TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD
NGUYỄN NGỌC MAI
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP,
PHÚ THỌ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Phú Thọ, 2020
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD
NGUYỄN NGỌC MAI
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP,
PHÚ THỌ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: Th.S PHÙNG THỊ KHANG NINH
Phú Thọ, 2020
i
LỜI CẢM ƠN
Để có điều kiện thực hiện khóa luận tốt nghiệp một cách thuận lợi nhất,
cũng như hoàn thành chương trình đào tạo 4 năm đại học tại trường Đại học
Hùng Vương của em ngày hôm nay, không thể thiếu được sự chỉ bảo, hướng
dẫn tận tình, sự giúp đỡ bảo ban cùng với những kinh nghiệm quý báu của các
thầy cô.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo nhà trường, lãnh đạo
khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh cũng các thầy cô giáo trong khoa, đặc biệt
là các thầy cô trong tổ bộ môn kế toán, những người đã theo sát giúp đỡ, gợi mở
những hướng đi thích hợp nhất cho em và giúp em hoàn thiện bài khóa luận này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Phùng Thị Khang Ninh
- người đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện bài
khóa luận của mình.
Em xin được gửi lời cảm ơn đến toàn thể cán bộ - nhân viên công ty
TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp, đặc biệt là các anh chị phòng kế toán, mặc
dù khối lượng công việc ngày một tăng lên nhưng vẫn dành thời gian để nhiệt
tình hướng dẫn, chỉ bảo em không chỉ về chuyên môn mà cả về những kỹ năng
trong công việc và cuộc sống.
Trong quá trình nghiên cứu, bên cạnh sự giúp đỡ của quý doanh nghiệp,
quý thầy cô thì sự quan tâm, động viên tạo điều kiện thuận lợi cả về vật chất lẫn
tinh thần của gia đình và bạn bè là điều không thể thiếu. Qua đây, em xin được
gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới những tấm lòng cùng những sự giúp đỡ sâu
sắc đó.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 5
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 5
5. Bố cục của khóa luận ........................................................................................ 8
B. NỘI DUNG....................................................................................................... 9
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT 9
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP .............................................................................................................. 9
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp ............ 9
1.1.1. Đặc điểm công trình xây lắp ....................................................................... 9
1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất xây lắp............................................................ 10
1.1.3. Đặc điểm công tác kế toán trong đơn vị xây lắp ....................................... 10
1.2. Bản chất của chi phí sản xuất và giá thành công trình xây lắp .................... 11
1.2.1. Chi phí sản xuất trong đơn vị kinh doanh xây lắp .................................... 11
1.2.2. Giá thành công trình trong đơn vị kinh doanh xây lắp ............................. 19
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành công trình xây lắp ......... 21
1.3. Nhiệm vụ của việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình
xây lắp ................................................................................................................. 22
1.4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành trong doanh
nghiệp xây lắp ..................................................................................................... 23
1.4.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ................................ 23
1.4.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành ................................................ 25
1.5. Kế toán chi phí sản xuất trong các đơn vị kinh doanh xây lắp .................... 27
1.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................. 27
1.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ......................................................... 28
1.5.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ..................................................... 30
iii
1.5.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................ 32
1.5.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................ 34
1.6. Đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp ............................ 34
1.7. Tính giá thành công trình xây lắp ................................................................ 35
Chương 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT
BỊ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP .................................................................................. 38
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp ......................... 38
2.1.1. Một số thông tin chung về công ty ............................................................ 38
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty................................................ 38
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ......................................................... 39
2.1.4. Đặc điểm công nghệ sản xuất, kinh doanh của công ty TNHH Thiết Bị
Điện Công Nghiệp ............................................................................................... 40
2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................ 42
2.1.6. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017 – 2019 ............................ 45
2.1.7. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 – 2019 ............ 48
2.1.8.Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019 50
2.1.9. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Công
Nghiệp ................................................................................................................. 52
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình xây lắp tại
công ty TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp ....................................................... 57
2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành công trình xây lắp ...................... 57
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty .......................................................... 59
2.2.3. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang ....................................................... 83
2.2.4. Tính giá thành công trình xây lắp ............................................................. 83
2.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành công trình xây lắp tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp .......... 86
2.3.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 86
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 87
iv
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP ............................... 93
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ................................................................................ 93
3.1.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển của công ty TNHH Thiết Bị Điện
Công Nghiệp........................................................................................................ 93
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ................................................................... 93
3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản
xuấtvà tính giá thành công trình xây lắp tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Công
Nghiệp ................................................................................................................. 94
3.2.1. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành công trình xây lắp tại công ty dưới góc độ kế toán tài
chính .................................................................................................................... 94
3.2.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành công trình xây lắp tại công ty dưới góc độ kế toán quản
trị. ...................................................................................................................... 103
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp .................................................................... 111
3.3.1. Về phía nhà nước .................................................................................... 111
3.3.2. Về phía doanh nghiệp.............................................................................. 112
C. KẾT LUẬN .................................................................................................. 113
D. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 114
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Nội dung viết tắt
Ký hiệu chữ viết tắt
1
Báo cáo tài chính
BCTC
2
Bảo hiểm thât nghiệp
BHTN
3
Bảo hiểm xã hội
BHXH
4
Bảo hiểm y tế
BHYT
5
Chi phí
CP
6
Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPQLDN
7
Chi phí sản xuất
CPSX
8
Chi phí sản xuất chung
CPSXC
9
Công nhân trực tiếp sản xuất
CNTTSX
10
Dở dang cuối kỳ
DDCK
11
Dở dang đầu kỳ
DDĐK
12
Doanh nghiệp
DN
13
Kết chuyển chi phí
KCCP
14
Lợi nhuận
LN
15
Máy thi công
MTC
16
Nguyên vật liệu
NVL
17
Nhân công
NC
18
Nhân công trực tiếp
NCTT
19
Quyền sử dụng
QSD
20
Sản xuất
SX
21
Sử dụng
SD
22
Tài khoản
TK
23
Vốn chủ sở hữu
VCSH
24
Xây dựng cơ bản
XDCB
25
Xây lắp
XL
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động công ty giai đoạn 2017 – 2019 ............................ 45
Bảng 2.2: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm ( 2017 – 2019 ) 48
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp dự toán chi phí sản xuất ............................................. 61
Bảng 3.1: Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ......................................................... 97
Bảng 3.2: Biên bản kiểm kê và đánh giá giá trị phế liệu thu hồi ........................ 97
Bảng 3.3: Báo cáo tình hình chi phí thực tế so với dự toán .............................. 108
Bảng 3.4: Báo cáo tình hình sử dụng vật tư ...................................................... 108
Bảng 3.5: Báo cáo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................... 109
Bảng 3.6: Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động .............. 110
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động ............................... 110
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ xây lắp của công ty .......................................... 41
Sơ đồ 2.2. Quy trình bán hàng của công ty ......................................................... 42
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ..................................................... 43
Sơ đồ 2.4: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ................................................. 53
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính ...... 56
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Giao diện phần mềm Easy Accounting 2.5......................................... 57
Hình 2.2: Giao diện nhập liệu tài khoản xuất vật tư ........................................... 65
Hình 2.3: Giao diện nhập liệu chi tiết vật tư xuất kho ........................................ 66
Hình 2.4: Giao diện nhập liệu kết chuyển chi phí NVLTT sang CPSXKD DD 68
Hình 2.5: Giao diện nhập liệu phân bổ lương tháng 7 ........................................ 73
Hình 2.6: Giao diện nhập liệu kết chuyển CP NCTT sang CPSXKD DD ......... 74
Hình 2.7: Giao diện hạch toán chi phí sử dụng MTC ......................................... 76
Hình 2.8: Giao diện nhập liệu kết chuyển CP SD MTC sang CPSXKD DD ..... 77
Hình 2.9: Giao diện nhập liệu chi phí sản xuất chung ........................................ 81
Hình 2.10: Giao diện kết chuyển chi phí SXC sang CP SXKD DD................... 82
Hình 2.11: Giao diện kết chuyển CP SXKD DD sang giá vốn........................... 85
Hình 3.1: Giao diện nhập dữ liệu trênphần mềm quản lý tiến độ công trình ... 105
Hình 3.2: Giao diện các báo cáo trên phần mềm quản lý tiến độ công trình .... 106
1
A. MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề nghiên cứu
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế nước ta trong những năm gần đây ngày càng hội nhập với
nền kinh tế thế giới, phát triển theo hướng mở làm xuất hiện nhiều thành phần
kinh tế khiến cho tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp tăng rõ rệt. Các
doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên khẳng định vị trí của mình cần phải
năng động trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh,
đặc biệt cần làm tốt kế toán chi phí và tính giá thành nhằm giảm chi phí từ đó
hạ giá thành sản phẩm song vẫn đảm bảo yêu cầu chất lượng. Ngành công
nghiệp xây lắp trong điều kiện phát triển như hiện nay ngày càng giữ vai trò
quan trọng trong quá trình tạo ra cơ sở vật chất cho đất nước. Hiệu quả hoạt
động của các doanh nghiệp xây lắp không chỉ có ý nghĩa quan trọng trong
phạm vi ngành mà còn có ý nghĩa to lớn đối với các ngành khác và toàn bộ nền
kinh tế quốc dân.
