TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ PHƯƠNG THÚY
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHỤNG HIỆP
PHÒNG GIAO DỊCH THẠNH HÒA
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán
Mã số ngành: 52340301
Tháng 11 – 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ PHƯƠNG THÚY
MSSV: 3084154
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHỤNG HIỆP
PHÒNG GIAO DỊCH THẠNH HÒA
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán
Mã số ngành: 52340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRẦN ÁI KẾT
Tháng 11 – 2011
LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, em đã được quý
Thầy Cô của trường nói chung và quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh nói riêng tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức hữu ích về chuyên
ngành cũng như những kiến thức xã hội vô cùng quý giá. Em xin gửi đến quý
Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ và quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh lòng biết ơn sâu sắc nhất, đặc biệt là lời cảm ơn chân thành đến
thầy Trần Ái Kết đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt thời
gian nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc NHN0 & PTNT
Phụng Hiệp, Phòng giao dịch Thạnh Hòa đã tiếp nhận em vào thực tập tại đơn
vị, tạo điều kiện cho em tiếp xúc với tình hình thực tế. Đồng thời cảm ơn các
anh chị ở Tổ Tín dụng, Tổ Kế toán đã nhiệt tình hỗ trợ, hướng dẫn, giúp đỡ
em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Với kiến thức và thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài không tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp từ quý Thầy Cô và
quý Cơ quan thực tập để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo cùng toàn thể
nhân viên NHN0 & PTNT Phụng Hiệp, Phòng giao dịch Thạnh Hòa dồi dào
sức khỏe và luôn thành công trong công việc.
Trân trọng kính chào!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện
Lê Phương Thúy
i
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện
Lê Phương Thúy
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Thạnh Hòa, ngày … tháng … năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
iii
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.3.1 Không gian ....................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian .......................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 2
1.5 CẤU TRÚC LUẬN VĂN ........................................................................... 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 5
2.1.1 Một số vấn đề về tín dụng Ngân hàng ............................................. 5
2.1.2 Kế toán nghiệp vụ cho vay............................................................... 8
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ....................................................... 15
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHỤNG HIỆP - PHÒNG GIAO
DỊCH THẠNH HÒA ..................................................................................... 17
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN PHỤNG HIỆP - PHÒNG GIAO DỊCH THẠNH
HÒA ................................................................................................................. 17
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................. 17
3.1.2 Cơ cấu tổ chức................................................................................ 18
3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của các Phòng, Ban ..................................... 18
3.1.4 Tổ chức, thực hiện công tác kế toán tại Ngân hàng ....................... 19
iv
3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
QUA 3 NĂM 2010, 2011, 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ................ 21
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN PHỤNG HIỆP - PHÒNG GIAO DỊCH THẠNH HÒA .............. 25
4.1 QUY TRÌNH CHO VAY .......................................................................... 25
4.1.1 Thẩm định trước khi cho vay ......................................................... 25
4.1.2 Kiểm tra trong khi cho vay ............................................................ 25
4.1.3 Kiểm tra sau khi cho vay................................................................ 26
4.2 THỦ TỤC, HỒ SƠ TRONG KẾ TOÁN CHO VAY ................................ 26
4.2.1 Hồ sơ do KH lập và cung cấp ........................................................ 26
4.2.2 Hồ sơ do NH lập ............................................................................ 27
4.2.3 Hồ sơ do KH và NH cùng lập ........................................................ 27
4.3 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN .................................. 28
4.3.1 Kế toán hình thức cho vay từng lần ............................................... 28
4.3.2 Kế toán hình thức cho vay theo hạn mức tín dụng ........................ 57
4.4 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY TRUNG HẠN ................................ 64
4.4.1 Kế toán giai đoạn giải ngân ........................................................... 65
4.4.2 Kế toán giai đoạn thu lãi ................................................................ 65
4.4.3 Kế toán giai đoạn thu nợ ................................................................ 65
4.5 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ PHẬN LOẠI NỢ, CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN . 65
4.5.1 Kế toán nghiệp vụ phân loại nợ ..................................................... 65
4.5.2 Kế toán nghiệp vụ chuyển nợ quá hạn ........................................... 66
4.6 LƯU TRỮ VÀ BẢO QUẢN HỒ SƠ ........................................................ 67
4.6.1 Đối chiếu dữ liệu cuối ngày ........................................................... 67
4.6.2 Sắp xếp và bảo quản chứng từ ....................................................... 68
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP
VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN PHỤNG HIỆP - PHÒNG GIAO DỊCH THẠNH
HÒA ................................................................................................................ 69
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP................................................................. 69
v
5.1.1 Cơ sở pháp lý ................................................................................. 69
5.1.2 Cơ sở thực tế .................................................................................. 69
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ................................................................................ 70
5.2.1 Đối với công tác tổ chức chứng từ kế toán .................................... 70
5.2.2 Đối với công tác tổ chức bộ máy kế toán ...................................... 71
5.2.3 Đối với công tác kiểm tra, kiểm soát ............................................ 71
5.2.4 Đối với việc ứng dụng tin học trong kế toán cho vay .................... 71
5.2.5 Về giao dịch với khách hàng .......................................................... 72
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 73
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 73
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 73
6.2.1 Đối với Ngân hàng cấp trên ........................................................... 73
6.2.2 Đối với chính phủ và các ban ngành địa phương ........................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 75
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 76
vi
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Các tài khoản phản ánh nghiệp vụ cho vay theo Quyết định số
29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước .. 10
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng qua 3 năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................................ 22
Bảng 4.1: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ Giải ngân ........................................ 31
Bảng 4.2: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ Giải ngân – Nhập GD Sổ Cái ......... 32
Bảng 4.3: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ Giải ngân (Nhập GD Sổ Cái – Nhập
hồ sơ cho vay của KH)..................................................................................... 33
Bảng 4.4: Sổ lưu tờ rời – Theo dõi cho vay – Thu nợ ngắn hạn ..................... 34
Bảng 4.5: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ Thế chấp ......................................... 36
Bảng 4.6: Danh mục Giao/Nhận tài sản .......................................................... 37
Bảng 4.7: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ Giải ngân – Nhập GD Sổ Cái (đối với
KH sử dụng HĐTD) ........................................................................................ 38
Bảng 4.8: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ Giải ngân (đối với KH sử dụng
HĐTD) ............................................................................................................. 39
Bảng 4.9: Chứng từ giao dịch Nhập TK ngoại bảng tài sản thế chấp của KH 40
Bảng 4.10: Phiếu nhập kho tài sản ................................................................... 41
Bảng 4.11: Bảng kê giao nhận tài sản.............................................................. 41
Bảng 4.12: Ủy nhiệm chi ................................................................................. 42
Bảng 4.13: Phụ lục hợp đồng ........................................................................... 42
Bảng 4.14: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ thu lãi ............................................ 44
Bảng 4.15: Sổ lưu tờ rời (Theo dõi thu lãi) ..................................................... 45
Bảng 4.16: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ Tất toán ......................................... 48
Bảng 4.17: Chứng từ giao dịch - Nhập giao dịch Sổ cái - Xuất TK ngoại bảng
theo dõi hồ sơ cho vay của KH ........................................................................ 49
Bảng 4.18: Phiếu xuất kho tài sản ................................................................... 50
Bảng 4.19: Chứng từ giao dịch – Nhập giao dịch Sổ Cái, Xuất TK ngoại bảng
theo dõi hồ sơ cho vay của KH ........................................................................ 51
Bảng 4.20: Chứng từ giao dịch tất toán (đối với KH sử dụng HĐTD) ........... 52
vii
Bảng 4.21: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ trả lãi bình thường (đối với KH sử
dụng HĐTD) .................................................................................................... 53
Bảng 4.22: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ giải chấp (đối với KH sử dụng
HĐTD) ............................................................................................................. 54
Bảng 4.23: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ nhập giao dịch Sổ cái (đối với KH
sử dụng HĐTD) ............................................................................................... 55
Bảng 4.24: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ nhập giao dịch Sổ cái - Xuất TK
ngoại bảng theo dõi hồ sơ cho vay của KH (đối với KH sử dụng HĐTD) ..... 56
Bảng 4.25: Giấy nhận nợ nợ (Giải ngân lần 1) ................................................ 59
Bảng 4.26: Giấy nhận nợ (Giải ngân lần 2) ..................................................... 60
Bảng 4.27: Tình hình vay, trả nợ của KH Nguyễn Văn Hùng tại NH trong
tháng 10/2012 ........................................................................................................... 61
Bảng 4.28: Chứng từ giao dịch nghiệp vụ thu lãi ............................................ 63
Bảng 4.29: Thông báo chuyển nợ quá hạn ...................................................... 67
viii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Kết cấu nhóm TK phản ánh nghiệp vụ cho vay .............................. 11
Hình 2.2: Kết cấu nhóm TK hạch toán lãi ....................................................... 11
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHN0 & PTNT huyện Phụng Hiệp, Phòng
giao dịch Thạnh Hòa ........................................................................................ 18
Hình 3.2: Mô hình giao dịch một cửa của Ngân hàng ..................................... 20
Hình 3.3: Sơ đồ ghi sổ bằng máy vi tính trong Ngân hàng ............................. 21
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM :
Ngân hàng thương mại
NHN0:
Ngân hàng Nông nghiệp
NHN0 & PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NH:
Ngân hàng
KH:
Khách hàng
NHNN:
Ngân hàng Nhà nước
TK:
Tài khoản
VND:
Việt Nam đồng
TCTD:
Tổ Chức Tín dụng
TCKT:
Tổ Chức Kinh tế
TKTG:
Tài khoản tiền gửi
HDTD:
Hợp đồng tín dụng
x
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Sự phát triển ngày một hoàn thiện và đa dạng của hệ thống Ngân hàng
thương mại (NHTM) hiện nay đã có tác động lớn, thúc đẩy nhanh tốc độ tăng
trưởng kinh tế, tạo tiền đề cho quá trình mở cửa và hội nhập. Nhờ hệ thống
này mà các nguồn vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng
to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế. Đặc biệt trong những năm gần đây,
nhu cầu về vốn của nền kinh tế là rất lớn thì Ngân hàng (NH) ngày càng thể
hiện vai trò vô cùng quan trọng của mình.
Việt Nam là một quốc gia với đặc điểm có hơn 80% dân số sống ở nông
thôn nên bên cạnh việc đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ,
xuất nhập khẩu,... thì việc đẩy mạnh một nền nông nghiệp vững chắc là vấn đề
hết sức quan trọng, là tiền đề cho sự phát triển một nền kinh tế ổn định. Để
làm được điều đó thì ngoài các yếu tố cần thiết như chủ trương chính sách của
Đảng và Nhà nước thì vai trò của các NHTM góp một phần không nhỏ.
Huyện Phụng Hiệp là một huyện vùng nông nghiệp của tỉnh Hậu Giang,
nên việc đẩy mạnh phát triển nông nghiệp càng trở nên cấp thiết. Nhiều vùng
chuyên canh lúa, mía, cây ăn trái, nuôi trồng thủy sản của huyện mang lại hiệu
quả kinh tế cao đã đóng góp tích cực vào việc nâng cao mức sống người dân,
xóa hộ đói, giảm hộ nghèo. Đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và
người có nhu cầu về vốn, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
(NHN0 & PTNT) huyện Phụng Hiệp, Phòng giao dịch Thạnh Hòa ngày càng
khẳng định vị trí của mình hơn, luôn tự đổi mới và hoàn thiện để đáp ứng nhu
cầu vốn cho phát triển nông thôn thông qua hoạt động tín dụng. Tín dụng là
nghiệp vụ cơ bản trong hoạt động kinh doanh của NHTM, song đây cũng là
nghiệp vụ phức tạp về kỹ thuật nghiệp vụ và chứa đựng nhiều rủi ro mà bất kỳ
NHTM nào cũng phải tìm các giải pháp để giảm thiểu.
Có nhiều công cụ phục vụ quản lý tín dụng, ngăn ngừa rủi ro, trong đó
thông tin kế toán tín dụng có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng vì kế toán tín
dụng là công cụ ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời
nhất nghiệp vụ tín dụng ở từng đơn vị Ngân hàng cũng như toàn hệ thống.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán trong hoạt động tín
dụng của Ngân hàng nên tôi chọn đề tài “Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Phụng Hiệp,
Phòng giao dịch Thạnh Hòa” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá thực trạng nghiệp vụ kế toán tín
dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Phụng Hiệp,
Phòng giao dịch Thạnh Hòa qua các năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013. Từ đó, đề xuất một số giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện kế toán
nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng trong những năm tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Đánh giá thực trạng kế toán nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng: tín
dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn qua các năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.
(2) Đánh giá thực trạng kế toán nghiệp vụ phân loại nợ, chuyển nợ quá
hạn qua các năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
(3) Đề xuất một số giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện kế toán nghiệp
vụ tín dụng tại Ngân hàng những năm tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn huyện Phụng Hiệp, Phòng giao dịch Thạnh Hòa.
1.3.2 Thời gian
Đề tài được nghiên cứu từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2013.
Số liệu trong đề tài được lấy từ năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm
2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Vì thời gian tiếp cận với những hoạt động thực tiễn đa dạng và phong
phú của Ngân hàng chưa nhiều nên luận văn chủ yếu tập trung đề cập các đối
tượng sau:
- Kế toán cho vay ngắn hạn và trung hạn của Ngân hàng.
- Kế toán nghiệp vụ phân loại nợ, chuyển nợ quá hạn tại Ngân hàng.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Nguyễn Thúy Lan (năm 2007) “Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ kế toán
cho vay tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ thương Việt Nam”. Nội dung
chính của đề tài là đi sâu vào quy trình kế toán cho vay tại Ngân hàng Thương
2
Mại Cổ Phần Kỹ thương Việt Nam để thấy được những vấn đề thực tế, những
kết quả mà NH đã đạt được và chưa đạt được. Qua đó, đưa ra những giải pháp
hoàn thiện nghiệp vụ kế toán cho vay tại NH. Tuy nhiên, đề tài chủ yếu chỉ
dùng cơ sở lý luận kết hợp với thực tiễn để nêu lên thực trạng của nghiệp vụ
kế toán cho vay chứ chưa đưa ra được các mẫu chứng từ, sổ sách của từng
nghiệp vụ kế toán cụ thể.
- Nguyễn Thị Huệ (năm 2008) “Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Diễn Châu”. Nội dung chính của
đề tài là tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Diễn Châu. Đề tài nêu lên được thực trạng kế toán các
nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng nhưng chưa đi sâu vào quy trình từng
nghiệp vụ cụ thể, cũng chưa đưa ra được đầy đủ các mẫu chứng từ sổ sách
trong mỗi nghiệp vụ.
- Nguyễn Thị Trúc Linh (năm 2010) “Kế toán cho vay đối với các tổ
chức cá nhân trong nước tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Thốt Nốt”. Nội dung chính của đề tài là tìm hiểu kế toán cho vay đối với các
tổ chức cá nhân trong nước tại NHN0 & PTNT Thốt Nốt. Với đề tài này, tác
giả cho thấy được quy trình hạch toán nghiệp vụ kế toán cho vay tại NH. Tuy
nhiên, các mẫu chứng từ, sổ sách trong quá trình hạch toán kế toán vẫn chưa
được đầy đủ và hoàn chỉnh.
Trong đề tài của mình, tôi sẽ tìm hiểu cụ thể nghiệp vụ kế toán cho vay
ngắn hạn và trung hạn của Phòng giao dịch Thạnh Hòa qua 3 năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 với hình thức cho vay từng lần và cho vay theo
hạn mức tín dụng. Đề tài cũng sẽ hoàn thiện những phần còn thiếu sót trong
các đề tài trên như thể hiện đầy đủ các loại chứng từ, sổ sách của từng nghiệp
vụ cụ thể. Bên cạnh đó, đề tài còn đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện
nghiệp vụ kế toán cho vay của Ngân hàng trong hoàn cảnh hiện nay.
1.5 CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Cấu trúc luận văn gồm 6 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Giới thiệu về NHN0 & PTNT huyện Phụng Hiệp, Phòng giao
dịch Thạnh Hòa
Chương 4: Thực trạng kế toán nghiệp vụ tín dụng tại NHN0 & PTNT
huyện Phụng Hiệp, Phòng giao dịch Thạnh Hòa
3
Chương 5: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tín dụng tại
NHN0 & PTNT huyện Phụng Hiệp, Phòng giao dịch Thạnh Hòa
Chương 6: Kết luận và kiến nghị.
4
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề về tín dụng Ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là nghiệp vụ có vị trí rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của mỗi NHTM. Theo Thái Văn Đại (2012, trang 36) “Tín dụng là quan hệ
kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi
vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định”. Tín
dụng là hoạt động cho vay và đi vay và quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở
pháp luật hiện hành.
Có nhiều hình thức cấp tín dụng, trong đó cho vay là hoạt động đem lại
nguồn thu chủ yếu của NHTM. Theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN
ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) về việc ban
hành quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng (TCTD) đối với khách hàng (KH)
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho KH sử dụng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
2.1.1.2 Phân loại cho vay của NHTM
Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho KH vay theo các thể loại ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển (Theo Quyết định số
1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban
hành quy chế cho vay của TCTD đối với KH):
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
trở lên.
2.1.1.3 Các phương thức cho vay
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN của thống đốc NHNN về việc
ban hành quy chế cho vay của TCTD đối với KH, các TCTD thỏa thuận với
KH vay việc áp dụng các phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần
5
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo dự án đầu tư
- Cho vay hợp vốn
- Cho vay trả góp
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
- Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với
quy định tại quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của TCTD và đặc
điểm của KH vay.
Có nhiều phương thức cho vay, nhưng trong bài viết này chỉ đề cập đến 2
phương thức cho vay chủ yếu nhất của NH là phương thức cho vay từng lần và
phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng.
2.1.1.4 Lãi suất cho vay
a) Định nghĩa
Khi sử dụng bất kỳ khoản tín dụng nào, người vay cũng phải trả thêm
một phần giá trị ngoài phần vốn gốc vay ban đầu. Theo Thái Văn Đại (2012,
trang 62) định nghĩa “Lãi suất tín dụng là giá cả của quyền sử dụng vốn được
Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng trên cơ sở quan hệ cung cầu vốn trên thị
trường và phù hợp với quy định của pháp luật.”
Theo Quyết định số 666/QĐ-HĐQT-TDHO ngày 15/6/2010 của Hội
đồng quản trị NHN0 & PTNT Việt Nam về việc quy định cho vay đối với khách
hàng trong hệ thống NHN0 & PTNT Việt Nam:
- Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng Giám đốc quy định mức lãi suất
cho vay, phí và lệ phí phù hợp với quy định của NHNN Việt Nam, lãi suất thị
trường, thể loại vay và thông lệ quốc tế.
- NHN0 nơi cho vay và KH thỏa thuận về mức lãi suất cho vay đối với
từng khoản vay, thời hạn điều chỉnh (tổi thiểu ba tháng hoặc sáu tháng một
lần) phù hợp với sự biến động của lãi suất thị trường từng thời kỳ và quy định
của NHN0 Việt Nam.
- Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Giám đốc Sở giao
dịch, chi nhánh trực thuộc Trụ sở chính ấn định nhưng tối đa bằng 150% lãi suất
cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong
hợp đồng tín dụng theo quy định của NHNN Việt Nam và NHN0 Việt Nam.
6
b) Phương pháp hạch toán lãi
Theo quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 của Thống đốc
NHNN về việc ban hành quy định phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi
của NHNN và các TCTD, có các phương pháp hạch toán lãi sau:
- Hạch toán dự thu – dự chi
- Hạch toán thực thu – thực chi
- Hạch toán phân bổ
c) Hình thức thu lãi
Việc thu lãi phụ thuộc vào hình thức cho vay do NHNN và TCTD quy
định hoặc thỏa thuận với KH (nếu có). Theo Quyết định số 652/2001/QĐNHNN ngày 17/5/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành quy định
phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi của NHNN và các TCTD, có 3 hình
thức thu lãi:
- Hình thức thu lãi trước
- Hình thức thu lãi theo tháng hoặc định kỳ
- Hình thức thu lãi sau
d) Phương pháp tính lãi
Có 2 phương pháp tính lãi (Quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN ngày
17/5/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành quy định phương pháp tính
và hạch toán thu, trả lãi của NHNN và các TCTD):
- Phương pháp tính lãi theo món: Phương pháp này áp dụng đối với hình
thức tiền gửi có kỳ hạn hoặc các khoản vay ngắn, trung, dài hạn theo món đã
thỏa thuận khi cho vay. Công thức tính như sau:
Số tiền lãi = Số tiền vốn gốc x Số tháng tính lãi x Lãi suất cho vay (2.1)
- Phương pháp tích số: Phương pháp này áp dụng đối với các khoản vay
ngắn hạn, tiền gửi thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn. Việc tính lãi được thực
hiện vào những ngày cuối tháng (ngày cụ thể do từng Ngân hàng quy định),
theo công thức:
Số tiền lãi trong tháng =
Tổng tích số tính lãi trong tháng
Lãi suất
x
30 ngày (360 ngày)
Tổng tích số tính lãi trong tháng =
tháng (năm)
(Số dư x Số ngày tồn tại số dư)
7
(2.2)
(2.3)
2.1.1.5 Phân loại nhóm nợ
Tín dụng là nghiệp vụ tiềm ẩn nhiều rủi ro. Để chống đỡ với các rủi ro có
thể xảy ra, các NHTM phải tiến hành phân loại nợ để làm cơ sở cho việc đánh
giá chất lượng tín dụng. Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN ngày
25/4/2007 của NHNN, nợ cho vay được phân thành 5 nhóm như sau:
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
2.1.2 Kế toán nghiệp vụ cho vay
2.1.2.1 Khái niệm và nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ cho vay
a) Khái niệm
Tín dụng là nghiệp vụ có vị trí rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của mỗi NHTM, đồng thời cũng là nghiệp vụ có quy trình kỹ thuật rất phong
phú, phức tạp đòi hỏi nhà quản trị NH cũng như kế toán tín dụng phải nắm
vững nghiệp vụ này để làm tốt công tác quản trị và kế toán. Theo Nguyễn Văn
Lộc (2008, trang 177) “Kế toán nghiệp vụ cho vay trong NHTM là việc tổ
chức, ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ
cho vay của NH từ khi giải ngân đến khi hoàn thành thu nợ gốc và lãi”.
b) Nhiệm vụ
Để đảm bảo hoạt động cho vay thực hiện thường xuyên liên tục, đảm bảo
an toàn tài sản và đạt hiệu quả cao, đồng thời để phát huy vai trò của kế toán
cho vay, kế toán cho vay cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau (Nguyễn Văn
Lộc, 2008 trang 177, 178):
- Ghi chép, phản ảnh kịp thời, đầy đủ, chính xác quá trình giải ngân, thu
nợ, thu lãi, chuyển nợ quá hạn đối với từng đơn vị KH, từng khoản tín dụng.
- Kiểm soát và quản lý chặt chẽ hồ sơ, chứng từ tín dụng để đảm bảo
đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, chấp hành đúng thể lệ chế độ tín dụng nhằm bảo vệ
an toàn tài sản của NH, tạo khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi.
- Giám sát tình hình sử dụng vốn của KH thông qua hoạt động của các tài
khoản KH. Phát hiện những nguy cơ gây rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó tham
mưu cho bộ phận tín dụng có biện pháp xử lý kịp thời.
8
- Xem thêm -