TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ THU HÀ
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT ANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Phú Thọ, năm 2021
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ THU HÀ
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT ANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
NGƢỜI HƢỚNG DẪN : Th.S LẠI VĂN ĐỨC
Phú Thọ, năm 2021
i
MỤC LỤC
PHẦN A. MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
1.2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ........................................................................................2
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ....................................................................................3
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ...............................................................................................4
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................4
5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................6
B. NỘI DUNG .................................................................................................................7
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .........7
1.1. Một số vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.............................7
1.1.1. Khái niệm, mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................7
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................7
1.1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm ...........................................................................7
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................8
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................................9
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất ...................................................................................9
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ...........................................................................13
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .......................................17
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......17
1.2.2. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm .........18
1.2.2.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................18
1.2.2.2. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm ..................................................................18
1.2.3. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất.................................................................19
1.2.3.1. Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp .........................................................................19
1.2.3.2. Phƣơng pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp ......................................................19
ii
1.2.4. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................................20
1.2.4.1. Chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng ..................................................20
1.2.4.2. Phƣơng pháp hạch toán ....................................................................................21
1.2.5. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.....................................................................22
1.2.5.1. Chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng ..................................................22
1.2.5.2. Phƣơng pháp hạch toán ....................................................................................23
1.2.6. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .................................................................24
1.2.6.1. Chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng ..................................................25
1.2.6.2. Phƣơng pháp hạch toán ....................................................................................26
1.2.7. Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................................27
1.2.7.1. Chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng ..................................................28
1.2.7.2. Phƣơng pháp hạch toán ....................................................................................28
1.2.8. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .........................................................................30
1.2.9. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...................................................................30
1.2.9.1. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ theo chi phí dự toán ...................30
1.2.9.2. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ theo tỉ lệ hoàn thành tƣơng đƣơng
.......................................................................................................................................31
1.2.10. Tính giá thành sản phẩm....................................................................................31
1.2.10.1. Kỳ tính giá thành ............................................................................................31
1.2.10.2. Các phƣơng pháp tính giá thành .....................................................................32
Chƣơng 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT ANH ......................................36
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Việt Anh ................................................................ 36
2.1.1. Một số thông tin chung về công ty ......................................................................36
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty ..........................................................36
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................37
2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty ...............................................................38
2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................................................................40
2.1.6. Tình hình lao động tại công ty.............................................................................42
2.1.7. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty............................................................46
2.1.8. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ............................................49
2.1.9. Tổ chức công tác kế toán của công ty .................................................................51
iii
2.1.9.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty .................................................51
2.1.9.2. Chế độ chính sách và hình thức kế toán áp dụng tại công ty ...........................53
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
TNHH Việt Anh ............................................................................................................55
2.2.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty
.......................................................................................................................................55
2.2.1.1. Nội dung chi phí sản xuất tại công ty ...............................................................55
2.2.1.2. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm ......55
2.2.1.3. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................55
2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................................55
2.2.2.1. Chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng ..................................................55
2.2.2.2. Phƣơng pháp hạch toán ....................................................................................56
2.2.3. Kế toán nhân công trực tiếp.................................................................................66
2.2.3.1. Chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng ..................................................66
2.2.3.2. Phƣơng pháp hạch toán ....................................................................................67
2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .................................................................72
2.2.3.1. Chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng ..................................................72
2.2.3.2. Phƣơng pháp hạch toán ....................................................................................73
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................................75
2.2.4.1. Chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng ..................................................75
2.2.4.2. Phƣơng pháp hạch toán ....................................................................................76
2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty ..............................................................83
2.2.7. Tính giá thành sản phẩm tại công ty....................................................................84
2.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty TNHH Việt Anh. ............................................................................86
2.3.1. Ƣu điểm ...............................................................................................................86
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân......................................................................................87
2.3.2.1. Hạn chế .............................................................................................................87
2.3.2.2. Nguyên nhân .....................................................................................................89
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH
VIỆT ANH ....................................................................................................................91
iv
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ..........................................................................................91
3.1.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển của Công ty TNHH Việt Anh .....................91
3.1.1.1. Phƣơng hƣớng phát triển ..................................................................................91
3.1.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................91
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Việt Anh ...................................................................92
3.2.1. Giải pháp về bộ máy kế toán ...............................................................................92
3.2.2. Nhóm giải pháp về quản lý chứng từ, sổ sách .....................................................92
3.2.3. Nhóm giải pháp về lập, luân chuyển chứng từ ....................................................92
3.2.4. Nhóm giải pháp về chi phí nguyên vật liệu .........................................................93
3.2.5. Nhóm giải pháp về hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ..................................95
3.2.6. Nhóm giải pháp về hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ..............................95
3.2.7. Nhóm giải pháp về hạch toán chi phí sản xuất chung .........................................95
3.2.8. Nhóm các giải pháp trong công tác tính giá thành ..............................................96
3.2.9. Nhóm các giải pháp khác ....................................................................................96
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp .................................................................................97
3.3.1. Về phía doanh nghiệp ..........................................................................................97
3.3.2. Về phía nhà nƣớc ................................................................................................ 98
C. KẾT LUẬN ...............................................................................................................99
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................100
v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Tên bảng, biểu
STT
1
2
3
4
5
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2018 đến
2020
Bảng 2.2: Nguồn vốn và tài sản của công ty từ 2018 – 2020
Bảng 2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua
3 năm (2018 - 2020)
Biểu 01: PHIẾU BÁO VẬT TƢ CÒN LẠI CUỐI KÌ
Biểu 02: BẢNG THEO DÕI NGUYÊN VẬT LIỆU XUẤT
DÙNG TRỰC TIẾP KHÔNG QUA KHO CÔNG TY
Trang
43
47
50
94
94
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ
STT
1
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp
Trang
22
2
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
24
3
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán tập hợp chi phí máy thi công
27
4
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
29
5
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty
39
6
7
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Việt
Anh
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Việt
Anh
40
52
vii
DANH MỤC GIAO DIỆN
STT
Tên giao diện
Trang
1
Giao diện 2.1. Giao diện làm việc trên phần mềm kế toán
54
2
Giao diện 2.2: Nhập dữ liệu vào chứng từ mua hàng trên Misa
58
3
Giao diện 2.3: Nhập dữ liệu vào phân hệ hóa đơn
58
4
Giao diện 2.4: Tạo mã công trình
59
5
Giao diện 2.5: Nhập chi tiết theo công trình
60
6
Giao diện 2.6: Nhập dữ liệu trên phiếu xuất kho
61
7
Giao diện 2.7: Chọn chi tiết mã công trình
62
8
Giao diện 2.8: Nhập dữ liệu vào chứng từ mua hàng trên Misa
63
9
Giao diện 2.9: Nhập dữ liệu vào phân hệ hóa đơn
64
10
Giao diện 2.10: Nhập chi tiết theo công trình
64
11
Giao diện 2.11: Trích sổ nhật ký chung
65
12
Giao diện 2.12: Trích sổ chi tiết TK 621
65
13
Giao diện 2.13: Trích sổ cái TK 621
66
14
Giao diện 2.14: Nhập dữ liệu vào chứng từ nghiệp vụ khác
69
15
Giao diện 2.15: Xác định kỳ tính giá thành
70
16
Giao diện 2.16: Phân bổ chi phí trên Misa
70
17
Giao diện 2.17: Sổ chi tiết TK 622
71
18
Giao diện 2.18: Sổ nhật ký chung
71
19
Giao diện 2.19: Sổ cái TK 622
72
20
Giao diện 2.20: Nhập dữ liệu vào chứng từ mua dịch vụ
74
21
Giao diện 2.21: Sổ chi tiết TK 623
74
22
Giao diện 2.22: Sổ cái TK 623
75
23
Giao diện 2.23: Nhập liệu vào chứng từ mua dịch vụ trên Misa
77
24
Giao diện 2.24: Phân bổ chi phí CCDC trên Misa
78
25
Giao diện 2.25: Hạch toán phân bổ chi phí CCDC trên Misa
79
26
Giao diện 2.26: Tính khấu hao TSCĐ trên Misa
80
27
Giao diện 2.27: Hạch toán khấu hao TSCĐ trên Misa
80
viii
28
Giao diện 2.28: Phân bổ chi phí trả trƣớc trên Misa
81
29
Giao diện 2.29: Hạch toán phân bổ chi phí trả trƣớc trên Misa
82
30
Giao diện 2.30: Sổ nhật ký chung
82
31
Giao diện 2.31: Sổ chi tiết TK 627
83
32
Giao diện 2.32: Sổ cái TK 627
83
33
Giao diện 2.33: Kết chuyển chi phí sản xuất
85
34
Giao diện 2.34: Nghiệm thu công trình
85
ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
Ý NGHĨA ĐẦY ĐỦ
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
CT
Công trình
CPSX
Chi phí sản xuất
GTGT
Giá trị gia tăng
GTSP
Giá thành sản phẩm
HMCT
NVL
Nguyên vật liệu
NCTT
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TK
Tài khoản
TSCĐ
Tài sản cố định
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
SXKD
Sản xuất kinh doanh
1
PHẦN A. MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề nghiên cứu
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Chủ trƣơng Việt Nam hòa mình gia nhập Tổ chức Thƣơng mại thế giới,
đánh dấu một bƣớc ngoặt quan trọng, không chỉ tác động tới lĩnh vực văn hóa
chính trị - xã hội mà còn có tác động rất lớn tới nền kinh tế, đem lại khởi đầu
mới cho tất cá các doanh nghiệp Việt Nam. Mở ra nhiều cơ hội mới cũng nhƣ
thách thức mới cho các doanh nghiệp trên Thế giới nói chung và cho các doanh
nghiệp tại Việt Nam nói riêng. Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh
trở nên gay gắt, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, có thể cạnh tranh
các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc thì cần phải có phƣơng án đạt hiệu quả
kinh tế cao. Điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới và tự
đổi mới, cung cấp ra thị trƣờng những sản phẩm có uy tín, chất lƣợng cao với
giá thành hợp lý.
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống
các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan
hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi,lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Tổ chức kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một các khoa
học, hợp lý và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá
thành sản phẩm. Việc tổ chức, kiểm tra tính hợp pháp hợp lý của chi phí phát
sinh ở doanh nghiệp, ở từng bộ phận, từng đối tƣợng góp phần tăng cƣờng quản
lý tài sản, vật tƣ lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Mặt khác tạo
điều kiện tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, từ đó tạo ƣu thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp. Giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm,
định giá hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời còn là căn cứ để
xác định kết quả kinh doanh.
Trong bối cảnh nƣớc ta hiện nay, việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng trong
thục tế là một đòi hỏi hết sức cấp thiết ở khắp mọi nơi. Vấn đề đặt ra là làm sao
để quản lí và sử dụng một cách hiệu quả, khắc phục đƣợc tình trạng lãng phí,
2
thất thoát vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua nhiều
giai đoạn và thời gian kéo dài.
Chính vì thế, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một
trong những công việc hết sức quan trọng trong vấn đề quản lí kinh tế. Chi phí
sản xuất đƣợc tập hợp một cách chính xác kết hợp với tính đầy đủ giá thành sản
phẩm sẽ làm lành mạnh các mối quan hệ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp,
góp phần tích cực vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực kinh tế.
Công ty TNHH Việt Anh là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
xây dựng, tƣ vấn xây dựng, việc hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm là
điều vô cùng quan trọng, là mầm sống của doanh nghiệp. Qua thời gian tìm
hiểu, nhận rõ về vai trò và sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, cùng với mong muốn tìm tòi nghiên
cứu những nội dung mới, em đã chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Việt Anh” để làm đề tài Khóa
luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Qua tìm hiểu em nhận thấy có rất nhiều những bài luận văn viết về kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm mang giá trị cao cả về mặt lí
luận và có ý nghĩa thực tiễn tiêu biểu nhƣ:
- Luận văn thạc sĩ: "Quản trị chi phí tính giá thành công trình tại công ty
cổ phần xây lắp bƣu điện Hà Nội (Hacisco)" năm 2013 của tác giả Phạm Thị
Phƣơng Loan tại Học viện bƣu chính viễn thông. Đề tài xây dựng các giải pháp
nâng cao hiệu quả quản trị chi phí và tính giá thành sản công trình của Công ty
trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận về quản trị chi phí tính giá thành công
trình của đơn vị xây lắp, thực trạng công tác quản trị chi phí tính giá thành công
trình tại Công ty cổ phần xây lắp Bƣu điện Hà Nội và tham khảo một số mô hình
quản trị chi phí của một số đơn vị xây lắp khác.
- Luận văn thạc sĩ: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP” – Nguyễn
Quỳnh Phƣơng nghiên cứu năm 2016 tại Đại học Lao Động – Xã Hội. Luận văn
3
đã trình bày những cơ sở lý luận chung và thực trạng về kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp nhƣ khái niệm phân loại ,
phƣơng pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung….kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong công ty xây dựng.
- Luận văn thạc sĩ “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty cổ phần VT Vạn Xuân” – Trần Thị Hoa năm 2016 tại trƣờng
Đại học Lao Động – Xã Hội. Luận văn đã đánh giá đƣợc các điểm mạnh, điểm
yếu trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng và kế toán
doanh nghiệp nói chung. Đồng thời, tác giả cũng đã đƣa ra đƣợc các giải pháp
nhằm hoàn thiện phƣơng pháp hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp.
- Khóa luận tốt nghiệp: "Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng 789" năm 2017 của tác giả
Nguyễn Trung Anh tại trƣờng Đại học Hùng Vƣơng. Thông qua phân tích thực
trạng tại Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng 789, đề tài đề xuất các giải pháp về
tập hợp chi phí sản xuất qua đó tính giá thành công trình nhằm nâng cao hiệu
quả công tác quản trị chi phí, tăng cƣờng kiểm soát chi phí, góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và phản ánh đánh giá thực trạng kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Việt Anh.
Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp phù hợp với điều kiện hiện tại để góp
phần hoàn thiện hơn công tác kế toán tại Công ty TNHH Việt Anh trong thời
gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng.
4
- Phản ánh và đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Việt Anh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Việt Anh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
TNHH Việt Anh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
công trình công ty đã thi công trong năm 2020. Cụ thể:
+ Công trình: Cải tạo, sửa chữa nhà chờ dành cho thí sinh, phòng điều
hành sát hạch lái xe tại Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe Phú Thọ.
+ Công trình: Cải tạo, sửa chữa nhà ăn cơ quan, hội đồng thi và nhà vệ
sinh 1,2,3 tại Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe Phú Thọ.
- Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH Việt Anh.
(Địa chỉ: Khu 14, xã Tiên Phú, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ )
- Phạm vi về thời gian:
Số liệu phục vụ nghiên cứu đƣợc thu thập từ năm 2018 – 2020, chủ yếu
tập trung vào năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin
Việc thu thập tài liệu thông tin bao gồm việc sƣu tầm và thu thập những
tài liệu, số liệu liên quan đó đƣợc công bố và những tài liệu, số liệu mới tại cơ sở
nghiên cứu:
+ Thông tin sơ cấp là thông tin chƣa qua xử lý, thu thập lần đầu và thu
thập trực tiếp từ đơn vị trực tiếp của tổng thể nghiên cứu thông qua các cuộc
điều tra thống kê nhƣ: các chứng từ về tiền, các chứng từ về TSCĐ, chứng từ về
lao động tiền lƣơng và các chứng từ khác..
5
+ Thông tin thứ cấp là thông tin thu thập từ nguồn có sẵn, thƣờng là
những thông tin đã qua tổng hợp, xử lý nhƣ: Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty trong 3 năm 2018 - 2020, Tình hình tài sản và nguồn vốn của
công ty trong 3 năm 2018 - 2020, Cơ cấu lao động của công ty trong 3 năm 2018
- 2020… Ngoài ra, nguồn thông tin thứ cấp đƣợc thu thập từ các tài liệu đã công
bố nhƣ: sổ sách, báo cáo tài chính, các số liệu báo cáo tổng hợp của phòng kế
toán Công ty TNHH Việt Anh.
- Phương pháp xử lý thông tin
Lựa chọn, loại bỏ những thông tin kém giá trị. Sau đó các số liệu đƣợc
đƣa vào máy tính, dùng phần mềm EXCEL, sử dụng các hàm tính toán nhƣ:
Hàm SUM để tính tổng; hàm AVERAGE để tính ra các chỉ số trung bình phục
vụ cho đánh giá và nhận xét các báo cáo kết quả kinh doanh và tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
Dùng phần mềm WORD để chỉnh sửa, vẽ các bảng biểu, mô hình nhƣ: sơ
đồ bộ máy tổ chức của công ty, sơ đồ tài khoản,…
- Các phương pháp kế toán
- Phƣơng pháp chứng từ kế toán
Là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh trong năm 2020 tại Công ty TNHH Việt Anh và thực sự hoàn
thành theo thời gian và địa điểm phát sinh hoạt động đó vào các bản chứng từ kế
toán, phục vụ cho công tác kế toán, công tác quản lý trong Công ty TNHH Việt
Anh.
- Phƣơng pháp tài khoản kế toán
Là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng để phân loại đối tƣợng chung của
kế toán thành các đối tƣợng kế toán cụ thể, ghi chép, phản ánh và kiểm tra một
cách thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình hiện có và sự vận động của
từng đối tƣợng kế toán cụ thể nhằm cung cấp thông tin có hệ thống về hoạt động
kinh tế, tài chính tại Công ty TNHH Việt Anh.
- Phƣơng pháp tính giá:
6
Là phƣơng pháp kế toán sử dụng thƣớc đo tiền tệ để xác định giá thực tế
của tài sản theo những nguyên tắc nhất định.
- Phƣơng pháp tổng hợp - cân đối kế toán:
Là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế
toán theo các mối quan hệ vốn có của công ty nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế
tài chính cho các đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán phục vụ công tác quản lý
các hoạt động kinh tế tài chính trong và ngoài công ty.
- Phương pháp chuyên gia:
Là phƣơng pháp đƣợc thể hiện qua những cuộc đối thoại, những câu hỏi
giữa ngƣời nghiên cứu với nguời cung cấp thông tin nhằm tìm kiếm thông tin,
kinh nghiệm, nhận thức và đánh giá của ngƣời cung cấp thông tin.
Em tham khảo ý kiến trực tiếp từ thầy cô và kế toán tại Công ty TNHH
Việt Anh.
5. Kết cấu của đề tài.
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung đề tài đƣợc kết cấu thành 03
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Việt Anh.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Việt Anh.
7
B. NỘI DUNG
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Một số vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1. Khái niệm, mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Theo Nguyễn Ngọc Quang (2017), chi phí sản xuất xây lắp là quá trình
chuyển biến của vật liệu xây dựng thành sản phẩm dƣới tác động của máy móc
thiết bị cùng sức lao động của công nhân. Nói cách khác, các yếu tố về tƣ liệu
lao động, đối tƣợng lao động dƣới sự tác động có mục đích của sức lao động qua
quá trình thi công sẽ trở thành sản phẩm xây dựng. Tất cả những hao phí này
đƣợc thể hiện dƣới hình thái giá trị thì đó là chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất
bao gồm nhiều loại khác nhau, công dụng và mục đích khác nhau song chung
quy gồm có chi phí về lao động sống nhƣ chi phí về tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng, chi phí về lao động vật hoá nhƣ nguyên vật liệu, khấu hao về
TSCĐ…
1.1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm
Theo Nguyễn Ngọc Quang (2017), giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng
tiền các chi phí tính cho một khối lƣợng sản phẩm nhất định đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất (bao gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi
phí sản xuất chung) tính cho từng công trình, hạng mục công trình hay khối
lƣợng xây lắp hoàn thành đến giai đoạn qui ƣớc đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn
giao và đƣợc chấp nhận thanh toán.
Khác với doanh nghiệp sản xuất, ngƣời ta có thể tính toán giá thành cho
một loạt sản phẩm đƣợc sản xuất ra trong thời kỳ và giá thành đơn vị của sản
phẩm, đó là một trong những cơ sở quan trọng để xác định giá bán ở doanh
nghiệp kinh doanh xây lắp, giá thành sản phẩm xây lắp mang tính chất cá biệt.
8
Mỗi công trình, hạng mục công trình hay khối lƣợng xây lắp sau khi đã hoàn
thành đều có một giá thành riêng.
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Theo Ngô Thế Chi (2013), mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm là:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai yếu tố quan trọng nhất và
thƣờng đƣợc nhắc đến cùng nhau khi đi đánh giá về quá trình sản xuất của
doanh nghiệp.
Cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều phản ánh chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để phục vụ cho quá trình sản xuất, thi công. Nhƣng nếu chi phí
sản xuất liên quan đến giới hạn về mặt thời gian, chu kỳ sản xuất kinh doanh thì
giá thành sản phẩm lại phản ánh giới hạn về mặt lƣợng, là lƣợng kết quả hoàn
thành. Vì vậy có thể nói chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phản ánh hai
mặt của quá trình sản xuất và có mối quan hệ mật thiết.
Cụ thể, chi phí sản xuất chính là cơ sở để tạo nên giá thành sản phẩm, còn
giá thành sản phẩm lại chính là thƣớc đo chính xác nhất chi phí sản xuất phải bỏ
ra để có đƣợc các sản phẩm hoàn thành. Mối quan hệ này đƣợc thể hiện rõ ràng
qua công thức sau:
Giá thành
sản phẩm
Chi phí sản
=
xuất dở dang
Chi phí sản
+
xuất phát sinh
đầu kỳ
trong kỳ
Chi phí sản
-
xuất dở dang
cuối kỳ
Trƣờng hợp mà chi phí dở dang đầu kỳ và cuối kỳ là không có thì giá
thành sản phẩm sẽ phản ánh đƣợc chi phí sản xuất mà doanh nghiệp phải bỏ ra
để thu đƣợc các thành phẩm. Chi phí sản xuất dở dang là yếu tố tạo ra độ lệch
giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Từ mối quan hệ này thể hiện đƣợc ý nghĩa là để giá thành sản phẩm là
thấp nhất thì doanh nghiệp cần có biện pháp quản lý hiệu quả chi phí sản xuất.
Nhƣ vậy giá thành sản phẩm sẽ là một trong những tiêu chí để đánh giá hiệu quả
của quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
9
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất
Theo Ngô Thế Chi (2013), chi phí sản xuất phân loại nhƣ sau:
1.1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế
Theo cách phân loại này ngƣời ta căn cứ vào tính chất kinh tế ban đầu của
chi phí để xếp những chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế vào cùng một
yếu tố chi phí, không phân biệt mục đích, công dụng của chi phí đó.
Trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất đƣợc chia thành năm yếu tố
chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu,
nhiên liệu, công cụ dụng cụ... xuất dùng cho sản xuất xây lắp trong kỳ.
- Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ chi phí chi trả cho ngƣời lao động
về tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp, các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT,
KPCĐ) của công nhân viên ở các tổ, đội xây dựng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ TSCĐ phục
vụ cho hoạt động sản xuất xây lắp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí về các loại dịch vụ mua
ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất xây lắp.
- Chi phí khác bằng tiền: là các chi phí khác bằng tiền phát sinh phục vụ
cho hoạt động sản xuất xây lắp chƣa đƣợc phản ánh vào các yếu tố chi phí trên
nhƣ: tiếp khách, hội họp...
1.1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí
Theo cách phân loại này ngƣời ta căn cứ vào mục đích, công dụng của chi
phí để xếp những chi phí có cùng mục đích, công dụng kinh tế vào cùng một
khoản mục chi phí.
Trong các doanh nghiệp xây lắp chi phí sản xuất đƣợc chia thành bốn
khoản mục chi phí đối với trƣờng hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình
theo phƣơng thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy:
- Xem thêm -