Trong các doanh nghiệp xây lắp, kế toán luôn được xác định là khâu
trọng tâm trong đó kế toán chi phí và tính giá thành công trình xây lắp là bộ
phận quan trọng hàng đầu với mục đích hạ thấp chi phí thông qua việc sử
dụng tiết kiệm đầu vào, tận dụng tốt nguồn lực sản xuất hiện có, kết hợp các
yếu tố sản xuất một cách tối ưu... giúp quản lý chi phí, giá thành theo từng
công trình, từng giai đoạn, từ đó đối chiếu, so sánh với số liệu định mức, tình
hình sử dụng lao động, vật tư, chi phí dự toán để tìm ra nguyên nhân chênh
lệch, kịp thời ra các quyết định đúng, điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh
doanh theo mục tiêu đã đề ra. Thực tế hiện nay kế toán ở các doanh nghiệp
xây lắp còn nhiều thiếu sót dẫn đến tình trạng thất thoát, lãng phí vật tư, lao
động, tiền vốn. Vì vậy, việc quản lý chặt chẽ cũng như hạch toán một cách
đầy đủ, kịp thời chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là rất cần thiết nhằm
mục đích cân đối chi phí và lợi nhuận, giám sát đồng thời cung cấp thông tin
kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà quản trị doanh nghiệp.
2
Công ty TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp là doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xây lắp, việc hạch toán chi phí và tính giá thành công trình là
điều vô cùng quan trọng, là mầm sống của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc tập
hợp chi phí và tính giá thành công trình xây lắp tại công ty còn có những mặt
hạn chế trong việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu, hay đánh giá sản phẩm dở
dang cuối kỳ,… Xuất phát từ những cơ sở nêu trên, em đã chọn đề tài “Kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình xây lắp tại công ty
TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp, Phú Thọ” làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình.
1.2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Hiện nay đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm. Đặc biệt, các đề tài được nghiên cứu trong doanh nghiệp
XDCB nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng cũng ngày càng đa dạng.
Nhiều công trình nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành mang
giá trị cao cả về mặt lý luận, có ý nghĩa thực tiễn.
1. Tống Thị Thúy Quỳnh (2019), “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng và dịch vụ
thương mại Thái Hưng”, Học viện Ngân hàng. Trong bài khóa luận của mình,
tác giả đã mô tả quy trình xử lý chứng từ, hạch toán nghiệp vụ và tập hợp chi phí
để tính giá thành sản phẩm xây lắp trong công ty. Ngoài ra, tác giả còn đưa ra
được một số giải pháp cho khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp và tập trung cho giải pháp hoàn thiện việc đánh giá thiệt hại
trong sản xuất bao gồm thiệt hại do phá đi làm lại và thiệt hại do ngừng sản xuất.
Tuy nhiên tác giả cũng nêu rõ về mặt hạn chế về thời gian và kinh nghiệm nên
bài nghiên cứu chưa thực sự đi sâu vào những vấn đề cốt lõi của công ty và các
giải pháp còn chưa được cụ thể, thiết thực.
2. Nguyễn Trung Anh (2018), “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành công trình tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng 789", Đại học Hùng
Vương. Đề tài khóa luận đã tìm hiểu thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất
3
và tính giá thành công trình tại công ty, nêu lên được những ưu điểm về việc
tổ chức hệ thống sổ sách chứng từ, bộ máy quản lý và kế toán của công ty phù
hợp với yêu cầu quản lý và trình độ mỗi người. Đồng thời tác giả nêu lên một
số hạn chế về việc chậm luân chuyển chứng từ, việc quản lý chứng từ chưa
sát sao, thất thoát trong quá trình thi công, chưa phân bổ hợp lý các loại chi
phí phát sinh trong quá trình thi công công. Đồng thời đưa ra các giải pháp
hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ
phần tư vấn xây dựng 789. Tuy nhiên, trong đề tài, tác giả có hạn chế là chưa đi
sâu vào nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành công trình.
3. Nguyễn Thúy Quỳnh (2017), “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành công trình tại công ty cổ phần xây dựng và cơ khí Hưng Thịnh”, Đại
học Hùng Vương. Đề tài này, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình tại các doanh nghiệp xây
dựng. Từ đó tác giả đã đưa ra những tồn tại, hạn chế cần khắc phục tại công ty
như: việc hạch toán nguyên vật liệu xây lắp bao gồm cả nhiên liệu sử dụng cho
máy thi công, trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm
cả chi phí nhân công vận hành máy thi công, ảnh hưởng đến bản chất hạch toán
chi phí. Tác giả đã tìm ra nguyên nhân và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn
thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình tại công ty
cổ phần xây dựng và cơ khí Hưng Thịnh, tuy nhiên các giải pháp này chưa được
trình bày cụ thể, thiết thực.
4. Vũ Thị Anh (2016), “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và sản xuất Hoàng An”, Đại học Hùng
Vương. Tác giả đã tìm hiểu thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành công trình tại công ty, nêu lên được những ưu điểm về tổ chức bộ
máy quản lý và kế toán của công ty phù hợp với yêu cầu quản lý và trình độ
mỗi người. Đồng thời tác giả nêu lên một số hạn chế về việc chậm luân
chuyển chứng từ; hạn chế về công tác chi phí giá thành như: kế toán không
4
phản ánh và theo dõi trong sổ sách những vật tư xuất ra công trình xuất dùng
không hết nhập lại kho, vật tư xuất ra công trình giao toàn bộ cho đội trưởng
đội thi công nên công ty không kiểm soát được chính xác tình hình sử dụng
vật tư thi công nếu đội trưởng đội thi công cố ý gian lận, những NVL mua về
xuất thẳng đến công trình kế toán không hạch toán thằng vào chi phí NVLTT
mà vẫn hạch toán thông qua TK 152 nên phải lập phiếu nhập kho và phiếu
xuất kho - điều này gây mất thời gian và không phản ánh chính xác nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
Các công trình nghiên cứu trên đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp, phản ánh thực
trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình,
đồng thời đánh giá được ưu điểm và hạn chế trong công tác kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành tại công ty. Sau khi đánh giá, các tác giả cũng đề ra một số
giải pháp như: khắc phục tình trạng chậm luân chuyển chứng từ, kiểm kê số vật
tư còn lại tại chân công trình hay đánh giá giá trị phế liệu thu hồi. Tuy nhiên, các
đề tài trên về cơ bản mới chỉ tập trung phân tích công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành công trình dưới góc độ kế toán tài chính, chưa phân
tích và đưa ra được những giải pháp thực tế và cụ thể về kế toán quản trị.
Do đó, việc nghiên cứu đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
công trình xây lắp tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp, Phú Thọ” là
có tính mới và không trùng lặp với các đề tài trong giai đoạn nghiên cứu từ năm
2015 đến nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở vận dụng lý luận để phản ánh và đánh giá công tác tổ chức tập
hợp chi phí và tính giá thành công trình xây lắp tại công ty TNHH Thiết Bị Điện
Công Nghiệp. Từ đó đề xuất một số giải pháp giúp hoàn thiện kế toán tập hợp
chi phí và tính giá thành công trình xây lắp tại công ty TNHH Thiết Bị Điện
Công Nghiệp.
5
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
công trình trong doanh nghiệp xây lắp.
- Phản ánh và đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành công trình xây lắp tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp tại công ty TNHH Thiết Bị
Điện Công Nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình xây lắp tại công ty
TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công
trình xây lắp tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp.
- Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp.
Địa chỉ: Số nhà 2407-2409, đường Hùng Vương, phường Nông Trang, TP Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập trong 3 năm từ năm
2017 đến năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp biên chứng duy vật và phương pháp duy vật lịch sử
nhằm tìm ra mối liên hệ kinh tế trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.
4.2. Phương pháp thống kê kinh tế
Phương pháp thống kê là hệ thống các phương pháp dùng để thu thập số
liệu, tổng hợp và phân tích số liệu của hiện tượng kinh tế – xã hội nhằm tìm hiểu
6
bản chất và tính quy luật vốn có của chúng trong điều kiện không gian và thời
gian cụ thể. Đề tài sử dụng các phương pháp thống kê như sau:
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu là một việc rất quan trọng
trong nghiên cứu khoa học (NCKH). Mục đích của thu thập số liệu (từ các tài
liệu nghiên cứu khoa học có trước, từ quan sát và thực hiện thí nghiệm) là để
làm cơ sơ lý luận khoa học hay luận cứ chứng minh giả thuyết hay các vấn đề
mà nghiên cứu đã đặt ra.
- Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được thu thập thường rất nhiều và hỗn
độn, các dữ liệu đó chưa đáp ứng được cho quá trình nghiên cứu. Để có hình ảnh
tổng quát về tổng thể nghiên cứu, số liệu thu thập phải được xử lý tổng hợp,
trình bày, tính toán các số đo; kết quả có được sẽ giúp khái quát được đặc trưng
của tổng thể.
4.3. Phương pháp phân tích, so sánh
4.3.1. Phương pháp so sánh
Là phương pháp phân tích được thực hiện thông qua đối chiếu các sự vật,
hiện tượng với nhau để thấy được điểm giống và khác nhau. Trong quá trình
nghiên cứu kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nội
dung này được cụ thể hoá bằng việc đối chiếu lý luận với thực tế tổ chức công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị, đối
chiếu chứng từ gốc với các sổ kế toán liên quan, đối chiếu số liệu cuối kì giữa sổ
cái và các bảng tổng hợp chi tiết để có kết quả chính xác khi lên báo cáo tài
chính.
4.3.2. Phương pháp phân tích
Là phương pháp đánh giá tổng hợp, kết hợp với hệ thống hoá để có thể
nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung và nêu ra các điểm mạnh, điểm
yếu trong công tác kế tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty.
4.4. Phương pháp kế toán
- Phương pháp chứng từ kế toán
7
Phương pháp chứng từ kế toán là một phương pháp kế toán được sử dụng
để phản ánh, kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã thực sự
hoàn thành theo thời gian, địa điểm phát sinh nghiệp vụ phục vụ cho công tác kế
toán và công tác quản lý. Đề tài sử dụng các chứng từ kế toán như: Hóa đơn
GTGT, phiếu xuất kho, bảng chấm công, bảng tính lương,… để phản ánh thực
trạng công ty.
- Phương pháp tài khoản kế toán
Phương pháp tài khoản kế toán là phương pháp kế toán được sử dụng để
phân loại đối tượng chung của kế toán thành các đối tượng cụ thể để ghi chép,
kiểm tra, giám sát phản ánh một cách thường xuyên liên tục có hệ thống tình
hình hiện có và sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể. Đề tài sử dụng
các tài khoản như 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, TK 621 - Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp, TK 623 - Chi
phí sử dụng máy thi công, TK 627 - Chi phí sản xuất chung và các tài khoản liên
quan khác như 111, 112, 331,…
- Phương pháp tính giá
Phương pháp tính giá là phương pháp kế toán sử dụng thước đo tiền tệ để
xác định giá trị thực tế của tài sản theo những nguyên tắc nhất định. Đề tài tập
hợp tính giá cho một công trình tại công ty.
- Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán
Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán là phương pháp được sử dụng để
tập hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các mối quan hệ cân đối vốn có của đối
tượng kế toán nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính dành cho các đối
tượng sử dụng thông tin kế toán phục vụ công tác quản lý các hoạt động kinh tế
tài chính trong đơn vị. Hình thức biểu hiện cụ thể hay kết quả của phương pháp
tổng hợp cân đối kế toán là hệ thống các bảng tổng hợp cân đối kế toán: bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh…
8
4.5. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia
Là phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia, những người có
kinh nghiệm về lĩnh vực kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: Giám đốc, các
kế toán của Công ty TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp, các chuyên gia trong
lĩnh vực kế toán và sự hướng dẫn của giảng viên.
5. Bố cục của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận
gồm có 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành công trình trong các doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
công trình xây lắp tại Công ty TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp tại Công ty TNHH Thiết Bị
Điện Công Nghiệp.
9
B. NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp
1.1.1. Đặc điểm công trình xây lắp
Xây lắp là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của
nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng, là hoạt
động cụ thể tạo ra các tài sản cố định (khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy
móc thiết bị). Kết quả của các hoạt động xây lắp là các tài sản cố định, với năng
lực sản xuất phục vụ nhất định, nhằm phục vụ cho sản xuất và đời sống.
* Những đặc điểm chung của công trình xây lắp.
Theo TS Nguyễn Vũ Việt, thì:
- Công trình xây lắp là sản phẩm của hoạt động xây lắp, có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp, có thời gian sử dụng lâu dài.
- Công trình xây lắp mang tính đa dạng nhưng lại mang tính độc lập, mỗi
một công trình được xây dựng theo một thiết kế, kỹ thuật riêng, có giá trị dự
toán riêng và tại một địa điểm nhất định, nơi sản xuất ra sản phẩm cũng đồng
thời là nơi sau này khi sản phẩm hoàn thành được đưa vào sử dụng và phát huy
tác dụng. Mỗi công trình xây lắp riêng biệt luôn phải lập dự toán trước khi bắt
đầu sản xuất và luôn phải lấy dự toán làm thước đo trong quá trình thi công công
trình.
- Công trình xây lắp có thời gian sử dụng lâu dài và giá trị rất lớn, nên sai
phạm trong công tác quản lý thi công công trình đều khó sửa chữa và có thể làm
đi làm lại. Do đó, doanh nghiệp cần phải dự phòng một khoản tiền từ 3% - 5%
giá dự toán công trình để theo dõi và bảo hành công trình.
10
1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất xây lắp
Theo PGS.TS Võ Văn Nhị, thì:
- Hoạt động sản xuất xây lắp luôn diễn ra trong điều kiện thiếu ổn định, biến đổi
theo giai đoạn thi công và địa điểm thi công của công trình xây lắp. Mỗi công
trình xây lắp tiến hành ở địa điểm khác nhau nên doanh nghiệp phải lựa chọn
phương án quản lý, tổ chức thi công hợp lý để đảm bảo tiến độ thi công cũng
như chi phí phát sinh trong quá trình di chuyển phục vụ thi công.
- Sản phẩm xây lắp tại nơi sản xuất đòi hỏi đặt trên một khu vực địa lý
nhất định, thường được khách hàng chọn trước, để thực hiện được quá trình sản
xuất thì các nguồn nhân lực, vật lực (máy móc thiết bị, công cụ lao động,
nguyên vật liệu…) phải di chuyển thường xuyên theo địa điểm thi công. Chính
vì tính đặc thù như vậy nên đã làm ảnh hưởng đến cơ cấu của doanh nghiệp, bao
gồm nhiều đơn vị nhận thầu nằm rải rác khắp nơi, tách rời với bộ phận kế toán
và đơn vị chủ quản.
- Phần lớn công việc theo hợp đồng xây dựng đầu phải thực hiện lắp ráp
nhiều loại vật liệu, do đó phải có kế hoạch tổ chức thi công cụ thể để tránh tối đa
sự gián đoạn trong thi công công trình. Sự gián đoạn của công trình ảnh hưởng
rất lớn đến khả năng quay vòng vốn của doanh nghiệp.
- Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nước ta hiện nay,
phần lớn đều theo phương thức khoán gọn các công trình, các hạng mục công
trình đến các đội, các xí nghiệp xây lắp trong nội bộ doanh nghiệp trong từng
hợp đồng xây dựng đấu thầu được.
1.1.3. Đặc điểm công tác kế toán trong đơn vị xây lắp
Tổ chức kế toán đúng, hợp lý chi phí sản xuất xây lắp và tính đúng, tính
đủ giá thành công trình có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá
thành xây lắp, trong việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chi phí phát sinh ở
doanh nghiệp nói chung và ở các tổ đội nói riêng. Thông qua số liệu được kế
toán tập hợp chi phí, tính giá thành, người quản lý doanh nghiệp biết được chi
phí và giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình của sản xuất kinh
- Xem thêm -