TK 1542 đối ứng với tài khoản 2141B .... 84 Giao diện 2.19: Giao diện phần mềm phiếu kế toán ........................................... 85 Giao diện 2.20: Phiếu kế toán mua dịch vụ điện Kỳ 1 ....................................... 85 Giao diện 2.21: Sổ chi tiết TK 1542 ................................................................... 86 Giao diện 2.22: Giao diện phần mềm phiếu kế toán ........................................... 87 Giao diện 2.23: Phiếu kế toán mua dịch vụ điện Kỳ 2 ....................................... 87 Giao diện 2.24: Giao diện sổ chi tiết tài khoản 1542 .......................................... 88 Giao diện 2.25: Giao diện phần mềm phiếu kế toán ........................................... 89 Giao diện 2.26: Phiếu kế toán dịch vụ điện Kỳ 3 ............................................... 89 Giao diện 2.27: Giao diện sổ chi tiết tài khoản 1542 .......................................... 90 x Giao diện 2.28: Giao diện phiếu kế toán dịch vụ nước....................................... 91 Giao diện 2.29: Giao diện sổ chi tiết TK 1542 ................................................... 92 Giao diện 2.30 : Giao diện đánh giá sản phẩm dở dang ..................................... 92 Giao diện 2.31: Bảng tính giá thành sợi.............................................................. 96 Giao diện 2.32: Phiếu nhập kho sản phẩm hoàn thành ....................................... 96 Giao diện 2.33: Sổ chi tiết TK 1542 sợi cotton CD 31/1 .................................... 98 Giao diện 2.34: Sổ chi tiết TK 1542 sợi cotton CD 32/1 .................................... 98 1 A. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong công cuộc đổi mới hiện nay, quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kì doanh nghiệp nào cũng là một quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố sản xuất để thu hút được sản phẩm. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào doanh nghiệp có đảm bảo tự bù đắp được chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và đảm bảo có lãi hay không. Để có thể tồn tại trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh như vậy các doanh nghiệp trong nước nói chung và các doanh nghiệp gia công hàng xuất nhập khẩu nói riêng phải tìm mọi cách tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm đồng thời việc gia quyết định nhanh chóng chính xác, linh hoạt trong quá trình sản xuất kinh doanh của ban lãnh đạo doanh nghiệp có ý nghĩa quyết định đối với sự tổn tại và phát triển của doanh nhiệp. Đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin về chi phí trong các doanh nghiệp chính là hệ thống kế toán quản trị chi phí sản xuất. Kế toán quản trị chi phí luôn luôn tồn tại trong mỗi tổ chức, tuy nhiên tác dụng cung cấp thông tin cho các đối tượng khác nhau sẽ khác nhau, tùy thuộc vào việc xây dựng và khai thác hệ thống kế toán chi phí đó. Các doanh nghiệp ở các nước phát triển trên thế giới đã xây dựng hệ thống kế toán quản trị chi phí hiện đại, cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà quản trị nội bộ để trợ giúp họ trong việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch. Nhiệm vụ cơ bản của kế toán không những là phải hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất mà còn phải làm thế nào để kiểm soát chăt chẽ việc thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất, phục vụ tốt cho việc hạ giá thành phẩm, đáp ứng yêu cầu của chế độ hạch toán kinh doanh. Đồng thời cung cấp thông tin hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết định. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với những ưu việt của nó đã khẳng định được vai trò không thể thiếu của mình trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy cần phải hoàn thiện và không ngừng hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Dệt Phú Thọ. 2 Công ty TNHH Dệt Phú Thọ là một công ty chuyên gia công sản phẩm từ sợi nên vấn đề tập hợp chi phí là một trong những quá trình quan trọng nhất đối với công ty. Công ty tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, kiểm soát và tổ chức quá trình sản xuất tương đối tốt đã và đang thực hiện tương đối tốt. Tuy nhiên công tác xây dựng định mức, lập dự toán chi phí, báo cáo sản xuất còn chưa được thực hiện. Vì vậy mà hệ thống kế toán quản trị chi phí hiện nay tại công ty vẫn chưa cung cấp các thông tin phù hợp, kịp thời và tin cậy cho việc ra quyết định kinh doanh của nhà quản trị. Điều đó cho thấy công ty TNHH Dệt Phú Thọ cần hoàn thiện hơn nữa về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để phục vụ cho việc quản lý các hoạt động kinh doanh của mình. Xuất phát từ lý luận và quá trình học tập tại trường em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Dệt Phú Thọ’’, để làm đề tài khóa luận của mình. 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Chi phí sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm, lợi nhuận của doanh nghiệp. Chính vì vậy, kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Đề tài kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất nhận được rất nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu khoa học, các thầy cô giảng viên cũng như các bạn sinh viên nghiên cứu về vấn đề này. Các công trình nghiên cứu khoa học đều nêu lên đặc điểm, nội dung của kế toán tâp hợp chi phí và tính giá thành sản xuất. Phản ánh thực trạng nơi mình nghiên cứu, đánh giá về ưu nhược điểm, sau đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị mình nghiên cứu. Đã có những công trình nghiên cứu viết về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tiêu biểu như: - Luận văn thạc sĩ: ‘‘ Quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty may Phú Thọ’’ năm 2012 của tác giả Nguyễn Hoàng Nghiêm tại trường Đại học Đà Nẵng. Đề tài này đã được tác giả giới thiệu chung nhất, khái 3 quát một cách đầy đủ về tình hình sản xuất của công ty Cổ phần may Phú Thọ. Đồng thời phản ánh được được một phần thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trên cả cả hai góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại hạn chế về bộ máy kế toán còn ít nhân viên, công ty không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang , về nhân công trực tiếp không tham gia đóng bảo hiểm cho công nhân viên. Tác giả đã đưa các giải pháp nhằm hoàn thiện về bộ máy kế toán, các giải pháp về quá trình sản xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trên góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị. - Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty Cổ phần may Hùng Vương” năm 2013 của tác giả Phạm Thị Phương Loan tại học viện bưu chính viễn thông. Ở luân văn này tác giả đã cũng đi vào khái quát chung về kế toán quản trị chi phí, nêu lên thực trạng từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm may mặc tại công ty Cổ phần may Hùng Vương như giải pháp về tổ chức thu nhập thông tin chi phí theo từng đơn đặt hàng, giải pháp phân loại chi phí chung thành chi phí cố định và chi phí biến đổi, giải pháp về phân tích biến động chi phí sản xuất. Tuy nhiên, những giải pháp này mới đề xuất một cách chung chung chứ chưa cụ thể và chưa mang tính thực tiễn cao. - Luận văn thạc sĩ: “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần sản xuất thương mại Hữu Nghị” của Nguyễn Quỳnh Phương nghiên cứu năm 2014 tại Đại học Lao Động - Xã Hội. Luận văn đã nêu ra những ưu điểm về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm như: Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán công ty có hệ thống chứng từ đầy đủ, hợp pháp hợp lệ, phương pháp kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty, qua đó phản ánh kịp thời và thường xuyên tình hình sử dụng nguyên vật liệu, sự biến động tài sản cũng như mọi hoạt động của công ty. Tuy nhiên công ty cũng có những hạn chế về phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành. Trong công tác kế toán chi phí nhân công trực tiếp công ty chưa trích tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, công ty 4 chưa áp dụng tăng lương dần theo số lượng sản phẩm của công nhân nên chưa khuyến khích được người lao động tăng năng xuất lao động trong công tác ké toán tính giá thành: Kỳ tính giá thành của doanh nghiệp là theo tháng nhưng trích khấu hao tài sản cố định theo quý nên doanh nghiệp lại mất công đoạn nữa trích khấu hao tài sản cố định, công ty không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Từ những hạn chế đó luận văn đã đưa ra những giải pháp cụ thể hoàn thiện kế toán tập hơp chi phí sản xuất và tính giá thành. - Luận văn thạc sĩ: “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera” của tác giả Trần Thị Hoa nghiên cứu năm 2016 tại trường Đại học Lao Động - Xã Hội. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, trên cơ sở đó luận văn đã đã phản ánh thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera. Qua luận văn này, tác giả đã chỉ ra những hạn chế trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera, trong đó có những hạn chế nổi bật như: Không tiến hành hạch toán và tổ chức phế liệu thu hồi, công ty phát sinh khoản tạm ứng lương tháng chỉ theo dõi trên sổ nhật kí cá nhân không hạch toán. Từ những hạn chế trên tác giả đã đưa ra một số giải pháp như: tiến hành tổ chức đánh giá và ghi sổ giá trị phế liệu thu hồi, kế toán hạch toán các khoản tiền tạm ứng. - Khóa luận tốt nghiệp: “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần CMC ” của tác giả Hà Thanh Hương - K5 Kế toán, Trường Đại học Hùng Vương, năm 2010. Đề tài này được tác giả đã phản ánh thực trạng của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị, từ đó đánh giá thực trạng và thấy được các ưu điểm nổi bật như công tác quản lý chi phí vật tư của đơn vị được thực hiện khá tốt từ khâu tìm mua vật tư, đến khâu vật chuyển vật tư về kho, lưu trữ bảo quản vật tư để phục vụ sản xuất kinh doanh. Ngoài ra công ty còn xây dựng định mức vật tư cho từng loại sản phẩm hợp lý từ đó có chênh lệch lớn giữa định mức và thực tế vật tư thì việc xác định nguyên nhân là khá dễ dàng. Tuy nhiên hạn chế được tác giả 5 nêu lên là việc tập hợp chi phí lại là theo quý mà chi phí phát sinh thì là quá nhiều, dẫn đến kế toán thường vất vả vào cuối quý, công việc chồng chéo lẫn nhau, dễ sai sót, dễ nhầm lẫn. Từ đó tác giả đưa ra giải pháp là công ty nên tập hợp chi phí theo từng tháng, nhằm phân bổ thời gian công việc hợp lý, hiệu quả cao. Ngoài ra còn có những hạn chế như chưa trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, chưa hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất... - Khóa luận tốt nghiệp: “ Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Diệu ” của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Trinh - Lớp 07 DQK2 Kế toán. Trường đại học kĩ thuật Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh năm 2011. Đề tài này tác giả đã phản ánh thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị, từ đó thấy được những ưu điểm nổi bật như bộ máy kế toán khá tốt, gọn gàng, có sự phân hóa chuyên môn. Công tác lưu trữ sổ sách thực hiện khá tốt, chứng từ bộ phận nào, bộ phận giữ và bảo quản trong từng tập hồ sơ riêng biệt...Ngoài những ưu điểm trên, còn tồn tại những hạn chế như: Việc tổ chức kho hàng chưa khoa học, do đó mất nhiều thời gian trong khâu xuất hàng. Đôi khi quy trình xuất hàng lại đi ngược, là thủ kho xuất hàng rồi mới báo lại số series để kế toán làm phiếu xuất kho theo số series đó để trừ hàng. Tuy nhiên tác giả lại chưa nêu các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành tại doanh nghiệp. - Khóa luận tốt nghiệp “ Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Việt Pháp ” của tác giả Bùi Thị Trang năm 2014 của Trường đại học Hùng Vương. Đề tài này đã được tác giả chỉ ra những ưu điểm về công tác kế toán chi phí sản xuất cũng như về tổ chức bộ máy kế toán, công ty có đội ngũ nhân viên kế toán trẻ, nhiệt tình, được bố trí phù hợp với năng lưc, sở trường của từng người, về trình tự luân chuyển chứng từ đã áp dụng đúng quy định: Kiểm tra chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ, chuyển giao và sử dụng chứng từ, đưa chứng từ vào lưu trữ, bảo quản; về công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với quy trình sản xuất, phù hợp với yêu cầu quản lí của công ty. Tuy nhiên cũng có những hạn chế về tổ chức quản lý và hạch toán chi phí nguyên liệu như nguồn nguyên liệu của công ty chưa được chủ động, ảnh 6 hưởng đến tiến độ sản xuất của công ty từ đó làm cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng lên kèm theo giá thành sản phẩm tăng thêm; về chi phí nhân công trực tiếp công ty chưa thực hiện việc trích tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất sẽ gây ra những biến động lớn đến chi phí. Tác giả đã đưa ra giải pháp về tổ chức hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, các nhóm giải pháp về tổ chức chi phí sản xuất chung để khắc phục những hạn chế trên. - Khóa luận tốt nghiệp “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần quản lý và xây dưng đường bộ Phú Thọ ” của tác giả Đỗ Thị Ngọc Hà K7 Kế toán của Trường đại học Hùng Vương, năm 2015. Trong đề tài này tác giả đã phản ánh thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần quản lý và xây dựng đường bộ Phú Thọ. Tác giả đã nêu những ưu điểm về tổ chức bộ máy kế toán đồng thời nêu lên những hạn chế về ghi chép chứng từ, các mẫu phiếu, bảng tổng hợp chưa thống nhất. Hạn chế về trình tự luân chuyển chứng từ do địa bàn hoạt động tương đối rộng, các đội trưởng cố ý không giao nộp chứng từ để cuối kì cân đối các khoản thu chi của đội cho hợp lý. Các khoản chi phí mua ngoài công ty hạch toán vào TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chưa hợp lý...Từ những hạn chế trên tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần quản lý và xây dựng đường bộ Phú Thọ. Đây là những đề tài xuất sắc đã được công nhận, những đề tài này nghiên cứu rất sâu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tuy nhiên ngày 22/12/2014, thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành đã thay thế cho toàn bộ quyết định 15/2006/QĐ-BTC do vậy những công trình nghiên cứu nêu trên lại chưa hoàn toàn được cập nhật đầy đủ theo chế độ chính sách mới nhất nên nó bị lạc hậu. Vì vậy trong khóa luận này em sẽ thực hiện nghiên cứu “ Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Dệt Phú Thọ” với nội dung chính như sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận theo thông tư 200/2014/TT-BTC, phản ánh thưc trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH 7 Dệt Phú Thọ từ đó đưa ra những ưu điểm, nêu lên được những hạn chế và giải pháp khắc phục những hạn chế này. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục tiêu chung Hệ thống hóa cơ sở lí luận và phản ánh đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp phù hợp với điều kiện hiện tại để góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH Dệt Phú Thọ. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất. - Phản ánh và đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Dệt Phú Thọ. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Dệt Phú Thọ. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trên góc độ kế toán tài chính. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trên góc độ kế toán tài chính. - Về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Dệt Phú Thọ. Địa chỉ tại lô số 4 KCN Thụy Vân, xã Thụy Vân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. - Về thời gian: Số liệu nghiên cứu này được thu thập từ năm 20172019, số liệu tập trung vào tháng 12 năm 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã vận dụng linh hoạt các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây: 8 5.1. Phương pháp thu thập số liệu Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp: Sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ có liên quan đến công tác tập hợp chi phí, tính giá thành tại doanh nghiệp; các thông tư của Bộ tài chính về chế độ kế toán hiện hành. 5.2. Phương pháp xử lý số liệu - Số liệu trong các bảng biểu được xử lý bằng cách dùng các bảng tính Excel. - Các thông tin định lượng được xử lý theo phương pháp toán học. - Các thông tin định tính được xử lý theo phương pháp lôgic. 5.3. Phương pháp so sánh Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến để xác định xu hướng, sự biến động của chỉ tiêu phân tích. Căn cứ vào số liệu kế toán đã có sẵn để tiến hành so sánh và đối chiếu về số tuyệt đối và số tương đối. 5.4. Phương pháp phân tích và tổng hợp Phương pháp phân tích: Là phương pháp đi sâu vào những vấn đề lớn, quan trọng của đối tượng tìm ra mối quan hệ vai trò ảnh hưởng của nó đến hoạt động của đơn vị nhằm đưa ra giải pháp hoàn thiện trong công tác tổ chức chứng từ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Phương pháp tổng hợp: Là phương pháp đánh giá tổng hợp, liên kết thống nhất toàn bộ các yếu tố thành một kết luận hoàn thiện, đầy đủ. Vạch ra mối quan hệ giữa chúng, khái quát các vấn đề trong nhận thức tổng hợp. 5.5. Phương pháp kế toán Là công cụ quan trọng của kế toán trong việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích thông tin về tình hình tài chính của đơn vị cho các đối tượng sử dụng. - Phương pháp chứng từ kế toán: Phương pháp chứng từ kế toán là một phương pháp kế toán được sử dụng để phản ánh, kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã thực sự
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan