TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ & QTKD
TRIỆU THỊ HỒNG NHUNG
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT MỸ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
PHÚ THỌ, 2017
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ & QTKD
TRIỆU THỊ HỒNG NHUNG
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT MỸ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
NGƢỜI HƢỚNG DẪN: Th.S. TRẦN THỊ BÍCH NHÂN
PHÚ THỌ, 2017
MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan...................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 5
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................. 6
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 6
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 10
CHƢƠNG 1......................................................................................................... 10
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG.............. 10
1.1. Chi phí sản xuất ........................................................................................... 10
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ........................................................................ 10
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ......................................... 10
1.1.3. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất ................................ 13
1.2. Giá thành ...................................................................................................... 15
1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm .................................................................. 15
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm .................................................................... 16
1.2.3. Đối tƣợng và phƣơng pháp tính giá thành công trình ............................... 17
1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây dựng ...................... 20
1.2.5. Đánh giá giá thành dự toán với giá thành thực tế trong doanh nghiệp xây
dựng ..................................................................................................................... 21
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .......................... 22
1.4. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây dựng .................................................................................................. 23
1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình trong doanh
nghiệp xây dựng .................................................................................................. 24
1.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu................................................................. 25
1.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .......................................................... 27
1.5.3. Kế toán chí phí sử dụng máy thi công....................................................... 29
1.5.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................. 31
1.5.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................... 34
1.6. Các hình thức ghi sổ ..................................................................................... 35
i
1.7. Điểm mới trong Thông tƣ số 133/2016/TT-BTC so với Quyết định
48/2006/QĐ-BTC ................................................................................................ 37
CHƢƠNG 2......................................................................................................... 41
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT MỸ....................... 41
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Việt Mỹ ...................................................... 41
2.1.1. Tên và địa chỉ công ty ............................................................................... 41
2.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty ............................. 41
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ............................................................. 42
2.1.5. Đặc điểm về sản phẩm, tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty cổ phần
Việt Mỹ................................................................................................................ 45
2.1.7. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty trong 03 năm (2014-2016)....... 51
2.1.8. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 03 năm (2014-2015) ...... 55
2.1.9. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................................... 59
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây
tại Công ty cổ phần Việt Mỹ ............................................................................... 64
2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất tại công ty ....................................................... 64
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty ............................................. 66
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty ............................................. 60
2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................................... 87
2.2.5. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành công trình xây dựng
tại công ty. ........................................................................................................... 97
2.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Việt Mỹ ................................................... 101
2.3.1. Ƣu điểm ................................................................................................... 101
2.3.2 Hạn chế ..................................................................................................... 103
2.3.3. Nguyên nhân ........................................................................................... 105
CHƢƠNG 3....................................................................................................... 107
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT MỸ................................................. 107
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty trong thời gian tới ......................... 107
ii
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành công trình tại công ty cổ phần Việt Mỹ............................................. 108
3.2.1. Giải pháp về con ngƣời ........................................................................... 108
3.2.2. Giải pháp về cơ sở vật chất ...................................................................... 109
3.2.3. Giải pháp về chuyên môn kế toán ............................................................ 109
3.2.4. Hƣớng dẫn công ty hạch toán theo nội dung thông tƣ số 133/2016/TT-BTC
........................................................................................................................... 112
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 118
iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2014-2016) ................... 50
Bảng 2.2: Tình hình tài sản nguồn vốn Công ty cổ phần Việt Mỹ từ năm 20142016 ..................................................................................................................... 53
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 204-2016 ....................... 57
Bảng 2.4 Bảng so sánh giá thành thực tế với giá thành dự toán CT BV Lâm
Thao ................................................................................................................... 100
Biểu 3.1. Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối tháng ................................................... 110
Biểu 3.2. Báo cáo tình hình sử dụng khối lƣợng nguyên vật liệu ..................... 111
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phƣơng pháp KKTX 27
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp theo phƣơng pháp KKTX ........ 29
Sơ đồ 1.3. Sơ hồ hạch toán chi phí máy thi công................................................ 31
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sản xuất chung theo phƣơng pháp KKTX ............... 33
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp theo phƣơng
pháp kê khai thƣờng xuyên ................................................................................. 35
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................. 44
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất .............................................................................. 47
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán..................................................................... 59
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy .......................... 61
v
DANH MỤC GIAO DIỆN, HÌNH ẢNH
Giao diện 2.1: Giao diện phần mềm kế toán Easy Accounting 2.5 .................... 63
Giao diện 2.2: Giao diện hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................. 68
Giao diện 2.3 : Giao diện chi tiết TK 152 ........................................................... 69
............................................................................................................................. 70
Giao diện 2.4 : Giao diện chi tiết TK 6211 ......................................................... 70
Hình ảnh 01 : Phiếu xuất kho phần mềm lập ...................................................... 71
Hình ảnh 02 : Hình ảnh sổ tổng hợp chi tiết TK 621 theo công trình ................ 72
Giao diện 2.5: Giao diện nhập hóa đơn mua vật tƣ xuất thẳng không nhập kho 73
Giao diện 2.6: Giao diện hạch toán lƣơng tháng 01/2016 .................................. 76
Giao diện 2.7 : Giao diện nhập chi tiết TK 6221 ................................................ 77
Giao diện 2.8: Giao diện nhập hóa đơn mua dầu ................................................ 79
Hình ảnh 03: Hình ảnh phiếu chi do phần mềm lập............................................ 80
Giao diện 2.9: Giao diện sổ nhật ký chung ......................................................... 81
Giao diện 2.10: Giao diện hạch toán lƣơng quản lý ........................................... 84
Giao diện 2.11 : Giao diện hạch toán chi tiết cho 6271 ...................................... 85
Giao diện 2.12: Giao diện hạch toán tiền ăn ca .................................................. 86
Giao diện 2.13 : Giao diện hạch toán chi tiết TK 6271 ...................................... 87
Giao diện 2.14: Giao diện kết chuyển chi phí NVL TT...................................... 89
Giao diện 2.15 : Giao diện chi tiết TK 1541 ....................................................... 90
Giao diện 2.16 : Giao diện chi nhập chi tiết có TK6211 .................................... 91
Giao diện 2.17: Giao diện kết chuyển chi phí NCTT CT BV Lâm Thao ........... 92
Giao diện 2.18 : Giao diện nhập chi tiết TK 6221 .............................................. 93
Giao diện 2.19: Giao diện hạch toán kết chuyển chi phí máy thi công CT BV
Lâm Thao ............................................................................................................ 94
Giao diện 2.20: Giao diện hạch toán kết chuyển chi phí .................................... 95
chung CT V Lâm Thao........................................................................................ 95
Giao diện 2.21 : Giao diện nhập chi tiết có TK 6271 ......................................... 96
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ý nghĩa đầy đủ
Từ viết tắt
1
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
2
BHXH
Bảo hiểm xã hội
3
BHYT
Bảo hiểm y tế
4
CP
5
CPQLDN
6
GTGT
Giá trị gia tăng
7
GVHB
Giá vốn hàng bán
8
KHKT
Kế hoạch kỹ thuật
9
KLXL
Khối lƣợng xây lắp
10
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
11
NCTT
Nhân công trực tiếp
12
NVLTT
13
TCKT
Tài chính kế toán
14
TCHC
Tổ chức hành chính
15
TK
16
TSCĐ
17
XD
Cổ phần
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản
Tài sản cố định
Xây dựng
vii
A. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc, nhu cầu cải tạo,
nâng cấp và xây dựng mới cơ sở hạ tầng là tất yếu. Điều này đã tạo ra nhiều cơ
hội cho các ngành kinh tế phát triển trong đó có ngành xây dựng cơ bản. Đối với
các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, chất lƣợng công
trình tốt và giá cả hợp lý, hoàn thành đúng hợp đồng sẽ đem lại uy tín cho doanh
nghiệp trên thị trƣờng. Đây là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Để thực hiện đƣợc điều này, doanh nghiệp phải hạch toán chính
xác, đầy đủ các chi phí bỏ ra, phải biết khai thác triệt để tiềm năng hiện có, áp
dụng nhiều biện pháp quản lý khoa học để quản lý chi phí nhằm tiết kiệm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lƣợng công trình.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần
hành quan trọng trong công tác kế toán, luôn đƣợc xác định là khâu trọng tâm
của công tác kế toán tại doanh nghiệp xây dựng. Việc hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm không chỉ dừng lại ở việc hạch toán đúng, đủ những
chi phí phát sinh mà còn phải giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm bắt đƣợc
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua chỉ tiêu giá thành sản phẩm.
Từ đó các nhà quản trị doanh nghiệp có thể đƣa ra các quyết định và biện pháp
phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nội bộ, tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ
giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng.
Công ty CP Việt Mỹ là công ty chuyên xây dựng nhà các loại, xây dựng
công trình công cộng, công trình Nhà Nƣớc… Tại công ty, công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn đƣợc coi trọng. Tuy nhiên,
với đặc điểm là doanh nghiệp xây lắp, các khoản chi phí phát sinh phức tạp, việc
tính toán phân bổ chi phí cho các công trình, hạng mục khó khăn, nhiều khi chƣa
thực sự hợp lý đã gây ảnh hƣởng đáng kể đến công tác quản lý nói chung, công
tác kế toán nói riêng.
1
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, qua quá trình nghiên cứu lý luận và thực tập tại công ty
Cổ phần Việt Mỹ, em đã lựa chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành công trình tại Công ty Cổ phần Việt Mỹ” làm đề tài khóa luận
của mình.
2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan
Trong các công ty xây lắp, việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
là nội dung quan trọng hàng đầu. Chi phí sản xuất đƣợc tập hợp một cách chính
xác kết hợp với phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm phù hợp sẽ làm lành mạnh
hóa quan hệ tài chính trong công ty, góp phần tích cực vào việc sử dụng hiệu
quả các nguồn lực, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của công ty. Đề tài Kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình trong các công ty, doanh
nghiệp xây lắp nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu, các
thầy cô giảng viên cũng nhƣ các bạn sinh viên. Các công trình nghiên cứu khoa
học đều nêu lên đặc điểm, nội dung của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm, phản ánh thực trạng nơi mình nghiên cứu, đánh giá về ƣu,
nhƣợc điểm từ đó đƣa ra giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Một số nghiên cứu về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình
xây dựng trong những năm gần đây có thể kể đến:
Khóa luận tốt nghiệp “Tổ chức tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư – Xây dựng & Thương mại An Phát” của
sinh viên Nguyễn Thị Lan Anh – K36, ĐH Kinh tế quốc dân, năm 2007. Khóa
luận đã hệ thống hóa một số ƣu điểm của bộ máy kế toán là sử dụng hình thức
“Nhật kí chung” nên ghi chép đơn giản, dễ thiết kế, dễ cơ giới hóa trong công
tác kế toán. Năm 2003 công ty đã áp dụng kế toán máy giúp quá trình lãnh đạo
và theo dõi tình hình tài chính doanh nhiệp dễ dàng hơn. Đồng thời khóa luận
cũng chỉ ra những mặt hạn chế của doanh nghiệp trong việc thu thập chứng từ và
tính toán phân bổ chi phí. Từ hạn chế trên tác giả đƣa ra một số giải pháp về
2
nguyên vật liệu, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, hoàn thiện chế độ trích khấu hao,
chi phí vật liệu trực tiếp.
Khóa luận tốt nghiệp: “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần của nhựa cao
cấp và xây dựng” của tác giả Trần Quốc Hoàn – K3 Kế toán, Trƣờng Đại học
Hùng Vƣơng, năm 2009. Đề tài này, tác giả đã hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận
về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, trên cơ sở đó
phản ánh công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty Cổ phần nhựa cao cấp và xây dựng. Tác giả đã nêu lên
những ƣu điểm về việc tổ chức hệ thống sổ sách chứng từ, bộ máy quản lý và kế
toán của công ty phù hợp với yêu cầu quản lý và trình độ của mỗi ngƣời. Đồng
thời tác giả nêu lên một số hạn chế về việc chậm trễ luân chuyển chứng từ, việc
quản lý chứng từ chƣa đƣợc sát sao, chƣa áp dụng phần mềm kế toán máy, một
số chính sách chƣa phù hợp dễ gây khó khăn cho việc quản lý, gây thất thoát
trong quá trình thi công, chƣa phân bổ hợp lý các loại chi phí phát sinh trong quá
trình thi công công trình .. Từ những hạn chế trên, tác giả đã đƣa ra một số giải
pháp phù hợp nhƣ bổ sung thêm nhân sự nam phụ trách phần hành kế toán xây
dựng, trang bị thêm phần mềm kế toán chuyên dụng, đề ra quy định nghiêm túc
hơn về việc luân chuyển chứng từ, phân bổ hợp lý chi phí cho tất cả các giai
đoạn của quá trình thi công.
Khóa luận tốt nghiệp “ Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng Tân Long” của
sinh viên Tô Thị Bích Ngọc – K3 KTDNCN B, Đại học Kinh tế và quản trị kinh
doanh, năm 2010. Tác giả đã nêu lên ƣu điểm bộ máy kế toán khoa học hợp lý,
phân loại chi phí sản xuất đáp ứng đƣợc yêu cầu, đối tƣợng tập hợp chi phí và
tính giá thành phù hợp với đặc điểm ngành xây dựng, các công trình và hạng
mục công trình đƣợc theo dõi chi tiết. Đồng thời tác giả đƣa ra một số hạn chế
về hạch toán chi phí máy thi công không phân loại rõ thuê ngoài và của doanh
nghiệp. Từ đó tác giả đề ra một số giải pháp hoàn thiện bộ máy kế toán, lập báo
3
cáo kế toán quản trị về chi phí và giá thành phục vụ quản lý và điều chỉnh tiến
độ thi công công trình.
Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần xây dựng và cơ giới Vạn Thắng –
Phú Thọ” của tác giả Đinh Thị Thu Giang - K6 Kế toán, Trƣờng Đại học Hùng
Vƣơng, năm 2012. Đề tài này, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây
lắp và phản ánh thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần xây dựng và cơ giới Vạn Thắng – Phú Thọ.
Từ đó, tác giả đã đƣa ra những tồn tại hạn chế cần khắc phục tại công ty nhƣ:
việc hạch toán nguyên vật liệu xây lắp bao gồm cả nhiên liệu sử dụng cho máy
thi công, trong khoản mục Chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm cả
chi phí nhân công vận hành máy thi công ảnh hƣởng đến bản chất hạch toán chi
phí. Tác giả đã tìm ra nguyên nhân và đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty
Cổ phần xây dựng và cơ giới Vạn Thắng – Phú Thọ.
Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và sản xuất Hoàng Anh” của sinh viên Vũ
Thị Anh-K10 Kế toán, trƣờng Đại học Hùng Vƣơng, năm 2016. Đề tài này tác
giả đã hệ thống hóa một số lý luận chung về tổ chức công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm. Phản ánh thực trạng công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần xây dựng và sản
xuất Hoàng Anh. Tác giả đã nêu những ƣu điểm về việc sử dụng chứng từ, về bộ
máy kế toán của công ty tổ chức phù hợp với yêu cầu công việc và trình độ mỗi
ngƣời. Đồng thời nêu lên một số hạn chế về việc công ty đánh giá sản phẩm dở
dang cuối kì, về chi phí nhân công trực tiếp, đây là một số chính sách không phù
hợp… Từ những hạn chế trên tác giả đã đƣa một số giải pháp phù hợp nhƣ có
chính sách kiểm soát hợp lý về NVL, xây dựng quy chế thi đua khen thƣởng
4
phúc lợi cho ngƣời lao động, công ty cần đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì
chính xác.
Các nghiên cứu trên đã làm rõ đƣợc một số vấn đề liên quan đến kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tuy nhiên chƣa có nghiên
cứu nào đƣợc thực hiện tại công ty cổ phần Việt Mỹ và khi bắt đầu
TT133/2016/TT-BTC bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. Công ty
cổ phần Việt Mỹ trƣớc đây áp dụng theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC dành cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Trên cơ sở lý luận và thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Việt Mỹ, khóa luận sẽ
hƣớng dẫn công ty vận dụng hạch toán theo thông tƣ TT133/2016/TT-TBC để
hoàn thiện công tác kế toán của mình.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở vận dụng lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành vào thực tiễn tại doanh nghiệp, khóa luận phản ánh và đánh giá thực
trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây dựng tại
Công ty CP Việt Mỹ, từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình tại Công ty CP
Việt Mỹ.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành công trình tại doanh nghiệp xây lắp.
- Phản ánh và đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành tại Công ty CP Việt Mỹ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty CP Việt Mỹ.
5
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình tại Công ty
CP Việt Mỹ.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình xây
dựng. (Công trình cải tạo xây dựng bệnh viện đa khoa Lâm Thao)
- Về không gian: Công ty CP Việt Mỹ - Khu Bình Hải, xã Trƣng Vƣơng,
Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
- Về thời gian: Số liệu thu thập từ năm 2014-2016, trong đó tập trung quý
1 năm 2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
5.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Các tài liệu thứ cấp đƣợc thu thập nhƣ hệ thống sổ sách của công ty Cổ
phần Việt Mỹ, tài liệu tham khảo từ các sách báo, tạp chí và các đề tài nghiên
cứu khoa học, luận văn đƣợc lƣu trữ tại thƣ viện trƣờng đại học Hùng Vƣơng và
một số trƣờng khác, các website kinh tế…để tìm hiểu cơ sở lý luận kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, phản ánh thực trạng của doanh
nghiệp và tính mới của khóa luận hƣớng tới.
5.1.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát các nhân viên trong phòng kế toán thực
hiện công việc để nắm bắt quy mô và cách vận hành bộ máy của doanh nghiệp.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp một số nhân viên trong
công ty, đặc biệt là nhân viên phòng kế toán để biết đƣợc tình hình của doanh
nghiệp hiện tại và các thông tin kế toán mà thu thập thứ cấp không biết đƣợc. Từ
đó đề xuất các giải pháp giúp doanh nghiệp hoàn thiện công tác kế toán.
6
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Phƣơng pháp xử lý số liệu: Các số liệu đƣợc đƣa vào máy tính, dùng phần
mềm EXCEL sau đó sử dụng các hàm tính toán nhƣ: Hàm SUM để tính tổng chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm, hàm AVERAGE để tính các số trung bình
phục vụ cho đánh giá và nhận xét về kết quả kinh doanh và tình hình tài chính
của công .
5.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp
- Phƣơng pháp phân tích. Khóa luận sử dụng chủ yếu phƣơng pháp so
sánh để phân tích: So sánh các số liệu có đƣợc năm trƣớc với năm nay, khoản
mục này với khoản mục khác để biết sự vận động phát triển của vấn đề nhằm đạt
đƣợc mục tiêu tìm hiểu về vấn đề nghiên cứu; so sánh giữa thực tiễn kế toán tại
công ty với các quy định của Nhà nƣớc về công tác kế toán để đánh giá việc
chấp hành của công ty về chế độ, chính sách kế toán.
- Phƣơng pháp tổng hợp: Sau khi phân tích, so sánh các thông tin dữ liệu
ta cần tổng hợp lại lại thông tin cần sử dụng trong đề tài, từ đó đánh giá và đề
xuất hƣớng giải quyết vấn đề.
5.3. Phương pháp chuyên gia
Là phƣơng pháp điều tra qua đánh giá của các chuyên gia về vấn đề sự
kiện khoa học nào đó. Phƣơng pháp chuyên gia là phƣơng pháp có ý nghĩa kinh
tế, nó tiết kiệm về thời gian, sức lực, tài chính để triển khai nghiên cứu. Trong
đề tài nghiên cứu này em đã tham khảo ý kiến của các thầy cô trong trƣờng đại
học Hùng Vƣơng để có nhận định đúng đắn trong việc đánh giá và đƣa ra kết
luận về vấn đề nghiên cứu. Đồng thời, trao đổi với các nhân viên kế toán và lãnh
đạo công ty Cổ phần Việt Mỹ để có thể hiểu rõ hơn về thực trạng công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty, từ đó đề
xuất giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành công trình tại công ty.
7
5.5. Phương pháp chuyên môn kế toán
- Phƣơng pháp chứng từ: là phƣơng pháp kế toán sử dụng để phản ánh các
hoạt động nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời
gian, địa điểm phát sinh hoạt động đó vào bản chứng từ kế toán phục vụ cho
công tác kế toán, công tác quản lý. Đối với kế toán CPSX và giá thành thì chứng
từ kế toán gồm có: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT, phiếu chi,
phiếu thu…
- Phƣơng pháp tài khoản: là phƣơng pháp kế toán sử dụng để phân loại
đối tƣợng kế toán từ đối tƣợng chung của kế toán thành các đối tƣợng kế toán
cụ thể; ghi chép, phản ánh, kiểm tra một cách thƣờng xuyên, liên tục, có hệ
thống tình hình hiện có và sự vận động của từng đối tƣợng kế toán cụ thể nhằm
cung cấp thông tin có hệ thống về các hoạt động kinh tế, tài chính ở các đơn vị,
phục vụ cho lãnh đạo, quản lý kinh tế, tài chính ở đơn vị và để lập báo cáo kế
toán định kỳ. Đối với kế toán CPSX và giá thành các tài khoản thƣờng sử dụng
là: TK 152, TK 153, TK154…
- Phƣơng pháp tính giá: là phƣơng pháp kế toán sử dụng thƣớc đo tiền tệ
để xác định trị giá thực tế của tài sản theo những nguyên tắc nhất định. Trong kế
toán CPSX và giá thành phƣơng pháp này dung để tập hợp các chi phí sau đó
phân bổ và tính giá thành cho từng công trình, sản phẩm… theo đối tƣợng tính
giá thành mà doanh nghiệp muốn.
- Phƣơng pháp tổng hợp cân đối kế toán: là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử
dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các mối quan hệ cân đối vốn có
của đối tƣợng kế toán nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính dành cho các
đối tƣợng sử dụng. Phƣơng pháp này thể hiện trên bảng cân đối kế toán khi tổng
giá trị bên tài sản phải cân với tổng giá trị bên nguồn vốn.
Phƣơng pháp chuyên môn kế toán giúp khóa luận phản ánh và đánh giá
chính xác thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần Việt Mỹ.
8
9
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất xây dựng là quá trình chuyển biến của vật liệu xây dựng
thành sản phẩm dƣới tác động của máy móc thiết bị cùng sức lao động của công
nhân. Nói cách khác, các yếu tố về tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động dƣới sự
tác động có mục đích của sức lao động qua quá trình thi công sẽ trở thành sản
phẩm xây dựng. Tất cả những hao phí này đƣợc thể hiện dƣới hình thái giá trị thì
đó là chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại khác nhau, công
dụng và mục đích khác nhau song chung quy gồm có chi phí về lao động sống
nhƣ chi phí về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng; chi phí về lao động vật
hoá nhƣ nguyên vật liệu, khấu hao về TSCĐ…
Chi phí sản xuất là hết sức quan trọng vì nó ảnh hƣởng trực tiếp tới lợi
nhuận, do đó việc quản lý và giám sát chặt chẽ chi phí là hết sức cần thiết. Để có
thể giám sát và quản lý tốt chi phí cần phải phân loai chi phí theo các tiêu thức
thích hợp.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Căn cứ vào nội dung, tính chất của các chi phí giống nhau để xếp vào một
loại chi phí mà không phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu, có công dụng nhƣ
thế nào. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất đƣợc chia thành:
* Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí về các
đối tƣợng lao động nhƣ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng
thay thế,... sử dụng trong quá trính sản xuất.
10
* Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm toàn bộ số tiền lƣơng, phụ cấp
và các khoản trích trên tiền lƣơng theo quy định của công nhân viên tham gia
vào quá trình sản xuất.
* Chi phí sản xuất chung, bao gồm:
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Số trích khấu hao trong kỳ của toàn bộ TSCĐ
dùng trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Gồm các khoản chi về các loại dịch vụ mua
ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp (nhƣ dịch
vụ đƣợc cung cấp về điện, nƣớc, sửa chữa TSCĐ…).
- Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ chi phí bằng tiền chi cho hoạt động
sản xuất của doanh nghiệp.
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế có tác dụng
quan trọng đối với việc quản lý chi phí của lĩnh vực sản xuất: cho phép hiểu rõ
cơ cấu, tỷ trọng từng yếu tố chi phí, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình
thực hiện dự toán chi phí sản xuất; làm cơ sở cho việc dự trù hay xây dựng kế
hoạch cung ứng vật tƣ, tiền vốn, huy động sử dụng lao động...
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí
Theo cách phân loại này các chi phí có cùng mục đích và công dụng sẽ
đƣợc xếp cùng vào một khoản mục chi phí không phân biệt các chi phí có nội
dung kinh tế nhƣ thế nào, bao gồm:
* Khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Gồm chi phí về các
loại nguyên vật liêu chính (kể cả nửa thành phẩm mua ngoài), vật liệu phụ,
nhiên liệu... sử dụng trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện
công việc, lao vụ.
* Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền lƣơng,
phụ cấp phải trả và các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)
của công nhân trực tiếp sản xuất.
11
- Xem thêm -