MỤC LỤC
Lời nói đầu
......................................................................................................................
2
Phần I : Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may
xuất khẩu Thanh Trì
......................................................................................................................
3
I-
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp
......................................................................................................................
3
II-
Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại xí nghiệp
......................................................................................................................
4
Phần II :Công tác hạch toán kế toán tại xí nghiệp
......................................................................................................................
8
I-
Số dƣ đầu kỳ của các tài khoản
......................................................................................................
8
II-
Số dƣ chi tiết của một số tài khoản
......................................................................................................
9
III-
các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
......................................................................................................
11
IV-
Lập chứng từ gốc
......................................................................................................
16
Trang 1
V-
Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản
......................................................................................................
25
VI-
Sổ kế toán chi tiết
......................................................................................................
34
VII- Sổ kế toán tổng hợp
......................................................................................................
42
VIII- Lập báo cáo tài chính
......................................................................................................
57
Phần III : Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp
......................................................................................................................
64
Kết luận
......................................................................................................................
66
Trang 2
LỜI NÓI ĐẦU
Hạch toán kế toán là một hệ thống thông tin kiểm tra về tình hình tài sản
trong mối quan hệ với nguồn hình thành và sự vận động của nguồn hình
thành tài sản đó.
Hạch toán kế toán đã ra đời và phát triển từ rất lâu. Nó là một nhu cầu
khách quan của bản thân quá trình sản xuất và xã hội. Nhu cầu này tồn tại
trong tất cả các hình thái xã hội khác nhau và ngày càng phát triển. Trong xã
hội hiện đại ngày nay, với qui mô sản xuất ngày càng mở rộng, trình độ xã
hội hoá và sức phát triển ngày càng lớn thì việc tăng cƣờng hạch toán kế toán
về mọi mặt càng trở lên cần thiết.
Là một sinh viên ngành kế toán việc học tập, nghiên cứu về hạch toán có
vai trò quan trọng không thể thiếu. Đặc biệt đợt thực tập về kế toán tại xí
nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì là một cơ hội lớn cho em tiếp cận vận dụng,
củng cố những kiến thức đã đƣợc trang bị trong nhà trƣờng vào thực tế. Báo
cáo thực tập tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì của em gồm có 3 phần
chính:
Trang 3
PHẦN I: Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may xuất
khẩu Thanh Trì.
PHẦN II: Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất
khẩu Thanh Trì.
PHẦN III: Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may
xuất khẩu Thanh Trì.
Do lần đầu tiếp xúc với thực tế nên không tránh khỏi những bỡ ngỡ
cũng nhƣ thiếu sót, em mong thầy giáo và ban lãnh đạo xí nghiệp giúp đỡ
em trong việc hoàn thiện tƣ duy và lý luận của mình. Em xin chân thành cảm
ơn.
Hà Nội , ngày
tháng 1 năm 2005
Sinh viên
CHU THỊ HIỀN
PHẦN I:
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP MAY
XUẤT KHẨU THANH TRÌ.
Trang 4
I-
Tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì.
Bộ máy kế toán là một bộ phận quan trọng cấu thành nên hệ thống
kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Chất lƣợng , trình độ của đội ngũ kế
toán cũng nhƣ một cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán hợp lý sẽ góp phần
không nhỏ làm giảm rủi ro kiểm soát, làm tăng độ tin cậy của những
thông tin kế toán nói chung và của báo cáo tài chính nói riêng.
Xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì có bộ máy kế toán đƣợc tổ chức rất
khoa học hợp lý với những trang thiết bị hiện đại. Toàn bộ công việc kế
toán đƣợc thực hiện trên máy vi tính với những phần mềm tiên tiến nhất.
Điều này đã giúp cho công tác kế toán trở lên đơn giản rất nhiều mà vẫn
đảm bảo độ chính xác cao.
Phòng kế toán của xí nghiệp có 5 ngƣời có trình độ đại học trở lên.
Việc tổ chức bộ máy kế toán của xí nghiệp theo mô hình tập trung và có thể
đƣợc khái quát theo sơ đồ sau:
Kế toán trƣởng
Kế toán viên
Thứ 1
Kế toán viên
Thứ 2
Kế toán viên
Thứ 3
Thủ quỹ
Kế toán trƣởng: Là ngƣời phụ trách điều hành chung về hạch toán kế
toán theo chế độ kế toán tài chính do nhà nƣớc qui định, đồng thời có
chức năng tham mƣu cho giám đốc về hạch toán kế toán của xí nghiệp.
Kế toán viên 1: Có nhiệm vụ theo dõi thanh toán tiền mặt, kế toán
tổng hợp, kế toán giá thành và hoàn thuế.
Trang 5
Kế toán viên 2: Chuyên phụ trách theo dõi doanh thu tiêu thụ sản
phẩm, thanh toán tiền gửi ngân hàng và các khoản phải thu.
Kế toán viên 3: Phụ trách theo dõi tài sản cố định, vật tƣ thu mua, tiền
lƣơng, BHXH, BHYT,KPCĐ và các khoản phải trả.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt tại quỹ.
Đặc điểm vận dụng ché độ kế toán chung tại xí nghiệp may xuất
II-
khẩu Thanh Trì.
Xí nnghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ tài chính
ban hành theo quyết định số 1141/CĐKT ngày 01/11/1995 và các quyết
định sửa đổi bổ sung tính đến thời điểm hiện nay.
-
Niên độ kế toán từ 01/01/N đến 31/12/N
-
Đơn vị tiền tệ sử dụng:VNĐ phƣơnng pháp chuyển đổi các đồng
tiền khác theo tỷ giá thực tế.
-
Phƣơng pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá: Theo nguyên giá TSCĐ
+ Phƣơng pháp tính khấu hao: áp dụng phƣơng pháp tuyến tính.
-
Phƣơnng pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá: Theo giá trị hàng tồn kho thực tế.
+ Phƣơng pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Phƣơng pháp bình
quân cả kỳ dự trữ cho từng mặt hàng.
1. Đối với các chứng từ kế toán.
Xí nghiệp áp dụng tất cả các mẫu biểu chứng từ kế toán do bộ
tài chính và nhà nƣớc ban hành. Bao gồm các chứng từ bắt buộc
nhƣ: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lƣơng, BHXH, phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho..., chứng từ hƣớng dẫn nhƣ: phiếu xác
nhận sản phẩm công việc hoàn thành, phiếu báo làm thêm giờ, giấy
đề nghị tạm ứng, biên lai thu tiền...
2. Đối với các tài khoản kế toán
Trang 6
Về cơ bản xí nghiệp áp dụng hầu hết các loại tài khoản kế
toán. Tuy nhiên , do đặc điểm của xí nghiệp chủ yếu là sản xuất
theo đơn đặt hàng với nguyên vật liệu do khách hàng cung cấp nên
giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong giá thành sản
phẩm, còn chi phí nhân công trực tiếp lại chiếm tới 50%. Một số tài
khoản mà xí nghiệp hay sử dụng là:
Tài khoản về lao động tiền lƣơng: TK 334,622,338.
Tài khoản về doanh thu: TK511
Tài khoản về tiền( ngoại tệ): TK 111(1112), TK 112(1122),
TK 007.
Các tài khoản chi tiết: TK 621,622,627,154 chi tiết cho
từng đơn đặt hàng.
Tài khoản về nguyên vật liệu: TK152, TK 002(vật tƣ nhận
3. Sổ kế toán.
Xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì áp dụng chế độ kế toán
máy. Các loại sổ kế toán bao gồm sổ tổng hợp và sổ chi tiết đƣợc tổ
chức theo hình thức sổ nhật ký chung.
Hàng ngày, kế toán nhập chứng từ vào máy, máy sẽ tự động
phản ánh vào các sổ nhật ký chung, vào sổ cái, vào các nhật ký đặc
biệt và vào các sổ chi tiết. Định kỳ, kế toán sẽ thực hiện một số
thao tác máy sẽ tự động phản ánh các dữ liệu vào bảng cân đối số
phát sinh và vào bảng tổng hợp chi tiết. Căn cứ vào đó để lập lên
các báo cáo kế toán.
Chứng từ gốc
Nhật ký đặc
biệt
Sổ chi tiết
Trang 7
Sổ NKC
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng CĐSPS
Báo cáo kế
toán
Ghi chú:
Ghi cuối kỳ
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Trang 8
4. Báo cáo kế toán.
Báo cáo kế toán tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về
tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ cũng nhƣ tình
hình tài chính , kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói
cách khác báo cáo kế toán là phƣơng diện trình bày khả năng sinh
lời và thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho những ngƣời quan
tâm.
Báo cáo kế toán bắt buộc hiện nay gồm có:
Bảng cân đối kế toán.
Báo cáo kết quả hoạt động kkinh doanh.
Thuyết minh báo cáo tài chính.
Xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì cũng áp dụng tất cả các loại
báo cáo kế toán này đúng theo mẫu biểu nhà nƣớc qui định.
a) Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh
tổng quát quá trình hình thành tài sản của doanh nghiệp theo giá trị
tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định.
Kỳ lập bảng cân đối kế toán của xí nghiệp là một tháng.
Nội dung của bảng cân đối kế toán của xí nghiệp đƣợc tuân
theo đúng nhƣ mẫu biểu của nhà nƣớc qui định.
b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính
phản ánh tóm lƣợc các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp cho một thời kỳ nhất định.
Ngoài ra, báo cáo này còn kết hợp phản ánh tình hình thực hiện
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với ngân sách nhà nƣớc về thuế và
các khoản khác. Báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Lãi, lỗ
Trang 9
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.
Phần III: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ, thuế GTGT đƣợc
hoàn lại và thuế GTGT của hàng bán nội địa.
Báo cáo kết quả kinh doanh của xí nghiệp may xuất khẩu
Thanh Trì đƣợc lập theo từng tháng. Nội dung của báo cáo này
cũng tuân theo đúng mẫu biểu do nhà nƣớc qui định.
c) Thuyết minh báo cáo tài chính.
Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo nhằm thuyết minh và
giải trình bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế tài chính
đƣợc thể hiện trên các báo cáo tài chính. Bản thuyết minh này cung
cấp đầy đủ thông tin bổ sung cầc thiết cho việc đánh giá kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp trong năm báo cáo đƣợc chính xác.
Thuyết minh báo cáo của xí nghiệp đƣợc lập hàng tháng. Nội
dung của thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm các phần: đặc
điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chế độ kế toán áp
dụng tại doanh nghiệp, chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài
chính, giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực
trạng tài chính và kết quả kinh doanh của xí nghiệp, đánh giá tổng
quát các chỉ tiêu, các kiến nghị.
Trang 10
PHẦN II
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TỔNG HỢP TẠI XÍ NGHIỆP MAY XUẤT KHẨU
Công ty cổ phần đào tạo công nghệ và kinh tế quốc tế thuộc Xí nghiệp
may xuất khẩu hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ (10%). Phƣơng
pháp tính giá vốn hàng xuất kho là phƣơng pháp bình qân cả kỳ dự trữ, xuất
nguyên vật liệu theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Trang 11
I. Số dƣ đầu kỳ của các tài khoản:
TK
TÊN TÀI KHOẢN
DƢ NỢ
111 Tiền mặt
1.387.944.952
112 Tiền gửi ngân hàng
3.226.292.146
131 Phải thu của khách hàng
7.919.111.470
331 Trả trƣớc cho ngƣời bán
1.761.708.676
138 Phải thu khác
57.365.200
139 Dự phòng phải thu khó đòi
236.122.033
141 Tạm ứng
333.125.354
142 Chi phí trả trƣớc
1.415.000.856
152 Nguyên liệu- vật liệu- PT
847.314.658
154 Sản phẩm dở dang
3.517.820.733
155 Thành phẩm tồn kho
679.237.498
211 Tài sản cố định
42.054.115.127
214 Hao mòn tài sản cố định
221 Đầu tƣ chứng khoán dài hạn
DƢ CÓ
24.118.334.602
80.000.000
311 Vốn vay ngắn hạn
4.461.800.135
331 Phải trả ngƣời bán
2.733.348.173
131 Ngƣời mua trả tiền trƣớc
4.277.418.486
333 Thuế và các khoản phải nộp
150.604.907
334 Phải trả CNV
7.488.486.415
338 Phải trả, phải nộp khác
463.235.589
341 Vay dài hạn
5.959.327.391
411 Vốn kinh doanh
12.319.003.040
414 Quỹ phát triển kinh doanh
876.516.028
415 Quỹ dự trữ
274.258.419
421 Lãi chƣa phân phối
489.492.156
431 Quỹ khen thƣởng phúc lợi
285.776.392
Tổng cộng
63.279.036.670
63.279.036.670
Trang 12
II. Số dƣ chi tiết một số tài khoản
TK 131- Phải thu của khách hàng
Mã
Tên khách hàng
Dƣ nợ
Dƣ có
Hãng Vcnhaapj
928.750.600
Hãng Maxport
1.496.358.005
Hãng Cloumn
835.220.800
Hãng Deachang
1.067.578.060
Hãng Sis
1.456.700.900
Hãng Transway
76.570.844
Hãng Grey
400.936.083
Hãng Bwhite
797.105.966
Hãng Hamilton
108.456.200
Hãng Silverline
84.560.000
Hãng Maier
522.978.564
XN may Việt Hồng
36.489.036
Cty TNHH Sơn Chinh
24.670.345
Cty TNHH & TM Hồng Anh
82.736.067
Tổng cộng
7.919.111.470
KH
TK152-Nguyên vật liệu, phụ tùng
Mã
ĐVT
Số lƣợng
Thành tiền
-Vải nhung
m
5026
100.520.000
- Vải 190T
y
4510
39.845.850
- Vải lót Poly
m
25136,5
138.434.488
Tên NVL
NVL
I-Nguyên liệu chính
Trang 13
- Mex vải
m
1900
7.389.997
-Bông
m
1351,57
11.403.279
-Lông vũ xám
kg
2099,4
264.926.800
- Bo len
chiếc
1094
2.123.900
-Chỉ may
cuộn
2604
47.325.264
- Túi nilon
chiếc
16054
11.380.106
- Khoá
chiếc
6682
43.184.813
- Phấn bay hơi
hộp
51
2.749.021
- Chun
m
28858
17.901.714
- Dây cotton
m
51390
20.734.576
- Cúc dập
bộ
167676
83.535.458
- Mác treo
chiếc
40141
55.859.392
II- Vật liệu phụ
Tổng cộng
847.314.658
TK 155- Thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Mã thành
Tên thành phẩm
ĐVT
phẩm
Số
Thành tiền
lƣợng
1A
Hàng ASD
Bộ
15068 349.613.763
A56L51
Hàng áo Jacket 3 lớp
chiếc
16
197.136
SL 5690
Hàng áo khoác nhung
chiếc
5133
70.577.830
HS2545
Hàng áo khoác nỉ
chiếc
4721
56.499.000
SM7092
Hàng áo dệt kim
chiếc
6593
64.500.852
L3179
Hàng áo Jacket 1 lớp
chiếc
15
258.000
B22172
Hàng áo Jacket 2 lớp
chiếc
3029
19.564.690
AO3O26
Hàng quần âu
chiếc
1982
41.139.977
1B6368
Quần Jean
chiếc
4589
76.866.326
Tổng cộng
679.237.498
Trang 14
TK 331- Phải trả ngƣời bán
Mã
Tên khách hàng
Dƣ nợ
Dƣ có
KH
Công ty in & TM Đại tài
86.828.000
Công ty cổ phần SX & XNK
403.050.160
Thiên Nam
Cty liên doanh SX bông EVC Hà
1.026.738.000
Nội
Hãng chỉ Coast Phong Phú
757.895.600
Công ty điện lực Hà Nội
174.315.630
Công ty FPT
23.935.400
HTX Đoàn Kết
19.670.013
Công ty XNK tạp phẩm
63.647.600
Cửa hàng LTTP Hoàn Kiếm
23.583.600
Công ty may 19/5
153.684.170
Tổng cộng
2.733.348.173
Trang 15
III/ Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1) Ngày1/1: Phiếu chi số 851: Chi tạm ứng tiền mặt cho Hải Châu ( phòng KHVT) số tiền là 6.000.000đ để thu mua vật tƣ.
2) Ngày 1/1: Nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng số 52: Hãng Vcnhaapj thanh
toán toàn bộ số nợ kỳ trƣớc bằng chuyển khoản.
3) Ngày 1/1: Phiếu nhập kho số 196. Theo hoá đơn GTGT số 21, thu mua phần
mềm thiết kế mẫu của Cty FPT với tổng giá thanh toán cả thuế VAT 10% là:
4.156.350đ. Tiền hàng thanh toán bằng chuyển khoản.
4) Ngày 2/1: Phiếu chi số 852. Rút tiền mặt tại quỹ gửi vào ngân hàng, số tiền là
150.000.000đ.
5) Ngày 2/1: Nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng số 53, hãng Maxport thanh
toán toàn bộ số nợ kỳ trƣơc bằng chuyển khoản .
6) Ngày 3/1: Theo phiếu thu số 208: Trần Thị Chi hoàn tạm ứng kỳ trƣớc bằng
tiền mặt, số tiền là 130.000.000đ.
7) Ngày 3/1: Phiếu chi số 853. Chi tiền tạm ứng cho Trịnh Xuân Toàn(đội xe) để
mua xăng, số tiền là 8.500.000đ.
8) Ngày 4/1: Phiếu nhập kho số 197 theo hoá đơn GTGT số 22, Hải Châu dùng tiền
tạm ứng thu mua một số công cụ dụng cụ theo tổng giá thanh toán cả thuế VAT
10% là 8.750.720đ.
9) Ngày 4/1: Phiếu xuất kho số 501, xuất phần mềm thiết kế mẫu cho phân xƣởng
sản xuất theo giá thực tế là 3.778.500đ.
10) Ngày 4/1: Phiếu nhập kho số 198 theo hoá đơn GTGT số 23 Trịnh Xuân Toàn
dùng tiền tạm ứng để mua xăng A92 theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%)
là 6.766.078đ.
STT Tên nhiên liệu
ĐVT
Số lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
1
lít
1082
5684,82
6.150.980
Xăng A92
Tổng
6.150.980
11) Ngày 5/1. Giấy báo nợ số 61: Dùng TGNH trả tiền vay ngắn hạn số tiền là
1.000.000.000đ.
Trang 16
12) Ngày 5/1.Phiếu chi số 854: Tạm ứng cho Trần Thị Chi để mua thực phẩm nhà
bếp số tiền là 50.000.000đ.
13) Ngày 6/1. Phiếu xuất kho 502: Xuất công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ một lần
theo giá thực tế sử dụng cho phân xƣởng sản xuất là: 2.795.500, phòng hành chính là
5.159.700đ.
14) Ngày 6/1. Biên bản giao nhận TSCĐ số 01 mua 2 máy may công nghiệp của
HTX Đoàn Kết theo hoá đơn thuế GTGT số 24, tổng giá thanh toán là 37.400.000đ
trong đó thuế GTGT 10%. Toàn bộ tiền hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản
này đƣợc đầu tƣ từ NVKD.Phiếu chi 855.
15) Ngày 7/1. Phiếu xuất kho 503: Xuất 272,6lít xăng A92 phục vụ công tác quản lý.
16) Ngày 7/1. Phiếu thu số 209: XN may Việt Hồng thanh toán tiền nợ kỳ trƣớc bằng
tiền mặt.
17) Ngày 8/1. Phiếu thu số 210: Trần Việt Hùng phòng KH-VT hoàn tạm ứng kỳ
trƣớc bằng tiền mặt số tiền là 2.250.000đ.
18) Ngày 8/1: Phiếu nhập kho 199. Nhập nguyên liệu của công ty Grive để sản
xuất mã hàng 112PVH.Chi phí vận chuyển bốc dỡ xí nghiệp đã thanh toán
bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10% là 2594493đ.Phiếu chi 856.
Stt
Tên NVL
ĐVT
Số lƣợng Đơn giá
1
Chỉ may
cuộn
1690
Thành tiền
19083,35 32.250.870
Tổng cộng
32.250.870
19) Ngày 8/1. Phiếu xuất kho số 504: Xuất 51 hộp phấn bay hơi dùng cho phân
xƣởng sản xuất.
20) Ngày 8/1. Phiếu nhập kho số 200. Nhập nguyên liệu của công ty Grive
chuyển đến để sản xuất mã hàng 112PVH. Chi phí làm thủ tục nhập khẩu,vận
chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt gồm cả thuế 10% là 4683602đ . Phiếu
chi 857.
STT Tên nguyên liệu
ĐVT
Thực nhập
Đơn giá
Thành tiền
1
yến
14014,83
8845
123.961.150
Vải 190T
Tổng cộng
123.961.150
Trang 17
21) Ngày 9/1. Phiếu chi số 858 rút tiền mặt chi bồi dƣỡng CNV làm thêm giờ số
tiền là 4.000.000đ.
22) Ngày 9/1. Giấy báo nợ 62: Dùng TGNH thanh toán nợ kỳ trƣớc cho công ty
Điện lực Hà Nội.
23) Ngày 9/1. Phiếu nhập kho 201 theo hoá đơn thuế GTGT số 27 thu mua giấy
in của Công ty in & TM Đại Tài, tổng giá thanh toán cả thuế VAT 10% là
2.169.475đ. Tiền hàng đã trả bằng tiền mặt theo phiếu chi 859.
24) Ngày 10/1.Phiếu chi 860. Theo hoá đơn GTGT số 28 mua 1 xe ô tô chở hàng
của Cty TNHH Tùng Khang dùng cho phân xƣởng sản xuất, theo giá mua cả
thuế GTGT 10% là 169.861.791đ, chƣa trả tiền cho ngƣời bán. Chi phí lắp
đặt chạy thử dã chi bằng tiền mặt (cả thuế GTGT10%) theo phiếu chi 859 là
1.650.000đ.Đƣợc biết tài sản này đƣợc đầu tƣ từ quỹ đầu tƣ phát triển.
25) Ngày 10/1: Phiếu xuất kho 505 xuất giấy in để in giấy khen cho CBCNV
theo giá thực tế sử dụng là 1.972.250đ.
26) Ngày 11/1: Phiếu nhập kho 202. Nhập kho nguyên vật liệu của Cty Grive để
sản xuất mã hàng 112PVH.Chi phí vận chuyển bốc dỡ xí nghiệp đã thanh
toán bằng tiền mặt theo giá cả thuế VAT 10% là 3801952đ.Phiếu chi 861.
STT
Tên NVL
Đvt
Thực nhập
Đơn giá
Thành tiền
1
Bông
m
11736,11
9000
105.625.000
Tổng cộng
105.625.000
27) Ngày 11/1: Phiếu nhập kho 203 theo hoá đơn GTGT số 29 mua một số nhiên
liệu của cửa hàng xăng dầu Thanh Trì theo tổng giá thanh toán là
20.416.960đ. Tiền hàng chƣa thanh toán.
STT
Tên nhiên liệu
ĐVT
Số lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xăng CN
lít
1230
7773
9.560.790
2
Dầu Diezel
l
1314
4327,43
5.686.243
3
Dầu nhớt
l
220
15062.91 3.313.840
Tổng cộng
18.560.873
28) Ngày 12/1: Giấy báo nợ số 63 trả tiền mua xe cho Cty TNHH Tùng Khang
Trang 18
theo hoá đơn số 27.
29) Ngày 13/1: Phiếu nhập kho 204. Nhập kho nguyên liệu của Cty Grive để sản
xuất mã hàng 112PVH. Chi phí nhập hàng đã thanh toán bằng tiền mặt theo giá cả
thuế là 7.463.786đ. Phiếu chi 862.
STT Tên NVL
ĐVT Thực nhập
Đơn giá
Thành tiền
1
m
5201
142.087.790
Vải lót Poly
27319,32
Tổng cộng
142.087.790
30) Ngày 13/1: Phiếu chi 863.Trả tiền mua nhiên liệu cho cửa hàng xăng dầu
ThanhTrì theo hoá đơn số 28.
31) Ngày 14/1: Phiếu xuất kho 506. Xuất 814,4 lít xăng A92 để phục vụ công
tác quản lý.
32) Ngày 14/1: Giấy báo có số 54 hãng Bwhite thanh toán nợ kỳ trƣớc bằng
chuyển khoản.
33) Ngày 15/1: Phiếu chi 864 chi tạm ứng lƣơng tháng 7 cho CBCNV bằng tiền
mặt số tiền là 340.000.000đ.
34) Ngày 15/1: Phiếu chi 865. Trả tiền giặt kỳ trƣớc cho Cty may 19/5 bằng
tiền mặt.
35) Ngày 17/1: Phiếu xuất kho 507 xuất 6510 yến vải 190T để trực tiếp sản
xuất cho mã hàng 112PVH.
36) Ngày 17/1: Phiếu xuất kho 508 xuất kho 13119,32m vải lót poly để trực
tiếp sản xuất cho mã hàng 112PVH.
37) Ngày 18/1: Phiếu nhập kho 205.Nhập kho nguyên liệu của Cty Grive để sản
xuất mã hàng 112PVH.Chi phí nhập hàng đã trả bằng tiền mặt theo giá cả
thuế là 3.576.595đ. Phiếu chi 866.
STT Tên NVL
ĐVT
Số lƣợng Đơn giá
Thành tiền
1
Mác giá
chiếc
33143
1414,8
46.890.870
2
Cúc kim loại
bộ
79100
314
24.837.400
Tổng cộng
71.282.270
38) Ngày 18/1: Phiếu xuất kho 509 xuất kho 1690 cuộn chỉ may để trực tiếp sản
xuất cho mã hàng 112PVH.
Trang 19
39) Ngày 19/1: Phiếu xuất kho 510 xuất kho 5680m bông để trực tiếp sản xuất
mã hàng 112PVH.
40) Ngày 19/1: Phiếu nhập kho 206 theo hoá đơn GTGT số 30 thu mua khoá
của Cty XNK tạp phẩm tổng giá thanh toán gồm cả thuế VAT 10% là
71.563.206đ.Tiền hàng chƣa thanh toán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã trả
bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 1.678.523đ.Phiếu chi 867.
STT
Tên nguyên vật liệu ĐVT
Số lƣợng Đơn giá
Thành tiền
1
Khoá
10490
65.057.460
Chiếc
6201.85
Tổng cộng
65.057.460
41) Ngày 20/1: Phiếu xuất kho 511.Xuất kho 28858m chun để trực tiếp sản xuất
mã hàng 112PVH.
42) Ngày 21/1:Phiếu xuất kho 512. Xuất 15700 chiếc khoá để trực tiếp sản xuất
mã hàng 112PVH.
43) Ngày 21/1: Phiéu xuất kho 513.Xuất 1230lít xăng CN và 230 lít dầu nhớt
dùng cho phân xƣởng sản xuất.
44)
Ngày 21/1:Phiếu xuất kho 514, xuất 1324 lít dầu diezel cho bộ phận bán
hàng.
45) Ngày 24/1: Phiếu chi 868, các chi phí khác bằng tiền mặt bao gồm:
-
Chi tiền điện cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 29.051.797, phân
xƣởng sản xuất: 42.798.903 trong đó chƣa có thuế GTGT 10%.
-
Chi quảng cáo là: 13.200.000 trong đó thuế GTGT là 1.200.000.
46) Ngày 25/1: Tính ra tiền lƣơng phải trả cho CNV trong tháng là:
-
CNTT sản xuất mã hàng 112PVH là 221.471.500
-
Nhân viên quản lý phân xƣởng: 74.120.500
-
NVBH:20.941.670
-
NVQL DN: 38.235.800.
47) Ngày 25/1: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.
48) Ngày 26/1: Bảng trích khấu hao TSCĐ trong tháng:651.063.796 trong đó:
-
Bộ phận sản xuất: 592.702.014
Trang 20
- Xem thêm -