Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giấy xeo tại công ty...

Tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giấy xeo tại công ty tnhh sản xuất – thương mại tân hưng

.PDF
117
130
136

Mô tả:

Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng TRƯỜNH ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GIẤY XEO TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI TÂN HƯNG  Giáo viên hướng dẫn: ThS: TRẦN QUỐC DŨNG Sinh viên thực hiện: PHẠM VĂN NHỰ MSSV: B080010 Lớp: KT0820A1 Khóa 34 Cần Thơ – 2011 GVHD: Trần Quốc Dũng -1- SVTH: Phạm Văn Nhự Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng LỜI CẢM TẠ Sau gần 3 năm học tập tại giảng đường Đại học (ĐH Cần Thơ) với những kiến thức được tiếp thu từ sự giảng dạy, chỉ dẫn nhiệt tình của Thầy Cô, kết hợp với thời gian hơn 3 tháng thực tập tại công ty TNHH - SXTM Tân Hưng đã giúp tôi hiểu sâu hơn về lĩnh vực kế toán, trong đó công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những vấn đề tôi rất quan tâm, bởi vì đây là vấn đề mà chắc chắn sau khi tốt nghiệp ra trường sẽ giúp ích cho bản thân và gia đình tôi rất nhiều. Tôi xin chân thành cảm ơn sự tận tình giảng dạy của Quý Thầy Cô bộ môn Kế toán - Kiểm toán nói riêng và Quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh - trường Đại học Cần Thơ nói chung. Đặc biệt là thầy Trần Quốc Dũng, Người đã trực tiếp hướng dẫn nhiệt tình chu đáo, Thầy còn cung cấp rất nhiều kiến thức về lý thuyết và thực tế để giúp tôi hoàn thành luận văn của mình. Tôi kính gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc và toàn thể các Anh Chị đang công tác tại Công ty TNHH - SXTM Tân Hưng, nhất là các Anh, Chị phòng Kế toán đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp đầy đủ số liệu để tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian thực tập. Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, chắc chắn bài luận văn của tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của Quý Thầy Cô và Ban Giám đốc Công ty giúp tôi khắc phục được những thiếu sót và khuyết điểm của mình. Cuối cùng, tôi xin kính gửi đến Quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể Anh Chị đang công tác tại Công ty lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt./. Cần Thơ, ngày…. Tháng … năm 2011 Sinh viên thực hiện Phạm Văn Nhự GVHD: Trần Quốc Dũng -i- SVTH: Phạm Văn Nhự Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, Ngày…Tháng…Năm 2011 Sinh viên thực hiện Phạm Văn Nhự GVHD: Trần Quốc Dũng - ii - SVTH: Phạm Văn Nhự Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Cần Thơ, Ngày … Tháng … Năm 2011 Giám đốc GVHD: Trần Quốc Dũng - iii - SVTH: Phạm Văn Nhự Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC  Họ và tên người hướng dẫn: TRẦN QUỐC DŨNG  Học vị: Thạc sĩ  Chuyên ngành: Kế toán  Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Trường Đại Học Cần Thơ  Tên sinh viên: PHẠM VĂN NHỰ  Mã số sinh viên: B080010  Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp  Tên đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giấy xeo tại Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại Tân Hưng NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 2. Về hình thức .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 3. Ý nghĩa thực khoa học, thực tiễn tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn GVHD: Trần Quốc Dũng - iv - SVTH: Phạm Văn Nhự Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu) .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 6. Các nhận xét khác .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 7. Kết luận .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2011 Người nhận xét GVHD: Trần Quốc Dũng -v- SVTH: Phạm Văn Nhự Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng MỤC LỤC  Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2 1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 3 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3 1.3.1. Về không gian .................................................................................... 3 1.3.2. Về thời gian ........................................................................................ 3 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3 1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN 4 CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 5 2.1.1. Chi phí sản xuất .................................................................................. 5 2.1.2. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................ 15 2.1.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ........................................ 24 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 31 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .......................................................... 31 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH - SXTM TÂN HƯNG 3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 33 3.2. LĨNH VỰC SẢN XUẤT KINH DOANH 34 3.3. TÌNH HÌNH CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CÔNG TY 34 33 3.4. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY XEO 35 3.5. TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH 37 3.5.1 Sơ đồ bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh ........................................ 37 3.5.2 Chức năng và nhiệm vụ ..................................................................... 37 3.6. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 39 3.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................... 39 3.6.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH – SXTM Tân Hưng . 40 3.7. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2008 - 2010 41 3.8. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY 43 3.8.1. Thuận lợi .......................................................................................... 43 3.8.2. Khó khăn .......................................................................................... 44 GVHD: Trần Quốc Dũng - vi - SVTH: Phạm Văn Nhự Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng 3.9. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ KINH DOANH TRONG NHỮNG NĂM TỚI 44 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GIẤY XEO Ở CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TÂN HƯNG 46 4.1. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GIẤY XEO CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TÂN HƯNG 46 4.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất ................................................ 46 4.1.2. Đối tượng tính giá thành. .................................................................. 46 4.1.3. Kỳ tính giá thành sản phẩm giấy xeo ................................................ 46 4.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GIẤY XEO TẠI CÔNG TY. 47 4.2.1. Kế toán chi phí sản xuất.................................................................... 47 4.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............ 61 CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GIẤY XEO 66 5.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GIẤY XEO 66 5.1.1. Tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm giấy xeo............... 66 5.1.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện giá thành kế hoạch .. 67 5.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THÁNG 12/2010 SO VỚI THÁNG 11 VÀ THÁNG 10/2010 69 5.2.1. Tình hình thực hiện giá thành sản phẩm giấy xeo tháng 12 so với tháng 11 và tháng 10/2010 ......................................................................... 69 5.2.2. Phân tích tình hình biến động qua 3 tháng ....................................... 69 5.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THÁNG 12/2010 SO VỚI THÁNG 12/2009 VÀ THÁNG 12/2008 72 5.3.1. Tình hình thực hiện giá thành sản phẩm giấy xeo tháng 12/2010 so với tháng 12/2009 và tháng 12/2008 ................................................................. 72 5.3.2. Phân tích tình hình biến động chung ................................................ 72 5.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM BÌNH QUÂN QUA 3 NĂM 2008 - 2010 74 5.4.1. Tình hình giá thành sản phẩm của 3 năm 2008 - 2010 ...................... 74 5.4.2. Phân tích tình hình biến động giá thành sản phẩm qua 3 yếu tố của 3 năm (2008-2010) ........................................................................................ 79 5.4.3. Phân tích biến động giá thành sản phẩm qua các yếu tố khác ............ 82 CHƯƠNG 6: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TÂN HƯNG85 GVHD: Trần Quốc Dũng - vii - SVTH: Phạm Văn Nhự Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng 6.1. NHỮNG NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TÂN HƯNG 85 6.1.1. Đánh giá chung................................................................................. 85 6.1.2. Ưu điểm ........................................................................................... 85 6.1.3. Những tồn tại.................................................................................... 86 6.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TÂN HƯNG 87 6.2.1. Đối với nguyên liệu đầu vào ............................................................. 87 6.2.2. Đối với công tác hạch toán kế toán và tính giá thành. ....................... 88 6.2.3. Đối với thiết bị công nghệ và quy trình sản xuất ............................... 88 6.3. CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ KHẮC PHỤC NHỮNG HẠN CHẾ NHẰM GIẢM GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 89 6.3.1. Đối với nguyên liệu đầu vào ............................................................. 89 6.3.2. Tăng năng suất lao động ................................................................... 90 6.3.3. Phát triển sản phẩm mới ................................................................... 91 6.3.4. Tăng cường quảng bá thương hiệu .................................................... 91 6.3.5. Một số ý kiến khác ........................................................................... 92 CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 93 7.1. KẾT LUẬN 93 7.2. KIẾN NGHỊ 93 7.2.1. Đối với nhà nước .............................................................................. 93 7.2.1. Đối với Công ty ................................................................................ 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO GVHD: Trần Quốc Dũng 96 - viii - SVTH: Phạm Văn Nhự Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng DANH MỤC BẢNG  Trang Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2008 - 2010 ............................................................................................. 41 Bảng 2: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP THÁNG 12/2010 ............................................................................................... 50 Bảng 3: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP THÁNG 12 NĂM 2010 ........................................................................................................ 53 Bảng 4: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG THÁNG 12 NĂM 2010 .................................................................................................................. 55 Bảng 5: BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ THÁNG 12 NĂM 2010 ............... 59 Bảng 6: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THÁNG 12 NĂM 2010 .... 62 Bảng 7: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH THÁNG 12 NĂM 2010 ........................... 63 Bảng 8: SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ DỞ DANG ..................................................... 64 Bảng 9: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ SẢN PHẨM THÁNG 12/2010 .................................................................................. 67 Bảng 10: BẢNG SO SÁNH GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ SẢN PHẨM .................... 69 Bảng 11: BẢNG SO SÁNH GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ SẢN PHẨM .................... 72 Bảng 12: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH NĂM 2008 ............................................ 75 Bảng 13: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH NĂM 2009 ............................................ 76 Bảng 14: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH NĂM 2010 ............................................ 77 Bảng 15: BẢNG SO SÁNH GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ SẢN PHẨM .................... 78 Bảng 16: BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG PHẨM GIẤY XEO SẢN XUẤT NĂM 2008-2010 ............................................................................................... 82 Bảng 17: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH QUA BIẾN ĐỘNG SẢN LƯỢNG ........ 83 GVHD: Trần Quốc Dũng - ix - SVTH: Phạm Văn Nhự Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng DANH MỤC HÌNH  Trang Hình 1: Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 9 Hình 2: Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 11 Hình 3: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 14 Hình 4: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 23 Hình 5: Sơ đồ tính giá thành theo phương pháp kết chuyển chi phí tuần tự 30 Hình 6: Sơ đồ tính giá thành theo phương pháp kết chuyển chi phí song song 31 Hình 7: Sơ đồ quy trình sản xuất giấy xeo 35 Hình 8: Sơ đồ bộ máy sản xuất kinh doanh 37 Hình 9: Sơ đồ bộ máy kế toán 39 Hình 10: Sơ đồ trình tự ghi sổ 41 Hình 11: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 65 Hình 12: Đồ thị giá thành sản phẩm giấy xeo năm 2008 75 Hình 13: Đồ thị giá thành sản phẩm giấy xeo năm 2009 76 Hình 14: Đồ thị giá thành sản phẩm giấy xeo năm 2010 77 Hình 15: Đồ thị cơ cấu chi phí trong giá thành sản phẩm giấy xeo 3 năm 78 GVHD: Trần Quốc Dũng -x- SVTH: Phạm Văn Nhự Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  CT-TNHH: Công ty trách nhiệm hữu hạn SXTM: Sản xuất thương mại CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp CPSXC: Chi phí sản xuất chung BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế KPCĐ: Kinh phí công đoàn BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp TK: Tài khoản GTSPDDĐK: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ GTSPPSTK: Giá trị sản phẩm phát sinh trong kỳ GTSPDDCK: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ CĐ: Công đoạn VNĐ: Việt Nam đồng KH: Khấu hao TSCĐ: Tài sản cố định GTGT: Giá trị gia tăng XDCB: Xây dựng cơ bản PX: Phân xưởng GVHD: Trần Quốc Dũng - xi - SVTH: Phạm Văn Nhự Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Sản xuất của cải vật chất là điều kiện để loài người tồn tại và phát triển, tương ứng với mỗi hình thái kinh tế xã hội có một phương thức sản xuất nhất định. Ngày nay, trong nền kinh tế tri thức và nền kinh tế hội nhập toàn cầu, các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung ngày càng đòi hỏi phải không ngừng phát triển và hoàn thiện về mọi mặt. Để quản lý một cách có hiệu quả đối với hoạt động sản xuất kinh doanh không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc loại hình, thành phần kinh kế hay hình thức sở hữu nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau, trong đó kế toán được coi như một trong những công cụ hữu hiệu nhất. Kể từ sau Đại hội Đại biểu toàn quốc của lần thứ VI của Đảng (1986) nước ta đã chuyển từ nền kinh tế quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa và nhất là từ khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO (11/2006) nền kinh tế của chúng ta đã đang và ngày càng hội nhập sâu rộng hơn với nền kinh tế thế giới, đây thật sự là một sân chơi bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp, nó vừa có những thời cơ thuận lợi nhưng đồng thời cũng không ít khó khăn thách thức bởi sự tác động của quy luật cạnh tranh trong cơ chế thị trường. Để vượt qua sự chọn lọc, đào thải khắt khe của nền kinh tế thị trường, đồng thời để tồn tại và phát triển được thì các doanh nghiệp phải giải quyết tốt nhiều vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh như: phải thường xuyên cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm, nhằm tiêu thụ được nhiều hàng hóa và thu được lợi nhuận ngày càng nhiều hơn. Do đó việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu hết sức quan trọng đối với tất cả mọi doanh nghiệp có tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, nó giúp cho doanh nghiệp nhận biết được nguyên nhân và nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm; nói cách khác, nó tạo điều kiện cho doanh nghiệp có những biện pháp phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm từ đó giúp nhà quản lý nắm bắt kịp thời các thông tin cần thiết GVHD: Trần Quốc Dũng -1- SVTH: Phạm Văn Nhự Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng cho việc ra các quyết định quản lý tối ưu. Đây cũng chính là một trong những điều kiện tiên quyết để cho sản phẩm của doanh nghiệp đứng vững, tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh với sản phẩm cùng loại của các doanh nghiệp khác trong và ngoài nước, hay có thể nói giá thành sản phẩm mang ý nghĩa sống còn đối với mọi doanh nghiệp, nó là một lợi thế cạnh tranh mà tất cả các doanh nghiệp đều muốn tận dụng khai thác triệt để. Như vậy, thực hiện sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, công tác kế toán không đơn thuần chỉ là thu nhập, ghi chép các số liệu thuần túy mà phải biết phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính một cách chính xác, kịp thời, hữu ích cho nhà quản lý để hoạch định và ra quyết định đúng đắn. Trong công tác kế toán ở doanh nghiệp có nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tác động qua lại lẫn nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả cao. Trong đó kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một bộ phận quan trọng không thể thiếu được, nhất là đối với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, nó phản ánh tình hình thực hiện các định mức chi phí, dự toán chi phí và kế hoạch giá thành giúp cho nhà quản lý phát hiện kịp thời những khả năng tiềm tàng để đề xuất những biện pháp thích hợp cho doanh nghiệp của mình trong ngắn hạn cũng như dài hạn. Với tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm như đã nêu trên nên tôi chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành giấy xeo tại Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại Tân Hưng” làm đề tài nghiên cứu của mình. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giấy xeo tại Công ty, qua đó tìm ra những ưu điểm và tồn tại trong công tác hạch toán kế toán tính giá thành sản phẩm, những nhân tố và những nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm để từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế, tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm. GVHD: Trần Quốc Dũng -2- SVTH: Phạm Văn Nhự Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giấy xeo ở Công ty TNHH sản xuất thương mại Tân Hưng qua 3 tháng của năm 2010 và so số liệu cùng kỳ của 3 năm (2008-2010). - Phân tích giá thành đơn vị sản phẩm giấy xeo của Công ty TNHH sản xuất thương mại Tân Hưng để tìm ra các nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến việc tăng, giảm giá thành sản phẩm. - Căn cứ vào các nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến việc tăng, giảm giá thành sản phẩm của các mục tiêu vừa nêu trên để đưa ra các giải pháp, kiến nghị góp phần làm giảm giá thành sản phẩm. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Về không gian Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH sản xuất thương mại Tân Hưng, địa chỉ tại Khu công nghiệp Cái Sơn Hàng Bàng, phường An Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. 1.3.2. Về thời gian - Thời gian thu thập số liệu: Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu 3 năm (2008-2010) và một số nghiệp vụ chủ yếu phát sinh trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giấy xeo trong tháng 12/2010 tại Công ty TNHH sản xuất thương mại Tân Hưng. - Thời gian thực hiện đề tài từ 27/01/2011 đến 25/04/2011. 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu + Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giấy xeo tại Công ty TNHH sản xuất thương mại Tân Hưng trong phạm vi của tháng 12/2010. + Không chỉ dừng lại ở chỗ thu thập số liệu và phân tích phần hành kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thông qua các công thức và các nghiệp vụ phát sinh mà còn đưa ra được những nhận xét, đánh giá và mức độ ảnh hưởng của những nhân tố, những nguyên nhân chủ yếu đến giá thành sản phẩm, từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm giảm bớt chi phí, hạ giá thành sản phẩm. GVHD: Trần Quốc Dũng -3- SVTH: Phạm Văn Nhự Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng 1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN Luận văn Tốt nghiệp của sinh viên Nguyễn Thị Huỳnh Nga lớp kế toán 1 K30 với đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thùng carton tại công ty TNHH Bao bì Miền Tây thành phố Cần Thơ”. Nội dung đề tài trên nghiên cứu về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành hai loại sản phẩm thùng Carton với qui cách (0,39m x 0,38m x 0,27m) và quy cách (0,25m x 0,17m x 0,16m) trên cơ sở tập hợp chi phí đưa ra nhận xét đánh giá phân tích biến động giá thành của hai loại thùng carton và đề tài đã nêu ra một số biện pháp tiết kiệm chi phí để hạ giá thành sản phẩm, giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm là thùng Carton với các kích cỡ khác nhau. Phương pháp nghiên cứu của Bạn là sử dụng phương pháp hạch toán kế toán để tiến hành hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, đồng thời sử dụng các phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối và số tương đối, phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích đánh giá tình hình thức hiện công tác kế toán tính giá thành sản phẩm đơn vị, từ đó đưa ra nhận xét đánh giá và nêu lên các kiến nghị của mình. Nội dung đề tài của tôi nghiên cứu tập hợp chi phí và tính giá thành đơn vị sản phẩm là 1kg giấy xeo, qui trình công nghệ sản xuất hoàn toàn khác với quy trình sản xuất thùng carton, cách hạch toán để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của hai công ty cũng có sự khác nhau. Đặc biệt, việc nhận xét đánh giá thực trạng công tác tập hợp chi phí tính giá thành tại Công ty, bản thân tôi luôn bám sát nghiệp vụ kế toán tài chính và kế toán quản trị để phân tích, do đó những giải pháp kiến nghị trong đề tài của tôi là đứng trên góc độ người làm công tác kế toán để đưa ra, khác hẳn với đề tài nghiên cứu của bạn Nguyễn Thị Huỳnh Nga. Về phương pháp nghiên cứu đề tài của tôi và của Bạn cơ bản giống nhau về phương pháp thu thập số liệu, nhưng khác nhau về phương pháp phân tích số liệu, từ đó những giải pháp và kiến nghị đưa ra cũng hoàn toàn khác nhau. GVHD: Trần Quốc Dũng -4- SVTH: Phạm Văn Nhự Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Chi phí sản xuất 2.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản xuất trong một kỳ kế toán (tháng, quí, năm…). Các khoản chi phí này chủ yếu phát sinh tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Như vậy chi phí sản xuất gồm 2 bộ phận: - Chi phí về lao động sống: Là những chi phí liên quan đến việc sử dụng lao động như: chi phí tiền lương, các khoản trích theo tiền lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN). - Chi phí về lao động vật hóa: Là các khoản chi phí liên quan đến việc sử dụng tư liệu lao động, đối tượng lao động như: chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí nguyên vật liệu…. Trong bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần phân biệt chi phí và chi tiêu, vì chi phí sản xuất kinh doanh trong thời kỳ không trùng với chi tiêu đầu tư thời kỳ đó. Có những khoản đã chi tiêu trong kỳ nhưng không được tính là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ đó (như chi mua nguyên vật liệu nhập kho, nhưng chưa sử dụng) hoặc có những khoản chưa chi tiêu trong kỳ nhưng lại được tính là chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ đó (như chi phí trích trước). Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa cần thiết cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Như vậy, chỉ được tính vào chi phí của kỳ hạch toán những hao phí về tài sản và lao động có liên quan đến khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ, không phải mọi khoản chi ra trong kỳ hạch toán. Chi tiêu là sự giảm đi đơn thuần các loại vật tư, tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp bất kể nó được dùng vào mục đích gì. Tổng số chi tiêu trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm chi tiêu cho quá trình cung cấp (chi mua sắm vật tư hàng hóa) chi quá trình sản xuất kinh doanh (cho sản xuất, chế tạo sản phẩm, công tác quản lý) và chi tiêu cho quá trình tiêu thụ (chi vận chuyển, bốc dỡ, quảng cáo…). GVHD: Trần Quốc Dũng -5- SVTH: Phạm Văn Nhự Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng Như vậy, chi phí và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau có quan hệ mật thiết với nhau. Chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí, không có chi tiêu thì không có chi phí. Tổng chi phí trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ giá trị tài sản hao phí hoặc tiêu dùng hết cho quá trình sản xuất kinh doanh tính vào trong kỳ. Có thể nói rằng, chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Thực chất chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn – chuyển giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá thành. 2.1.1.2. Các khoản mục chi phí sản xuất Gồm chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất: a) Chi phí sản xuất Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoặc dịch vụ trong một thời kỳ nhất định. *Đối với doanh nghiệp sản xuất: gồm 3 loại: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là biểu hiện bằng tiền của những nguyên liệu chủ yếu tạo thành thực thể của sản phẩm và nguyên liệu phụ có tác dụng để cùng kết hợp với nguyên liệu chính để sản xuất ra sản phẩm, hay làm tăng chất lượng sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp: Được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí. - Chi phí chung: Là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng không kể chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí nhân công gián tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng trong sản xuất và quản lý sản xuất, chi phí sửa chữa bảo trì, chi phí quản lý phân xưởng … *Đối với doanh nghiệp xây lắp: gồm 4 loại - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là tất cả các chi phí nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho thi công xây lắp gồm: nguyên vật liệu chính (gỗ, gạch, cát, đá, xi măng, sắt thép…); vật liệu phụ (đinh, kẽm, dây buộc, phụ gia…); nhiên liệu (than củi, dầu lửa…); vật kết cấu (bê tông đúc sẵn, vì kèo lắp sẵn, khung sườn lắp sẵn; giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc (thiết bị vệ sinh, thông gió, chiếu sáng, truyền dẫn … ). GVHD: Trần Quốc Dũng -6- SVTH: Phạm Văn Nhự Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng - Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm tiền lương công nhân trực tiếp tham gia xây dựng trên công trường và lắp đặt thiết bị; tiền công nhúng gạch, tưới nước; tháo dỡ, lắp ghép ván khuôn, đà giáo; vận chuyển, khuân vác nguyên vật liệu, máy móc trong lúc thi công…; các khoản phụ cấp thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm…Tuy nhiên, không bao gồm các khoản tiền (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) của công nhân trực tiếp xây lắp, tiền lương của công nhân vận chuyển ngoài công trường… - Chi phí sử dụng máy thi công: Chi phí nhân công trực tiếp điều khiển máy thi công, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài (thuê ngoài sửa chữa máy thi công, bảo hiểm xe máy thi công, chi phí điện nước, thuê máy, chi trả cho nhà thầu phụ. Tuy nhiên, không bao gồm các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công. - Chi phí sản xuất chung: Gồm toàn bộ chi phí tổ chức và phục vụ xây lắp phát sinh trong phạm vi phân xưởng như: chi phí nhân viên phân xưởng; tất cả các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của các nhân viên; chi phí vật liệu (vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, dùng cho đội quản lý, chi phí lán trại tạm thời…); chi phí dịch vụ mua ngoài. b) Chi phí ngoài sản xuất Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ và quản lý chung toàn doanh nghiệp. Bao gồm: - Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như chi phí vận chuyển, bốc vác, bao bì, lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, khấu hao TSCĐ và những chi phí có liên quan đến dự trữ, bảo quản sản phẩm, hàng hóa… - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí chi ra cho việc tổ chức và quản lý trong toàn doanh nghiệp như chi phí hành chính, kế toán và chi phí quản lý chung. 2.1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định chi phí phát sinh ở những nơi nào (phân xưởng, bộ phận, qui trình sản GVHD: Trần Quốc Dũng -7- SVTH: Phạm Văn Nhự Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng xuất…) và thời kỳ chi phí phát sinh (trong kỳ hay kỳ trước) để ghi nhận vào nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B…). Căn cứ để xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: - Địa bàn sản xuất. - Cơ cấu tổ chức. - Tính chất quy trình công nghệ sản xuất. - Loại hình sản xuất và đặc điểm sản phẩm - Yêu cầu quản lý. - Trình độ và phương tiện kế toán. 2.1.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất (theo phương pháp kê khai thường xuyên) a) Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Khái niệm Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp để chế tạo ra sản phẩm như: chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu … Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh có thể liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí như chi phí nguyên vật liệu chính, hoặc có thể liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí như chi phí nguyên vật liệu phụ…  Các chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho. - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu.  Tài khoản sử dụng hạch toán: 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này chỉ dùng để phản ánh chi phí nguyên, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ của các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngư nghiệp, giao thông vận tải, bưu điện, kinh doanh khách sạn nhà hàng, du lịch, dịch vụ khác.  Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 621- “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán. GVHD: Trần Quốc Dũng -8- SVTH: Phạm Văn Nhự
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng