Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần ...

Tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần sản xuất thương mại may sài gòn

.PDF
98
195
77

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP H KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ TE C THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT Ngành U THƯƠNG MẠI MAY SÀI GÒN :Kế toán :Kế toán – Kiểm toán H Chuyên ngành Giảng viên hướng dẫn : THS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY Sinh viên thực hiện : TRẦN MINH THÚY HẰNG MSSV:0854030068 Lớp: 08DKT2 TP.Hồ Chí Minh, 2012 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi.Những kết quả và các số liệu trong Luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Garmex Sài Gòn, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2012 H U TE C H Tác giả LỜI CẢM ƠN Sau 4 năm học tại Trường ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM, được sự dạy bảo tận tâm của các thầy cô, em đã phần nào nắm được những kiến thức mới mẻ, bổ ích về ngành Kế toán. Đầu tiên em xin gời lời cảm ơn chân thành nhất đến Quý Thầy Cô Trường ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM, Thầy Cô Khoa Kế toán-Kiểm toán, đặc biệt là cô THS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp em hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này. Và em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các cô, chú, anh chị nhân viên tại Công ty Garmex Sài Gòn, đặc biệt là chị NGUYỄN MINH H HẰNG – Kế toán trưởng, chị TRẦN THỊ MỸ HẠNH đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty. Qua TE C đó, em tích lũy được kinh nghiệm và hòa nhập với môi trường làm việc của Công ty.Điều đó đã giúp em rất nhiều trong việc hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này. Sau cùng em xin kính chúc Quý Thầy Cô trường ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM và Quý Công ty lời chúc sức khỏe, thành công trong công tác và đạt được những bước tiến mới trong công việc cũng như trong cuộc sống. H U TP.HCM, Ngày 20 Tháng 7 Năm 2012 SVTT TRẦN MINH THÚY HẰNG MỤC LỤC Danh mục các chữ viết tắt .....................................................................................vii Danh mục các bảng sử dụng ................................................................................ viii Danh mục các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh ........................................................ix Lời mở đầu .............................................................................................................. 1 .................................................................................................................................. Chương1: LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH. 1.1.Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................. 4 1.1.1.Chi phí sản xuất ......................................................................................... 4 H 1.1.1.1.Khái niệm chi phí sản xuất ................................................................ 4 1.1.1.2.Phân loại chi phí ................................................................................ 5 TE C a. Phân loại CPSX theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí............ 5 b. Phân loại CPSX theo chức năng hoạt động .......................................... 5 c. Phân loại theo mối quan hệ ứng xử chi phí ........................................... 6 d. Phân loại chi phí theo PP tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí ..... 6 e. Phân loại chi phí theo lĩnh vực hoạt động ............................................. 6 U 1.1.1.3. Ý nghĩa của công tác quản lý CPSX trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................................................................................... 7 H 1.1.2.Giá thành sản phẩm ................................................................................... 7 1.1.2.1.Khái niệm về giá thành sản phẩm ...................................................... 7 1.1.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................ 8 a. Phân loại giá thành theo thời điểm và nguồn số liệu ............................ 8 b. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí ............................... 8 1.1.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................... 8 1.1.4. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................................................................................................................ 9 1.2.Hạch toán chi phí sản xuất ............................................................................... 10 1.2.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ............................ 10 1.2.1.1.Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất ............................................... 10 1.2.1.2.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất .......................................... 10 i 1.2.2.Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên ....... 11 1.2.2.1.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................... 11 a. Nguyên tắc hạch toán ......................................................................... 11 b. Chứng từ sử dụng .............................................................................. 11 c.Tài khoản sử dụng ............................................................................... 11 d.Sơ đồ hạch toán .................................................................................. 12 1.2.2.2.Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................. 12 a. Nguyên tắc hạch toán ......................................................................... 12 b. Chứng từ sử dụng .............................................................................. 13 c.Tài khoản sử dụng ............................................................................... 13 d.Sơ đồ hạch toán .................................................................................. 13 H 1.2.2.3.Hạch toán chi phí sản xuất chung .................................................... 14 TE C a. Nguyên tắc hạch toán ......................................................................... 14 b. Chứng từ sử dụng .............................................................................. 15 c.Tài khoản sử dụng ............................................................................... 15 d.Sơ đồ hạch toán .................................................................................. 15 1.2.3.Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................ 16 U a. Nguyên tắc hạch toán ......................................................................... 16 b. Sơ đồ hạch toán ................................................................................. 16 H 1.2.4.Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang ................................................... 17 1.2.4.1.Khái niệm sản phẩm dở dang .......................................................... 17 1.2.4.2.Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ................................. 18 a. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính 18 b.Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương .......................................................................................................... 18 c. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức ..... 19 1.3.Tính giá thành sản xuất sản phẩm .................................................................... 20 1.3.1.Đối tượng tính giá thành sản xuất ............................................................ 20 1.3.2.Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành ...................................................................................................................... 20 1.3.3.Phương pháp tính giá thành sản xuất........................................................ 21 ii 1.3.3.1.Phương pháp tính giá thành giản đơn............................................... 21 1.3.3.2.Phương pháp tính giá thành theo hệ số ............................................ 22 1.3.3.3. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ ............................................. 23 1.3.3.4.Phương pháp tính giá thành phân bước ............................................ 23 a. PP tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm .......... 24 b. PP tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm .... 25 1.3.3.5. Phương pháp tính giá thành loại trừ sản phẩm phụ ......................... 26 1.3.3.6. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng ............................... 27 1.3.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................. 27 1.3.4.1.Theo phương pháp kê khai thường xuyên ....................................... 27 1.3.4.2.Theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................................................ 28 H 1.3.5.Hạch toán thiệt hại trong quá trình sản xuất ............................................. 29 TE C 1.3.5.1.Thiệt hại về sản phẩm hỏng ............................................................. 29 1.3.5.2.Thiệt hại về ngừng sản xuất ............................................................. 30 .1.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy. 1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản U phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán ................................................ 31 1.4.2. Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá H thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán ................................... 31 1.4.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................... 33 1.4.3.1. Kế toán chi phí sản xuất ................................................................. 33 a. Xử lý nghiệp vụ ................................................................................. 33 b.Nhập dữ liệu ....................................................................................... 33 c. Xử lý, in sổ sách, báo cáo................................................................... 33 1.4.3.2. Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ .................................. 33 1.4.3.3. Kế toán giá thành sản phẩm ............................................................ 34 Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ KÊ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY GARMEX SÀI GÒN 2.1.Khái quát chung về công ty Garmex Sài Gòn ................................................... 35 iii 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ........................................... 35 2.1.2. Đặc điểm bộ máy quản lý sản xuất của công ty ....................................... 37 2.1.2.1.Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành ............................................... 37 2.1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý và các phòng ban ........... 38 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty ........................................ 42 2.1.3.1.Một số chính sách kế toán của Công ty ............................................ 42 2.1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty .............................................. 43 a.Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 43 b.Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán ............................................ 45 2.1.3.3. Hình thức tổ chức sổ sách kế toán................................................... 47 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty H Garmex Sài Gòn .................................................................................................... 49 TE C 2.2.1. Hạch toán chi phí sản xuất tại công ty ..................................................... 49 2.2.1.1. Đặc điểm về chi phí sản xuất tại Công ty ........................................ 49 2.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ............................................................... 49 2.2.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....... 50 2.2.1.4. Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm ............ 50 U 2.2.2. Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất .............................................. 50 2.2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,công cụ,dụng cụ .......... 51 H a.Nguyên tắc hạch toán .......................................................................... 51 b.Chứng từ sử dụng ............................................................................... 54 c.Tài khoản sử dụng ............................................................................... 54 d.Trình tự ghi sổ .................................................................................... 55 e.Sơ đồ hạch toán................................................................................... 56 f.Nghiệp vụ thực tế minh họa ................................................................. 56 2.2.2.2. Hạch toán Chi phí nhân công trực tiếp ............................................ 60 a.Nguyên tắc hạch toán .......................................................................... 60 b.Chứng từ sử dụng ............................................................................... 66 c.Tài khoản sử dụng ............................................................................... 66 d.Trình tự ghi sổ .................................................................................... 66 e.Sơ đồ hạch toán................................................................................... 66 iv f.Nghiệp vụ thực tế minh họa ................................................................. 67 2.2.2.3.Hạch toán chi phí sản xuất chung .................................................... 68 a.Nguyên tắc hạch toán .......................................................................... 68 b.Chứng từ sử dụng ............................................................................... 69 c.Tài khoản sử dụng ............................................................................... 69 d.Trình tự ghi sổ .................................................................................... 69 e.Sơ đồ hạch toán................................................................................... 69 f.Nghiệp vụ thực tế minh họa ................................................................. 69 2.2.3. Kế toán sản phẩm dở dang của Công ty .................................................. 72 2.2.4. Tính giá thành sản phẩm ......................................................................... 73 2.2.4.1.Tổng hợp chi phí sản xuất................................................................ 73 TE C H 2.2.4.2. Tính giá thành sản phẩm ................................................................. 73 Chương 3: MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY GARMEX SÀI GÒN 3.1. Nhận xét đánh giá chung ................................................................................. 76 U 3.1.1.Về mặc tích cực ....................................................................................... 76 3.1.2.Về mặc hạn chế ....................................................................................... 78 H 3.2. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Garmex Sài Gòn 3.2.1. Đẩy mạnh công tác tiết kiệm chi phí. ..................................................... 80 3.2.2.Xây dựng Tài khoản 153.2 “Bao bì luân chuyển” ................................... 80 3.2.3. Xây dựng tài khoản chi tiết 621, 622 để phù hợp với QĐ 15 /2006. ....... 80 3.2.4. Tổ chức hạch toán tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất . ......... 81 3.2.5. Theo dõi các khoản thiệt hại về sản phẩm hỏng và thiệt hại về ngừng sản xuất ngoài kế hoạch. .............................................................................................. 82 3.2.6. Tăng cường công tác quản lý, sử dụng tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định. ................................................................................................................. 83 3.2.7. Tăng cường ứng dụng các tiến bộ của công nghệ thông tin vào công tác quản lý. .................................................................................................................. 83 v 3.2.8. Về bộ máy quản lý của Công ty ............................................................. 84 3.2.9. Về bộ máy kế toán của Công ty ............................................................. 84 Kết luận. ................................................................................................................ 85 Tài liệu tham khảo. ................................................................................................ 86 Phụ lục 01(Phụ lục các Sổ Cái) H U TE C H Phụ lục 02 (Phụ lục các Bảng biểu, Hóa đơn) vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT: FOB : Phương thức xuất khẩu theo kiểu nhập nguyên vật liệu, bán thành phẩm. Lean :Phương pháp giá trị sản xuất theo hướng tinh gọn, mục tiêu là giảm đến mức tối thiểu hàng tồn kho và tỷ lệ lỗi. :Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp. CPSXC : Chi phí sản xuất chung. CP SXKD : Chi phí sản xuất kinh doanh. SPDD : Sản phẩm dở dang. CP DDĐK :Chi phí dở dang đầu kỳ. CP DDCK : Chi phí dở dang cuối kỳ. CP TTPS : Chi phí trực tiếp phát sinh. TSCĐ :Tài sản cố định. SXKD :Sản xuất kinh doanh. BHXH :Bảo hiểm xã hội. BHYT :Bảo hiểm y tế. BHTN :Bảo hiểm thất nghiệp. KPCĐ : Kinh phí công đoàn. 155.2J :Thành phẩm hàng Jacket. 155.2QS :Thành phẩm hàng Quần Short. 155.2P :Thành phẩm hàng Polo. 155.2S :Thành phẩm hàng Sơ mi. 155.2PĐ :Thành phẩm hàng Pants ĐK. 155.2K :Thành phẩm các mặt hàng khác. H U TE C H CPNVLTT vii DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.6: Bảng cân đối định mức nguyên vật liệu đơn hàng Áo Jacket .................. 53 Bảng 2.10: Bảng đơn giá tiền lương cho từng công đoạn đơn hàng Áo Jacket........ 63 Bảng 2.11: Bảng đơn giá tiền lương cho các bộ phận khác .................................... 65 Bảng 2.13: Bảng phân bổ tiền lương cho từng sản phẩm Xí nghiệp An Nhơn tháng 12/2011.................................................................................................................. 68 H U TE C H Bảng 2.15:Bảng tính giá thành tại Xí nghiệp An Nhơn tháng 12/2011 ................... 75 viii DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH SỬ DỤNG Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. .................. 12 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp. .......................... 14 Sơ đồ 1.3: Sơ dồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân sản xuất chung ........................ .15 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí sản xuất. ............................................... 17 Sơ đồ 1.5: Quy trình tính giá thành có tính giá thành nửa thành phẩm.................... 25 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ tính giá thành thành phẩm ........................................................... 26 Sơ đồ 1.7:Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí sản xuất ................................................. 28 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán CPSX theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................... 28 H Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được ........ 29 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được 30 TE C Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất ngoài kế hoạch .................... 30 Sơ đồ 1.12: Quy trình xử lý kế toán máy ................................................................ 32 Sơ đồ 2.1:Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty. ........................................................ 38 Sơ đồ 2.2:Sơ đồ quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm tại Công ty. ...................... 41 Sơ đồ2.3:Sơ đồ bộ máy kế toán.............................................................................. 44 U Sơ đồ 2.4:Sơ đồ hình thức nhật ký chung. .............................................................. 48 Sơ đồ 2.5.Sơ đồ quy trình kế toán tập hợp chi phí tại Công ty ................................ 51 H Sơ đồ 2.7:Sơ đồ trình tự ghi sổ nguyên vật liệu ...................................................... 56 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu tại Công ty. ........................... 56 Sơ đồ 2.9:Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 12/2011 ............ 59 Sơ đồ 2.12:Sơ đồ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty. .............. 66 Sơ đồ 2.14:Sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất chung tại Công ty. ........................... 