Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty vilaco...

Tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty vilaco

.PDF
76
82
129

Mô tả:

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY VILACO LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Sản xuất ra của cải vật chất là điều kiện để loài người tồn tại và phát triển. Cùng với sự tiến bộ của xã hội, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng mở rộng và kéo theo đó là công cuộc cạnh tranh ngày một gay gắt hơn. Để tăng sức cạnh tranh, tiếp tục tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải quan tâm đến việc quản lý một cách có hiệu quả đối với hoạt động sản xuất kinh doanh không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc loại hính nào, thành phần kinh tế hay hình thức sở hữu nào đều phải sử dụng hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau, trong đó hạch toán kế toán được xem là một công cụ hữu hiệu. Việc hạch toán chi phì sản xuất được coi là khâu trung tâm trong công tác kê toán của các doanh nghiệp sản xuất ví chi phì sản xuất là một trong những chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để kiểm soát tốt các khoản chi phì, thực chất chi phì sản xuất là yếu tố đầu vào của quá trính sản xuất, do vậy tiết kiệm chi phì sản xuất là hạ giá thành sản phẩm, đồng thời đảm bảo đầu ra của quá trính sản xuất là tạo ra sản phẩm mà xã hội chấp nhận và làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần VILACO , được đối diện với thực trạng quản lý kinh tế kết hợp với những nhận thức của bản thân về tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phì sản xuất, được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo Công ty ,đặc biệt là các anh chị Phòng kế toán , cùng sự hướng dẫn chỉ bảo tận tính của cô giáo Nguyễn Thị Thu, nhóm chúng em đã đi sâu tím hiểu về phần kế toán tập hợp chi phì và chọn đề tài “ Kế toán tập hợp chi phì sản xuất tại Công ty cổ phần VILACO “ làm chuyên đề thực tập của chúng em . 2. Mục đích nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo này là dựa trên việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi phì kết hợp với việc khảo sát tính hính thực tế công tác kế Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu 1 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY VILACO toán tại Công ty cổ phần VILACO, quan tâm đến các điểm mạnh ,điểm hạn chế từ đó đưa ra 1 số biện pháp kiến nghị và đề xuất để nâng cao hiệu quả trong việc tập hợp chi phì của công ty. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Trong bài báo cáo này chúng em xin trính bày các vấn đề liên quan đến kế toán tập hợp chi phì tại Công ty cổ phần VILACO bao gồm các nghiệp vụ chi phì phát sinh như chi phì nguyên vật liệu trực tiếp, chi phì nhân công trực tiếp, chi phì sản xuất chung tại công ty trong năm 2014. Phạm vi nghiên cứu là các quá trính tập hợp chi phì sản xuất tại Công ty cổ phần VILACO thông qua các số liệu, chứng từ liên quan và các quy định, quy chế tại công ty. Số liệu của đề tài được giới hạn trong tháng 12 năm 2014. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được chúng em sử dụng trong bài kiến tập này gồm 2 phương pháp :  Thứ nhất là phương pháp thu thập số liệu gồm: thu thập, nghiên cứu tài liệu (sổ sách, bảng biếu, chứng từ …) tại phòng kế toán tài vụ của công ty ; tím hiểu tính hính thực tế tại Công ty bằng cách hỏi cán bộ Công ty ; tham khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu .  Thứ hai là phương pháp xử lý số liệu : tổng hợp, thống kê, so sánh và phân tích 5. Nội dung, kết cấu đề tài Nội dung bài báo cáo ngoài lời mở đầu và kết luận gồm có 3 nội dung chình sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán tập hợp chi phì trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phì tại Công ty cổ phần VILACO. Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu 2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY VILACO MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 2 5. Kết cấu của đề tài ............................................................................................ 2 Danh mục các bảng, biểu sử dụng ....................................................................... 6 Danh mục các sơ đồ sử dụng................................................................................ 7 CHƢƠNG 1 : LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................. 8 1.1. Tổng quan về chi phì sản xuất ..................................................................... 8 1.1.1. Khái niệm chi phì sản xuất........................................................................ 8 1.1.2. Phân loại chi phì sản xuất ........................................................................ 9 1.2. Tổ chức kế toán tập hợp chi phì sản xuất trong doanh nghiệp .................. 11 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phì sản xuất trong doanh nghiệp ........................ 11 1.2.2. Kế toán tập hợp chi phì nguyên vật liệu trực tiếp .................................. 11 1.2.3. Kế toán tập hợp chi phì nhân công trực tiếp .......................................... 15 1.2.4. Kế toán tập hợp chi phì sản xuất chung ................................................ 19 1.3. Tổ chức sổ kế toán tập hợp chi phì sản xuất tron doang nghiệp ................ 28 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu 3 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY VILACO CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VILACO .............................................................. 30 2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần VILACO ......................................... 30 2.1.1 Lịch sử hính thành và phát triển của Công ty cổ phần VILACO ........... 30 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần VILACOoo ........................................................................................................ 31 2.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần VILACO ........ 33 2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phì sản xuất và tại Công ty cổ phần VILACO .............................................................................................................. 37 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần VILACO ............ 2.2.2. Phân loại chi phì sản xuất tại Công ty cổ phần VILACO ....................... 38 2.2.3. Kế toán tập hợp chi phì nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty cổ phần VILACO ............................................................................................................ 38 2.2.4. Kế toán tập hợp chi phì nhân công trực tiếp tại Công ty cổ phần VILACO ............................................................................................................ 47 2.2.5. Kế toán tập hợp chi phì sản xuất chung tại Công ty cổ phần VILACOooo ...................................................................................................... 56 2.3. Nhận xét chung về kế toán tập hợp chi phì sản xuất tại Công ty cổ phần VILACO.................................................................................................... 63 2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 63 2.3.2. Những tồn tại cần khắc phục .................................................................. 66 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu 4 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY VILACO CHƢƠNG III: BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VILACO ................................................. 67 3.1. Định hướng phát triển của Công ty giai đoạn 2015-2016 ......................... 67 3.2. Biện pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phì sản xuất tại Công ty cổ phần VILACO .............................................................................................................. 69 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... PHỤ LỤC ............................................................................................................... Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu 5 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY VILACO DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU SỬ DỤNG ---------TÊN Bảng 1.1 Bảng 3.2 Biểu 2.1 Biểu 2.2 Biểu 2.3 Biểu 2.4 Biểu 2.5 Biểu 2.6 Biểu 2.7 Biểu 2.8 Biểu 2.9 Biểu 2.10 Biểu 2.11 Biểu 2.12 Biểu 3.13 Biểu 3.14 Biểu 3.15 Biểu 3.16 Biểu 3.17 Biểu 3.18 Biểu 3.19 Biểu 3.20 Biểu 3.21 Biểu 3.22 NỘI DUNG Mối quan hệ giữa chi phì SX và giá thành sản phẩm. Bảng so sánh chi phì NCTT giữa các tháng 7, 8, 9. Trính tự ghi chép sổ kế toán theo hính thức kế toán Nhật ký - Sổ cái. Trính tự luân chuyển chứng từ trong kế toán chi phì NVLTT. Trìch sổ Nhật ký - sổ cái tháng 8/2009. Trìch sổ chi tiết tài khoản 621 tháng 8/2009. Trính tự luân chuyển chứng từ trong kế toán chi phì NCTT Trìch sổ Nhật ký - sổ cái tháng 8/2009. Trìch sổ chi tiết tài khoản 622 tháng 8/2009. Trìch sổ Nhật ký - sổ cái tháng 8/2009. Trìch sổ chi tiết tài khoản 627 tháng 8/2009. Trìch sổ Nhật ký - sổ cái tháng 8/2009. Trìch sổ chi tiết tài khoản 154 tháng 8/2009. Bảng tình giá thành thùng carton tháng 8/2009. Bảng tình giá thành thùng carton tháng 8/2009. Trìch sổ Nhật ký - sổ cái. Trìch sổ chi tiết tài khoản 154. Sổ chi tiết TK 622 khi trìch thêm KPCĐ. Sổ chi tiết TK 154 khi trìch thêm KPCĐ. Bảng tình giá thành thùng carton mới. Mẫu phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ. Trìch nhật ký - sổ cái tháng 8/2009 đã chỉnh sữa. Trìch sổ chi tiết tài khoản 154 đã chỉnh sữa. Trính tự ghi sổ kế toán theo hính thức nhật ký chung. Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu TRANG 9 66 37 43 45 45 49 51 51 56 57 60 60 63 66 67 68 70 70 71 73 74 74 76 6 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY VILACO DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG ---------TÊN Sơ đồ 1.1 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ 2.7 Sơ đồ 2.8 Sơ đồ 2.9 Sơ đồ 2.10 Sơ đồ 2.11 Sơ đồ 2.12 Sơ đồ 2.13 Sơ đồ 2.14 NỘI DUNG Sơ đồ hạch toán chi phì NVLTT theo PP kê khai thường xuyên. Sơ đồ hạch toán chi phì NCTT theo PP kê khai thường xuyên. Sơ đồ hạch toán chi phì SXC theo PP kê khai thường xuyên. Sơ đồ tình giá thành phân bước có tình giá thành bán thành phẩm. Sơ đồ tình giá thành phân bước không tình giá thành bán thành phẩm. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phì SX theo PP kê khai thường xuyên. Quy trính công nghệ sản xuất gỗ. Quy trính công nghệ sản xuất thùng carton. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH SX-TM-DV Hiệp Sanh. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH SX-TM-DV Hiệp Sanh. Sơ đồ hạch toán chi phì NVL của Công ty. Sơ đồ hạch toán chi phì NCTT của Công ty. Sơ đồ luân chuyển chứng từ trong kế toán chi phì SXC. Sơ đồ tập hợp chi phì SX trong tháng 8/2009 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu TRANG 12 14 17 21 23 28 32 32 33 35 42 48 55 61 7 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY VILACO CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất 1.1.1. Khái niệm chi phì sản xuất Chi phì sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phì về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong đó, chi phì về lao động sống được hiểu là sức lao động được biểu hiện bằng tiền công, tiền lương phải trả cho người lao động. Còn hao phì về lao động vật hoá là các chi phì về tư liệu lao động và đối tượng lao động như chi phì nguyên, nhiên vật liệu, chi phì khấu hao TSCĐ, chi phì công cụ dụng cụ… Xét về bản chất, chi phì sản xuất chình là sự dịch chuyển vốn - chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tình giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ), nó là vốn mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trính sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên ở đây cần phân biệt giữa chi phì và chi tiêu. Chi phì là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phì về lao động sống và lao động vật hoá cần thiết cho quá trính sản xuất mà doanh nghiệp chi ra trong một kỳ kinh doanh. Do vậy, không phải mọi khoản chi trong kỳ hạch toán đều được tình vào chi phì sản xuất mà chi hạch toán vào chi phì sản xuất những hao phì về tài sản và lao động có liên quan đến khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ. Ngược lại, chi tiêu là sự giảm đi đơn thuần các loại vật tư, tài sản… của doanh nghiệp, bất kể nó được dùng vào mục đìch gí từ chi tiêu cho quá trính cung cấp (chi mua sắm vật tư, hàng hoá, tài sản,…), chi tiêu cho quá trính sản xuất kinh doanh (chi cho sản xuất, chế tạo sản phẩm,…) đến chi tiêu cho quá trính tiêu thụ (chi vận chuyển, bốc dỡ,…) Như vậy có thể thấy chi phì và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chi tiêu là cơ sở phát sinh chi phì, nếu không Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu 8 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY VILACO có chi tiêu sẽ không có chi phì. Chi phì và chi tiêu không những khác nhau về lượng mà còn khác nhau về thời gian, có những khoản chi tiêu trong kỳ này nhưng chưa được tình vào chi phì (chi mua nguyên vật liệu nhập kho nhưng chưa sử dụng), có những khoản chi phì tình vào kỳ này những thực tế chưa chi tiêu (chi phì trìch trước). Nguyên nhân của sự khác biệt giữa chi phì và chi tiêu là do sự khác biệt về đặc điểm, tính chất vận động và phương thức chuyển dịch giá trị của từng loại tài sản vào quá trính sản xuất và yêu cầu kỹ thuật hạch toán chúng. 1.1.2. Phân loại chi phì sản xuất: Có nhiều cách phân loại chi phì sản xuất. Xuất phát từ mục đìch, yêu cầu khác nhau của quản lý, CPSX cũng được phân loại theo các tiêu thức khác nhau. Có một số cách phân loại phổ biến như sau: 1.1.2.1.Phân loại theo tình chất, nội dung kinh tế của chi phì (yếu tố chi phì):  Căn cứ để phân loại: Căn cứ tình chất, nội dung của chi phì – không phân biệt chi phì thuộc chức năng kinh doanh nào.  Các loại chi phí: Có 5 loại chi phì:  Chi phì nguyên vật liệu: Là giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế… sử dụng cho kinh doanh trong kỳ.  Chi phì nhân công: Là tiền lương, khoản trìch theo tiền lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phì công đoàn), phải trả khác cho công nhân, viên chức trong kỳ.  Chi phì khấu hao tài sản cố định: Là giá trị hao mòn của TSCĐ sử dụng cho kinh doanh trong kỳ.  Chi phì dịch vụ mua ngoài: Là tiền điện, nước, điện thoại, thuê mặt bằng… sử dụng cho kinh doanh trong kỳ. Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu 9 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY VILACO  Chi phì khác bằng tiền: Là chi phì tiếp khách, hội nghị… sử dụng cho kinh doanh trong kỳ. 1.1.2.2. Phân loại theo khoản mục chi phí: gồm 3 khoản mục:  Chi phì nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phì nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trính sản xuất, chế tạo sản phẩm.  Chi phì nhân công trực tiếp sản xuất bao gồm tiền lương, các khoản phải trả cho công nhân sản xuất, các khoản trìch theo tiền lương của công nhân sản xuất như kinh phì công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.  Chi phì sản xuất chung là các khoản chi phì sản xuất liên quan đến việc phục vụ quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phì sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phì sản xuất như: chi phì nhân viên phân xưởng, chi phì vật liệu, chi phì dụng cụ, chi phì khấu hao TSCĐ, chi phì dịch vụ mua ngoài và chi phì bằng tiền khác. 1.1.2.3. Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc sản phẩm hoàn thành , gồm có: biến phí và định phí  Biến phì là các khoản chi phì biến đổi theo mức độ hoạt động như chi phì nguyên vật liệu thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra, chi phì hoa hồng hàng bán thay đổi theo số lượng sản phẩm tiêu thụ được,…  Định phì là những khoản chi phì không thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu nào trong một kỳ nhất định như tiền lương của bộ phân quản lý doanh nghiệp, chi phì khấu hao TSCĐ (phương pháp đường thẳng),… 1.1.2.4. Phân loại theo hoạt động và công dụng kinh tế, chi phí sản xuất kinh doanh: gồm 2 loại  Chi phì sản xuất là toàn bộ chi phì về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phì cần thiết khác có liên quan đến việc sản xuất ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền, như chi phì nguyên vật liệu, Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu 10 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY VILACO chi phì tiền lương công nhân, chi phì khấu hao TSCĐ, chi phì điện để sản xuất sản phẩm,…  Chi phì ngoài sản xuất gồm chi phì bán hàng, chi phì quản lý doanh nghiệp. 1.1.2.5. Phân loại theo lĩnh vực hoạt động : gồm 3 loại  Chi phì của hoạt động SXKD là toàn bộ chi phì liên quan đến việc sản xuất và bán sản phẩm đó.  Chi phì của hoạt động đầu tư tài chình là chi phì liên quan đến việc dùng tiền đầu tư vào lĩnh vực khác.  Chi phì của hoạt động khác là chi phì của các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên trong doanh nghiệp như giá trị còn lại của TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, chi phì bồi thường bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế,… 1.2. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phì sản xuất Đối tượng tập hợp chi phì sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phì. Đối tượng tập hợp chi phì sản xuất có thể là:  Nơi phát sinh – Phân xưởng sản xuất, giai đoạn công nghệ sản xuất…  Đối tượng chịu chi phì - Sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng…  Tùy thuộc vào đặc điểm của quy trính công nghệ, loại hính sản xuất cũng như yêu cầu và trính độ quản lý của từng công ty mà đối tượng tập hợp chi phì sản xuất có thể là:  Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.  Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.  Toàn bộ quy trính công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp. 1.2.2. Kế toán tập hợp chi phì nguyên vât liệu trực tiếp: 1.2.2.1. Khái niệm Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu 11 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY VILACO  Chi phì NVLTT là giá trị nguyên vật liệu chình, vật liệu phụ, bán thành phẩm mua ngoài, nhiên liệu,… sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.  Nguyên vật liệu chình là những NVL sau khi qua sản xuất sẽ cấu thành nên thực thể của sản phẩm.  Vật liệu phụ là những vật liệu kết hợp với NVL chình tạo nên chất lượng của sản phẩm.  Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất từng loại sản phẩm thí tập hợp chi phì theo từng loại sản phẩm.  Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất nhiều loại sản phẩm, thí tập hợp chung và trước khi tổng hợp chi phì để tình giá thành phải phân bổ cho từng đối tượng tình giá thành. 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng : Phiếu xuất kho, hóa đơn mua vật liệu (trường hợp mua vật liệu đưa ngay vào sử dụng , không nhập kho), phiếu báo vật liệu còn lại cuối kỳ (vật liệu để lại nơi sản xuất để kỳ sau sử dụng), phiếu nộp kho vật liệu (vật liệu không sử dụng ở kỳ sau, nhập lại kho). 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng:  Kế toán tập hợp và phân bổ chi phì nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng tài khoản 621- “Chi phì nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”.  Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.  Tài khoản 621 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phì Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu 12 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY VILACO Nợ 621 - Trị giá NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ. Có - Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá NVL thực tế sử dụng cho sản xuất trong kỳ vào tài khoản 154. - Kết chuyển chi phì NVL trực tiếp vượt trên mức bính thường vào tài khoản 632 - Trị giá NVL sử dụng không hết nhập lại kho. 1.2.2.4. Sơ đồ hạch toán 152 621 Trị giá NVL chưa sử dụng đã nhập laị kho. Trị giá NVL xuất kho dùng để sản xuất. 111, 331… Trị giá NVL mua giao thẳng cho sản xuất. Kết chuyển Chi phì NVL TT vào đối tượng tính giá thành Chi phì NVLTT vượt trên mức bính thường Thuế GTGT khấu trừ 152 52 154 52 632 52 133 52 152 (…) Trị giá NVL (…) còn ở xưởng sản xuất cuối kỳ. Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phì NVLTT theo PP kê khai thường xuyên. Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu 13 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY VILACO  NVL chưa sử dụng còn ở xưởng sản xuất cuối kỳ, để kỳ sau sử dụng tiếp, kế toán ghi sổ:  Cuối kỳ này ghi: Nợ TK 621 – Có TK 152 (số âm).  Đầu kỳ sau ghi: Nợ TK 621 – Có TK 152 (số dương). 1.2.2.5. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Khi xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi: Nợ TK 622: chi phì nguyên vật liệu Có TK152: nguyên vật liệu (phương pháp kê khai thường xuyên) 2. Trường hợp nguyên liệu, vật liệu mua về không nhập kho mà sử dụng ngay cho sản xuất sản phẩm, căn cứ vào hoá đơn chứng từ trả tiền có liên quan kế toán ghi. - Trường hợp sản phẩm không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. Nợ TK 621: Chi phì nguyên vật liệu trực tiếp Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331… - Trường hợp sản phẩm thuộc đối tượng thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp Nợ TK621: chi phì nguyên vật liệu trực tiếp Có TK 111, 112, 331… 3. Cuối tháng nếu có nguyên vật liệu sử dụng chưa hết nộp trả lại kho và phế liệu thu hồi nhập kho, kế toán căn cứ vào báo cáo vật liệu tồn tại cuối tháng của phân xưởng. Nợ TK152: nguyên vật liệu (phương pháp kê khai thường xuyên) Nợ TK611: mua hàng (phương pháp kiểm kê định kỳ) Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu 14 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY VILACO Có TK621: chi phì nguyên vật liệu trực tiếp 4. Cuối tháng nếu có nguyên vật liệu sử dụng chưa hết để lại tháng sau, căn cứ vào phiếu báo cáo vật tư tồn lại vật tư sử dụng chưa hết kế toán tình giá thực tế của chúng và ghi bằng bút toán đỏ. Nợ TK621: chi phì nguyên vật liệu trực tiếp Có TK152: nguyên vật liệu. 1.2.3. Kế toán tập hợp chi phì nhân công trực tiếp 1.2.3.1. Khái niệm  Chi phì nhân công trực tiếp bao gồm tất cả chi phì cho nhân công trực tiếp sản xuất như: tiền lương chình, các khoản phụ cấp lương, lương nghỉ phép, lương ngừng việc, các khoản BHXH, BHYT, kinh phì công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, tiền ăn giữa ca, bảo hiểm tai nạn của công nhân sản xuất.  Theo chế độ hiện hành các khoản BHXH , BHYT , KPCĐ , BHTN được hính thành 1 phần do người lao động đoán góp và 1 phần do người sử dụng lao động đóng góp theo tỉ lệ sau : Chỉ tiêu Ngƣời lao động đóng góp (trừ vào thu nhập) Ngƣời sử dụng lao động đóng góp (tính vào chi phí sản xuất) 1.BHXH: 26% 8% 18% 2.BHYT: 4.5% 1.5% 3% 3.KPCĐ: 2% - 2% 4.BHTN: 2% 1% 1% Tổng: 34.5% 10.5% 24% Bảng 1.1 : Tỉ lệ phần trăm trích lƣơng Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu 15 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY VILACO 1.2.3.2. Chứng từ sử dụng Bảng chấm công - Bảng thống kê khối lượng sản phẩm - Đơn giá tiền lương theo sản phẩm - Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc - Hợp đồng giao khoán - Danh sách người lao động theo nhóm lao động thời vụ - Bảng lương đã phê duyệt - Phiếu chi/ UNC trả lương - Phiếu lương từng cá nhân - Bảng tính thuế TNCN - Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN - Các quyết định lương, tăng lương, quyết định thôi việc, chấm dứt hợp đồng, thanh lý hợp đồng - Các hồ sơ giấy tờ khác có liên quan 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng  Kế toán tập hợp và phân bổ chi phì nhân công trực tiếp sử dụng TK 622 – “ Chi phì nhân công trực tiếp”.  Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.  Tài khoản 622 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phì Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu 16 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY VILACO Nợ 622 Có - Kết chuyển chi phì nhân công trực tiếp trong kỳ vào tài khoản 154. - Chi phí nhân công trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm: tiền lương, tiền công lao động, các khoản trìch theo lương… - Kết chuyển chi phì nhân công trực tiếp vượt trên mức bính thường vào tài khoản 632. 1.2.3.4. Sơ đồ hạch toán 334,111 622 Tiền lương, phụ cấp… phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. 154 Kết chuyển chi phí NCTT vào đối tượng tính giá thành. 632 338 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất. Chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường. 335 Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo PP kê khai thƣờng xuyên. Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu 17 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY VILACO  Tài khoản 335 phản ánh chi phì phải trả (chi phì trả trước): Chi phì chưa phát sinh, nhưng sẽ phát sinh và tình trước vào chi phì sản xuất, để khi chi phì phát sinh sẽ không gây đột biến giá thành. Gồm có:  Tiền lương nghỉ phép dự tình của công nhân sản xuất.  Chi phì sữa chữa lớn tài sản cố định dự tình.  Chi phì trong thời gian ngừng sản xuất theo mùa vụ, vụ dự tình…  Kế toán ghi sổ:  Trìch trước chi phì dự tình vào chi phì SXKD: Nợ TK 622 - Trìch trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất. Nợ TK 627,641,642 - Trìch trước chi phì sữa chữa lớn TSCĐ. Nợ TK 627… - Trìch trước chi phì trong thời gian ngừng sản xuất. Có TK335.  Chi phì dự tình vào chi phì sản xuất thực tế phát sinh: Nợ TK 335. Có TK 334-Tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất thực tế phải trả. Có TK 241 - Chi phì sữa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh. Có TK 111,153… - Chi phì thực tế phát sinh trong thời gian ………………………ngừng sản xuất. 1.2.3.5. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán tiền lương, tình tiền lương bao gồm lương chình, lương phụ, phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Nợ TK622: chi phì nhân công trực tiếp Có TK 334: phải trả công nhân viên Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu 18 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY VILACO 2. Tiền ăn ca phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm Nợ TK622: chi phì nhân công trực tiếp Có TK334: phải trả công nhân viên 3. Trìch trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất Nợ TK622: chi phì nhân công trực tiếp Có TK335: chi phì phải trả 4. Trìch BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương Nợ TK622: chi phì nhân công trực tiếp Có TK338: phải trả phải nộp khác 5. Cuối kỳ tình toán trực tiếp hoặc phân bổ chi phì nhân công trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phì và kết chuyển ghi: Nợ TK 154: Chi phì sản xuất kinh doanh dở dang (PPKKTX) Nợ TK631: Giá thành sản xuất (PPKKĐK) Có TK622: chi phì nhân công trực tiếp. 1.2.4. Kế toán tập hợp chi phì sản xuất chung 1.2.4.1. Khái niệm Chi phì sản xuất chung là những chi phì được dùng để quản lý và phục vụ cho quá trính sản xuất ra sản phẩm, bao gồm:  Chi phì lương và các khoản trìch theo lương của nhân viên phân xưởng.  Chi phì vật liệu.  Chi phì công cụ dụng cụ.  Chi phì khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất.  Chi phì dịch vụ mua ngoài như: điện. nước, điện thoại, sữa chữa TSCĐ,…  Chi phì bằng tiền khác. Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu 19 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY VILACO 1.2.4.2. Chứng từ sử dụng Bảng thanh toán tiền lương, phiếu xuất kho và các chứng từ chi phì khác có liên quan. 1.2.4.3. Tài khoản sử dụng Kế toán tập hợp và phân bổ chi phì sản xuất chung sử dụng TK 627-“Chi phì sản xuất chung”. Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung, có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh các khoản tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận sản xuất; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, phân xưởng, bộ phận sản xuất; khoản trìch bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phì công đoàn được tình theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,... - Tài khoản 6272 - Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phì vật liệu xuất dùng cho phân xưởng, như vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ thuộc phân xưởng quản lý và sử dụng, chi phì lán trại tạm thời,... - Tài khoản 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phì về công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,... - Tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phì khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và TSCĐ dùng chung cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,... - Tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phì dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất như: Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan