GVHD: Ths. Lưu Thị Duyên
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................iv
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................1
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP ..................................................................................................7
1.1. Một số khái niệm cơ bản và lý thuyết về kế toán kết quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp. .......................................................................................................................................7
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................................7
1.1.2. Những vấn đề lý thuyết liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp....................................................................................................................8
1.2. Nội dung kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp .......................................9
1.2.1. Kế toán kết quả kinh doanh theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam. ...9
1.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp theo quy định của chế độ kế
toán hiện hành.( chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ - Quyết định 48 ) ...............14
1.2.2.1. Chứng từ kế toán .............................................................................................. 14
1.2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng: ..............................................................................14
1.2.2.3. Trình tự kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. ......................... 16
1.2.2.4. Các hình thức sổ kế toán ..................................................................................18
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TỔNG HỢP VÀ THƢƠNG MẠI HƢƠNG GIANG........................................20
2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng đến kế toán kết quả
kinh doanh .......................................................................................................................................... 20
2.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh
nghiệp. ........................................................................................................................... 20
2.1.2. Ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng đến kế toán kết quả kinh doanh .................22
2.1.2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Tổng Hợp và Thƣơng Mại Hƣơng Giang. 22
2.1.2.2. Ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng đến kế toán kết quả kinh doanh ..............23
2.2. Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tổng Hợp và Thƣơng
Mại Hƣơng Giang. ........................................................................................................................... 24
SV: Lại Thị Phương Loan
i
Lớp: K7HK1B2
GVHD: Ths. Lưu Thị Duyên
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.1. Đặc điểm về kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tổng Hợp và Thƣơng Mại
Hƣơng Giang. ................................................................................................................24
2.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tổng Hợp và Thƣơng Mại
Hƣơng Giang. ................................................................................................................26
2.2.2.1. Hạch toán ban đầu: ........................................................................................... 26
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng: ........................................................................................... 28
2.2.2.3. Trình tự hạch toán ( số liệu năm 2012) ............................................................ 29
2.2.2.4. Sổ kế toán .........................................................................................................34
CHƢƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TỔNG HỢP VÀ THƢƠNG MẠI HƢƠNG GIANG.
.......................................................................................................................................36
3.1. Các kết luận phát hiện qua nghiên cứu: ............................................................................. 36
3.1.1. Những kết quả đạt đƣợc: .....................................................................................36
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại ...................................................................................38
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tổng Hợp
và Thƣơng Mại Hƣơng Giang. ..................................................................................................... 39
3.2.1. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tổng
Hợp và Thƣơng Mại Hƣơng Giang. ..............................................................................39
KẾT LUẬN ...................................................................................................................46
SV: Lại Thị Phương Loan
ii
Lớp: K7HK1B2
GVHD: Ths. Lưu Thị Duyên
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Tên viết tắt
Tên đầy đủ
1
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
2
QĐ
Quyết định
3
BTC
Bộ tài chính
4
BCTC
Báo cáo tài chính
5
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
6
VAS
Chuẩn mực kế toán
7
NXB
Nhà xuất bản
8
CM
Chuẩn mực
9
TSCĐ
Tài sản cố định
10
GTGT
Giá trị gia tăng
11
ĐH
Đại học
12
KQKD
Kết quả kinh doanh
SV: Lại Thị Phương Loan
iii
Lớp: K7HK1B2
GVHD: Ths. Lưu Thị Duyên
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Phụ lục
Tên
1
Phụ lục 2.1
Hóa đơn GTGT
2
Phụ lục 2.2
Phiếu xuất kho
3
Phụ lục 2.3
Nhật ký chung
4
Phụ lục 2.4
Sổ cái TK 511
5
Phụ lục 2.5
Sổ cái TK 632
6
Phụ lục 2.6
Sổ cái TK 642
7
Phụ lục 2.7
Sổ cái TK 515
8
Phụ lục 2.8
Sổ cái TK 635
9
Phụ lục 2.9
Sổ cái TK 811
10
Phụ lục 2.10
Sổ cái TK 821
11
Phụ lục 2.11
Sổ cái TK 911
12
Phụ lục 2.12
Sổ cái TK 421
SV: Lại Thị Phương Loan
iv
Lớp: K7HK1B2
GVHD: Ths. Lưu Thị Duyên
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận luôn là yếu tố quan trọng hàng
đầu cần đƣợc quan tâm đến. Mỗi doanh nghiệp luôn đề ra cho mình nhiều mục tiêu
khác nhau, nhƣng tất cả những mục tiêu đó đều hƣớng về một mục đích cuối cùng đó
là làm sao cho doanh nghiệp mình đạt đƣợc lợi nhuận cao nhất với mức chi phí bỏ ra
tƣơng ứng thấp nhất. Sự tồn tại, phát triển và thành công của doanh nghiệp đều đƣợc
phản ánh rõ qua kết quả lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt đƣợc. Nhìn vào kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh có thể phân tích và đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động của
một doanh nghiệp. Vì vậy công tác kế toán kết quả kinh doanh là hết sức cần thiết, qua
đó doanh nghiệp có thể biết đƣợc kết quả hoạt động kinh doanh của mình nhƣ thế nào
và cụ thể hơn là biết mình lãi bao nhiêu, lỗ hay không? Trên cơ sở đó, doanh nghiệp có
thể tìm cho mình những giải pháp thích hợp để đảm bảo duy trì và phát triển mở rộng
hiệu quả hoạt động của công ty mình. Nhƣ vậy, công tác kế toán là phải cung cấp
những thông tin đáng tin cậy để nhà quản lý đƣa ra những quyết định đúng đắn nhằm
lựa chọn phƣơng án tối ƣu nhất.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán kết quả kinh doanh, vận
dụng đƣợc lý luận đã đƣợc học tập tại trƣờng kết hợp với thực tế thu nhận đƣợc từ
công tác kế toán tại công ty TNHH Tổng Hợp và Thƣơng Mại Hƣơng Giang em đã
chọn đề tài “ Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tổng Hợp và Thƣơng Mại
Hƣơng Giang” để nghiên cứu và viết chuyên đề của mình.
Trong quá trình tìm hiểu cũng nhƣ viết bài, do trình độ chuyên môn còn hạn chế,
kinh nghiệm thực tế chƣa có nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu
sót. Em mong đƣợc sự hƣớng dẫn, góp ý của các thầy cô trong bộ môn kế toán cùng
các anh chị trong phòng kế toán trong công ty TNHH Tổng Hợp và Thƣơng Mại
Hƣơng Giang để em có thể hoàn thành tốt hơn bài khóa luận của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo Lƣu Thị Duyên cùng ban lãnh đạo
và các cô chú, anh chị trong phòng kế toán của công ty TNHH Tổng Hợp và Thƣơng
Mại Hƣơng Giang đã nhiệt tình hƣỡng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để em
hoàn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Lại Thị Phƣơng Loan
SV: Lại Thị Phương Loan
1
Lớp: K7HK1B2
GVHD: Ths. Lưu Thị Duyên
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài
a) Lý luận
Trong nền kinh tế thị trƣờng hội nhập mạnh mẽ với sự cạnh tranh khốc liệt vốn
có, để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của mình các doanh nghiệp đều hƣớng tới
mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Do vậy nhu cầu sử dụng thông tin tài chính một cách
nhanh chóng, đầy đủ và chính xác càng trở nên cấp thiết. Vai trò của kế toán càng
đƣợc khẳng định rõ hơn trong xu thế phát triển kinh tế ngày nay, bởi kế toán là một
công cụ quản lý tài chính, cung cấp các thông tin tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý
và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các đối tƣợng có liên quan đánh giá đúng đắn
tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị làm cơ sở để đƣa ra các quyết định kinh tế
kịp thời.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá chính
xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từng thời kỳ. Tùy theo quy mô,
loại hình kinh doanh cũng nhƣ công tác tổ chức kế toán tại doanh nghiệp mà kế toán
kết quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp đƣợc hạch toán sao cho phù hợp nhất. Kế
toán kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh thực trạng sản xuất
kinh doanh đồng thời nó còn là một công cụ tài chính phục vụ đắc lực cho công tác
quản trị: dựa vào kết quả kinh doanh giúp ta có cái nhìn vừa tổng quan vừa chi tiết về
tình hình cụ thể tại đơn vị. Thông qua việc theo dõi thực trạng, đánh giá các vấn đề
thực tế nhà quản trị đƣa ra những giải pháp, những quyết định kinh tế phù hợp nhằm
thực hiện những mục tiêu quan trọng đã định ra. Điều đó đòi hỏi kế toán kết quả kinh
doanh phải đƣợc thực hiện một cách kịp thời và chính xác, đây là nhiệm vụ của kế
toán kết quả kinh doanh.
b) Thực tiễn
Với sự phát triển ngày nay, đòi hỏi công tác kế toán không ngừng đổi mới và
hoàn thiện về nội dung, phƣơng pháp cũng nhƣ hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu
quản lý ngày càng cao của nền kinh tế nói chung cũng nhƣ đối với các doanh nghiệp
nói riêng. Điều đó ảnh hƣởng trực tiếp tới mỗi đơn vị cũng nhƣ công ty TNHH Tổng
Hợp và Thƣơng Mại Hƣơng Giang.
SV: Lại Thị Phương Loan
2
Lớp: K7HK1B2
GVHD: Ths. Lưu Thị Duyên
Khóa luận tốt nghiệp
Công ty TNHH Tổng Hợp và Thƣơng Mại Hƣơng Giang thành lập năm 2007
với chức năng buôn bán phụ kiện kim khí gia công cửa nhựa, thanh profile, máy gia
công cửa nhựa uPVC. Qua quá trình hình thành và phát triển công ty đã khắc phục
những khó khăn cơ bản để hoàn thành mục tiêu kinh tế đặt ra, tạo dựng uy tín với
khách hàng trong đó phải kể đến công tác kế toán, công cụ là kế toán kết quả kinh
doanh. Hiện nay thị trƣờng cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi thông tin kế toán cần đƣợc cung
cấp đầy đủ, cụ thể hơn đáp ứng yêu cầu những thay đổi của công ty phù hợp với sự
vận động mạnh mẽ của môi trƣờng kinh doanh. Hơn nữa, thực hiện tốt kế toán kết quả
kinh doanh góp phần giúp cho doanh nghiệp thực hiện đƣợc các mục tiêu chung: tăng
doanh thu, lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng, nâng cao uy tín của
công ty trên lĩnh vực kinh doanh.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Tổng Hợp và Thƣơng Mại Hƣơng
Giang cũng nhƣ qua các tài liệu tham khảo, trao đổi với bộ phận kế toán em nhận thấy
mức độ quan trọng của kế toán kết quả kinh doanh đối với sự tồn tại và phát triển, sự
ảnh hƣởng to lớn đến hiệu quả kinh tế của công ty. Bên cạnh đó, trong thực tế công tác
kế toán còn gặp những hạn chế khó khăn nhất định làm ảnh hƣơng không nhỏ đến kết
quả kinh doanh nhƣ việc áp dụng chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán ( không trích lập
các khoản dự phòng…). Đó là những vấn đề còn tồn tại cần đƣợc hoàn thiện,khắc
phục trong công tác kế toán đặc biệt là kế toán kết quả kinh doanh tại đơn vị nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong tƣơng lai.
2. Mục tiêu
Đây là cơ hội tốt để áp dụng những kiến thức đã học đƣợc tại giảng đƣờng vào
thực tiễn, nhằm vận dụng lý thuyết vào thực tế. Xác định doanh thu và chi phí là một
quá trình trong công tác kế toán, đòi hỏi sự chính xác và cẩn thận, đây là công việc cần
thiết của kế toán viên. Những thông tin cần thiết cho việc đánh giá và phân tích tình
hình hoạt động tài chính để giúp nhà quản lý đƣa ra sự lựa chọn tối ƣu. Qua đó thấy
đƣợc ƣu và nhƣợc điểm của phƣơng pháp hạch toán kế toán tại công ty, đƣa ra những
đề xuất sửa đổi giúp công ty ngày càng hoàn thiện hơn về công tác kế toán nói chung
cũng nhƣ công tác kế toán kết quả kinh doanh nói riêng.
SV: Lại Thị Phương Loan
3
Lớp: K7HK1B2
GVHD: Ths. Lưu Thị Duyên
Khóa luận tốt nghiệp
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tƣợng
Khóa luận tập chung chủ yếu đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Tổng Hợp và Thƣơng Mại Hƣơng Giang.
b) Phạm vi
Khóa luận tập trung đi sâu nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Tổng Hợp và Thƣơng Mại Hƣơng Giang trong điều kiện doanh nghiệp áp dụng
Chế độ kế toán ban hành theo quyết định 48/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 và nộp thuế
theo phƣơng pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên.
c) Thời gian nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tổng Hợp
và Thƣơng Mại Hƣơng Giang năm 2012.
4. Phƣơngpháp thực hiện đề tài:
Trong quá trình tìm hiểu kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tổng
Hợp và Thƣơng Mại Hƣơng Giang để đảm bảo thông tin đƣợc thu thập nhanh chóng,
chính xác, đáp ứng đƣợc nhu cầu phân tích và nghiên cứu đề tài, em đã sử dụng chủ
yếu hai phƣơng pháp nghiên cứu: thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu. Số liệu sau khi đƣợc
thu thập tại công ty( từ sổ chi tiết, sổ tổng hợp, BCTC, các chứng từ tự lập khác) sẽ trải qua
quá trình phân tích để đƣa ra kết quả cuối cùng về thực trạng vấn đề nghiên cứu.
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu:
- Phƣơng pháp phỏng vấn: thu thập số liệu bằng việc hỏi trực tiếp các nhân
viên kế toán và nhà quản trị công ty. Các câu hỏi phỏng vấn đƣợc chuẩn bị trƣớc. Nội
dung các câu hỏi tập trung vào tình hình tổ chức, thực hiện công tác kế toán nói chung
và kế toán kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty.
+
Thời gian và địa điểm phỏng vấn đƣợc thỏa thuận trƣớc. Việc phỏng vấn
đƣợc tiến hành theo phƣơng thức gặp mặt và phỏng vấn trực tiếp. Địa điểm phỏng vấn
là tại phòng kế toán của công ty. Những ngƣời đƣợc phỏng vấn đã trả lời các câu hỏi
với thái độ nhiệt tình, cởi mở.
+ Nội dung của các cuộc phỏng vấn nhằm tìm hiểu sâu hơn về tình hình kinh
doanh, công tác kế toán nói chung và kế toán kết quả kinh doanh nói riêng tại đơn vị.
SV: Lại Thị Phương Loan
4
Lớp: K7HK1B2
GVHD: Ths. Lưu Thị Duyên
Khóa luận tốt nghiệp
Kết quả thu đƣợc là khá khả quan, số lƣợng thông tin thu đƣợc nhiều, việc trao đổi
trực tiếp giúp làm sáng tỏ kịp thời những vấn đề còn khúc mắc về số liệu kế toán trên
các chứng từ sổ sách của công ty.
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Đề tài đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên
cứu các chứng từ, sổ sách ( sổ tổng hợp, sổ chi tiết), các BCTC của công ty…Ngoài ra,
việc tham khảo các tài liệu liên quan bên ngoài nhƣ các chuẩn mực kế toán số 01, 02,
14, 17, các sách chuyên ngành kế toán, các luận văn của khóa trƣớc cũng giúp ích rất
nhiều cho việc nghiên cứu. Qua đây, cũng giúp có đƣợc những thông tin cụ thể hơn về
vấn đề nghiên cứu nhƣ: doanh thu, giá vốn, các khoản chi phí, tình hình nhập xuất tồn
hàng tồn kho của doanh nghiệp. Các thông tin thu thập đƣợc góp phần bổ sung và
kiểm nghiệm các thông tin thu thập đƣợc từ các phƣơng pháp khác đồng thời giúp tìm
ra ƣu nhƣợc điểm của kế toán kết quả kinh doanh tại công ty.
Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Tất cả các thông tin thu thập sau các cuộc phỏng vấn đƣợc ghi chép cẩn thận,
sau đó đƣợc hoàn thiện và sắp xếp lại có hệ thống. Các thông tin thu đƣợc từ các
phƣơng pháp trên đƣợc tập hợp lại, phân loại, chọn lọc ra các thông tin có thể sử dụng
đƣợc. Tất cả các thông tin sau khi đƣợc xử lý đƣợc dùng làm cơ sở cho việc tổng hợp,
phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của công ty và thực trạng công tacs kế toán kết
quả kinh doanh.
Thông qua các kết luận đó cùng với việc xem xét những thành công trong quá
khứ và các định hƣớng trong tƣơng lai của công ty để đƣa ra những kiến nghị mang
tính khả thi cao.
5. Kết cấu: Khóa luận nghiên cứu gồm ba chƣơng
-
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.
Nội dung của chƣơng này trình bày những lý luận cơ bản về vấn đề nghiên cứu
bao gồm: các định nghĩa, khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán kết quả kinh
doanh, nêu nội dung chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành liên quan .
- Chƣơng 2: Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tổng
Hợp và Thƣơng Mại Hƣơng Giang.
Khóa luận nêu ra tình hình và nhân tố môi trƣờng ảnh hƣởng đến kế toán kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Tổng Hợp và Thƣơng Mại Hƣơng Giang. Trên cơ
SV: Lại Thị Phương Loan
5
Lớp: K7HK1B2
GVHD: Ths. Lưu Thị Duyên
Khóa luận tốt nghiệp
sở lý thuyết, khóa luận đƣa ra thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Tổng Hợp và Thƣơng Mại Hƣơng Giang gồm: chứng từ và tài khoản sử dụng cũng
nhƣ trình tự hạch toán và sổ kế toán kết quả kinh doanh.
- Chƣơng 3: Các kết luận và đề xuất về kế toán kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Tổng Hợp và Thƣơng Mại Hƣơng Giang.
Từ kết quả khảo sát, đánh giá về công tác kế toán kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp, khóa luận đƣa ra những nhận xét, đánh giá về thực trạng kế toán kết quả kinh
doanh: những điểm đã làm đƣợc và những điểm cần khắc phục. Từ đó khóa luận đƣa
ra các giải pháp hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh tại đơn vị.
SV: Lại Thị Phương Loan
6
Lớp: K7HK1B2
GVHD: Ths. Lưu Thị Duyên
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản và lý thuyết về kế toán kết quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp.
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã đƣợc
thực hiện trong một kỳ nhất định, đƣợc xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả
của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp đƣợc xác định theo từng kỳ kế toán, là phần chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán đó.
Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi, nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí
thì doanh nghiệp bị lỗ.1
- Kết quả hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính với giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.2
- Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ
kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu3 ( VAS 14).
- Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ
đông và chủ sở hữu.4( VAS 01 )
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu
nhập chịu thuế TNDN, đƣợc xác định theo quy định của luật thuế TNDN hiện
hành.5(VAS 17)
-
Chi phí thuế TNDN: là số thuế TNDN phải nộp đƣợc tính trên thu nhập chịu
thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.6
1
Ths. Nguyễn Phú Giang, Kế toán thƣơng mại và dịch vụ, NXB Tài chính, năm 2006, trang 322.
Học viện Tài chính, Kế toán doanh nghiệp, NXB Thống kê, năm 2004, trang 302.
3
Bộ Tài chính, Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Thống kê, năm 2006, trang 56.
4
Bộ tài chính, Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Tài chính, năm 2006, trang 78.
5
Bộ tài chính, Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Tài chính, năm 2006, trang 238.
6
Bộ tài chính, Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, NXBThống Kê, năm 2006, trang 382.
2
SV: Lại Thị Phương Loan
7
Lớp: K7HK1B2
GVHD: Ths. Lưu Thị Duyên
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2. Những vấn đề lý thuyết liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp trong một
thời kỳ nhất định, là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với toàn bộ chi phí của các
hoạt động đã thực hiện đƣợc biểu hiện dƣới chỉ tiêu lãi hay lỗ.
Hoạt động trong các doanh nghiệp gồm hoạt động kinh doanh và hoạt động
khác trong đó hoạt động kinh doanh gồm hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và
hoạt động tài chính. Do đó, tƣơng ứng với hai loại hoạt động trên kết quả tài chính của
doanh nghiệp gồm hai bộ phận là kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả khác.
Nội dung của kết quả kinh doanh bao gồm:
+ Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm:
- Kết quả từ hoạt động bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ
- Kết quả hoạt động tài chính nhƣ: tiền lãi cho vay hoặc gửi ngân hàng; lãi bán
hàng trả chậm trả góp; chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng; lãi tỷ giá hối đoái; cổ tức,
lợi nhuận đƣợc chia…
+ Kết quả khác bao gồm: kết quả từ hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ;
đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ…
a) Kết quả hoạt động kinh doanh: là kết quả từ các hoạt động kinh doanh, cung
cấp dịch vụ và hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thƣơng mại
thì đó là kết quả từ hoạt động bán hàng và hoạt động tài chính:
Lợi nhuận
Kết quả hoạt
động kinh
doanh
=
gộp về bán
hàng và cung
Chi phí
Doanh thu
+
hoạt động tài
-
chính
cấp dịch vụ
Chi phí
-
tài chính
quản lý
kinh
doanh
Trong đó:
Lợi nhuận gộp về
Doanh thu thuần
bán hàng và cung =
về bán hàng và -
cấp dịch vụ
cung cấp dịch vụ
SV: Lại Thị Phương Loan
8
Trị giá vốn
hàng bán
Lớp: K7HK1B2
GVHD: Ths. Lưu Thị Duyên
Doanh thu thuần
về bán hàng và =
cung cấp dịch vụ
Khóa luận tốt nghiệp
Doanh
thu
bán hàng và
cung cấp dịch
Các
-
vụ
Thuế TTĐB, thuế xuất
khoản
giảm trừ
doanh thu
-
khẩu, thuế GTGT theo
phƣơng pháp trực tiếp
b) Kết quả khác: là kết quả từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, hoạt động bất
thƣờng mà doanh nghiệp không dự kiến trƣớc đƣợc nên đó là các hoạt động ngoài các
hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp nhƣ: thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, tài sản
tổn thất…
Kết quả khác
=
Thu
nhập
khác
-
Chi
phí
khác
Tóm lại:
Kết quả trƣớc
thuế TNDN
Chi phí thuế
TNDN
Kết quả kinh
doanh sau thuế
Kết
=
quả
hoạt
động kinh doanh
=
=
Kết quả trƣớc
thuế TNDN
Kết quả kinh
doanh trƣớc thuế
+
x
-
Kết quả khác
Thuế suất thuế
TNDN
Chi phí thuế
TNDN
1.2. Nội dung kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán kết quả kinh doanh theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Kế toán kết quả kinh doanh cần tuân thủ theo các nguyên tắc đƣợc quy định
trong các Chuẩn mực kế toán liên quan nhƣ: VAS 01 – Chuẩn mực chung, VAS 02 –
Hàng tồn kho, VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác, VAS 17 – Thuế thu nhập doanh
nghiệp.
SV: Lại Thị Phương Loan
9
Lớp: K7HK1B2
GVHD: Ths. Lưu Thị Duyên
Khóa luận tốt nghiệp
VAS 01- Chuẩn mực chung: Kế toán kết quả kinh doanh đều phải tuân thủ các
nguyên tắc đƣợc quy định trong CM 01
- Cơ sở dồn tích: để kết quả kinh doanh đƣợc phản ánh một cách chính xác,
trung thực và hợp lý thì phải theo dõi chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
bằng cách ghi sổ kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ
sở hữu, doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi sổ vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào
thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền. Kết quả thu đƣợc từ
kế toán kết quả kinh doanh đƣợc thể hiện trên BCTC, do vậy BCTC lập trên cơ sở dồn
tích sẽ phản ánh chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại
và tƣơng lai.
- Hoạt động liên tục: Kế toán kết quả kinh doanh phải đƣợc thực hiện trên cơ sở
giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh
bình thƣờng trong tƣơng lai gần, nhờ đó kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này sẽ mang
tính kế thừa và nối tiếp logic với các kỳ kế toán trƣớc và sau.
- Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Kế toán
kết quả kinh doanh khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi
phí tƣơng ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
- Nhất quán: Các chính sách và phƣơng pháp kế toán kết quả kinh doanh mà
doanh nghiệp đã lựa chọn phải đƣợc áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán
năm. Có nhƣ vậy kết quả kinh doanh mới đƣợc phản ánh một cách chính xác, nhanh
chóng và kịp thời.
- Thận trọng: Kết quả kinh doanh cần đƣợc xác định một cách nhanh chóng và
kịp thời nhƣng phải đảm bảo đƣợc tính chính xác và trung thực của số liệu trên BCTC
của doanh nghiệp. Do đó, kế toán cần phải xem xét, cân nhắc và phán đoán kỹ lƣỡng
khi lập các ƣớc tính kế toán trong điều kiện không chắc chắn. Nguyên tặc thận trọng
áp dụng trong kế toán kết quả kinh doanh đòi hỏi:
+ Phải lập các khoản dự phòng cho kỳ tiếp theo nhƣng không lập quá lớn, làm
ảnh hƣởng đến kết quả thực tế thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh trong kỳ hiện tại.
+ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập, vì nếu
làm nhƣ vậy thì kết quả kinh doanh cuối kỳ sẽ không chính xác và trung thực.
SV: Lại Thị Phương Loan
10
Lớp: K7HK1B2
GVHD: Ths. Lưu Thị Duyên
Khóa luận tốt nghiệp
+ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ và chi phí để việc xác định kết
quả kinh doanh cuối kỳ đảm bảo tính chính xác.
+ Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, còn chi phí phải đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng về
khả năng phát sinh chi phí. Có nhƣ vậy kế toán kết quả kinh doanh mới thật sự hiệu
quả và chính xác.
-
Trọng yếu: Kết quả kinh doanh phản ánh năng lực và hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Đây chính là cơ sở để các nhà quản trị
doanh nghiệp có những nhìn nhận và đánh giá chính xác nhất phục vụ cho những
quyết định, những chiến lƣợc kinh doanh tại doanh nghiệp. Dô đó số liệu kế toán kết
quả kinh doanh phải chính xác và trung thực, không đƣợc có sai lệch so với thực tế.
Nếu những thông tin trên BCTC thiếu chính xác thì sẽ ảnh hƣởng đến việc ra quyết
định của các đối tƣợng sử dụng BCTC của đơn vị.
VAS 02 – Hàng tồn kho:
Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc.
- Kết quả kinh doanh muốn đƣợc xác định và phản ánh một cách chính xác thì
phải xác định đƣợc chính xác các yếu tố tham gia vào quá trình này. Trong đó yếu tố
giá gốc hàng tồn kho là một chỉ tiêu quan trọng đối với kế toán kết quả kinh doanh ở
các doanh nghiệp.
- Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái
hiện tại. Trong đó:
+ Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm: giá mua, các loại thuế không đƣợc
hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi
phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu
thƣơng mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất đƣợc
trừ (-) khỏi chi phí mua.
+ Chi phí chế biến bao gồm: những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản xuất
sản phẩm.
+ Chi phí không đƣợc tính vào giá gốc hàng tồn kho gồm: chi phí nguyên liệu,
vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất kinh doanh khác phát sinh trên mức
SV: Lại Thị Phương Loan
11
Lớp: K7HK1B2
GVHD: Ths. Lưu Thị Duyên
Khóa luận tốt nghiệp
bình thƣờng, một số chi phí bảo quản hàng tồn kho, chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp.
- Việc tính giá trị hàng tồn kho đƣợc áp dụng theo một trong các phƣơng pháp sau:
+ Phƣơng pháp tính theo giá đích danh
+ Phƣơng pháp bình quân gia quyền
+ Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc
+ Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc
- Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn kho đã bán đƣợc ghi nhận là chi
phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng đƣợc ghi
nhận. Tất cả các khoản chênh lệch giữa khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập ở cuối niên độ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã
lập ở cuối niên độ kế toán năm trƣớc, các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho
sau khi trừ phần bồi thƣờng trách nhiệm do cá nhân gây ra và chi phí sản xuất chung
không phân bổ đƣợc ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Trƣờng hợp
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc lập ở cuối niên độ kế toán năm nay nhỏ
hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trƣớc
thì số chênh lệch lớn hơn phải đƣợc hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh.
- Ghi nhận giá trị hàng tồn kho đã bán vào chi phí trong kỳ phải đảm bảo
nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu.
VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác:
- Chỉ tiêu doanh thu và thu nhập đóng một vai trò rất quan trọng trong kế toán
kết quả kinh doanh. Do vậy, doanh thu phải đƣợc xác định một cách chính xác. Doanh
thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ
thu đƣợc.
- Xác định doanh thu: doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản
đã thu hoặc sẽ thu đƣợc.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: theo mục 10 chuẩn mực số 14, doanh
thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
SV: Lại Thị Phương Loan
12
Lớp: K7HK1B2
GVHD: Ths. Lưu Thị Duyên
Khóa luận tốt nghiệp
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi cihs kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: doanh thu cung cấp dịch vụ
đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện:
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán.
+ Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
-
Đối với doanh thu hoạt động tài chính: theo mục 24 của chuẩn mực số 14,
doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận đƣợc chia. Việc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính phải thõa mãn đồng
thời hai điều kiện sau:
+ Có khả năng thu đƣợc lợi ích từ các giao dịch đó.
+ Doanh thu đƣợc xác định một cách tƣơng đối chắc chắn.
- Đối với thu nhập khác: theo mục 30 chuẩn mực số 14, thu nhập khác bao gồm:
thu về thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ; thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng; thu đƣợc các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào
chi phí kỳ trƣớc; khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập; thu các khoản
thuế đƣợc giảm, đƣợc hoàn lại và các khoản thu khác.
VAS 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo chuẩn mực số 17 và chế độ kế
toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, thuế TNDN đƣợc hạch toán là một khoản chi phí khi
xác định kết quả tài chính của doanh nghiệp. Chi phí thuế TNDN là số thuế TNDN
phải nộp đƣợc tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế doanh nghiệp
hiện hành.
SV: Lại Thị Phương Loan
13
Lớp: K7HK1B2
GVHD: Ths. Lưu Thị Duyên
Khóa luận tốt nghiệp
- Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Hàng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm
nộp trong quý. Thuế thu nhập tạm phải nộp từng quý đƣợc tính vào chi phí thuế
TNDN hiện hành của quý đó.
+ Cuối năm tài chính, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải
nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế TNDN hiện
hành.Thuế TNDN thực phải nộp trong năm đƣợc ghi nhận là chi phí thuế TNDN hiện
hành trong Báo cáo kết quả kinh doanh của năm đó.
+ Trƣờng hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp
cho năm đó thì số chênh lệch giữa số thuế tạm phải nộp lớn hơn số thuế phải nộp đƣợc
ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành và ghi giảm trừ vào số thuế TNDN phải nộp.
+ Trƣờng hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc liên quan
đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trƣớc, doanh nghiệp đƣợc hạch toán tăng
(hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trƣớc vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.
Trên đây là một số nội dung của một số chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh, là nền tảng cho quá trình thực hiện
công tác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp theo quy định của chế độ
kế toán hiện hành.( chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ - Quyết định 48 )
1.2.2.1. Chứng từ kế toán
Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu là các chứng từ tự lập bao gồm:
- Bảng tính kết quả kinh doanh, kết quả hoạt động khác trong kỳ.
- Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí tài chính và hoạt
động khác nhƣ: phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho…
- Các chứng từ khác nhƣ: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có của
ngân hàng…
1.2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
- Kế toán kết quả kinh doanh chủ yếu sử dụng các tài khoản sau:
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Bên Nợ:
SV: Lại Thị Phương Loan
14
Lớp: K7HK1B2
GVHD: Ths. Lưu Thị Duyên
Khóa luận tốt nghiệp
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
+ Chi phí tài chính trong kỳ
+ Chi phí khác trong kỳ
+ Chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ
+ Chi phí thuế TNDN
+ Kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
Bên Có:
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Doanh thu thuần hoạt động tài chính trong kỳ
+ Thu nhập thuần khác trong kỳ
+ Kết chuyển số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
TK 911 Không có số dƣ cuối kỳ.
TK 821 – Chi phí thuế TNDN
Bên Nợ:
+ Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm
+ Chi phí thuế TNDN của các năm trƣớc phải bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế TNDN của năm hiện tại
Bên Có:
+ Chi phí thuế TNDN đƣợc điều chỉnh giảm do số đã ghi nhận trong năm lớn
hơn số phải nộp theo số quyết toán thuế TNDN năm.
+ Chi phí thuế TNDN đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của
các năm trƣớc.
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN vào bên nợ TK 911 – Xác định kết
quả kinh doanh.
TK 821 không có số dƣ cuối kỳ.
- Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan khác nhƣ:
+ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
+ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
+ TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính.
+ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.
SV: Lại Thị Phương Loan
15
Lớp: K7HK1B2
GVHD: Ths. Lưu Thị Duyên
Khóa luận tốt nghiệp
+ TK 711 – Thu nhập khác.
+ TK 811 – Chi phí khác.
+ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế
1.2.2.3. Trình tự kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.
a) Kế toán kết quả kinh doanh trƣớc thuế TNDN:
Kết chuyển các khoản giảm trừ để xác định doanh thu thuần bán hàng và cung
cấp dịch vụ:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyến giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyến chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính
Kết chuyển thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 - Chi phí khác
b) Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
SV: Lại Thị Phương Loan
16
Lớp: K7HK1B2
- Xem thêm -