69 Sơ đồ 3.1:Sơ đồ trình tự hạch toán các khoản trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất................................................................................................. 82 ix GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Hiện nay, trong nền kinh tế nước ta, dệt may là một trong những ngành có đóng góp lớn cho ngân sách của Nhà nước, không những thế còn giải quyết công ăn việc làm cho rất nhiều lao động. Để quản lý một cách có hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh hay sản xuất dịch vụ của một doanh nghiệp nói riêng, một nền kinh tế quốc dân của một nước nói chung đều cần phải sử dụng các công cụ quản lý khác nhau và một trong những công cụ quản lý không thể thiếu được đó là kế toán. Trong đó hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ một vai trò rất quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Là một trong những phần hành H quan trọng của công tác kế toán, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với chức năng giám sát và phản ánh trung thực, kịp thời các thông tin về chi phí sản TE C xuất phát sinh trong thời gian, tính đúng, đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm sẽ giúp cho các nhà quản trị đưa ra được các phương án thích hợp giữa sản xuất kinh doanh, xác định giá bán sản phẩm, đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Do đó, việc hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc làm thực sự cần thiết và có ý nghĩa. Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị U trường có sự điều tiết và cạnh tranh quyết liệt, khi quyết định lựa chọn phương án H sản xuất một loại sản phẩm nào đó đều cần phải tính đến lượng chi phí bỏ ra để sản xuất và lợi nhuận thu được khi tiêu thụ. Điều đó có nghĩa doanh nghiệp phải tập hợp đầy đủ và chính xác chi phí sản xuất. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chất lượng quan trọng phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất. Giá thành sản phẩm thấp hay cao, giảm hay tăng thể hiện kết quả của việc quản lý vật tư, lao động, tiền vốn. Điều này phụ thuộc vào quá trình tập hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Chính vì thế kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai quá trình liên tục, mật thiết với nhau. Thông qua chỉ tiêu về chi phí và giá thành sản phẩm các nhà quản lý sẽ biết được nguyên nhân gây biến động chi phí và giá thành là do đâu và từ đó tìm ra biện pháp khắc phục. Việc phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một trong những mục tiêu quan trọng không những của mọi doanh nghiệp mà còn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội. SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG 1 MSSV:0854030068 GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty Cổ phần sản xuất May Sài Gòn là một đơn vị sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu các mặt hàng dệt may. Để tiến hành sản xuất, kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng cao như ngày nay, một mặt Công ty đã đầu tư thay đổi công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Mặt khác, Công ty đã chú trọng đến công tác quản lý sản xuất để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh ngày một phát triển. Bộ máy kế toán trong Công ty hiện nay đã phát huy được hiệu quả, giúp quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, đồng thời cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho ban giám đốc. Chính vì vậy, em đã chọn Công ty làm nơi để nghiên cứu, nắm vững cách thức thực hành kế toán trong thực tế. 2. Tình hình nghiên cứu: H Hiện nay có rất nhiều các công trình nghiên cứu về đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có tính ứng dụng cao như: Luận văn kế toán chi TE C phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty thương mại và du lich Hồng Trà, Luận văn kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty May Thăng Long. 3. Mục đích nghiên cứu: Khi chọn đề tài này, em muốn tìm hiểu các yếu tố cấu thành nên giá thành sản U phẩm, cách kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của riêng Công ty Cổ Phần SX - TM May Sài Gòn. Trong quá trình nghiên cứu, em nhận thấy công tác kế H toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của Công ty có những mặc tích cực song cũng có nhiều hạn chế nên em muốn đóng góp một số ý kiến để có thể hoàn thiện công tác kế toán cũng như tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu: Dựa trên lý thuyết đã nghiên cứu, em sẽ ứng dụng vào thực tế trong Công ty cổ phần SX-TM Sài Gòn, nghiên cứu về cách tập hợp và phân bổ chi phí để tính giá thành sản phẩm. Xem Công ty có áp dụng đúng Chuẩn mực kế toán hiện hành và theo Quy định 15/2006 hay không. SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG 2 MSSV:0854030068 GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 5. Phương pháp ngiên cứu: *Phương pháp thu thập số liệu. - Số liệu sơ cấp: +Phỏng vấn, tìm hiểu tình hình thực tế tại các khu của dây chuyền sản xuất để có cái nhìn tổng thể về quy trình sản xuất. - Số liệu thứ cấp: + Thu thập số liệu thực tế từ phân xưởng sản xuất chính và phòng kế toán căn cứ trên các Sổ Chi Tiết chi phí sản xuất kinh doanh. + Tham khảo những tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. H + Tìm hiểu tính đặc thù của ngành. TE C *Phương pháp xử lý số liệu. +Phương pháp so sánh đối chiếu, tổng hợp số liệu. 6. Các kết quả đạt được của đề tài: 7. Kết cấu của đề tài: Gồm có 3 chương U Chương 1: Lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. H Chương 2: Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Garmex Sài Gòn. Chương 3: Một số ý kiến góp phần hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Garmex Sài Gòn. SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG 3 MSSV:0854030068 GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chương 1: LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH. 1.1.Lý luận về chi phí sản xuất: 1.1.1.Chi phí sản xuất 1.1.1.1.Khái niệm chi phí sản xuất: Quá trình hoạt động của doanh nghiệp thực chất là sự vận động, kết hợp, tiêu dùng, chuyển đổi các yếu tố sản xuất kinh doanh đã bỏ ra để tạo thành các sản phẩm công việc, lao vụ nhất định. Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá cần thiết cho quá trình hoạt động SXKD mà doanh nghiệp phải chi ra trong một kỳ kinh doanh. Như vậy, chỉ được tính là chi phí của kỳ hạch toán những hao H phí về tài sản và lao động có liên quan đến khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ TE C hạch toán. Mặt khác, khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh nghiệp cần phải xác định rõ: - Chi phí của doanh nghiệp phải được đo lường và tính toán bằng tiền trong 1 khoảng thời gian xác định. U - Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào 2 nhân tố chủ yếu: khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của 1 đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí. H Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí còn phụ thuộc vào góc độ nhìn nhận trong từng loại kế toán khác nhau. Trên góc độ kế toán tài chính, chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được 1 sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định. Chi phí được xác định bằng tiền của những hao phí về lao động sống cần thiết và lao động vật hóa… trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chắc chắn. Trên góc độ kế toán quản trị, chi phí còn được nhận thức theo phương thức nhận diện thông tin ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn thực tế gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định; chi phí có thể là phí tổn ước tính để thực hiện dự án, phí tổn mất đi khi lựa chọn phương án, bỏ qua cơ hội kinh doanh. SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG 4 MSSV:0854030068 GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.1.1.2.Phân loại chi phí: Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra cổ phần cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. a. Phân loại CPSX theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí. Toàn bộ CPSX được chia ra các yếu tố chi phí như sau: − Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí vật liệu khác sử dụng vào sản xuất. − Chi phí tiền lương: Bao gồm các khoản phải trả cho công nhân viên như tiền H lương, các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. TE C − Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ các khoản trích khấu hao của những TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. − Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm chi phí phải trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại, chi phí quảng cáo, chi phí sữa chữa… U − Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các khoản chi khác bằng tiền mặt. Cách phân loại này có tác dụng cho biết doanh nghiệp đã chỉ ra những yếu tố H chi phí nào, kết cấu và tỷ trọng của từng yếu tố chi phí để từ đó phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán CPSX. Trên cơ sở các yếu tố chi phí đã tập hợp được để lập báo cáo CPSX theo yếu tố. b. Phân loại CPSX theo chức năng hoạt động: Toàn bộ CP SXKD được chia làm 2 loại: CPSX và CP ngoài sản xuất. − Chi phí sản xuất: Là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong 1 kỳ, biểu hiện bằng tiền. Chi phí sản xuất gồm: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. + Chi phí nhân công trực tiếp. + Chi phí sản xuất chung. + Chi phí máy thi công (đối với ngành xây dựng). SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG 5 MSSV:0854030068 GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP − Chi phí ngoài sản xuất: Gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Cách phân loại này có tác dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý CPSX theo định mức, nó cung cấp số liệu để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Nó dùng để phân tích tình hình thực hiện giá thành và là tài liệu tham khảo để lập CPSX định mức và lập giá thành cho kỳ sau. c. Phân loại theo mối quan hệ ứng xử chi phí − Biến phí: Là những chi phí thay đổi tỷ lệ với mức hoạt động của doanh nghiệp. − Định phí: Là những chi phí mà tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi hoạt động của đơn vị. H − Chi phí hỗn hợp: Là chi phí mà bản thân nó bao gồm cả biến phí và định TE C phí. Cách phân loại này có tác dụng cho các nhà quản lý thấy được những chi phí nào thay đổi, những chi phí nào cố định khi hoạt động thay đổi. Từ đó, có những phương án điều chỉnh thích hợp để tăng hoặc giảm giá thành. d. Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu U chi phí: − Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có quan hệ trực tiếp đến việc SXKD một H loại sản phẩm, một hoạt động kinh doanh nhất định. − Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, nhiều hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Đối với những chi phí này, khi phát sinh kế toán tập hợp chung, sau đó tính toán, phân bổ cho từng đối tượng liên quan theo tiêu thức phù hợp. e. Phân loại chi phí theo lĩnh vực hoạt động: Có 3 loại: − CP hoạt động SXKD: Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc SX và bán sản phẩm đó. − CP hoạt động đầu tư tài chính: Là chi phí liên quan đến việc dùng tiền đầu tư vào lĩnh vực khác. SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG 6 MSSV:0854030068 GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP − CP của hoạt động khác: Là chi phí của các nghiệp vụ không xảy ra thường xuyên trong doanh nghiệp như: giá trị còn lại của TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, chi phí bồi thường bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế… 1.1.1.3. Ý nghĩa của công tác quản lý CPSX trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh: Hiện nay nước ta đang trong giai đoạn mở cửa nền kinh tế thị trường. Để tồn tại cùng nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ đòi hỏi quy luật cạnh tranh luôn luôn diễn ra gay gắt và quyết liệt. Bởi vậy, một doanh nghiệp hay một đơn vị sản xuất muốn đứng vững trên thị trường thì sản phẩm của họ sản xuất ra phải đạt hai yêu cầu chiến lược là chất lượng sản phẩm và giá thành hợp lý. Để làm được điều này bộ phận lãnh đạo doanh nghiệp luôn luôn cần những thông tin chính xác, đầy đủ, đáp ứng kịp thời H thực tế quá trình sản xuất sản phẩm từ khâu đầu vào đến khi xuất xưởng tiêu thụ. Từ TE C đó đưa ra những biện pháp, chính sách, chiến lược điều chỉnh phù hợp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và tiết kiệm tối đa CPSX. Vì vậy tổ chức tốt công tác quản lý CPSX trong quá trinh hoạt động SXKD có ý nghĩa rất lớn không chỉ với doanh nghiệp sản xuất mà đối với cả nhà nước và các tổ chức liên quan.Cụ thể: Với doanh nghiệp: Sẽ cung cấp các thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời giúp U các nhà quản lý nhìn nhận đúng đắn thực trạng sản xuất, từ đó có những biện pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản xuất mà vẫn tiết kiệm được H CPSX. Với nhà nước: Giúp nhà nước nhìn nhận một cách tổng thể, khách quan sự phát triển của nền kinh tế đất nước từ đó đưa ra những đường lối, chính sách đúng đắn thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế. 1.1.2.Giá thành sản phẩm: 1.1.2.1.Khái niệm về giá thành sản phẩm: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí về lao động sống, lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra tính cho 1 đơn vị sản phẩm hoặc là công việc lao vụ sản xuất đã hoàn thành. Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng toàn bộ hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong đó phản ánh kết quả sử dụng vật tư, tài sản, tiền vốn, các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG 7 MSSV:0854030068 GVHD:ThS.NGUYỄN QUỲNH TỨ LY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP đã thực hiện nhằm đạt được mục đích là sản xuất được nhiều sản phẩm nhưng tiết kiệm được chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành sản phẩm. 1.1.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm: a. Phân loại giá thành theo thời điểm và nguồn số liệu: Giá thành kế hoạch: Được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch Giá thành định mức: Thường căn cứ vào các định mức chi phí hiện hành để tính cho một đơn vị sản phẩm. Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định sau khi đã kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác H định được các nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó TE C điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp. b. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí: Giá thành sản xuất (Giá thành công xưởng): Bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp(CPNVLTT), chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) và chi phí sản xuất chung(CPSXC) tính trên sản phẩm đã hoàn thành. U Giá thành tiêu thụ (Giá thành toàn bộ): Bao gồm giá thành sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN tính cho sản phẩm đó. H Cách phân loại này giúp nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do hạn chế nhất định nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa nghiên cứu, ít được áp dụng. 1.1.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Giống nhau: Cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cùng giống nhau về chất, cùng là loại chi phí sản xuất sản phẩm và được biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hóa. Khác nhau: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về lượng. Chi phí sản xuất gắn liền với một thời kỳ nhất định. Còn giá thành sản phẩm gắn với một loại sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định. SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG 8 MSSV:0854030068
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng