BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH TM – SX HƯNG VIỆT
Ngành:
KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
MSSV: 1154030546
ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
Nguyễn Thị Thanh Tâm
Lớp: 11DKKT2
TP. Hồ Chí Minh, 2015
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH TM – SX HƯNG VIỆT
KẾ TOÁN
Ngành:
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
MSSV: 1154030546
ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
Nguyễn Thị Thanh Tâm
Lớp: 11DKKT2
TP. Hồ Chí Minh, 2015
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
i
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp này được thực hiện tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất
Hưng Việt, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 08 năm 2015
Người viết
Nguyễn Thị Thanh Tâm
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
ii
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
LỜI CẢM N
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn qu Thầy Cô trường Đại h c Công nghệ
TP.HCM đ tận t nh truyền đạt những iến thức qu
u trong quá trình h c tập cũng như
tạo điều kiện cho em được đi thực tập để có cơ hội củng cố và phát triển những kiến thức đ
được h c, giúp chúng em trang bị những kiến thức thực tế bổ ích trước hi ước vào nghề.
Đặc biệt, em in chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Quỳnh Tứ Ly, người trực tiếp hướng dẫn,
gi p em
c định hướng đi đ ng đ n trong qu tr nh thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em in cảm ơn Ban Gi m đốc công ty TNHH TM – SX Hưng Việt đ tạo điều iện
thuận lợi cho em đến thực tập tại C ng ty. Đồng thời, em cũng in chân thành cảm ơn tập
thể c c anh chị Phòng Kế toán đ nhiệt t nh gi p đỡ em trong thời gian kiến tập, đặc biệt
là Anh Nguyễn Thanh Sơn, người đ tận t nh hướng dẫn, gi p đỡ và cung cấp các tài liệu
kế toán cần thiết để em có thể hoàn thành bài luận văn này.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô, Cô Nguyễn Quỳnh Tứ Ly, Ban Giám Đốc
cùng tất cả anh chị phòng Kế toán của Công ty Hưng Việt luôn khỏe mạnh và gặt hái
được nhiều thành công, chúc cho công ty TNHH TM – SX Hưng Việt ngày càng phát
triển lớn mạnh, h ng định vị trí trên thương trường.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 08 năm 2015
Người viết
Nguyễn Thị Thanh Tâm
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
iii
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Tên đầy đủ
Ký hiệu viết tắt
01 BCTC
Báo cáo Tài chính
02 BTP
Bán thành phẩm
04 CP
Chi phí
05 CCDC
Công cụ dụng cụ
06 HKT
Hàng tồn kho
07 NCTT
Nhân công trực tiếp
08 NVL
Nguyên vật liệu
09 PX
Phân ưởng
10 PXK
Phiếu xuất kho
11 SX
Sản xuất
12 SXC
Sản xuất chung
13 SP
Sản phẩm
14 SPDD
Sản phẩm dở dang
15 TK
Tài khoản
16 TLTC
Tiền lương tiền công
17 TSCĐ
Tài sản cố định
18 TP
Thành phẩm
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
iv
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng ết cấu chi phí sản uất
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu của từng phân ưởng th ng 3/2015
Bảng 2.3: Chi tiết chi phí nguyên vật liệu của dòng sản phẩm CT4 phát sinh tại từng
phân ưởng tháng 3/2015
Bảng 2.4: Bảng tỷ lệ các khoản trích theo lương
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp chi phí tiền lương tiền công nhà máy tháng 3/2015
Bảng 2.6: Chi tiết chi phí tiền lương tiền công của dòng sản phẩm CT4 tại từng phân
ưởng tháng 3/2015
Bảng 2.7: Chi tiết chi phí CCDC của dòng sản phẩm CT4 tại từng phân ưởng tháng
3/2015
Bảng 2.8: Chi tiết chi phí SXC khác của dòng sản phẩm CT4 tại từng phân ưởng
tháng 3/2015
Bảng 2.9: Chi tiết chi phí sản xuất phát sinh cho dòng sản phẩm CT4 tháng 3/2015
Bảng 3.9: Chi tiết tình hình sản xuất dòng sản phẩm CT4 tháng 3/2015
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, S
ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ t nh tự tính gi thành theo phương ph p phân ước có tính giá thành
n thành phẩm
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ t nh tự tính gi thành theo phương ph p phân ước không tính giá
thành
n thành phẩm
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán sản xuất chung
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH TM – SX Hưng Việt
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH TM – SX Hưng Việt
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
v
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
CHƯ NG 1. C SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ................................................................................................ 3
1.1. Kh i niệm, vai trò và nhiệm vụ của ế to n tập hợp chi phí sản uất và tính gi thành sản
phẩm ............................................................................................................................. 3
1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................... 3
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ ............................................................................................ 3
1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản uất ..................................................................... 4
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................. 4
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất ................................................................................... 4
1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...................................................................... 6
1.2.4. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ................................................. 7
1.3. Những vấn đề chung về gi thành sản phẩm ................................................................ 7
1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ............................................................................ 7
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................................. 7
1.3.3. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm .............................................................. 8
1.3.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ................................................................. 8
1.4. Kế to n tập hợp chi phí sản uất và tính gi thành sản phẩm ....................................... 12
1.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................ 12
1.4.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..... Error! Bookmark
not defined.
CHƯ NG 2. CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TM – SX HƯNG VIỆT ............................. 20
2.1. Giới thiệu chung về đơn vị thực tập .......................................................................... 20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty ............................................................. 20
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty ..................... Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ....................... Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty Error! Bookmark not
defined.
2.2. C ng t c ế to n tập hợp chi phí sản uất và tính gi thành sản phẩm tại c ng ty TNHH
TM – SX Hưng Việt ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Khái quát chung về sản phẩm, quy trình sản xuất .. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm ........... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..... Error! Bookmark
not defined.
CHƯ NG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ...................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Nhận ét.................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Nhận xét chung về công ty................................... Error! Bookmark not defined.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
vi
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
3.1.2. Nhận xét về bộ máy kế toán tại công ty ................. Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty ....................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Kiến nghị .............................................................................................................. 62
3.2.1. Kiến nghị chung về công ty ............................................................................... 62
3.2.2. Kiến nghị về bộ máy kế toán tại công ty .............................................................. 62
3.2.3. Kiến nghị về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty ..................................................................................................................... 63
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
vii
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, với xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa, các doanh
nghiệp Việt Nam có rất nhiều thuận lợi trong việc mở rộng thị trường, tìm kiếm đối tác,
thu hút vốn đầu tư …, song cũng có không ít những khó khăn, thách thức đan xen và một
trong những thách thức đó chính là sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường. Do
đó hiện nay, các doanh nghiệp muốn đứng vững, tồn tại và phát triển phải tìm cho mình
một phương án kinh doanh tối ưu nhất. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, một phương
án khá hiệu quả là tổ chức quản lý chặt chẽ các yếu tố chi phí sản xuất, nhằm nâng cao
chất lượng sản phẩm, dịch vụ của công ty, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành để tăng tính
cạnh tranh, làm gia tăng lợi nhuận. Chính vì vậy, kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm đóng một vai trò quan trọng trong công tác quản lý doanh nghiệp, có ý
nghĩa hết sức thiết thực đối với việc tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường. Hiểu được những vấn đề trên, nên trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM
– SX Hưng Việt em đã tập trung tìm hiểu công tác kế toán về tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm và em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TM – SX Hưng Việt” cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trong bài luận văn tốt nghiệp này, em muốn mô tả công tác kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm thực tế tại một doanh nghiệp sản xuất, so sánh những
điểm giống và khác nhau giữa thực tế bên ngoài và lý thuyết trên sách vở, ưu và nhược
điểm của những điểm khác đó. Ngoài ra, em cũng tìm hiểu thêm về quan điểm của người
quản trị đối với công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm nói riêng.
3. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung bài luận văn tốt nghiệp này được viết dựa trên thực trạng và số liệu thực
tế tại công ty TNHH TM – SX Hưng Việt, một doanh nghiệp sản xuất nên trong bài luận
văn này em chỉ em nghiên cứu đề tài trong phạm vi loại hình doanh nghiệp sản xuất.
Thời gian tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp là từ
đầu tháng 03/2015 đến giữa tháng 08/2015.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
1
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các thông tin, số liệu, nội dung trong bài là kết quả của quá trình quan sát, thu
thập, ghi chép sự việc thực tế phát sinh tại công ty, phân tích và đánh giá số liệu thu thập
và qua trao đổi thông tin với các kế toán viên, ban quản lý công ty.
5. Kết cấu đề tài: gồm có 3 chương
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
Chƣơng 2: Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công
ty TNHH TM – SX Hưng Việt
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
2
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1. Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
1.1.1. Khái niệm
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất là công tác kế toán tập hợp tất cả các chi phí phát
sinh để sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định theo từng nội
dung, công dụng, tính chất… của chi phí. Tính giá thành sản phẩm là căn cứ vào các chi
phí phát sinh về lao động sống và lao động vật hoá trong quá trình sản xuất sản phẩm của
doanh nghiệp để tập hợp chúng theo từng đối tượng sản phẩm, nhằm xác định giá thành
các loại sản phẩm.
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ
1.1.2.1. Vai trò
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực hiện một
cách chính xác, kịp thời là một trong những yếu tố quan trọng để xác định kết
quả kinh doanh thực tế của doanh nghiệp.
Trong công tác quản lý kinh doanh, việc tổ chức đúng đắn, hạch toán chính xác
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giúp cho bộ máy quản lý doanh
nghiệp thường xuyên nắm được tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, cung cấp
tài liệu cho việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh, phân tích đánh giá hiệu quả kinh
doanh. Đồng thời chỉ tiêu giá thành còn là cơ sở để xây dựng giá bán hợp lý.
Tóm lại kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có tác dụng quan
trọng trong công tác quản lý kinh doanh, đặc biệt là trong vấn đề quản trị
doanh nghiệp.
1.1.2.2. Nhiệm vụ
Để phát huy vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong điều kiện hiện nay kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và
tổ chức tập hợp chi phí theo đúng đối tượng.
Ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ các khoản chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình sản xuất.
Xác định chính xác chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
3
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
Tính chính xác, kịp thời giá thành sản phẩm.
Thực hiện phân tích tình hình chi phí, giá thành, tìm ra các giải pháp tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm cho doanh nghiệp.
1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất, chế tạo sản
phẩm trong một thời kỳ nhất định.
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều khoản, có tính chất,
công dụng, yêu cầu quản lý khác nhau. Vì vậy để đáp ứng yêu cầu quản lý cũng như công
tác kế toán phù hợp tình hình sản xuất của từng doanh nghiệp phải tiến hành phân loại chi
phí sản xuất theo những tiêu thức khác nhau.
Phân loại theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí (yếu tố chi phí)
Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế được
xếp chung vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dùng
vào mục đích gì trong sản xuất kinh doanh, bao gồm các yếu tố:
o
Chi phí nguyên vật liệu là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt
động sản xuất sản phẩm.
o
Chi phí nhân công là toàn bộ tiền lương tiền công, các khoản trích theo
lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho
người lao động tham gia sản xuất sản phẩm.
o
Chi phí khấu hao TSCĐ là phần giá trị hao mòn của những TSCĐ dùng
cho sản xuất dịch chuyển vào chi phí sản xuất trong kỳ.
o
Chi phí dịch vụ mua ngoài là các khoản tiền phải trả cho các dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho sản xuất sản phẩm như tiền nước, tiền điện, tiền thuê
mặt bằng…
o
Chi phí khác bằng tiền là toàn bộ các chi phí sản xuất khác chưa được
phản ánh trong các chi phí trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí tiếp
khách, hội nghị…
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
4
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
Phân loại theo chức năng hoạt động của chi phí
Chi phí sản xuất sẽ bao gồm:
o
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính,
phụ , nhiên liệu … sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm. Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí.
o
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm chi phí tiền lương tiền công, các
khoản trích theo lương và các khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm.Chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp
vào đối tượng chịu chi phí.
o
Chi phí sản xuất chung là những chi phí dùng chung cho hoạt động sản xuất
phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất (trừ chi phí nguyên vật liệu và
nhân công trực tiếp) như lương nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí vật
liệu, công cụ, chi phí khấu hao, chi phí mua ngoài, bằng tiền khác…
Đối với doanh nghiệp sản xuất, ba khoản mục chi phí này là cơ sở tạo nên giá
thành sản xuất sản phẩm. Riêng đối với doanh nghiệp xây lắp, do tính chất của
hoạt động sản xuất mà chi phí sản xuất được chia thành 4 khoản mục, gồm 3
khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung gần như tương tự với một doanh nghiệp sản xuất và một
khoản mục chi phí mang tính đặc thù ngành nghề – chi phí sử dụng máy thi
công. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm các chi phí tiền lương công nhân
điều khiển máy, chi phí nguyên vật liệu, khấu hao, dịch vụ mua ngoài, bằng
tiền… liên quan, phục vụ cho xe, máy thi công.
Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia làm 2 loại:
o
Chi phí trực tiếp là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
chịu chi phí và được hạch toán trực tiếp vào đối tượng có liên quan, như
chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền lương. Chi phí trực tiếp thường được
đo lường, ghi nhận chính xác cho từng đối tượng nên không có sự sai lệch
về chi phí này khi xác định giá thành sản phẩm.
o
Chi phí gián tiếp là những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi
phí, do đó nó được phân bổ vào các đối tượng có liên quan theo tiêu thức
nhất định. Chi phí gián tiếp thường là chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
5
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
sản xuất chung phát sinh tại phân xưởng sản xuất hai hay nhiều loại sản
phẩm riêng biệt, có thể phân bổ theo số giờ lao động, số giờ máy, số lượng
sản phẩm… Chi phí gián tiếp rất khó đo lường, ghi nhận chính xác cho
từng đối tượng vì vậy nó thường tạo nên sự khác biệt giữa thực tế và mức
phân bổ chi phí gián tiếp vào giá thành sản phẩm.
Phân loại theo cách ứng xử của chi phí
Cách phân loại này căn cứ vào sự thay đổi của chi phí khi có sự thay đổi của
mức độ hoạt động kinh doanh, chi phí sản xuất được phân thành 3 loại: biến
phí, định phí và chi phí hỗn hợp.
o
Biến phí là những chi phí sản xuất mà giá trị của nó sẽ biến độngkhi mức
độ hoạt động sản xuất thay đổi trong phạm vi phù hợp.
o
Định phí là những khoản chi phí không biến đổi hoặc rất ít thay đổi khi
mức độ hoạt động thay đổi trong phạm vi phù hợp.
o
Chi phí hỗn hợp là chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tố chi
phí bất biến và khả biến.
1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn để tập hợp các chi phí sản
xuất phát sinh trong kỳ. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thực chất là xác định
nơi phát sinh và nơi chịu chi phí.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là công việc đầu tiên và quan trọng
trong công tác kế toán hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm; là cơ sở xây dựng hệ thống
chứng từ ban đầu, tổ chức hạch toán cũng như xây dựng hệ thống sổ sách kế toán chi tiết
liên quan đến chi phí sản xuất.
Để xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cần phải căn cứ vào:
Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Đặc điểm sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất
Loại hình sản xuất sản phẩm
Yêu cầu và trình độ quản lý, yêu cầu về tính giá
Trên cơ sở những căn cứ xác định đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là:
Từng phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất hay toàn doanh nghiệp…
Từng giai đoạn (bước) công nghệ hay toàn bộ quy trình công nghệ…
Từng sản phẩm, đơn đặt hàng, hạng mục công trình…
Từng nhóm sản phẩm, từng sản phẩm, chi tiết hay bộ phận sản phẩm…
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
6
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
1.2.4. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
Tùy theo từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, chi phí sản xuất sẽ được tập hợp
theo một trong hai phương pháp sau:
Phương pháp tập hợp trực tiếp: áp dụng cho những chi phí sản xuất phát sinh
liên quan trực tiếp đến đối tượng chịu chi phí ngay từ những chứng từ hạch
toán ban đầu.
Phương pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát
sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí, không tổ chức ghi chép ban đầu
riêng cho từng đối tượng được. Những chi phí sản xuất này sẽ được phân bổ cho
từng đối tượng chịu chi phí liên quan theo một tiêu thức phân bổ thích hợp.
Một số tiêu thức phân bổ chi phí thường được sử dụng như:
Phân bổ theo định mức tiêu hao
Phân bổ theo hệ số tiêu hao
Phân bổ theo số giờ máy thi công (áp dụng trong xây lắp)
Phân bổ theo khối lượng sản phẩm
Phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu
Phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất
1.3. Những vấn đề chung về giá thành sản phẩm
1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là toàn bộ hao phí lao động sống, lao động vật hoá và các hao
phí khác, được tính bằng tiền cho một sản phẩm, một đơn vị công việc hay một dịch vụ
đã hoàn thành trong một kỳ nhất định.
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Phân loại theo thời điểm xác định giá thành
Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại:
o
Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh
doanh cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
o
Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh
doanhcho 1 đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
o
Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi kết thúc quá trình
sản xuất, trên cơ sở các chi phí phát sinh thực tế trong quá trình sản và kết
quả sản xuất thực tế đạt được
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
7
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
Cũng với cách phân loại này, đối với doanh nghiệp xây lắp, giá thành sản phẩm
sẽ được phân thành: giá thành dự toán, giá thành kế hoạch và giá thành thực tế.
Phân loại theo nội dung kinh tế cấu thành giá thành
Giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại:
o
Giá thành sản xuất: là giá thành hình thành từ các chi phí sản xuất có liên
quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành trong quá trình sản xuất.
o
Giá thành toàn bộ: là giá thành được hình thành từ toàn bộ chi phí phát
sinh liên quan đến một khối lượng sản phẩm hoàn thànhtừ khi sản xuất
đến khi tiêu thụ xong sản phẩm; bao gồm giá thành sản xuất và các chi phí
ngoài sản xuất (chi phí bán hàng, chi phí quản lý…)
1.3.3. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Lựa chọn đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở để phân tích và tổng hợp chi
phí sản xuất phù hợp và tính giá thành chính xác. Để xác định đúng đối tượng tính giá
thành cần phải dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc điểm
sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất… tương tự như xác định đối tượng tập hợp chi phí.
Giữa đối tượng tính giá thành sản phẩm và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
thường có mối quan hệ với nhau. Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể tương
ứng với một hoặc nhiều đối tượng tính giá thành hay nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất tương ứng với một đối tượng tính giá thành sản phẩm… tùy thuộc vào quy trình,
công nghệ sản xuất sản phẩm.
Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tập hợp,
tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị. Thông thường, kỳ tính
giá thành được chọn trùng với kỳ kế toán như tháng, quý, năm.
1.3.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, đặc điểm sản phẩm, mối quan hệ giữa đối tượng tập
hợp chi phí và đối tượng tính giá thành, yêu cầu quản lý về giá thành… có thể lựa chọn
một trong các phương pháp tính giá thành sau:
Phương pháp giản đơn
Áp dụng đối với các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn,
đối tượng tập hợp chi phí cũng là đối tượng tính giá thành.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
8
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
Quy trình tính giá thành giản đơn như sau:
Chi phí
Chi phí sản
Chi phí
Trị giá
Tổng giá thành
= SXDD + xuất phát sinh SXDD khoản điều chỉnh
sản phẩm
đầu kỳ
trong kỳ
cuối kỳ
giảm giá thành
Tổng giá thành sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Phương pháp hệ số
Áp dụng trong các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, sử
dụng cùng nguồn lực kinh tế đầu vào nhưng kết quả tạo ra nhiều sản phẩm
khác nhau và những sản phẩm này có kết cấu giá thành có thể quy đổi được
với nhau theo hệ số. Theo phương pháp này, đối tượng tập hợp chi phí thường
là toàn bộ quy trình công nghệ, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm
trong quy trình đó.
Trình tự tính giá thành như sau:
Bước 1: Quy đổi sản phẩm chuẩn
Tổng sản phẩm chuẩn =
Số lượng sản phẩm (i)
hoàn thành
x
Hệ số qui đổi
sản phẩm (i)
* i là từng loại sản phẩm
Bước 2: Tính tổng giá thành thực tế tất cả các loại sản phẩm (theo phương
pháp giản đơn)
Bước 3: Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn
Tổng giá thành thực tế tất cả các loại sản phẩm
Giá thành đơn vị sản
=
phẩm chuẩn
Tổng sản phẩm chuẩn
Bước 4: Tính giá thành thực tế của từng loại sản phẩm
Giá thành đơn vị
sản phẩm (i)
=
Tổng giá thành
sản phẩm (i)
=
Giá thành đơn vị
sản phẩm chuẩn
x
Hệ số qui đổi
sản phẩm (i)
Số lượng sản phẩm (i)
Giá thành đơn vị
x
hoàn thành
sản phẩm (i)
Phương pháp tỷ lệ
Áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình sản xuất, sử dụng cùng một
nguồn lực kinh tế đầu vào, kết quả tạo ra một nhóm sản phẩm cùng loại với
phẩm cấp, quy cách, kiểu dáng khác nhau và không thể quy đổi được với nhau.
Do đó, đối tượng tập hợp chi phí là nhóm sản phẩm của toàn bộ quy trình công
nghệ, còn đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm trong quy trình đó.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
9
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
Trình tự tính giá thành theo các bước sau:
Bước 1: Tính tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm (theo phương pháp
giản đơn)
Bước 2: Tính tổng giá thành kế hoạch của nhóm sản phẩm
Tổng giá thành kế hoạch
Số lượng sản phẩm (i)
Giá thành định mức
=
x
của nhóm sản phẩm
hoàn thành
sản phẩm (i)
Bước 3: Tính tỷ lệ tính giá thành
Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
Tỷ lệ tính giá thành
=
của nhóm sản phẩm
Tổng giá thành kế hoạch của nhóm sản phẩm
Bước 4: Tính giá thành thực tế của từng loại sản phẩm
Số lượng sản
Giá thành đơn vị
Giá thành đơn
= phẩm (i) hoàn x
sản phẩm (i)
vị sản phẩm (i)
thành
Tổng giá thành
sản phẩm (i)
=
x
Tỷ lệ tính giá thành
của nhóm sản phẩm
Số lượng sản phẩm (i)
Giá thành đơn vị
x
hoàn thành
sản phẩm (i)
Phương pháp đơn đặt hàng
Được áp dụng tính giá thành sản phẩm của các hoạt động sản xuất theo đơn đặt
hàng hoặc thực hiện gia công, sản xuất theo yêu cầu của khách hàng. Theo
phương pháp này, đối tượng tập hợp chi phí là từng đơn đặt hàng, đối tượng
tính giá thành là thành phẩm của đơn đặt hàng.
Cách tính giá thành theo phương pháp này như sau:
Tổng giá thành thực
=
tế đơn đặt hàng (i)
Tổng chi phí sản xuất
thực tế tập hợp theo
đơn đặt hàng (i)
Trị giá khoản điều
x chỉnh giảm giá thành
đơn đặt hàng (i)
Tổng giá thành thực tế đơn đặt hàng (i)
Giá thành đơn vị
=
sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành theo đơn đặt hàng (i)
Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
Phương pháp này được áp dụng đối với các quy trình công nghệ sản xuất mà
ngoài tạo ra sản phẩm chính còn thu được sản phẩm phụ. Giá trị của sản phẩm
phụ thường được ước tính theo giá thành kế hoạch hay theo giá bán thực tế trừ
lợi nhuận định mức
Tổng giá thành sản phẩm chính theo phương pháp này được tính như sau:
Tổng giá thành
Chi phí
thực tế sản
= SXDD
phẩm chính
đầu kỳ
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Chi phí
Chi phí
+ sản xuất SXDD
phát sinh
cuối kỳ
10
Trị giá
khoản điều
chỉnh giảm
Giá trị
ước tính
sản phẩm
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
trong kỳ
giá thành
phụ
Phương pháp phân bước
Phương pháp tính giá thành phân bước được áp dụng đối với các Doanh nghiệp
có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp, gồm nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp
nhau. Sản phẩm của giai đoạn trước (còn gọi là bán thành phẩm) là nguyên liệu
đầu vào của giai đoạn sau. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng giai đoạn
của quy trình công nghệ. Đối tượng tính giá thành có thể là thành phẩm ở giai
đoạn cuối hoặc bán thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm ở giai đoạn
cuối tùy thuộc vào phương án tính giá được chọn.
Phương pháp tính giá thành phân bước được chia thành hai phương án tính là:
-
Phương pháp phân bước có tính giá thành bán sản phẩm:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ t nh tự tính giá thành theo phƣơng pháp phân bƣớc có
tính giá thành bán thành phẩm
-
CP NVL
trực tiếp
Tổng Z BTP
GĐ1
Tổng Z BTP
GĐ (n-1)
+
CP sản xuất
khác GĐ1
+
CP sản xuất
khác GĐ2
+
CP sản xuất
khác GĐn
Tổng Z BTP
GĐ1
Tổng Z BTP
GĐ2
Tổng Z
thành phẩm
Phương pháp phân bước không tính giá thành bán sản phẩm:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ t nh tự tính giá thành theo phƣơng pháp phân bƣớc
không tính giá thành bán thành phẩm
CP sản xuất
GĐ1
CP sản xuất
GĐ2
CP sản xuất
GĐn
CP sản xuất
của GĐ1 trong
Z thành phẩm
CP sản xuất
của GĐ2 trong
Z thành phẩm
CP sản xuất
của GĐn trong
Z thành phẩm
Giá thành thành phẩm
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
11
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.4.1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên liệu, vật
liệu sử dụng trực tiếp trong quy trình chế tạo sản phẩm. Đây là loại chi phí thường
chiếm tỷ trọng lớn trong các doanh nghiệp sản xuất.
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán căn cứ vào các chứng từ
và sử dụng những tài khoản sau:
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Bảng định mức nguyên vật liệu…
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”, dùng
để theo dõi tình hình tập hợp và phát triển hoặc phân bổ chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp trong hoạt động sản xuất sản phẩm, tài khoản có kết cấu như sau:
TK 621
Số phát sinh nợ:
Số phát sinh có:
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu
Trị giá nguyên liệu, vật liệu không
xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản
dùng hết nhập lại kho
xuất sản phẩm/ dịch vụ trong kỳ.
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
vượt trên mức bình thường vào TK
632 “Giá vốn hàng bán”
Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu
thực tế sử dụng cho sản xuất sản
phẩm trong kỳ vào bên nợ TK 154
“Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang” hoặc bên nợ TK 631 “Giá
thành sản xuất”
Không có số dư cuối kỳ
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Quy trình
tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như sau:
o
Nếu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh chỉ liên quan đến một đối
tượng chịu chi phí, thì căn cứ vào chứng từ ban đầu ghi vào từng sổ chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp được mở cho từng đối tượng.
o
Nếu chi phí nguyên vật liệu phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp
chi phí, thì kế toán căn cứ vào chứng từ ban đầu, phải lựa chọn tiêu thức phân
bổ hợp lý để phân bổ chi phí nguyên vật liệu cho từng đối tượng.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
12
- Xem thêm -