TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
-----------------
GIÁO TRÌNH
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3
Biên soạn:
- TS.Thái Thị Hoa
- CN.Đỗ Thị Hải.
- Ths.Lê Thị Minh Sang
- Ths.Phạm Thị Nhung
Đà Nẵng, năm 2010
CHƢƠNG 1
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN ỨNG TRƢỚC
1.1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1.1 Vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lƣu động trong doanh nghiệp tồn tại dƣới hình
thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ doanh nghiệp, tiền gởi ở
các ngân hàng , Kho bạc Nhà nƣớc và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lƣu hoạt cao- vốn
bằng tiền đƣợc dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm
hoặc chi phí. Vốn bằng tiền đƣợc phản ánh ở tài khoản nhóm 11 gồm:
- Tiền tại quỹ.
- Tiền gởi ngân hàng.
- Tiền đang chuyển.
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt
Nam (ký hiệu quốc gia là "đ", ký hiệu quốc tế là VND).
Trƣờng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ phải đồng thời theo dõi
chi tiết theo nguyên tệ và quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch. Ngoại tệ đƣợc hạch
toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên tài khoản 007 " Ngoại tệ các loại ". Doanh nghiệp có
thể sử dụng ngoại tệ để ghi sổ( phải xin phép), nhƣng khi lập báo cáo tài chính sử dụng ở Việt
Nam phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.
Cuối niên độ kế toán, số dƣ cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải
đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng.
Đối với vàng, bạc, đá quý phảm ánh ở nhóm taì khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho
các đơn vị không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Khi tính giá xuất của
vàng, bạc, đá quý có thể áp dụng một trong các phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho nhƣ: Giá
thực tế đích danh; Giá bình quân gia quyền; giá nhập trƣớc xuất trƣớc; Giá nhập sau xuất
trƣớc.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh nghiệp; khoá sổ kế toán tiền
mặt cuối mỗi ngày để có số kiệu đối chiếu với thủ quỹ.
Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn
bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và pháp hiện kịp thời các trƣờng hợp chi tiên
lãng phí,…
So sánh, đối chiếu kịp thời, thƣờng xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán tiền
mặt với sổ kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời các trƣờng hợp sai lệch để kiến
nghị các biện pháp xử lý.
1.2 KẾ TOÁN TIỀN TẠI QUỸ
1.2.1 Khái niệm
Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam ( kể cả ngân phiếu), ngoại tệ,
vàng bạc, kim đá quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt
tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
1.2.2 Chứng từ hạch toán
Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền tại quỹ
- Phiếu thu; Phiếu chi.
- Phiếu xuất, phiếu nhập kho vàng, bạc, đá quý.
- Biên lai thu tiền; Bảng kê vàng, bạc, đá quý.
- Biên bản kiểm kê quỹ,….
1.2.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 111"Tiền mặt" để phản ánh số hiện có về tình hình
thu, chi tiền mặt tại quỹ. Tài khoản tiền mặt 111 có 3 tiểu khoản cấp 2:
- TK 111: Tiền Việt Nam.
- TK 1112: Ngoại tệ.
- TK 1113: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
Tài
khoản
111
"Tiền
mặt"
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
tệ, vàng, bạc, đá quý tồn quỹ
Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm
kê
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ,
vàng bạc, đá quý nhập quỹ
Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại số dƣ
Tổng số phát sinh nợ
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
tệ, vàng ,bạc, đá quý tồn quỹ
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ,
vàng, bạc,… xuất quỹ
Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm
kê
Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại số dƣ
Tổng số phát sinh có
1.2.4 Nguyên tắc hạch toán
Kế toán phản ánh vào tài khoản 111 " Tiền mặt" số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng,
bạc, đá quý thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu đƣợc chuyển ngay vào
ngân hàng thì không ghi vào bên Nợ tài khoản 111 ' Tiền mặt" mà ghi vào bên Nợ tài khoản
113 " Tiền đang chuyển".
Các khoản tiền mặt, ngoại tẹ, vàng, bạc, đá quý do doanh nghiệp khác và cá nhân ký
cƣợc, ký quỹ tại doanh nghiệp đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ các loại tài sản bằng tiền của
đơn vị.
Khi tiến hành nhập xuất quỹ phải có đầy đủ các chứng từ theo quy định.
1.2.5 Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt nhập quỹ:
1. Nợ 111 Tổng số tiền thu đƣợc từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
Có
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có
512
Doanh thu bán hàng nội bộ
Có
3331
Thuế GTGT phải nộp( nếu có)
Khi phát sinh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính, thu nhập từ hoạt động khác
bằng tiền mặt nhập quỹ:
2. Nợ
111
Tổng số tiền thu đƣợc(1111)
Có
515
Doanh thu hoạt đọng tài chính
Có
711
Thu nhập khác
Có
3331
Thuế GTGT phải nộp( nếu có)
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
3. Nợ
111
Có
Số tiền nhập quỹ
112
Số tiền rút ra từ ngân hàng
Thu hồi các khoản tạm ứng, các khoản nợ phải thu nhập quỹ tiền mặt:
4. Nợ
111
Số tiền nhập quỹ
Có
141
Tạm ứng
Có
131
Các khoản phải thu khách hàng
Có
136
Các khoản phải thu nội bộ
Có
138
Các khoản phải thu khác
Thu hồi các khoản đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; các khoản đầu tƣ ngắn hạn
và dài hạn khác; các khoản vốn góp liên doanh; các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn
và dài hạn bằng tiền mặt nhập quỹ:
5. Nợ
111
Số tiền nhập quỹ
Có
121
Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn
Có
221
Đầu tƣ vào công ty con
Có
128
Đầu tƣ ngắn hạn khác
Có
222
Góp vốn liên doanh
Có
144
Ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn
Có
244
Ký quỹ, ký cƣợc dài hạn
Nhập ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn và dài hạn bằng tiền mặt nhập quỹ:
6. Nợ 111
Có
Có
Số tiền nhập quỹ
338
334
Nhập quỹ ký cƣợc ngắn hạn
Nhập quỹ ký cƣợc dài hạn
Nhập cấp vốn, góp vốn bằng tiêng mặt nhập quỹ:
7. Nợ
111 Số tiền nhập quỹ
Có 411
Nguồn vốn kinh doanh
Vay vốn ngắn hạn và dài hạn bằng tiền mặt nhập quỹ:
8 . Nợ
111 Số tiền nhập quỹ
Có 311
Vay ngắn hạn
Có 341
Vay dài hạn
Các khoản tiền mặt phát hiện thừa tại quỹ khi kiểm kê mà chƣa xác định đƣợc nguyên
nhân:
9. Nợ
111
Số tiền thừa khi phát hiện
Có
3381 Tài sản thừa chờ xử lý
Khi có quyết định xử lý, nếu doanh nghiệp không xác định đƣợc nguyên nhân và phải
trả lại tiền cho các đối tƣợng khác nhau:
10. Nợ 3381 Tài khoản chờ xử lý
Có
Có
3388 Phải trả phải nộp khác
334 Phải trả công nhân viên
Khi xác định xử lý, nếu doanh nghiệp không xác định đƣợc nguyên nhân, tuỳ theo quyết
định xử lý kế toán sẽ ghi:
11. Nợ 3381 Tài sản chờ xử lý
Có
711 Thu nhập khác
Có
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng:
12. Nợ 112
Có
Tiền gởi ngân hàng
111 Tiền mặt
Xuất quỹ tiền mặt chi đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; góp vốn liên doanh; chi
đầu tƣ ngắn hạn và dài hạn khác; ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn và dài hạn:
13.
Nợ 121 Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn
Nợ 228 Đầu tƣ chứng khoán dài hạn
Nợ 222 Góp vốn liên doanh
Nợ 128 Đầu tƣ ngắn hạn khác
Nợ 228 Đầu tƣ dài hạn khác
Nợ 144
Ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn
Nợ 244
Ký quỹ, ký cƣợc dài hạn
Có
111
Tiền mặt
Xuất quỹ tiền mặt chi mua sắm
14. Nợ 211
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
Nợ 213
Nguyên giá tài sản cố định vô hình
Nợ 241
Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ 133
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ( nếu có)
Có
111
Tiền mặt
Xuất quỹ tiền mặt chi mua vật tƣ, hàng hoá về nhập kho:
15 Nợ 153, 611 Công cụ, dụng cụ nhập kho
Nợ 156, 611 Hàng hoá nhập kho
Nguyên vật liệu, hàng hoá đi trên đƣờng
Nợ 151
Nợ 152, 611 Nguyên vật liệu nhập kho
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ( nếu có)
Nợ 133
Có
111
Tiền mặt
Xuất quỹ tiền mặt chi trả các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp:
16 Nợ 627
Chi phí phát sinh ở bộ phận sản xuất
Nợ 641
Chi phí phát sinh ở bộ phận bán hàng
Nợ 642
Chi phí phát sinh ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ 635
Chi phí hoạt động tài chính
Nợ 811
Chi phí khác
Nợ 133
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có
111
Tiền mặt
Xuất quỹ tiền mặt chi tạm ứng, chi trả các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn:
17 Nợ
141
Tạm ứng
Nợ
331
Thanh toán các khoản phải trả nhà cung cấp
Nợ
333
Thanh toán các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc
Nợ
334
Thanh toán khoản phải trả cho công nhân viên
Nợ
336
Chi trả các khản phải trả cho nội bộ
Nợ
388
Chi trả các khoản phải trả khác
Nợ
311
Thanh toán các khoản vay ngắn hạn
Nợ
315
Thanh toán các khoản vay dài hạn đến hạn trả
Nợ
341
Thanh toán các khoản vay dài hạn
Nợ
342
Thanh toán các khoản nợ dài hạn
Có
Hoàn
111
Tiền mặt
trả
các
khoản
ký
quỹ,
ký
18 Nợ 3386 Ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn
Nợ
344
Ký quỹ, ký cƣợc dài hạn
Có
111
cƣợc
bằng
tiền
mặt:
Tiền mặt
Các khoản tiền mặt phát hiện thiếu tại quỹ khi kiểm kê mà chƣa xác định đƣợc nguyên
nhân:
19 Nợ
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
Có
111
Tiền mặt
Khi có quyết định xử lý, nếu xác định đƣợc nguyên nhân và phải thu hồi lại tiền từ các
đối tƣợng khác nhau hoặc trừ vào lƣơng nhân viên, kế toán ghi:
20 Nợ
Nợ
1388 Phải thu khác
334
Phải trả cho công nhân viên
Có
1381
Tài sản thiếu chờ xử lý
Khi có quyết định xử lý, nếu không xác định đƣợc nguyên nhân, tuỳ theo quyết định xử
lý, kế toán ghi:
21 Nợ
Nợ
811 Chi phí khác
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có
1381
Tài sản thiếu chờ xử lý
1.3 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
1.3.1 Khái niệm
Tiền của doanh nghiệp phần lớn đƣợc gởi ở ngân hàng, Kho bạc, công ty tài chính để
thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi từ khoảng tiền gởi ngân hàng (TGNH)
đƣợc hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
11.3.2 Chúng từ hạch toán
Chứng từ hạch toán
Chứng từ sử dụng để hạch toán các khoản tiền gơi là giấy báo Có, giấy báo Nợ hoặc bản
sao kê của ngân hàng kèm thao các chứng từ gốc( uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, sec chuyển
khoản, sec bảo chi..),…
1.3.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 112" Tiền gửi ngân hàng" để theo dõi số hiện có và tình hình
biến động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng( Kho bạc Nhà nƣớc hay công ty tài chính).
Tài khoản 112 " Tiền gởi ngân hàng"
Số tiền hiện gởi tại ngân hàng
Các khoản tiền gởi đƣợc rút ra
Các khoản tiền gởi vào ngân hàng
( Kho bạc, công ty tài chính)
Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại số dƣ
ngoại tệ cuối kỳ
Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại số
dƣ ngoại tệ cuối kỳ
Tổng số phát sinh có
Tổng số phát sinh nợ
Số tiền hiện gởi tại ngân hàng
TK 112 có 3 tài
khoản cấp
- TK 1121- Tiền Việt Nam: Phản ánh các khoản tiền Việt Nam đang gởi tại ngân hàng.
- TK1122- Ngoại tệ: Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gởi tại ngân hàng đã quy đổi ra
đồng Việt Nam.
- TK 1123- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá
quý gửi tại ngân hàng.
1.3.4 Nguyên tắc hạch toán
Trƣờng hợp gởi tiền vào ngân hàng bằng ngoại tệ phải đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh.
Trƣờng hợp mua ngoại tệ gửi vào ngân hàng thì đƣợc phản ánh theo tỷ giá mua thực tế
phải trả.
Trƣờng hợp rút tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ phải đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá đang phản ánh trên số kế toán tài khoản 1122 theo một trong các phƣơng pháp tính
giá xuất: bình quân gia quyền; nhập trƣớc, xuất trƣớc; nhập sau, xuất trƣớc.
Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi theo từng ngân hàng để thuận lợi
cho việc kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
1.3.5 Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ đƣợc khách hàng chuyển ngay tiền vào tài khoản của
doanh nghiệp tại ngân hàng:
1. Nợ 112 Tiền gởi ngân hàng
Có
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có
512
Doanh thu nội bộ
Có
3331
Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Doanh thu hoạt động tài chính hoặc thu nhập khác nhận qua ngân hàng thuộc diện chịu
thuế giá trị gia tăng(GTGT):
2. Nợ 112 Tiền gởi ngân hàng
Có
515
Doanh thu hoạt động tài chính
Có 711
Thu nhập khác
Có
Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
3331
Xuất tiền mặt gửi vào tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng:
3. Nợ 112
Có
Tiền gởi ngân hàng
1111
Tiền mặt
Thu hồi các khoản khác nhau( có tính chất nhƣ nợ phải thu hoặc tài sản của doanh
nghiệp phải thu hồi) qua ngân hàng:
4. Nợ
112 Tiền gởi ngân hàng
Có
141
Tạm ứng
Có
131
Các khoản phải thu khách hàng
Có
136
Các khoản phải thu nội bộ
1388
Các khoản phải thu khác
Có
Có
121
Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn
Có
221
Đầu tƣ vào công ty con
Có
222
Vốn góp liên doanh
Có
128
Đầu tƣ ngắn hạn khác
Có
228
Đầu tƣ dài hạn khác
Có
144
Cầm cố, ký cƣợc, ký quỹ ngắn hạn
Có
244
Cầm cố, ký cƣợc, ký quỹ dài hạn
Nhận tiền qua tài khoản tại ngân hàng do các nguyên nhân khác nhau:
5. Nợ 112 Tiền gởi ngân hàng
Có
338, 344
Nhận cầm cố, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn
Có
311, 341
Vay ngắn hạn và dài hạn
Có
411
Nhận vốn góp liên doanh hoặc nhận cấp vốn
Mua các loại hàng hoá, tài sản khác nhau và trả trực tiếp qua ngân hàng:
6. Nợ 151, 153 Hàng đi trên đƣờng, công cụ dụng cụ
Nợ 152, 156 Nguyên vật liệu, hàng hoá
Nợ 211, 213 Tài sản cố định hữu hình, vô hình
Nợ 241, 611
Xây dựng cơ bản dở dang, mua hàng
Nợ 217
Mua bất động sản đầu tƣ
Nợ 133
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có
7. Nợ
112
Tiền gởi ngân hàng
241 Xây dựng cơ bản dở dang, mua hàng
Nợ
627 Chi phí sản xuất chung
Nợ
635 Chi phí hoạt động tài chính
Nợ
641 Chi phí bán hàng
Nợ
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ
811 Chi phí khác
Nợ
133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có 112
Tiền gởi ngân hàng
Rút tiền gởi ngân hàng về quỹ tiền mặt:
8. Nợ
111
Tiền mặt
Có
112
Tiền gởi ngân hàng
Chi tạm ứng; chi đầu tƣ; chi cầm cố, ký cƣợc, ký quỹ:
9. Nợ
141, 142 Tạm ứng, chi phí trả trƣớc ngắn hạn
Nợ
121, 221
Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn, vào công ty con
Nợ
128, 228
Đầu tƣ ngắn hạn và dài hạn khác
Nợ
222, 217 Góp vốn liên doanh, chi phí bất động sản đầu tƣ
Nợ
144, 244
Cầm cố, ký cƣợc, ký quỹ ngắn hạn và dài hạn
Có
112
Tiền gởi ngân hàng
Chi trả nợ cho các đối tƣợng khác nhau:
10. Nợ
311
Vay ngắn hạn
Nợ
341
Vay dài hạn
Nợ
331
Các khoản phải trả ngƣời bán
Nợ
334
Các khoản phải trả cho ngƣời lao động
Nợ
336
Các khoản phải trả nội bộ
Nợ
338
Các khoản phải trả khác
Nợ
333
Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc
Nợ
338
Nhận cầm cố, ký quỹ ngắn hạn
Nợ
344
Nhận cầm cố, ký quỹ dài hạn
Nợ
411
Nguồn vốn kinh doanh
Có
112
Tiền gởi ngân hàng
Nhận đƣợc giấy báo Có của ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của
doanh nghiệp tại ngân hàng:
11. Nợ
112
Tiền gởi ngân hàng
Có
113
Tiền đang chuyển
Cuối kỳ, thu lãi tiền gởi ngân hàng:
12. Nợ
112
Có
Tiền gởi ngân hàng
515
Doanh thu hoạt động tài chính
Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ doanh
nghiệp,… bằng tiền gởi ngân hàng:
15. Nợ
411
Nguồn vốn kinh doanh
Nợ
421
Lợi nhuận chƣa phân phối
Nợ
414
Quỹ đầu tƣ phát triển
Nợ
415
Quỹ dự phòng tài chính
Nợ
418
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Nợ
419
Cổ phiếu ngân hàng
Có
112
Tiền gởi ngân hàng
Thanh toán các khoản làm giảm trừ doanh thu:
16. Nợ
521
Chiết khấu thƣơng mại
Nợ
531
Hàng bán bị trả lại
Nợ
532
Giảm giá hàng bán
Nợ
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Có
112
Tiền gởi ngân hàng
Chi bằng tiền gởi ngân hàng liên quan tới các khoản chi phí:
17. Nợ
623
Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ
627
Chi phí sản phẩm chung
Nợ
641
Chi phí bán hàng
Nợ
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ
635
Chi phí tài chính
Nợ
811
Chi phí khác
Nợ
133
Thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ
Có
112
Tiền gởi ngân hàng
1.4 KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
1.4.1 Khái niệm
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp đã nộp vào
ngân hàng, Kho bạc nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của ngân hàng, Kho bạc hoặc đã làm
thủ tục chuyển tiền qua bƣu điện để thanh toán nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo của đơn vị
đƣợc thụ hƣởng.
1.4.2 Chứng từ hạch toán
Chứng từ sử dụng làm căn cứ hạch toán tiền đang chuyển gồm: phiếu chi, giấy nộp tiền,
biên lai thu tièn, phiếu chuyển tiền v.v…
1.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 113" Tiền đang chuyển"
D: Khoản tiền đang chuyển đầu kỳ
Các khoản tiền đã nộp vào ngân hàng, Kho
bạc hoặc chuyển vào bƣu điện nhƣng chƣa
nhận đƣợc giấy báo
Kết chuyển vào các tài khoản có liên quan.
của ngân hàng hoặc đơn vị thụ hƣởng
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
D: Khoản tiền đang chuyển cuối kỳ
Tài khoản 113 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 1131: Tiền Việt Nam
- TK 1132: Ngoại tệ
.
1.4.4 Nguyên tắc hạch toán
Kế toán phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, Kho bạc Nhà
nƣớc; đã gửi bƣu điện chuyển qua các đơn vị khác; hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản
ngân hàng đẻ chuyển trả cho các đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có hay bản sao
kê của ngân hàng.
Tiền đang chuyển xảy ra trong các trƣờng hợp cụ thể sau:
- Thu tiền mặt hoặc sec nộp thẳng vào ngân hàng
- Chuyển tiền qua bƣu điện để trả cho các đơn vị khác
- Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc Nhà nƣớc,…
1.4.5 Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Xuất quỹ tiền mặt gởi vào ngân hàng, Kho bạc Nhà nƣớc nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy
báo Có của ngân hàng:
1 Nợ
113
Tiền đang chuyển
Có
111 Tiền mặt
Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, thu các khoản
doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập hoạt động khác, thu tiền nợ hoặc tiền ứng trƣớc của
khách hàng bằng tiền mặt bằng cách chuyển qua bƣu điện hoặc sec nộp vào ngân hàng, Kho
bạc Nhà nƣớc nhƣng doanh nghiệp chƣa nhận đƣợc tiền:
2 Nợ
113
Tiền đang chuyển
Có
511, 512
Doanh thu bán hàng và doanh thu nội bộ
Có 515, 711
Doanh thu tài chính, thu nhập khác
Có 3331
Thuế GTGT phải nộp ( nếu có)
Có 131
Phải thu của khách hàng
Làm thủ tục chuyển tiền mặt qua bƣu điện hoặc chuyển tiền từ ngân hàng, Kho bạc Nhà
nƣớc để thanh toán các khoản nợ phải trả nhƣng các chủ nợ chƣa nhận đƣợc tiền:
3 Nợ
113
Tiền đang chuyển
Có
111, 112
Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng
Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tại ngân hàng, Kho bạc
4 Nợ 111, 112 Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng
Có
113
Tiền đang chuyển
Ngân hàng, Kho bạc Nhà nƣớc báo Nợ về các khoản tiền đã chuyển để thanh toán các
khoản nợ phải trả hoặc chi cho các chủ nợ đã nhận đƣợc tiền từ bƣƣ điện:
5 Nợ
311, 315
Các khoản phải trả vay ngắn hạn, nợ đến hạn
Nợ
331, 333
Các khoản phải trả ngƣời bán, phải nộp Nhà nƣớc
Nợ
336, 338
Các khoản phải trả nội bộ, phải trả khác
Có
113
Tiền đang chuyển
1.5 TỔNG QUAN VỀ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
1.5.1 Khái niệm
a. Tỷ giá hối đoái
Hối đoái (exchange)- là sự chuyển từ một đồng tiền này sang đồng tiền khác, chẳng hạn
chuyển đổi từ đồng tiền Việt Nam(VND) sang đồng tiền dollar Mỹ(USD)
Tỷ giá hối đoái(exchange rate) giữa hai đồng tiền chính là giá cả của đồng tiền này tính
bằng một đơn vị của đồng tiền kia. Chẳng hạn, tỷ giá giữa USD và VND, viét là USD/VND,
chính là số lƣợng VND cần thiết để mua 1USD
1.5.2 Nguyên tắc ghi nhận và xử lý
a. Nguyên tắc ghi nhận
Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ
phải thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo đơn vị tiền tệ kế toán. Việc qui đổi
tiền tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch ( tỷ giá thực tế) tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán. Doanh nghiệp phải đồng thời theo dõi nguyên tệ trên sổ
kế toán chi tiết các tài khoản thuộc nhóm " Các khoản mục tiền tệ" và tài khoản 007" Ngoại tệ
các loại".
Đối với " Các khoản mục tiền tệ ", khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ làm
giảm các mục tiền tệ, phải thực hiện ghi sổ kế toán bằng đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá ghi
trên sổ kế toán ( tỷ giá xuất ngoại tệ ; tỷ giá ghi nhận nợ). Ngƣợc lại, khi phát sinh các nghiệp
vụ kinh tế bằng ngoại tệ làm tăng các khoản mục tiền tệ, phải thực hiện ghi sổ kế toán bằng
đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch.
Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ ( tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm lập Bảng cân đối kế toán cuối năm tài
chính).
Trƣờng hợp mua, bán ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam phải hạch toán theo tỷ giá thực tế
mua, bán.
b. Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái
b1. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của nghiệp vụ ngoại tệ trong kỳ
- Trong giai đoạn đầu tƣ xây dựng để hình thành TSCĐ của doanh nghiệp mới thành lập:
Trong giai đoạn đầu tƣ xây dựng để hình thành TSCĐ của doanh nghiệp mới thành lập, chênh
lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để thực hiện
đầu tƣ xây dựng và chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính đƣợc phản ánh luỹ kế , riêng biệt trên bảng cân đối tài
chính. Khi TSCĐ hoàn thành đầu tƣ xây dựng đƣa vào sử dụng thì chênh lệch tỷ giá hối đoái
phát sinh trong giai đoạn đầu tƣ xây dựng đƣợc phân bổ dần vào thu nhập hoặc chi phí sản
xuất, kinh doanh cụ thể:
+ Trƣờng hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng đƣợc phân bổ dần vào thu nhập tài chính của
doanh nghiệp, thời gian phân bổ trong quá 5 năm kể từ khi công trình đƣa vào hoạt động
+ Trƣờng hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm đƣợc phân bổ dần vào chi phí tài chính của
doanh nghiệp, thời gian phân bổ không quá năm năm kể từ khi công trình đƣa vào hoạt động
- Thời kỳ doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh: Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát
sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ sẽ đƣợc ghi nhận là thu nhập hoặc
chi phí trong năm tài chính cụ thể:
+Đối với nợ phải thu: Trƣờng hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào thu nhâp tài chính
trong kỳ, trƣờng hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào chi phí tài chính trong kỳ
+Đối với nợ phải trả: Trƣờng hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào thu nhập hoạt động
tài chính trong kỳ, trƣờng hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào chi phí hoạt động tài
chính trong kỳ
- Thời kỳ giải thể, thanh lý doanh nghiệp
-+Đối với nợ phải thu: Trƣờng hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào thu nhâp thanh lý
doanh nghiệp, trƣờng hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào chi phí thanh lý doanh
nghiệp
+Đối với nợ phải trả: Trƣờng hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào thu nhập thanh lý
doanh nghiệp, trƣờng hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào chi phí thanh lý doanh
nghiệp
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ do việc mua, bán ngoại tệ: Trƣờng hợp chênh
lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào thu nhập tài chính trong kỳ, trƣờng hợp chênh lệch tỷ giá hối
đoái giảm tính vào chi phí tài chính trong kỳ
b2. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ
- Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh giá lại số dƣ cuối năm là tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản nợ ngắn hạn có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập
báo cáo tài chính thì không hạch toán vào chi phí hoặc thu nhập mà để số dƣ trên báo cáo tài
chính, đầu năm sau ghi bút toán ngƣợc lại để xoá số dƣ
- Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh giá lại số dƣ cuối năm của các
khoản nợ dài hạn (trên một năm) có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính thì đƣợc xử
lý nhƣ sau: trƣờng hợp chênh lệch tăng đƣợc hạch toán vào thu nhập tài chính trong năm,
trƣờng hợp chênh lệch giảm đƣợc hạch toán vào chi phí tài chính trong năm
+ Đối với các khoản nợ phải thu dài hạn: công ty phải đánh giá lại số dƣ cuối năm của các loại
ngoại tệ, sau khi bù trừ, chênh lệch còn lại đƣợc xử lý nhƣ sau: trƣờng hợp chênh lệch tăng
đƣợc hạch toán vào thu nhập tài chính trong năm, trƣờng hợp chênh lệch giảm đƣợc hạch toán
vào chi phí tài chính trong năm.
+Đối với các khoản nợ phải trả dài hạn: công ty phải đánh giá lại số dƣ cuối năm của các loại
ngoại tệ, sau khi bù trừ, chênh lệch còn lại đƣợc xử lý nhƣ sau:
Trƣờng hợp chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái thì chênh lệch tỷ giá hối đoái đƣợc hạch toán
vào chi phí tài chính trong năm và đƣợc tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh
nghiệp. Trƣờng hợp hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái vào chi phí làm kết quả kinh doanh
của công ty bị lỗ thì có thể phân bổ một phần chênh lệch tỷ giá cho năm sau để công ty không
bị lỗ nhƣng mức hạch toán vào chi phí trong năm ít nhất cũng phải bằng chênh lệch tỷ giá của
số dƣ ngoại tệ dài hạn phải trả trong năm đó. Số chênh lệch tỷ giá còn lại sẽ đƣợc theo dõi và
tiếp tục phân bổ vào chi phí cho các năm sau nhƣng tối đa không quá 5 năm
Trƣờng hợp chênh lệch giảm thì đƣợc hạch toán vào thu nhập tài chính
1.5.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản " Chênh lệch tỷ giá hối đoái" dùng để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái
phát sinh trong hoạt động đầu tƣ cơ bản ( giai đoạn trƣớc hoạt động); chênh lệch tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính; chênh lệch tỷ giá hối
đoái khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nƣớc ngoài và tình hình xử lý số chênh lệch
tỷ giá hối đoái đó.
Tài khoản 413 " Chênh lệch tỷ giá"
Khoản chênh lệch làm giảm nguồn vốn
đầu kỳ
Khoản chênh lệch làm tăng nguồn vốn
đầu kỳ
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ
Xử lý chênh lệch tỷ giá khi có quyết định
xử lý
Xử lý chênh lệch tỷ giá khi có quyết định
xử lý
Kết chuyển chênh lệch tỷ giá
Kết chuyển chênh lệch tỷ giá
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Khoản chênh lệch làm giảm nguồn vốn
đầu kỳ
Khoản chênh lệch làm tăng nguồn vốn
đầu kỳ
Tài khoản 413 " Chênh lệch tỷ giá hối đoái" có 2 tài khoản cấp hai:
- Tài khoản 4131 " Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính"
- Tài khoản 4132 " Chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn đầu tƣ XDCB".
Ngoài ra, các tài khoản sau còn đƣợc sử dụng để kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái
nhƣ tài khoản 242 " Chi phí trả trƣớc dài hạn", tài khoản 3387" Doanh thu chƣa thực
hiện", tài khoản 515" Doanh thu hoạt động tài chính" và tài khoản 635" Chi phí tài
chính".
1.5.4 Nguyên tắc hạch toán
Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh hạch toán vào tài khoản "Chênh
lệch tỷ giá hối đoái", sau khi bù trừ kết chuyển ngay vào "Doanh thu hoạt động tài chính"
hoặc "Chi phí tài chính" trong năm báo cáo.
Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cuối năm tài chính của hoạt động đầu tƣ XDCB phản ánh luỹ kế trên Bảng cân
đối kế toán, khi kết thúc quá trình đầu tƣ xây dựng đƣợc tính ngay, hoặc phân bổ tối đa là
5 năm vào "Doanh thu hoạt động tài chính" hoặc "Chi phí tài chính".
1.5.5 Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh, kể
cả hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản của doanh nghiệp đang hoạt động . Khi bán hàng,
cung cấp dịch vụ, phát sinh thu nhập khác bằng ngoại tệ:
1 Nợ 111, 112, 131, 136, 138
Tỷ giá giao dịch
Có
511, 512, 711
Tỷ giá giao dịch
Có
3331 (nếu có)
Tỷ giá giao dịch
Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ:
2 Nợ 111
Nợ 635
112 Tỷ giá giao dịch
Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
19
Có
131, 136, 138 Tỷ giá ghi sổ kế toán (Tỷ giá ghi
nhận nợ phải thu)
Có
515
Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu
lãi tỷ giá hối đoái)
Mua hàng hoá , nhận dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ:
3 Nợ 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 611, 641, 642,…
Tỷ giá giao dịch tại thời điểm phát sinh
Nợ 133 Tỷ giá giao dịch( nếu có)
Nợ 635 Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có 111, 112
Tỷ giá ghi sổ kế toán (Tỷ giá xuất ngoại tệ)
Doanh thu tài chính lãi (lãi tỷ giá hối đoái)
Có 515
Mua hàng hoá, nhận dịch vụ, vay ngắn hạn, vay dài hạn hoặc nhận nợ nội bộ bằng
ngoại tệ:
4 Nợ 151, 152, 153, 156, 211, 241, 611, 641, 642,…
Tỷ giá giao dịch tại thời điểm phát sinh
Nợ
111, 112
Tỷ giá giao dịch tại thời điểm phát sinh
Nợ
133
Tỷ giá giao dịch (nếu có)
Có
311, 331, 341, 342, 336,…Tỷ giá giao dịch
Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, kế toán ghi:
5 Nợ 331, 311,…
Tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá ghi nhận nợ)
Nợ 341, 342, 336,…Tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá ghi nhận nợ)
Nợ 635
Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có 111, 112
Tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá xuất ngoại tệ)
Có 515
Doanh thu tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
20
- Xem thêm -