Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp tại công t...

Tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp tại công ty tnhh một thành viên tm xd phúc tài

.PDF
82
195
149

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH  PHAN THỊ DIỄM KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM XD PHÚC TÀI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH: KẾ TOÁN Mã số ngành: 52340301 Tháng 4 Năm 2014 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH  PHAN THỊ DIỄM MSSV: C1200346 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM XD PHÚC TÀI NGÀNH: KẾ TOÁN Mã số ngành: 52340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN HỒ HỮU PHƯƠNG CHI Tháng 4 Năm 2014 LỜI CẢM TẠ Sau 2 năm học tập ở trường Đại học Cần Thơ, được sự truyền đạt tận tình của quý Thầy, Cô cùng với thời gian thực tập tại Công ty TNHH 1TV TM XD Phúc Tài, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình, có được kết quả là nhờ vào công lao to lớn của quý Thầy, Cô và sự giúp đỡ, tận tình chỉ bảo của Cô, Chú, Anh, Chị trong Công Ty. Em chân thành cảm ơn: Ban giám hiệu trường Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em học tập, nghiên cứu. Cảm ơn quý Thầy, Cô trường Đại học Cần Thơ cũng như quý Thầy, Cô khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho chúng em kiến thức quý báu sẽ trở thành nền tảng vững chắc cho chúng em sau này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Cô Hồ Hữu Phương Chi đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Ban lãnh đạo, các Cô, Chú, anh, Chị Công ty TNHH 1TV TM XD Phúc Tài đã chỉ bảo và hỗ trợ cho em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty. Tuy nhiên do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp của quý Thầy, Cô, Cơ quan thực tập và các bạn để đề tài được hoàn chỉnh hơn. Sau cùng, em kính chúc quý Thầy, Cô, các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty TNHH 1TV TM XD Phúc Tài được dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công và Công ty ngày càng phát triển. Xin trân trọng cảm ơn! Cần thơ, ngày … tháng … năm 2014 Người thực hiện Phan Thị Diễm i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014 Người thực hiện Phan Thị Diễm ii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP  ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... .................................................................................................................... Vĩnh Long, ngày.... tháng..... năm 2014 Thủ trưởng đơn vị (ký tên và đóng dấu) iii MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ...................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................ 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung............................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................... 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................................... 2 1.3.1 Không gian ..................................................................................... 2 1.3.2 Thời gian ........................................................................................ 2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................... 2 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .......................................................................... 3 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU5 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................. 5 2.1.1Khái niệm cơ bản ............................................................................ 5 2.1.1.3 Khái niệm giá thành .................................................................... 5 2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất .............................................................. 5 2.1.3 Phân loại giá thành ......................................................................... 6 2.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành ............................ 7 2.1.5 trình .................................................................................................................. 7 2.1.6 Phương pháp tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất, phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang, phương pháp tính giá thành ........................................ 8 2.1.7 Kế tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................ 10 2.1.7 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành toàn bộ sản phẩm .......................................................................................................................... 12 2.1.8 Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm ... 12 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 15 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 15 iv 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ....................................................... 15 CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH 1TV TM XD PHÚC TÀI ................................................................................. 17 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH .......................................................................... 17 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................. 17 ......................................................... 17 3.2.2 Nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................................... 17 3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH .............................................................. 18 3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN .............................................................. 20 3.4.1 Sơ đồ tổ chức.................................................................................. 20 3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán ................................... 21 3.4.3 Phương pháp kế toán ...................................................................... 23 3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ....... 23 3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ............. 24 3.6.1 Thuận lợi ........................................................................................ 24 3.6.2 Khó khăn ........................................................................................ 25 3.6.3 Định hướng phát triển .................................................................... 25 CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH 1TV TM XD PHÚC TÀI .......................................................................................................... 26 4.1 ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ..................................................................................................... 26 4.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................ 26 4.1.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm ................................................ 26 4.1.3 Kỳ tính giá thành sản phẩm............................................................ 26 4.2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CÔNG TY TNHH 1TV TMXD PHÚC TÀI ............................................. 26 4.2.1 Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ............................... 26 4.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................... 31 4.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ........................................... 36 v 4.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................... 39 4.3 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ..................................................................................................... 42 4.3.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.................................................. 42 4.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang ........................................................... 45 4.3.3 Tính giá thành sản phẩm ................................................................ 45 4.4 PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ THÀNH ................................ 49 .................................................... 49 ............................................................ 50 ........................................................ 51 ................................................................... 52 CHƯƠNG 5 CÁC GIẢI PHÁP HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH 1TV TMXD PHÚC TÀI ......................................................................... 53 5.1 CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ...................................................................................... 53 5.1.1 Tiết kiệm nguyên vật liệu............................................................... 53 5.1.2 Tiết kiệm chi phí nhân công ........................................................... 54 5.1.3 Giảm chi phí sử dụng máy thi công ............................................... 54 5.1.4 Giảm tối đa chi phí sản xuất chung ................................................ 54 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................... 56 6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 56 6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 56 6.2.1 Đối với địa phương ........................................................................ 56 6.2.2 Đối với cơ quan thuế ...................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO vi DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 3.1 Ngành nghề kinh doanh .................................................................... 19 Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH 1TV TMXD Phúc Tài giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................................................... 23 Bảng 4.1 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành toàn bộ công trình đường 905 Tam Bình ....................................................................................... 49 Bảng 4.2 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành CP NVL TT công trình đường 905 Tam Bình .............................................................................. 49 Bảng 4.3 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành CP NC TT công trình đường 905 Tam Bình .............................................................................. 50 Bảng 4.4 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành CP SD MTC công trình đường 905 Tam Bình .............................................................................. 51 Bảng 4.5 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành CP SXC công trình đường 905 Tam Bình ....................................................................................... 52 vii DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1 Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. .................................. 11 Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty. .................................................. 17 Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán. ........................................................... 20 Hình 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ........ 20 viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1TV : Một thành viên BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BTC : Bộ tài chính CCDC : Công cụ dụng cụ CP : Chi phí DN : Doanh nghiệp GTGT : Giá trị gia tăng NCTT : Nhân công trực tiếp NL : Nguyên liệu NVL TT : Nguyên vật liệu trực tiếp PNK : Phiếu nhập kho PXK : Phiếu xuất kho QĐ : Quyết định SD MTC : Sử dụng máy thi công SXC : Sản xuất chung TK : Tài khoản TM-XD : Thương mại - Xây dựng TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định VL : Vật liệu XL : Xây lắp ix CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Nền kinh tế nước ta đã và đang chuyển sang nền kinh tế mở cửa vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Sự chuyển đổi này đã ảnh hưởng rõ rệt đến hoạt động kinh tế cũng như các hoạt động khác của xã hội. Đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hay kinh doanh dịch vụ thì giá thành luôn là yếu tố rất quan trọng để doanh nghiệp có thể tái sản xuất và tìm kiếm lợi nhuận. Giá thành chính là thước đo mức chi phí tiêu hao phải bù đắp sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Mặc khác giá thành còn là công cụ quan trọng để doanh nghiệp có thể kiểm soát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật. Có thể nói giá thành là một tấm gương phản chiếu toàn bộ biện pháp, tổ chức quản lý kinh tế, liên quan đến tất cả các yếu tố chi phí trong sản xuất. Đảm bảo việc hoạch toán giá thành chính xác, kịp thời, phù hợp với đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí ở từng doanh nghiệp là yêu cầu có tính xuyên xuốt trong quá trình hoạch toán. Công ty TNHH một thành viên TM XD Phúc Tài hiện các công trình xây lắp. Đối tượng hạch toán chi phí ở đ , hợp lý và tính đúng, tính đủ giá thành công trình xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành xây dựng trong việc kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp. Với chức năng là ghi chép, tính toán, phản ánh liên tục sự biến động của vật tư, tài sản, tiền vốn, kế toán sử dụng thước đo hiện vật và thước đo giá trị để quản lý chi phí của doanh nghiệp từ đó biết được chi phí và giá thành thực tế của từng công trình. Qua đó, nhà quản trị có thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch công trình, tình hình sử dụng lao động, vật tư, vốn là tiết kiệm hay lãng phí để từ đó có biện pháp hạ giá thành, đưa ra những quyết định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượ . Vì vậy hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc làm rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong quá trình hoàn thiện kế toán của doanh nghiệp. 1 Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở Công ty TNHH một thành viên TM XD Phúc Tài được sự hướng dẫn tận tình của giáo viên Hồ Hữu Phương Chi cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ kế toán trong phòng Kế toán công ty. Trên cơ sở đó đề tài đã được thực hiện với tên đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình xây lắp tại công ty TNHH một thành viên TM XD Phúc Tài”. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp của Công ty TNHH một thành viên TM-XD Phúc Tài cụ thể là công trình đường 905 Tam Bình nhằm đánh giá tình hình hoạt động của Công ty, trên cơ sở đề ra các giải pháp sử dụng tiết kiệm chi phí của Công ty. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp đường 905Tam Bình theo hạng mục công trình trong năm 2013. - Phân tích hình sử dụng chi phí trong các công trình. - Phân tích các chỉ số có liên quan đến tập hợp chi phí và tính giá thành công trình xây lắp. - Đề xuất một số giải pháp sử dụng tiết kiệm các khoản chi phí trong việc xây dựng các công trình. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian Luận văn đươc thực hiện tại Công ty TNHH một thành viên TM-XD Phúc Tài – Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long. 1.3.2 Thời gian Luận văn được thực hiện trong thời gian từ 06/01/2014 đến 28/04/2014. Số liệu sử dụng trong luận văn là từ năm 2011 đến 2013. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Các số liệu, những thông tin có liện quan đến tập hợp chi phí và tính giá thành công trình đường 905 Tam Bình tại Công ty TNHH một thành viên TMXD Phúc Tài – Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long. 2 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Vấn đề chi chí sản xuất và giá thành sản phẩm luôn là vấn đề cần thiết và hết sức quan trọng trong mỗi doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là thước đo mức chi phí tiêu hao phải bù đắp sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Vì vậy đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hay kinh doanh dịch vụ thì giá thành luôn là yếu tố rất quan trọng để doanh nghiệp có thể tái sản xuất và tìm kiếm lợi nhuận. Do đó, đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về kế toán tập hợp chi chí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Các đề tài đã khai thác rất nhiều khía cạnh của vấn đề này, từ việc chỉ thống kê, mô tả cho đến thu thập số liệu sơ cấp cho những nghiên cứu định tính cũng như định lượng các đề tài đã thể hiện rất tổng quát về tình hình sử dụng chi phí và các biện pháp nhằm hạ giá thành sản phẩm giúp nhà quản trị có những phương án điều hành thích hợp. Trong quá trình nghiên cứu, phân tích việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm em cũng đã có tham khảo một số những đề tài sau: 1) Đề tài Luận văn tốt nghiệp “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp Sông Đà 11-13 thuộc Công Ty Cổ Phần Sông Đà 11” do tác giả Trương Thị Thúy Nga (Trường CĐCN Hà Nội) thực hiện năm 2004. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tác giả đã sử dụng số liệu sơ cấp và dùng các phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính để có thể đo lường được thực trạng về tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, đồng thời có những biện pháp hạ giá thành sản phẩm hiệu quả cho công ty. 2) Đề tài Luận văn tốt nghiệp “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp điện tại Công ty cổ phần Trường Thịnh” do tác giả Bùi Thị Mỹ Duyên (Trường CĐ Kinh tế-Tài chính Vĩnh Long) thực hiện năm 2012 . Tác giả đã sử dụng hệ thống chứng từ, sổ sách rất cụ thể để minh họa cho những số liệu về những khoản mục chi phí và giá thành sản phẩm đồng thời cũng đã đề ra các biện pháp nhằm hạ giá thành sản phẩm hiệu quả. 3) Ngoài ra, em còn tham khảo một số Luận văn tốt nghiệp lưu tại Công ty TNHH MTV TM_XD Phúc Tài nơi thực tập, nhằm có được cái nhìn thiết thực hơn về tình hình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Qua việc khảo lược một số đề tài trên, em nhận thấy vấn đề kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính thành sản phẩm xây lắp đã được các tác giả 3 nghiên cứu rất sâu, kỹ lưỡng. Trên cơ sở lí luận, phân tích chuyên môn của các tài liệu, cộng với kiến thức của bản thân vận dụng vào thực tiễn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty TNHH MTV TM_XD Phúc Tài thì em nghĩ đề tài là một nghiên cứu thiết thực đối với tình hình kinh tế xã hội hiện nay. 4 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Khái niệm cơ bản 2.1.1.1 Khái niệm xí nghiệp xây lắp Xí nghiệp xây lắp: Là đơn vị kinh tế cơ sở, là nơi trực tiếp sản xuất kinh doanh, gồm một tập thể lao động nhất định có nhiệm vụ sử dụng các tư liệu lao động và đối tượng lao động để sản xuất ra các sản phẩm xây lắp tạo nguồn tích lũy cho nhà nước [1, tr98]. 2.1.1.2 Khái niệm chi phí sản xuất Chi phí sản xuất: là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp xây lắp bỏ vào quá trình sản xuất xây lắp trong một thời kỳ nhất định [1, tr98]. 2.1.1.3 Khái niệm giá thành Giá thành sản phẩm xây lắp: là những tiêu hao thực tế gắn liền với việc sản xuất ra một đơn vị sản phẩm xây lắp hoàn thành nhất định [1, tr98]. 2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất 2.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế của chi phí Cách phân loại này căn cứ vào các chi phí có cùng tính chất kinh tế để phân loại, không phân biệt chi phí phát sinh ở đâu, cho hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Cách phân loại này cho biết được tổng chi phí phát sinh ban đầu để làm căn cứ lập kế hoạch và kiểm soát chi phí theo yếu tố… Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí được chia thành các yếu tố sau: - Chi phí nguyên vật liệu - Chi phí nhân công - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí khác bằng tiền [2, tr25] 2.1.2.2 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động Cách phân loại này căn cứ vào chức năng hoạt động mà chi phí phát sinh để phân loại. Cách phân loại này giúp cho kế toán, nhà quản lý nhận thức được 5 vai trò, vị trí của chi phí đối với từng hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau trong doanh nghiệp. Theo cách phân loại này chi phí được chi làm hai loại là chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. - Chi phí sản xuất + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sử dụng máy thi công + Chi phí sản xuất chung - Chi phí ngoài sản xuất + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp [2, tr25] 2.1.2.3 Các phân loại khác - Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh [2, tr 29] - Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí [3, tr31] - Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí [3, tr31] 2.1.3 Phân loại giá thành 2.2.3.1 Phân loại giá thành theo thời điểm xác định giá thành - Giá thành dự toán: là tổng chi phí trực tiếp và gián tiếp được dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp tính theo giá tành tổng hợp cho từng khu vực thi công và theo định mức kinh tế kỹ thuật do nhà nước ban hành để xây dựng công trình xây dựng cơ bản [2, tr44]. Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – Lãi định mức – Thuế - Giá thành kế hoạch: là giá thành dự toán được tính từ những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp xây lắp như biện pháp thi công, các định mức đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp [2, tr45]. -Giá thành thực tế: là toàn bộ chi phí thực tế đã phát sinh liên quan đến công trình xây lắp đã hoàn thành [2, tr45]. 6 2.1.3.2 Phân loại theo nội dung kinh tế cấu thành giá thành - Giá thành sản xuất: là toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành. + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sử dụng máy thi công + Chi phí sản xuất chung [2, tr45] - Giá thành toàn bộ: là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối lượng sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm [2, tr45]. Giá thành toàn bộ (Giá thành tiêu thụ) = Giá thành sản xuất + Chi phí ngoài sản xuất 2.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành - Chi phí sản xuất và giá thành có mối quan hệ mật thiết vì nội dung cơ bản của chúng đều là biểu hiện bằng tiền của những chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ để tính giá thành của sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành; sự tiết kiệm hoặc lãng phí về chi phí sản xuất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm thấp hoặc cao. Quản lý giá thành phải gắn liền với quản lý chi phí sản xuất. - Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm giống nhau về chất, nhưng khác về lượng. Trong cùng một kỳ hoạch toán thì tổng chi phí có thể lớn, nhỏ hơn hoặc bằng với tổng giá thành. Khái niệm chi phí gắn với kỳ hoạch toán, còn khái niêm về giá thành thì gắn liền với khối lượng dịch vụ, lao vụ hoàn thành [5, tr47]. 2.1.5 công trình - Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành, trên cơ sở đó tổ chức việc ghi chép ban đầu và lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp. 7 - Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất đúng đối tượng tập hợp chi phí đã xác định và bằng phương pháp thích hợp đã chọn cung cấp thông tin kịp thời những số liệu tổng hợp về các khoản mục chi phí, yếu tố chi phí quy định áp dụng đúng đắng của chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ [1, tr 81]. - Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh. - Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công, và các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát hư hỏng,…trong sản xuất để đề xuất các biện pháp ngăn chặn kịp thời. - Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn thành của doanh nghiệp. - Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình, hạng mục công trình từ đó vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả. - Xác định dúng đắng và bàn giao kịp thời khối lượng công tác xây dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên tắc quy định. - Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng thời kỳ nhất định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm công trình. 2.1.6 Phương pháp tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất, phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang, phương pháp tính giá thành , kỳ tính 2.1.6.1 giá thành - Đối tượng tập hợp chi phí: là từng giai đoạn thi công, từng hạng mục công trình, từng công trình hoặc từng địa bàn thi công (Công trường). - Đối tượng tính giá thành: là từng khối lượng công việc đến điểm dừng kỹ thuật hoặc hạng mục công trình, công trình hoàn thành bàn giao. - Kỳ tính giá thành: là tháng, quý hoặc khi bàn giao khối lượng công việc, hạng mục, công trình [2, tr235]. 2.1.6.2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất - Theo sản phẩm hay đơn đặt hàng: Phương pháp này khá đơn giản vì hàng tháng chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến công trình, hạng mục công 8 trình nào thì tập hợp vào đối tượng đó. Khi đã hoàn thành thì tổng chi phí theo từng đối tượng sẽ là giá thành sản phẩm xây lắp. - Các phương pháp khác: +Theo bộ phận sản phẩm. +Theo nhóm sản phẩm. +Theo giai đoạn công nghệ [1, tr101]  Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp kiểm kê hàng tháng. Việc tính chi phí của sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp phụ thuộc vào phương thức thanh toán giữa bên nhận thầu và bên giao thầu. - Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ công trình, hạng mục công trình thì chi phí của sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ là tổng chi phí thực tế phát sinh lúc khởi công. - Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo thời điểm dừng kỹ thuật hợp lý, thì sản phẩm dở dang là khối lượng xây lắp chưa đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định. Chi phí của sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ được tính trên cơ sở phân bổ chi phí sản xuất thực tế của công trình, hạng mục công trình đó cho các giai đoạn công việc đã hoàn thành và còn dở dang theo giá trị dự toán và mức độ hoàn thành thực tế của các giai đoạn công việc [1, tr102]. Chi phí ((2.3) của sản phẩm XL DDCK CPSX thực tế của giai đoạn XL DDĐK = Giá trị dự toán của các + giai doạn XL hoàn thành bàn giao CPSX thực tế phát sinh trong kỳ Giá trị Mức dự toán độ x của giai x hoàn đoạn XL Giá trị dự Mức thành DDCK toán của x độ giai đoạn hoàn XL DDCK thành + 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan