Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán nguyên liệu vật liệu...

Tài liệu Kế toán nguyên liệu vật liệu

.PDF
76
319
126

Mô tả:

Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p - Trầ n Đức Hiệ p - Lớp K38 A6 Lời nói đầu Sản xuất ra của cải vật chất lƠ c sở tồn tại vƠ phát triển của xư hội loƠi ng ời. Quá trình sản xuất chính lƠ hoạt động tự giác vƠ có ý thức của con ng ời nhằm biến các vật thể tự nhiên thƠnh các vật phẩm, hƠng hoá có ích đáp ứng đ ợc nhu cầu riêng của bản thơn cũng nh phục vụ nhu cầu chung của toƠn xư hội. Khi xư hội ngƠy cƠng phát triển, mức sống đ ợc nơng cao kéo theo nhu cầu khách quan của con ng ời đ ợc nơng lên. Ai cũng muốn bản thơn mình sử dụng các thứ hƠng hóa chất l ợng tốt, mẫu mư đẹp nh ng giá cả phải vừa phải. Doanh nghiệp h n ai hết họ hiểu rõ điều nƠy, chính vì thế các doanh nghiệp đư không ngừng cải tiến mẫu mư sản phẩm, nơng cao quy trình công nghệ sản xuất cũng nh chất l ợng sản phẩm ... nh ng cần giảm thiểu tối đa chi phí sản xuất để trực tiếp hạ giá bán tạo sức cạnh tranh cho sản phẩm trên thị tr ờng. Trong quá trình sản xuất chi phí trực tiếp ảnh h ởng lớn đến giá thƠnh chính lƠ chi phí nguyên liệu vật liệu. Nếu giảm đ ợc chi phí nƠy dẫn đến việc hạ giá thƠnh thì doanh nghiệp mới thu đ ợc lợi nhuận cao. Muốn lƠm đ ợc điều đó các nhƠ quản lý doanh nghiệp phải có trình độ thực sự, kinh nghiệm của bản thơn vƠ h n hết lƠ phải có chiến l ợc hạch toán chi phí nguyên liệu vật liệu. Sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên liệu vật liệu để giảm thiểu chi phí sản xuất, giá bán nơng cao sức cạnh tranh ( Cần phải nói thêm lƠ sự cạnh tranh của sản phẩm chính lƠ điều kiện thúc đẩy xư hội tiến lên). Thấy đ ợc tầm quan trọng của nguyên liệu vật liệu trong sản xuất nên trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần VPP Cửu Long em đư chọn đề tài “Kế toán nguyên liệu vật liệu” nhằm đi sơu vƠ tìm hiểu về công tác kế toán nguyên liệu vật liệu. Chuyên đề kế toán NLVL và CCDC 1 Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p - Trầ n Đức Hiệ p - Lớp K38 A6 NgoƠi phần mở đầu nội dung của chuyên đề nƠy gồm ba ch ng: CH NG I: Các vấn đề chung về kế toán nguyên liệu vật liệu. CH NG II: Thực tế công tác kế toán nguyên liệu vật liệu tại công ty cổ phần VPP Cửu Long. CH NG III: Nhận xét vƠ kiến nghị về công tác kế toán nguyên liệu vật liệu tại công ty cổ phần VPP Cửu Long. Chuyên đề kế toán NLVL và CCDC 2 Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p - Trầ n Đức Hiệ p - Lớp K38 A6 Mục lục Trang Lời nói đầu.......................................................................................1 Ch ng I: Các vấn đề chung về kế toán nguyên liệu vật liệu .............................................................4 Ch ng II: Thực tế công tác kế toán nguyên liệu vật liệu tại công ty cổ phần VPP Cửu Long.....................................25 Ch ng III: Nhận xét vƠ kiến nghị về công tác kế toán NLVL tại công ty cổ phần VPP Cửu Long........................68 Kết luận...........................................................................................72 Chuyên đề kế toán NLVL và CCDC 3 Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p - Trầ n Đức Hiệ p - Lớp K38 A6 Chương I Các vấn đề chung về kế toán nguyên liệu vật liệu. 1. Khái niệm, đặc điểm của NLVL. 1.1 Khái niệm đặc điểm của NLVL. a. Khái niệm. Nguyên liệu vật liệu lƠ những đối t ợng lao động mua ngoƠi hoặc tự chế biến hoặc hình thƠnh từ những nguồn khác dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. b. Đặc điểm. Chỉ tham gia vƠo một chu kỳ sản xuất bị tiêu hao toƠn bộ vƠ khi tham gia vƠo quá trình sản xuất nguyên liệu vật liệu thay đổi hoƠn toƠn hình thái vật chất ban đầu vƠ giá trị đ ợc chuyển toƠn bộ một lần vƠo chi phí sản xuất kinh doanh. Yêu cầu quản lý nguyên liệu vật liệu xuất phát từ vai trò, đặc điểm của nguyên liệu. Trong quá trình sản xuất nguyên liệu vật liệu cần đ ợc theo dõi, quản lý chặt chẽ về các mặt hiện vật vƠ giá trị ở tất cả các khơu: Mua sắm. Dự trữ, bảo quản. Sử dụng. - ở khơu mua hƠng đòi hỏi phải quản lý đúng việc thực hiện kế hoạch mua hƠng về số l ợng, khối l ợng, chất l ợng, quy cách, chủng loại, giá mua vƠ chi phí mua cũng nh đảm bảo đúng tiến độ, thời gian đáp ứng kịp thời nhu cầu của sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Chuyên đề kế toán NLVL và CCDC 4 Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p - Trầ n Đức Hiệ p - Lớp K38 A6 - ở khơu bảo quản phải tổ chức tốt kho tƠng bến bưi trang bị đầy đủ các ph ng tiện đo l ờng cần thiết tổ chức vƠ kiểm tra việc thực hiện chế độ bảo quản đối với từng loại nguyên liệu vật liệu tránh h hỏng mất mát bảo đảm an toƠn tƠi sản. - ở khơu sử dụng đòi hỏi phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm, chấp hƠnh tốt các định mức dự toán chi phí nguyên liệu vật liệu góp phần quan trọng để hạ giá thƠnh, tăng thu nhập vƠ tích luỹ đ n vị. 1.2 Vai trò của nguyên liệu vật liệu trong sản xuất kinh doanh . Để phát huy vai trò chức năng của kế toán trong công tác quản lý nguyên liệu vật liệu kế toán có nhiệm vụ sau: - Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác kịp thời số l ợng phẩm chất quy cách vƠ giá trị thực tế của từng loại, từng thứ nguyên liệu vật liệu nhập, xuất, tồn. - Vận dụng đúng đắn các ph ng pháp hạch toán, tính giá nguyên liệu vật liệu nhập kho, h ớng dẫn vƠ kiểm tra các bộ phận, phòng ban chấp hƠnh các nguyên tắc thủ tục nhập, xuất vƠ thực hiện nghiêm chỉnh chế độ chứng từ kế toán. - Mở các loại sổ (thẻ) kế toán chi tiết theo từng thứ nguyên liệu vật liệu theo đúng chế độ ph ng pháp quy định. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua hƠng, tình hình dự trữ vƠ sử dụng nguyên liệu vật liệu theo dự toán tiêu chuẩn định mức chi phí vƠ phát hiện các tr ờng hợp vật t ứ đọng, hao hụt, tham ô lưng phí, xác định nguyên nhơn vƠ biện pháp xử lý. - Tham gia kiểm kê vƠ đánh giá nguyên liệu vật liệu theo chế độ quy định của NhƠ n ớc. - Cung cấp thông tin về tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu vật liệu phục vụ công tác quản lý. Định kỳ tiến hƠnh phơn tích tình hình mua hƠng, bảo quản vƠ sử dụng nguyên liệu vật liệu . Chuyên đề kế toán NLVL và CCDC 5 Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p - Trầ n Đức Hiệ p - Lớp K38 A6 2. Phân loại và đánh giá nguyên liệu vật liệu. 2.1 Phân loại nguyên liệu vật liệu Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sử dụng nhiều loại, nhiều thứ nguyên liệu vật liệu có vai trò chức năng vƠ đặc tính lý hoá...khác nhau để tiến hƠnh công tác quản lý vƠ hạch toán nguyên liệu vật liệu. Phơn loại nguyên liệu vật liệu lƠ căn cứ vƠo các tiêu thức nhất định để chia nguyên liệu vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp thƠnh từng loại, từng nhóm, từng thứ. + Căn cứ vƠo vai trò vƠ chức năng của nguyên liệu vật liệu đ ợc chia thƠnh từng loại sau: Nguyên liệu vật liệu chính: LƠ các loại nguyên liệu vật liệu khi tham gia vƠo quá trình sản xuất cấu thƠnh thực tế của sản phẩm nh sắt, thép trong doanh nghiệp c khí, vải trong may mặc. Vật liệu phụ lƠ những loại nguyên liệu vật liệu khi tham gia vƠo quá trình sản xuất cấu thƠnh thực thể vật chất của sản phẩm nh ng có vai trò nhất định vƠ cần thiết trong quá trình sản xuất. + Căn cứ vƠo công dụng vật liệu đ ợc chia thƠnh các nhóm: - Nhóm vật liệu lƠm tăng chất l ợng sản phẩm. -Nhóm vật liệu lƠm tăng chất l ợng nguyên liệu vật liệu chính. - Nhóm vật liệu đảm bảo cho quá trình sản xuất. Nhiên liệu lƠ loại vật liệu phụ trong quá trình sử dụng có tác dụng cung cấp nhiệt l ợng. Nó có thể tồn tại ở các thể rắn, lỏng, khí. Phụ tùng thay thế lƠ những chi tiết phụ tùng máy móc, thiết bị đ ợc dự trữ để sử dụng cho việc sửa chữa thay thế cho các bộ phận. Vật liệu khác bao gồm các loại vật liệu ch a đ ợc phản ánh ở các loại vật liệu trên. 2.2 Đánh giá nguyên liệu vật liệu. Chuyên đề kế toán NLVL và CCDC 6 Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p - Trầ n Đức Hiệ p - Lớp K38 A6 Nguyên tắc đánh giá nguyên liệu vật liệu lƠ đánh giá th ớc đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của chúng theo những nguyên tắc nhất định. Về nguyên tắc kế toán hƠng tồn kho trong đó nguyên liệu vật liệu phải đ ợc ghi nhận theo giá gốc. 2.2.1 Đánh giá nguyên liệu vật liệu theo giá gốc. Giá gốc hƠng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến vƠ các chi phí có liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đ ợc hƠng tồn kho ở địa điểm vƠ trạng thái hiện tại. Nguyên liệu vật liệu trong doanh nghiệp đ ợc hình thƠnh từ nhiều nguồn khác nhau nên nội dung các yếu tố cấu thƠnh giá gốc của nguyên liệu vật liệu đ ợc xác định theo từng tr ờn hợp nhập, xuất. a. Giá gốc của nguyên liệu vật liệu nhập kho: - Giá gốc của nguyên liệu vật liệu mua ngoài nhập kho: Giá gốc NLVL Giá mua mua ngoƠi nhập kho Các loại thuế Chi phí liên quan Các khoản = trên hoá + không đ ợc + trực tiếp đến việc + triết khấu hoá đ n hoƠn lại mua hàng th ng mại Chi phí thu mua bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hƠng vƠ các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hƠng tồn kho. - Giá gốc của nguyên liệu vật liệu tự chế biến nhập kho: Giá gốc nhập kho = Giá gốc vật liệu xuất kho + Chi phí chế biến Chi phí chế biến hƠng tồn kho gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản phẩm sản xuất nh chi phí nhơn công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định, chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chế biến nguyên liệu vật liệu. Chuyên đề kế toán NLVL và CCDC 7 Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p - Trầ n Đức Hiệ p - Lớp K38 A6 - Giá gốc nguyên liệu vật liệu thuê ngoƠi gia công chế biến nhập kho đ ợc tính theo công thức sau: Giá gốc Giá gốc NLVL = NLVL Nhập kho Tiền công phải Chi phí vận chuyển bốc dỡ + trả cho ng ời + vƠ các chi phí có liên quan xuất kho chế biến trực tiếp Giá gốc của nguyên liệu vật liệu nhận góp liên doanh, vốn cổ phần hoặc thu hồi vốn gốc đ ợc ghi nhận theo giá thực tế ra hội đồng định giá lại vƠ đ ợc chấp nhận. Giá gốc của nguyên liệu vật liệu đ ợc biếu tặng. Giá gốc NLVL Giá mua thị tr ờng những Các chi phí khác có liên quan Nhập kho = NLVL t ng đ ng + trực tiếp đến việc tiếp nhận Giá gốc của nguyên liệu vật liệu đ ợc cấp. Giá gốc của NLVL Nhập kho Giá ghi trên sổ của đ n vị Chi phí vận chuyển bốc dỡ, = trực tiếp hoặc giá đ ợc đánh + chi phí có liên quan trực giá lại theo giá trị thuần tiếp khác Giá gốc của phế liệu thu hồi lƠ giá ớc tính theo giá trị thuần thực hiện. b. Giá gốc của nguyên liệu vật liệu xuất kho do giá gốc của nguyên liệu vật liệu nhập kho từ các nguồn nhập khác nhau nh đư trình bƠy ở trên, để tính giá gốc hƠng xuất kho, kế toán có thể sử dụng một trong các ph ng pháp tính giá trị hƠng tồn kho sau: + Ph ơng pháp tính theo giá đích danh. Chuyên đề kế toán NLVL và CCDC 8 Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p - Trầ n Đức Hiệ p - Lớp K38 A6 Giá trị thực tế của nguyên liệu vật liệu xuất kho tính theo giá thực tế của từng lô hƠng nhập áp dụng với các doanh nghiệp sử dụng ít nhất những thứ nguyên liệu vật liệu vƠ có giá trị lớn có thể nhận diện đ ợc. Ph ơng pháp bình quân gia quyền: Giá trị của từng loại hƠng tồn kho đ ợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hƠng tồn kho t ng tự đầu kỳ vƠ giá trị từng loại hƠng tồn kho đ ợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đ ợc tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi lô hƠnh về (bình quơn gia quyền sau mỗi lần nhập). Giá trị thực tế NLVL xuất kho Số l ợng NLVL = xuất kho Đ n giá bình quơn x gia quyền Trong đó giá đ n vị bình quơn có thể tính một trong các ph n pháp sau: - Ph ơng pháp 1: Tính theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ. Trị giá thực tế NLVL + Trị giá thực tế NLVL Đ n giá bình quơn gia quyền cuối kỳ = tồn đầu kỳ Số l ợng NLVL + tồn kho đầu kỳ nhập trong kỳ Số l ợng NLVL nhập trong kỳ - Ph ơng pháp 2: Tính theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập. Trị giá thực tế NLVL + Trị giá thực tế NLVL nhập Đ n giá bình quơn tr ớc khi nhập kho của từng lần nhập gia quyền sau mỗi = lần nhập Số l ợng NLVL tồn + Số l ợng NLVL nhập kho kho tr ớc khi nhập Chuyên đề kế toán NLVL và CCDC của từng lần nhập 9 Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p - Trầ n Đức Hiệ p - Lớp K38 A6 - Ph ơng pháp 3: Nhập tr ớc xuất tr ớc. áp dụng dựa trên giả định lƠ hƠng tồn kho đ ợc mua tr ớc hoặc sản xuất tr ớc thì đ ợc xuất tr ớc vƠ hƠng tồn kho còn lại cuối kỳ lƠ hƠng tồn kho đ ợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ th o ph ng pháp nƠy thì giá trị hƠng xuất kho gần đầu kỳ. Giá trị của hƠng tồn kho đ ợc tính theo giá trị của hƠng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. - Ph ơng pháp 4: Nhập sau xuất tr ớc. áp dụng dựa trên các giả định lƠ hƠng tồn kho đ ợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đ ợc xuất tr ớc. Theo ph ng pháp nƠy thì giá trị hƠng xuất kho đ ợc tính theo giá của lô hƠng nhập sau hoặc gần sau cùng giá trị của hƠng tồn kho đ ợc tính theo giá của hƠng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. 2.2.2 Đánh giá nguyên liệu vật liệu theo giá hạch toán. Đối với những doanh nghiệp có quy mô lớn sản xuất nhiều mặt hƠng th ờng sử dụng nhiều loại nhóm, thứ nguyên liệu. Nếu áp dụng nguyên tắc tính theo giá gốc thì rất phức tạp khó đảm bảo yêu cầu kịp thời của kế toán.Doanh nghiệp có thể xơy dựng hệ thống hạch toán để ghi chép hƠng ngƠy trên phiếu nhập, phiếu xuất vƠ sổ kế toán chi tiết. Giá hạch toán lƠ giá do kế toán của doanh nghiệp tự xơy dựng có thể lƠ giá kế hoạch hoặc giá trị thuần có thể thực hiện trên thị tr ờng. Giá hạch toán đ ợc sử dụng thống nhất trong toƠn doanh nghiệp vƠ t Chuyên đề kế toán NLVL và CCDC ng đối ổn 10 Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p - Trầ n Đức Hiệ p - Lớp K38 A6 định lơu dƠi. Tr ờng hợp có sự biến động lớn về giá cả doanh nghiệp cần xơy dựng lại hệ thống giá hạch toán. Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu phải tuơn thủ nguyên tắc tính theo giá trị thực tế. Cuối tháng kế toán phải xác định hệ thống số chênh lệch giữa giá trị thực tế vƠ giá trị hạch toán để điều chỉnh thƠnh giá trị thực tế. Hệ số chênh lệch giá thực tế vƠ giá hạch toán của từng loại nguyên liệu vật liệu tính theo công thức sau: Giá trị thực tế NLVL Hệ số chênh lệch giá + tồn kho đầu kỳ Trị giá thực tế NLVL nhập kho trong kỳ = Giá trị hạch toán NLVL + Giá trị hạch toán NLVL tồn đầu kỳ Giá trị thực tế NL = Giá trị hạch toán VL xuất kho NLVL xuất kho nhập kho trong kỳ x Hệ số chênh lệch giá 3. Nhiệm vụ kế toán NLVL: Ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác,trung thực, kịp thời số l ợng chất l ợng vƠ giá thƠnh thực tế của NVL nhập kho. Tập hợp vƠ phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số l ợng vƠ giá trị NVL xuất kho, kiểm tra tình hình chấp hƠnh các định mức tiêu hao NVL. Phơn bổ hợp lý giá trị NVL sử dụng vƠo các đối t ợng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh. Chuyên đề kế toán NLVL và CCDC 11 Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p - Trầ n Đức Hiệ p - Lớp K38 A6 Tính toán vƠ phản ánh chính xác số l ợng vƠ giá trị NVL tồn kho phát hiện kịp thời NVL thiếu, thừa, ứ đọng kém phẩm chất để doanh nghiệp có biện pháp kịp thời, hạn chế đến mức tối đa thiệt hại có thể xảy ra. 4. Thủ tục quản lý nhập xuất kho nguyên liệu vật liệu và các chứng từ kế toán liên quan. 4.1 Thủ tục nhập kho: Bộ phận cung cấp vật t căn cứ vƠo kế hoạch mua hƠng vƠ hợp đồng mua hƠng đư ký kết để tiến hƠnh mua hƠng. Khi hƠng về đến n i nếu xét thấy cần thiết có thể lập ban kiểm nghiệm vật t sau đó đánh giá hƠng mua về các mặt số l ợng, chất l ợng vƠ quy cách. Căn cứ vƠo kết quả kiểm nghiểm ban kiểm nghiệm lập “Biên bản kiểm nghiệm vật t ” sau đó bộ phận cung cấp hƠng lập phiếu nhập kho trên c sở hoá đ n vƠ biên bản sẽ ghi số l ợng thực nhập vƠo phiếu nhập, giao cho chủ kho lƠm thủ tục nhập kho. Tr ờng hợp phát hiện thừa thiếu sai quy cách phẩm chất thủ kho phải báo cáo cho bộ phận cung cấp vƠ cùng với ng ời giao lập biên bản. HƠng ngƠy hoặc định kỳ thủ kho chuyển giao phiếu nhập cho kế toán vật t lƠm căn cứ để ghi sổ kế toán. 4.2 Thủ tục xuất kho: Căn cứ vƠo phiếu xuất kho thủ kho xuất vật t vƠ ghi số thực xuất vƠo phiếu xuất sau đó ghi số l ợng xuất vƠ tồn kho của từng thứ vật t vƠo thẻ kho. HƠng ngƠy hoặc định kỳ thủ kho chuyển phiếu xuất cho kế toán vật t , kế toán tính giá hoƠn chỉnh phiếu xuất để lấy số liệu ghi vƠo sổ. 4.3 Các chứng từ kế toán có liên quan. Chứng từ kế toán sử dụng đ ợc quy định theo chứng từ kế toán ban hƠnh của Bộ tr ởng Bộ tƠi chính vƠ các quyết định khác có liên quan gồm: - Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 - VT) Chuyên đề kế toán NLVL và CCDC 12 Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p - Trầ n Đức Hiệ p - Lớp K38 A6 - Phiếu xuất kho (Mộu số 02 - VT) - Biên bản kiểm kê vật t sản phẩm hƠng hoá (Mẫu 08 -VT) - Hoá đ n kiêm phiếu xuất kho (Mẫu 02-BH) - Hoá đ n bán hƠng - Hoá đ n GTGT 5. Phương pháp kế toán chi tiết vật liệu. Hiện nay chế độ kế toán quy định việc hạch toán chi tiết nguyên liệu vật liệu đ ợc thực hiện ở phòng kế toán vƠ đ ợc tiến hƠnh theo các ph ng pháp sau: Ph ng pháp thẻ song song. Ph ng pháp sổ đối chiếu luơn chuyển. Ph ng pháp số d . Mỗi ph ng pháp trên đều có những u, nh ợc điểm riêng trong việc ghi chép, kiểm tra đối chiếu số liệu, kế toán căn cứ vƠo điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp về quy mô, trình độ yêu cầu quản lý, mức độ ứng dụng thích hợp phát huy hiệu quả kế toán. 5.1. Phương pháp thẻ song song. Nguyên tắc hạch toán: ở kho, thủ kho ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn trên thẻ kho về mặt số l ợng, ở phòng kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn của từng thứ vật liệu về mặt số l ợng. Trình tự kế toán chi tiết theo ph ơng pháp thẻ song song. (1). HƠng ngƠy, căn cứ vƠo phiếu nhập, phiếu xuất thủ kho tiến hƠnh nhập, xuất kho vƠ ghi số l ợng thực nhập, thực xuất vƠo chứng từ sau đó ghi vƠo thẻ kho vƠ tính số tồn sau mỗi lần xuất, nhập. HƠng ngƠy sau khi ghi xong Chuyên đề kế toán NLVL và CCDC 13 Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p - Trầ n Đức Hiệ p - Lớp K38 A6 vào thẻ kho, thủ kho phải chuyển chứng từ nhập, xuất cho phòng kế toán kèm theo giấy giao nhận chứng từ do thủ kho lập. (2). HƠng ngƠy hoặc định kỳ khi nhận đ ợc chứng từ nhập, xuất vật t , kế toán phải kiểm tra chứng từ, hoƠn chỉnh chứng từ, ghi đ n giá, tính thành tiền, phơn loại chứng từ vƠ ghi vƠo sổ (thẻ) kế toán chi tiết. (3). định kỳ hoặc cuối tháng, kế toán chi tiết vật t , thủ kho đối chiếu số liệu giữa thẻ kho vƠ sổ kế toán chi tiết. (4). Căn cứ vƠo số liệu từ sổ (thẻ) kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn sau đó tổng hợp theo từng nhóm, loại nguyên vật liệu. Số liệu này dùng để đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp. Thẻ kho Chứng từ nhậ p Chứng từ xuấ t Sổ chi tiế t Vậ t liệ u Bả ng tổ ng hợp Nhậ p, xuấ t, tồ n Ghi chú: Sổ tổ ng Chuyên đề kế toán NLVLhợvà p CCDC Đối chiếu kiểm tra 14 Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p - Trầ n Đức Hiệ p - Lớp K38 A6 Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng u điểm: Việc ghi sổ đ n giả, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu phát hiện sai sót trong việc ghi chép vƠ kiểm tra. Nh ợc điểm: Việc ghi chép giữa kho vƠ phòng kế toán còn bị trùng lập về chỉ tiêu số l ợng ghi chép nhiều. 5.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. Nguyên tắc hạch toán: Thủ kho sử dụng thẻ kho theo dõi số l ợng nhập, xuất, tồn. Kế toán mở sổ đối chiếu luơn chuyển để theo dõi số l ợng giá trị nhập, xuất, tồn của từng thứ vật liệu. Trình tự kế toán chi tiết theo ph ơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển. (1) Thủ kho tiến hƠnh công việc quy định t ng tự ph ng pháp thẻ song song. (2) Định kỳ kế toán mở bảng kê thống nhất tổng hợp nhập, xuất, tồn trên c sở các chứng từ nhập xuất của từng thứ nguyên liệu vật liệu luơn chuyển trong tháng theo chỉ tiêu trên số l ợng vƠ giá trị. (3) Căn cứ vƠo bảng tổng hợp trên bảng kê để ghi sổ đối chiếu luơn chuyển trong tháng, mỗi thứ ghi một dòng vƠo cuối tháng. (4) Cuối tháng, đối chiếu giá trị nguyên liệu vật liệu nhập, xuất, tồn của từng thứ vật liệu trên thẻ kho với sổ đối chiếu luơn chuyển. (5) Đối chiếu sổ giá trị nguyên liệu vật liệu nhập, xuất, tồn trên c sở đối chiếu luơn chuyển với sổ kế toán tổng hợp. Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp Chuyên đề kế toán NLVL và CCDC 15 Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p - Trầ n Đức Hiệ p - Lớp K38 A6 sổ đối chiếu luân chuyển. Thẻ kho Phiế u nhậ p Bả ng nhậ p Ghi chú: Phiế u xuấ t kê Sổ đố i chiế u luân chuyể n Sổ kế tổ ng hợp Đối chiếu kiểm tra Bả ng kê xuấ t toán Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng u điểm: Giảm đ ợc khối l ợng ghi sổ kế toán do chỉ ghi một lần vƠo cuối tháng. Nh ợc điểm: Việc ghi sổ kế toán vẫn chùng lập với thủ kho về mặt số l ợng, việc kiểm tra đối chiếu chỉ tiến hƠnh vƠo kỳ kế toán do đó hạn chế chức năng của kế toán. 5.3. Phương pháp số dư: Nguyên tắc: Thủ kho dùng để ghi chép số l ợng nhập, xuất, tồn vƠ cuối kỳ, ghi sổ tồn kho đư tính đ ợc trên thẻ kho vƠo cột số l ợng trên sổ d . Kế toán lập bảng tổng hợp giá trị nhập, xuất, tồn của từng nhóm nguyên liệu vật liệu của từng kho vƠ ghi giá trị tồn kho vƠo cuối kỳ của từng thứ nguyên vật liệu vƠo cột số tiền trên sổ số d để đối chiếu với bảng tổng hợp nhập xuất tồn về mặt số liệu đư đ ợc lập vƠo dùng cả năm. Trình tự kế toán chi tiết vật t theo ph ơng pháp sổ số d . Chuyên đề kế toán NLVL và CCDC 16 Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p - Trầ n Đức Hiệ p - Lớp K38 A6 (1) HƠng ngƠy hoặc định kỳ, sau khi nhận thẻ xong, thủ kho tập hợp vƠ phơn loại chứng từ theo từng nhóm vật t . (2) Thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ nhập (xuất) của từng nhóm nguyên vật liệu theo chứng từ gốc gửi cho kế toán vật t . (3) Kế toán chi tiết vật liệu, khi nhận đ ợc phiếu giao nhận chứng từ của từng nhóm đính kèm chứng từ gốc phải kiểm tra phơn loại chứng từ vƠ ghi giá trị hạch toán trên từng chứng từ gôc, tổng cộng số tiền của các chứng từ nhập xuất theo từng nhóm để ghi vƠo cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ sau đó lập bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn theo từng kho. (4) Kế toán chi tiết vật liệu căn cứ vƠo bảng thiết kế nhập xuất tồn để lập bảng tổng hợp N - X - T. (5) Căn cứ vƠo thẻ kho, thủ kho ghi số l ợng vật liệu ở kho vƠo sổ số d sau đó chuyển cho phòng kế toán. Sổ số d do kế toán lập cho từng kho vƠ dùng cho cả năm giao cho thủ kho tr ớc cuố tháng. (6) Khi nhận sổ số d , kế toán kiểm tra vƠ ghi chỉ tiêu giá trị vƠo sổ số d , sau đó đối chiếu giá trị trên bảng luỹ kế nhập xuất tồn hoặc bảng tổng hợp nhập xuất tồn với sổ số d . sơ đồ trình tự kế toán theo phương pháp sổ số dư Chứng từ nhậ p Thẻ kho Sổ số dư Bàn giao nhậ p chứng từ nhậ p Chuyên đề kế toán NLVL Svà ổ tCCDC ổ ng hợp N X - T Chứng từ xuât Bàn giao nhậ p chứng từ ấ 17 Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p - Trầ n Đức Hiệ p - Lớp K38 A6 Ghi chú: Đối chiếu hƠng ngƠy Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng u điểm: Giảm nhẹ khối l ợng ghi chép hƠng ngƠy do kế toán chi tiết vật liệu chỉ theo dõi về mặt giá trị của từng nhóm vật t tránh việc trùng lập với thủ kho. Công việc kế toán đ ợc tiến hƠnh đều trong tháng. Nh ợc điểm: Khó phát hiện đ ợc nguyên nhơn khi đối chiếu để phát hiện sai sót vƠ đòi hỏi yêu cầu trình độ quản lý của kế toán phải cao. 6. Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu. 6.1 Các tài khoản chủ yếu sử dụng. - TK 152- nguyên liệu vật liệu Kế toán sử dụng tƠi khoản nƠy để phản ánh giá trị hiện có vƠ tình hình biến động tăng giảm các loại nguyên vật liệu. Nội dung, kết cấu của TK 152 TK 152 - NLVL Chuyên đề kế toán NLVL và CCDC 18 Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p - Trầ n Đức Hiệ p - Lớp K38 A6 -Trị giá thực tế nguyên vật liệu - Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho. xuất kho. - Trị giá nguyên vật liệu phát - Trị giá nguyên vật liệu trả lại thừa khi kiểm kê. ng ời bán hoặc giảm giá - Trị giá nguyên vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê. - Trị giá nguyên vật liệu thực tế kết chuyển tồn kho đầu kỳ. Số d : - Trị giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ. - TK 152 đ ợc mở chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu tuỳ theo yêu cầu quản lý của DN. TK 133: Thuế GTGT đ ợc khấu trừ. - Công dụng: kế toán sử dụng tƠi khoản nƠy để tính số thuế GTGT đầu vƠo đư khấu trừ vƠ còn đ ợc khấu trừ. - Nội dung, kết cấu: TK 133- Thuế GTGT đ ợc khấu trừ -Số thuế GTGT đầu vƠo đư khấu trừ Chuyên đề kế toán NLVL và CCDC 19 Báo cáo thực tậ p tốt nghiệ p - Trầ n Đức Hiệ p - Lớp K38 A6 - Số thuế GTGT đầu vƠo đ ợc - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào khấu trừ không đ ợc khấu trừ. -Số thuế GTGT đầu vƠo đư đ ợc hoƠn lại. Số d :-Số thuế GTGT đầu vƠo còn đ ợc khấu trừ, đ ợc hoƠn lại nh ng NSNN ch a hoƠn. - TK 331 - Phải trả ng ời bán. - Công dụng: kế toán sử dụng tƠi khoản nƠy để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho ng ời bán vật t , hƠng hoá. TƠi khoản nƠy cũng đ ợc dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho ng ời nhận thầu xơy lắp công trình phụ chính. - Nội dung, kết cấu: TK 331 - Phải trả ng ời bán - Số tiền đư trả cho ng ời bán - Số tiền ứng tr ớc cho ng ời bán nh ng - Số tiền phải trả cho ng ời bán. ch a nhận đ ợc hƠng hoá. - Số tiền ng ời bán chấp nhận giảm giá - Điều chỉnh giá tạm tính về giá trị thực tế của số vật t , hƠng Chuyên đề kế toán NLVL và CCDC 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan