TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
VÕ THỊ NHƯ
KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN THÀNH NGUYỆN
VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301
Cần Thơ, 08 - 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
VÕ THỊ NHƯ
MSSV: C1200249
KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN THÀNH NGUYỆN
VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ HỒNG LIỄU
Cần Thơ, 08 - 2014
LỜI CẢM ƠN
Kiến thức thực tế là một phần vô cùng quan trọng để bổ sung cho
những phần lý thuyết mà em đã học ở trường và điều này thì không thể dễ dàng
có được, vì vậy :
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty
TNHH Một thành viên Thành Nguyện Vĩnh Long đã tạo điều kiện thuận lợi nhất
cho em trong thời gian thực tập tại Công ty. Nhờ sự giúp đỡ quý báu đó mà em
đã hoàn thành đề tài luận văn của mình.
Em cũng vô cùng biết ơn Quý Thầy, Cô trường Đại Học Cần Thơ đã
trao dồi và cung cấp kiến thức trong quá trình em học ở trường. Đặc biệt, em xin
gửi lời cám ơn tới Cô Nguyễn Thị Hồng Liễu đã nhiệt tình hướng dẫn em trong
thời gian làm luận văn vừa qua.
Do lý thuyết và thực tế có đôi chút khác biệt, và kiến thức chuyên môn
còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo của em còn nhiều thiếu sót. Em mong nhận
được sự góp ý, sửa đổi của Thầy, Cô cũng như các anh chị trong Công ty TNHH
Một thành viên Thành Nguyện Vĩnh Long.
Trân trọng kính chào !
Cần Thơ, Ngày ...... tháng ...... năm 2014
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi họ tên)
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, Ngày ...... tháng ...... năm 2014
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Vĩnh Long, Ngày …. tháng …. năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
iii
MỤC LỤC
.
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU....................................................................... 01
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................... 01
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 02
1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 02
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 02
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................... 02
1.3.1 Phạm vi không gian ............................................................................. 02
1.3.2 Phạm vi thời gian ................................................................................. 02
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 02
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 03
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................... 03
2.1.1 Khái quát về các khoản nợ phải thu ...................................................... 03
2.1.2 Khái quát về khoản phải trả .................................................................. 05
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 10
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 11
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THÀNH NGUYỆN VĨNH LONG .. 18
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ....................................................................... 18
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty...................................... 18
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..................................................... 19
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ........................................................... 19
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................................... 19
3.3.1 Cơ cấu tổ chức..................................................................................... 19
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 20
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN............................................................. 21
3.4.1 Sơ đồ tổ chức........................................................................................ 21
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán ..................................................... 21
iv
3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ....... 24
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG..... .27
3.6.1 Thuận lợi .............................................................................................. 27
3.6.2 Khó khăn .............................................................................................. 27
Chương 4: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI THU, PHẢI
TRẢ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
THÀNH NGUYỆN VĨNH LONG ....................................................... 28
4.1 KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI THU ............................................................. 28
4.1.1 Kế toán khoản phải thu khách hàng ...................................................... 28
4.2 KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ ............................................................. 33
4.2.1 Kế toán khoản phải trả người bán ......................................................... 33
4.2.2 Kế toán phải trả người lao động ............................................................ 38
4.2.3 Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác ............................................ 41
4.3 PHÂN TÍCH KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ .................... 42
4.3.1 Phân tích kế toán khoản phải thu .......................................................... 42
4.3.2 Phân tích kế toán khoản phải trả ........................................................... 45
4.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ ............. 48
4.4.1 Phân tích khả năng thanh toán .............................................................. 48
4.4.2 Phân tích các tỷ số về cơ cấu tài chính .................................................. 49
4.4.3 Phân tích các tỷ số về hiệu suất sử dụng vốn ........................................ 50
Chương 5: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI
THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY ........................................................ 53
5.1 NHẬN XÉT CHUNG ............................................................................. 53
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán khoản phải thu, phải trả tại công ty ......... 53
5.1.2 Nhận xét về tình hình thu nợ, thanh toán nợ ......................................... 54
5.2 CÁC GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ QUẢN LÝ KHOẢN
PHẢI THU, PHẢI TRẢ ................................................................................ 54
5.2.1 Về công tác kế toán khoản phải thu, phải trả ........................................ 54
5.2.2 Về công tác quản lý khoản phải thu, phải trả ....................................... 55
v
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................. 57
6.1 KẾT LUẬN ........................................................................................... 57
6.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 59
PHỤ LỤC
vi
DANH SÁCH BẢNG
.
Trang
Bảng 1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2011-2013
.......................................................................................................................... 26
Bảng 2 Tổng hợp khoản phải thu khách hàng phát sinh 6 tháng đầu năm 2014.. 30
Bảng 3 Tổng hợp khoản phải trả người bán phát sinh 6 tháng đầu năm 2014 .... 36
Bảng 4 Phân tích tình hình khoản phải thu của công ty 6 tháng đầu năm 2013 –
2014 .................................................................................................................. 43
Bảng 5 Phân tích tình hình khoản phải thu theo khách hàng 6 tháng đầu năm
2013 – 2014 ...................................................................................................... 44
Bảng 6 Phân tích tình hình khoản phải trả của công ty 6 tháng đầu năm 2013 –
2014 .................................................................................................................. 45
Bảng 7 Phân tích tình hình khoản phải trả theo người bán 6 tháng đầu năm 2013
– 2014 ............................................................................................................... 47
Bảng 8 Phân tích về khả năng thanh toán 6 tháng đầu năm 2013 - 2014 ............ 48
Bảng 9 Phân tích về cơ cấu tài chính 6 tháng đầu năm 2013-2014 ..................... 50
Bảng 10 Đánh giá khoản phải thu khách hàng dựa vào các hệ số qua 6 tháng đầu
năm 2013 - 2014 ............................................................................................... 50
Bảng 11 Đánh giá khaorn phải trả người bán dựa vào các hệ số qua 6 tháng đầu
năm 2013 - 2014 ............................................................................................... 51
Bảng 12 Đánh giá mối quan hệ giữa khoản phải thu khách hàng và khoản phải trả
người bán 6 tháng đầu năm 2013 - 2014 ............................................................ 52
vii
DANH MỤC HÌNH
.
Trang
Hình 1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.............................................................................. 19
Hình 2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 21
Hình 3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung ........ 23
Hình 4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ............. 23
Hình 5 Lưu đồ luân chuyển chứng từ khi bán hàng ........................................... 29
Hình 6 Lưu đồ luân chuyển chứng từ khi mua hàng .......................................... 35
Hình 7 Lưu đồ luân chuyển chứng từ khi tính lương ......................................... 40
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
- 6T: 6 tháng
- BH: bán hàng
- BHXH : bảo hiểm xã hội
- BHYT : bảo hiểm y tế
- BHTN: bảo hiểm thất nghiệp
- DNTN : doanh nghiệp tư nhân
- DT : doanh thu
- DV: dịch vụ
- GVHB: giá vốn hàng bán
- GTGT : giá trị gia tăng
- HH: hàng hóa
- HĐKD : hoạt động kinh doanh
- K/c: kết chuyển
- KH: Khách hàng
- KPCĐ: kinh phí công đoàn
- MTV: một thành viên
- NB: Người bán
- PC : phiếu chi
- PT : phiếu thu
- PXK : phiếu xuất kho
- PS: phát sinh
- QĐ-BTC : quy định bộ tài chính
- TNHH : trách nhiệm hữu hạn
- TM : tiền mặt
- TSCĐ : tài sản cố định
- TNDN : thu nhập doanh nghiệp
- VCSH: Vốn chủ sở hữu
ix
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường như hiện nay, hầu như
các doanh nghiệp đều rất quan tâm đến các chiến lược kinh doanh từ ngắn hạn
cho đến trung và dài hạn. Tuy nhiên, mục đích cuối cùng mà họ muốn hướng đến
vẫn là làm thế nào để đạt được lợi ích kinh tế cao nhất. Trong quá trình kinh
doanh, các doanh nghiệp đặt mục tiêu tăng doanh thu hiệu quả là tốt nhưng vẫn
phải chú ý đến việc thu hồi nợ của khách hàng, có rất nhiều doanh nghiệp biết
cách chiếm dụng vốn của người khác để tranh thủ cơ hội kinh doanh cho mình.
Để đảm bảo có đủ vốn kinh doanh khi cần đến thì doanh nghiệp cần tổ chức việc
theo dõi các khoản phải thu thật chặt chẽ, do đó mà công tác kế toán phải thu của
doanh nghiệp cần được quan tâm đến. Trong doanh nghiệp, nếu thực hiện tốt
công tác kế toán phải thu cũng mang lại cơ hội cho doanh nghiệp kiểm soát chặt
chẽ tài sản của mình, bên cạnh đó doanh nghiệp có thể đưa ra các chính sách thu
tiền hợp lí để phát triển mối quan hệ với các đối tác tiềm năng.
Không chỉ thế, doanh nghiệp cũng cần thực hiện linh hoạt chính sách
thanh toán nợ cho các đối tác kinh doanh của mình, công tác kế toán khoản phải
trả cũng quan trọng không kém. Việc tổ chức kế toán theo dõi các khoản phải trả
cũng cần được chú ý đến, đó là điều kiện để tạo ra sự phát triển bền vững với các
nhà cung cấp, phát triển uy tín của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cũng quan tâm về
nghĩa vụ, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với xã hội, người lao động như thuế
phải nộp, lương phải trả cho nhân viên… Vì vậy, đối với một doanh nghiệp việc
tổ chức tốt các công tác kế toán là vô cùng quan trọng, nó không những giúp
doanh nghiệp thực hiện tốt việc kiểm soát trong quá trình kinh doanh mà còn hỗ
trợ cho doanh nghiệp cập nhật, đánh giá sự biến động, cơ hội, thách thức để có
thể đưa ra các phương án ứng biến phù hợp nhất.
Doanh nghiệp cần cân đối giữa các khoản phải thu – phải trả sao cho hợp
lý nhất, một là giúp doanh nghiệp tự chủ động nguồn vốn kinh doanh, hai là tạo
cơ hội tạo ra uy tín, phát triển mối quan hệ tốt với các đối tác của mình. Do đó,
nhận thấy được tầm quan trọng trong việc tổ chức công tác kế toán khoản phải
thu, phải trả nên em chọn đề tài: Kế toán khoản phải thu, phải trả tại Công ty
1
Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Thành Nguyện Vĩnh Long” để thực
hiện nghiên cứu của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Kế toán khoản phải thu, phải trả tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên Thành Nguyện Vĩnh Long. Từ đó, phân tích và đánh giá thực trạng
công tác kế toán khoản phải thu, phải trả nhằm đưa ra biện pháp hoàn thiện công
tác kế toán và nâng cao khả năng thu hồi, thanh toán nợ tại Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Kế toán khoản phải thu, phải trả tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên Thành Nguyện Vĩnh Long;
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán khoản phải thu, phải
trả;
- Phân tích các khoản phải thu, phải trả tại công ty;
- Đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao khả năng thu
hồi, thanh toán nợ tại Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
- Đề tài nghiên cứu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên
Thành Nguyện Vĩnh Long.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Thời gian của số liệu được sử dụng: Đề tài sử dụng số liệu kế toán 3 năm
2011, 2012, 2013 và 06 tháng đầu năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài: Từ ngày 18/08/2014 đến ngày 22/11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chế độ kế toán và tổ chức công tác kế
toán khoản phải thu, phải trả tại Công ty.
2
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về các khoản nợ phải thu
Các khoản nợ phải thu là một dạng tài sản lưu động của doanh nghiệp, và
có vị trí quan trọng về khả năng thanh toán của doanh nghiệp vì vậy đòi hỏi kế
toán cần phải hạch toán chính xác kịp thời cho từng đối tượng, từng hợp đồng,…
a. Các khoản phải thu
Nhóm các khoản phải thu dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình
hình thanh toán các khoản nợ phải thu phát sinh trong quá trình sản xuất – kinh
doanh của doanh nghiệp.
b. Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu
Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng
khoản nợ và từng lần thanh toán. Kế toán phải theo dõi từng khoản nợ và thường
xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn hoặc nợ
dây dưa. Những đối tượng có quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có số dư nợ
lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng
khoản nợ, có thể yêu cầu đối tượng xác nhận số nợ phải thu bằng văn bản.
Trường hợp hàng đổi hàng hoặc bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả,
hoặc phải xử lý khoản nợ khó đòi cần có đủ các chứng từ hợp pháp, hợp lệ liên
quan như biên bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ, biên bản xóa
nợ,…
Các khoản nợ phải thu phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và
dài hạn tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng
12 tháng, các khoản nợ phải thu được phân thành ngắn hạn (trong vòng 12 tháng)
và dài hạn (sau 12 tháng). Ngược lại, nếu chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn
12 tháng, các khoản nợ phải thu được phân thành ngắn hạn (trong vòng một chu
kỳ kinh doanh bình thường) và dài hạn (trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh
doanh bình thường).
c. Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu
3
Kế toán phản ánh các khoản phải thu theo giá trị thuần, do đó, trong nhóm
tài khoản này phải thiết lập các tài khoản “Dự phòng phải thu khó đòi” để tính
trước khoản lỗ dự kiến về khoản phải thu khó đòi có thể không đòi được trong
tương lai nhằm phản ánh giá trị thuần của các khoản phải thu.
Kế toán phải xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối
với các khoản nợ tồn đọng lâu ngày chưa và khó có khả năng thu hồi được để
làm căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi về các khoản nợ phải thu này.
Các tài khoản phải thu chủ yếu có số dư bên Nợ, nhưng trong quan hệ với
từng đối tượng phải thu có thể xuất hiện số dư bên Có (trong trường hợp nhận
tiền ứng trước, trả trước của khách hàng hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu).
Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính, khi tính toán các chỉ tiêu phải thu,
phải trả cho phép lấy số dư chi tiết của các đối tượng nợ phải thu để lên hai chỉ
tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn” của Bảng cân đối kế toán.
2.1.1.1 Kế toán phải thu khách hàng
a. Khái niệm
Khoản phải thu khách hàng là khoản phải thu do khách hàng mua sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán.
b. Chứng từ hạch toán
- Hóa đơn thuế GTGT; Hóa đơn thông thường
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo có ngân hàng
- Biên bản bù trừ công nợ
- Sổ chi tiết theo dõi khách hàng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng”
Số tiền còn phải thu khách hàng
Số tiền phải thu khách hàng tang do Số tiền phải thu khách hàng giảm do
bán sản phẩm, dịch vụ
khách hàng thanh toán tiền
Tiền thừa trả lại cho khách hàng
Khách hàng ứng trước tiền hàng
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Số tiền còn phải thu khách hàng
c. Nguyên tắc hạch toán
4
Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu của khách hàng theo chi tiết từng
khách hàng riêng biệt. Không phản ánh các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (thu bằng tiền mặt, bằng sec, thu qua ngân hàng).
2.1.2 Khái quát về khoản phải trả
a. Các khoản phải trả
Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh
mà doanh nghiệp phải trả, thanh toán cho các đơn vị. Các khoản nợ của doanh
nghiệp bao gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
b. Nguyên tắc hạch toán các khoản phải trả
Kế toán các khoản phải trả theo dõi chi tiết theo từng đối tượng nợ phải
trả, theo từng hợp đồng. Phản ánh chi tiết các nội dung có liên quan đến trái
phiếu phát hành, bao gồm: Mệnh giá, chiết khấu và phụ trội trái phiếu; Đồng thời
theo dõi chi tiết theo thời hạn phát hành trái phiếu.
Các khoản phải trả bằng ngoại tệ phải hạch toán bằng tiền đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dịch.
c. Nhiệm vụ kế toán các khoản phải trả
Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả, từng đối tượng nợ
phải trả, phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát hành và
tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu và phụ trội, theo dõi các chi phí trả
trước theo quy định,…
Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải căn cứ vào các khế ước vay dài
hạn, nợ dài hạn, kế hoạch trả các khoản nợ dài hạn để xác định số nợ dài hạn đã
đến hạn phải thanh toán trong niên độ kế toán tiếp theo và kết chuyển sang nợ dài
hạn đến hạn trả.
Cuối niên độ kế toán, phải đánh giá lại số dư các khoản vay, nợ ngắn hạn
và dài hạn có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm khóa sổ
lập báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản vay ngắn hạn,
nợ ngắn hạn và dài hạn có gốc ngoại tệ được phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh.
Kế toán phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát
hành và tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu và phụ trội khi xác định chi phí
5
đi vay để tính vào chi phí sản xuất – kinh doanh hoặc vốn hóa theo từng kỳ.
Trường hợp trả lãi khi đáo hạn trái phiếu thì định kỳ doanh nghiệp phải tính lãi
trái phiếu phải trả từng kỳ để ghi nhận vào chi phí sản xuất – kinh doanh hoặc
vốn hóa vào giá trị của tài sản dở dang.
2.1.2.1 Kế toán các khoản vay
a. Khái niệm
Các khoản vay, nợ trong doanh nghiệp bao gồm các khoản tiền vay ngân
hàng, vay của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp. Các khoản vay,
nợ trong doanh nghiệp được phân chia theo thời hạn phải trả nợ gốc kể từ ngày
nhận tiền vay, gồm vay ngắn hạn và vay, nợ dài hạn.
b. Chứng từ hạch toán
- Khế ước vay
- Phiếu thu, phiếu chi
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Giấy báo có, giấy báo nợ
- Các chứng từ khác có liên quan, …
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 311 “Vay ngắn hạn”
Số tiền vay còn phải trả đầu kỳ
Các khoản vay đã trả trong kỳ
Các khoản vay tang trong kỳ
Số tiền giảm nợ vay ngắn hạn do tỷ giá Số tiền tăng nợ vay ngắn hạn do tỷ giá
hối đoái giảm khi đánh giá lại các hối đoái giảm khi đánh giá lại các
khoản vay ngắn hạn bằng ngoại tệ
khoản vay ngắn hạn bằng ngoại tệ
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Số tiền vay còn phải trả cuối kỳ
6
Tài khoản 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả”
Số còn nợ về các khoản nợ dài hạn
đã đến hạn hoặc quá hạn trả đầu kỳ
Số tiền đã thanh toán về các khoản nợ Số tiền nợ dài hạn đến hạn trả phát sinh
dài hạn đến hạn trả.
Số tiền giảm nợ dài hạn đến hạn trả do Số tiền tăng nợ dài hạn đến hạn trả do
tỷ giá hối đoái tang khi đánh giá lại các tỷ giá hối đoái tang khi đánh giá lại các
khoản nợ dài hạn đến hạn trả bằng khoản nợ dài hạn đến hạn trả bằng
ngoại tệ
ngoại tệ
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Số còn nợ về các khoản nợ dài hạn
đã đến hạn hoặc quá hạn trả đầu kỳ
Tài khoản 341 “Vay dài hạn”
Số tiền còn nợ về các khoản vay dài
hạn chưa trả
Số tiền đã trả trước hạn về các khoản Số tiền vay dài hạn phát sinh trong kỳ
Số tiền tăng nợ vay dài hạn do tỷ giá
vay dài hạn
Số tiền vay dài hạn đến hạn trả trong hối đoái tang khi đánh giá lại các
niên độ kế toán sau được kết chuyển khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ
sang nợ dài hạn đến hạn trả
Số tiền giảm nợ vay dài hạn do tỷ giá
hối đoái tang khi đánh giá lại các
khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Số tiền còn nợ về các khoản vay dài
hạn chưa trả cuối kỳ
7
Tài khoản 342 “Nợ dài hạn”
Số tiền còn nợ về các khoản nợ dài
hạn chưa trả đầu kỳ
Số tiền đã trả về các khoản nợ dài hạn
Số tiền nợ dài hạn phát sinh trong kỳ
Số tiền nợ dài hạn đến hạn trả trong
niên độ kế toán sau được kết chuyển
sang nợ dài hạn đến hạn trả
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Số tiền còn nợ về các khoản nợ dài
hạn chưa trả cuối kỳ
b. Nguyên tắc hạch toán
Kế toán tiền vay, nợ ngắn hạn và dài hạn phải theo dõi chi tiết số tiền đã
vay, lãi vay, số tiền vay đã trả (gốc và lãi), số tiền còn phải trả theo từng đối
tượng vay, theo từng khế ước vay.
Vay bằng ngoại tệ, hoặc trả nợ vay bằng ngoại tệ phải theo dõi chi tiết gốc
ngoại tệ riêng và phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công
bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ vay và trả nợ vay để ghi sổ kế toán. Các
khoản chênh lệch tỷ giá được hạch toán trực tiếp vào doanh thu hoắc chi phí tài
chính trong kỳ
2.1.2.2 Kế toán phải trả người bán
a. Khái niệm
Kế toán phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh
nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, lao vụ cho hợp
đồng kinh tế đã ký kết.
b. Chứng từ hạch toán
- Phiếu thu, phiếu chi
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Đơn đặt hàng
- Hóa đơn bán hàng của bên bán
- Hợp đồng kinh tế, …
8
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 331 “Phải trả người bán”
Số tiền còn phải trả cho người bán
Các khoản đã trả hoặc ứng trước cho Số tiền phải trả cho người bán
người bán
Số tiền giảm giá, hàng mua trả lại Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế
người bán chấp nhận
của số vật tư, hàng hóa, tài sản, các
Chiết khấu thương mại, chiết khấu dịch vụ đã nhận khi có hóa đơn hoặc
thanh toán người bán chấp thuận giảm thông báo giá chính thức
trừ
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Số tiền còn phải trả cho người bán
cuối kỳ
c. Nguyên tắc hạch toán
Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ, hàng hóa, cho người
nhận thầu xây dựng cần được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải trả, theo
từng nội dung phải trả và theo từng lần thanh toán. Trong chi tiết từng đối tượng
phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán nhưng
chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, khối lượng xây dựng hoàn thành
bàn giao.
Không phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa, dịch
vụ trả tiền ngay.
Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận nhập kho nhưng đến cuối tháng
vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá
thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá thành chính thức của người
bán.
2.1.2.4 Kế toán phải trả khác
a. Khái niệm
Phải trả khác là các khoản phải trả ngoài phạm vi phải trả khách hàng và
phải trả nội bộ.
b. Chứng từ hạch toán
- Phiếu thu, phiếu chi
9
- Xem thêm -