Trường: Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC…………………………………………………………………………...i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ……………………………………iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT………………………………………………………iv
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1.
Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài ........................................................................ 1
2.
Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài .............................................. 2
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................... 2
4.
Phương pháp thực hiện đề tài ............................................................................. 2
5.
Kết cấu của Bài khóa luận tốt nghiệp ................................................................. 3
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH .......... 5
Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 5
1.1
1.1.1
Một số khái niệm cơ bản.............................................................................. 5
1.1.2
Một số vấn đề lý thuyết liên quan đến kế toán KQKD................................ 7
1.2
Nội dung nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh ........................................... 8
1.2.1
Các quy định pháp lý về kế toán kết quả kinh doanh .................................. 8
1.2.2
Kế toán kết quả kinh doanh theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính .................................................................. 10
1.
Chứng từ kế toán sử dụng ................................................................................. 10
2. Tài khoản kế toán sử dụng................................................................................... 10
3. Trình tự kế toán (phụ lục 1.2) ............................................................................... 11
4. Sổ kế toán: ........................................................................................................... 12
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI & DỊCH VỤ VẬN TẢI
HOÀNG ANH .......................................................................................................... 15
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
i
SVTH: Nguyễn Thị Huyền
Trường: Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
2.1 Tổng quan tình hình và các ảnh hƣởng của các nhân tố đến vấn đề kế toán kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH SXTM & DVVT Hoàng Anh........................... 15
2.1.1 Tổng quan về Công ty TNHH SXTM & DVVT Hoàng Anh............................. 15
2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH SXTM & DVVT Hoàng Anh .......................................................................... 18
1. Nhân tố khách quan .............................................................................................. 18
2. Nhân tố chủ quan.................................................................................................. 19
2.2 Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH SXTM & DVVT
Hoàng Anh ................................................................................................................ 19
2.2.1 Các quy định và đặc điểm về kế toán kết quả kinh doanh tại công ty............ 19
2.2.2 Nội dung và phương pháp kế toán kết quả quả kinh doanh tại Công ty TNHH
SXTM & DVVT Hoàng Anh ...................................................................................... 20
1. Chứng từ kế toán sử dụng..................................................................................... 20
2. Tài khoản kế toán sử dụng.................................................................................... 21
3. Trình tự kế toán (Theo số liệu trên BCTC lập ngày 31/03/2012) ........................ 23
4. Sổ kế toán: ............................................................................................................ 24
CHƢƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ VẤN ĐỀ KẾ TOÁN KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI &
DỊCH VỤ VẬN TẢI HOÀNG ANH ....................................................................... 26
3.1 Những kết luận và phát hiện qua nghiên cứu ..................................................... 26
3.1.2 Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ................................................... 28
3.2 Các đề xuất và kiến nghị về vấn đề kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH SXTM & DVVT Hoàng Anh. ...................................................................... 29
3.3 Điều kiện thực hiện các đề xuất tại Công ty TNHH SXTM & DVVT Hoàng
Anh ........................................................................................................................... 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………..v
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………..vi
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
ii
SVTH:Nguyễn Thị Huyền
Trường: Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
Danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ
Sơ đồ 1.1: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên Máy vi tính
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại
Và Dịch vụ vận tải Hoàng Anh
Sơ đồ 2.1 : Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng
mại Và Dịch vụ vận tải Hoàng Anh
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
iii
SVTH:Nguyễn Thị Huyền
Trường: Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
Danh mục từ viết tắt
Từ viết tắt
Nội dung
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
SXTM
Sản xuất thƣơng mại
DVVT
Dịch vụ vận tải
KQKD
Kết quả kinh doanh
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
TK
Tài khoản
TNDN
Thu nhập doanh nghiêp
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
XK
Xuất khẩu
GTGT
Giá trị gia tăng
HTK
Hàng tồn kho
BCTC
Báo cáo tài chính
VAS
Viet Nam Accounting Standard
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
iv
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
SVTH:Nguyễn Thị Huyền
Trường: Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài
Những biến động của nền kinh tế thế giới nói chung và của nƣớc ta nói riêng đã
ảnh hƣởng không nhỏ tới các doanh nghiệp. Thách thức đặt ra cho các doanh nghiệp
là làm thế nào để đƣơng đầu với những thách thức và khó khăn và hoạt động kinh
doanh có hiệu quả. Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp luôn đặt mục tiêu
lợi nhuận lên trên hết. Vì vậy khi doanh nghiệp bƣớc vào nền kinh tế cạnh tranh,
hội nhập thì việc đánh giá, xem xét một cách chính xác những hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp có hiệu quả và mang lại lợi nhuận hay không là điều vô cùng
quan trọng.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá chính
xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Vì vậy, kế
toán kết quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng của kế toán doanh nghiệp. Kế
toán kết quả kinh doanh cho ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong quá trình quản
lý và phát triển doanh nghiệp. Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ
giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy đƣợc ƣu và nhƣợc điểm, những vấn đề
còn tồn tại, từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phƣơng án kinh doanh
chiến lƣợc, đúng đắn và thích hợp hơn cho các kỳ tiếp theo. Do đó việc xác định
chính xác, kịp thời kết quả kinh doanh là điều vô cùng cần thiết đối với mỗi doanh
nghiệp.
Trên thực tế hiện nay, việc thực hiện kế toán kết quả kinh doanh tại các doanh
nghiệp bên cạnh những điểm thuận lợi và hợp lý thì vẫn còn tồn tại một số khó
khăn, hạn chế. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại và
Dịch vụ vận tải Hoàng Anh cũng nhƣ qua các phiếu điều tra và kết quả tổng hợp
thực tập đã cho thấy công ty đã thực hiện công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán kết quả kinh doanh nói riêng tƣơng đối đầy đủ và phù hợp với các chuẩn mực
và chính sách kế toán. Nhƣng do hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp là
thƣơng mại và dịch vụ nên còn một số những hạn chế nhất định. Thứ nhất là việc
xác định doanh thu và chi phí chƣa đƣợc chính xác, kịp thời dẫn đến việc xác định
kết quả kinh doanh bị sai lệch. Thứ hai là việc áp dụng sổ sách kế toán chƣa đầy đủ
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
1
SVTH: Nguyễn Thị Huyền
Trường: Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
và phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty, kế toán chỉ ghi nhận các nghiệp vụ
phát sinh vào Sổ Cái các TK 511, 632 mà không mở sổ chi tiết cho từng loại doanh
thu của từng đối tƣợng để tiện cho công tác quản lý. Thứ ba là hạn chế trong việc áp
dụng tài khoản kế toán, áp dụng chƣa chính xác dẫn tới việc phản ánh các khoản thu
nhập và chi phí sai lệch, làm ảnh hƣởng tới việc xác định kết quả kinh doanh. Chính
vì vậy việc hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh là vấn đề quan trọng và rất cần
thiết đối với công ty, thông qua việc xác định đúng kết quả kinh doanh sẽ giúp cho
các nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tƣợng bên ngoài doanh nghiệp có những
đánh giá chính xác nhất phục vụ cho việc ra quyết định, chiến lƣợc kinh doanh tại
doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài
Khóa luận đi sâu nghiên cứu, làm rõ những vấn đề lý luận về kế toán kết quả
kinh doanh và hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan về kế toán kết quả kinh doanh
tại các doanh nghiệp theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (ban hành theo
quyết định 48/2006/QĐ – BTC) và chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành. Bên
cạnh đó khóa luận đi sâu tìm hiểu, khảo sát và phân tích tình hình kế toán kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH SXTM và DVVT Hoàng Anh để đánh giá những mặt
đã đạt đƣợc cũng nhƣ những tồn tại cảu công ty nhằm đề xuất những giải pháp kiến
nghị phù hợp với các chuẩn mực và chế độ chính sách của Nhà nƣớc về kế toán.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH SXTM và DVVT Hoàng Anh.
Về phạm vi nghiên cứu, không gian nghiên cứu là tại công ty TNHH SXTM và
DVVT Hoàng Anh, bao gồm các phòng ban và toàn bộ công nhân viên trong công
ty. Tài liệu phân tích, nghiên cứu là số liệu về kết quả kinh doanh của công ty trong
năm 2011.
4. Phương pháp thực hiện đề tài
Để nghiên cứu vấn đề kế toán kết quả kinh doanh tại công ty, khóa luận sử dụng
các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp thu thập: là phƣơng pháp dựa trên nguồn thông tin sơ cấp và
thứ cấp thu thập đƣợc từ những tài liệu nghiên cứu, bao gồm các bƣớc nhƣ sau:
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
2
SVTH:Nguyễn Thị Huyền
Trường: Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
+ B1: Xác định nguồn thông tin thu thập: Báo cáo tài chính và các chứng từ sổ
sách năm 2011
+ B2: Đối tƣợng để thu thập thông tin (thu thập thông qua phỏng vấn, điều tra
qua phiếu điều tra): Các thành viên trong công ty, theo quá trình:
GĐ1: Xác định nguồn thông tin và đối tƣợng cần phỏng vấn : nguồn thông tin
liên quan tới đề tài (xác định kết quả kinh doanh); đối tƣợng: nhân viên trong công
ty, nhân viên phòng kế toán
GĐ2: Khảo sát trực tiếp (thông qua phỏng vấn trực tiếp, điều tra)
Quy trình phỏng vấn nhƣ sau:
Thiết lập câu hỏi phỏng vấn
Lập kế hoạch phỏng vấn
Tiến hành phỏng vấn
Tổng hợp kết quả phỏng vấn
- Phân tích nguồn dữ liệu thu thập : là phƣơng pháp phân tích số liệu chủyếu là
so sánh, tổng hợp các kết quả đạt đƣợc để đánh giá xu hƣớng phát triển của doanh
nghiệp.
5. Kết cấu của Bài khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu bài khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kết quả kinh doanh
Nội dung chƣơng này đề cập đến một số định nghĩa, khái niệm cơ bản, những lý
luận cơ bản về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại theo
Quyết định 48/2006/QĐ-BTC
Chương 2: Thực trạng vấn đề kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Sản xuất thương mại và Dịch vụ vận tải Hoàng Anh
Nội dung chƣơng này đề cập đến tổng quan tình hình và ảnh hƣởng nhân tố môi
trƣờng đến vấn đề kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất thƣơng
mại và Dịch vụ vận tải Hoàng Anh, kết quả nghiên cứu đồng thời nêu rõ thực trạng
kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty
Chương 3: Các kết luận và đề xuất về vấn đề kế toán kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Sản xuất thương mại và Dịch vụ vận tải Hoàng Anh
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
3
SVTH:Nguyễn Thị Huyền
Trường: Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
Nội dung chƣơng này bao gồm các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu, các đề
xuất , kiến nghị với vấn đề kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất
thƣơng mại và Dịch vụ vận tải Hoàng Anh nhằm mục đích phục vụ Ban quản trị
Công ty cũng nhƣ bên ngaoì công ty trong việc quản lý và điều hành công ty hoạt
động có hiệu quả.
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
4
SVTH:Nguyễn Thị Huyền
Trường: Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
Để có thể có đƣợc những kết luận chính xác về thực trạng kế toán kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH SXTM & DVVT Hoàng Anh, trƣớc hết cần tìm hiểu về
một số khái niệm liên quan đến vấn đề kế toán kết quả kinh doanh nhƣ sau:
- Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã đƣợc thực hiện.
Kết quả hoạt động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. (Chế độ kế toán
doanh nghiệp – ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu
nhập chịu thuế TNDN, đƣợc xác định theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành (Chuẩn mực kế toán Việt Nam – VAS17 “Thuế thu nhập doanh
nghiệp”)
Chi phí thuế TNDN (hoặc thu nhập thuế TNDN): Là tổng chi phí thuế thu nhập
hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành
và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một
kỳ.(Chuẩn mực kế toán Việt Nam – VAS17)
- Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. (Chuẩn mực kế toán Việt Nam –
VAS14 “Doanh thu và thu nhập khác”)
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là phần chênh lệch giữa
tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu thuần đƣợc xác định nhƣ sau:
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
Doanh thu bán hàng và
=
cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm
-
trừ doanh thu
dịch vụ
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
5
SVTH:Nguyễn Thị Huyền
Trường: Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
Trong đó các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Các khoản chiết khấu thƣơng
mại, Các khoản giảm giá hàng bán và Giá trị hàng bán bị trả lại:
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. (Chuẩn mực kế toán Việt Nam – VAS14)
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. (Chuẩn mực kế toán Việt Nam – VAS14)
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. (Chuẩn mực kế toán Việt Nam –
VAS14)
- Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp:
Chi phí bán hàng: phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. (Chế độ kế toán doanh nghiệp – ban hành theo
Quyết định 15/2006/QĐ-BTC)
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình quản lý chung của doanh nghiệp
- Chi phí tài chính: phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm
các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính,
chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch
bán chứng khoán, lỗ tỷ giá hối đoái…. (Chế độ kế toán doanh nghiệp – ban hành
theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC)
Doanh thu hoạt động tài chính: Là doanh thu phát sinh từ các giao dịch mà
doanh nghiệp thực hiện thuộc hoạt động tài chính nhƣ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận đƣợc chia và các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. (Chế độ
kế toán doanh nghiệp – ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC)
- Thu nhập khác:Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. (Chuẩn mực kế toán Việt Nam – VAS14)
Chi phí khác:Là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp.
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
6
SVTH:Nguyễn Thị Huyền
Trường: Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2 Một số vấn đề lý thuyết liên quan đến kế toán KQKD
Phƣơng pháp xác định kết quả kinh doanh
Trong doanh nghiệp, kết quả kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh
va kết quả hoạt động khác.
- Kết quả HĐKD đƣợc xác định nhƣ sau:
Lợi nhuận
thuần tƣ
hoạt động
kinh doanh
=
Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
+
cung cấp dịch
vụ
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
-
Chi phí bán
hang, chi
- phí quản lý
doanh
nghiệp
Chi
phí tài
chính
Trong đó:
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Doanh thu
thuần về
bán hàng và
cung cấp
dịch vụ
Tổng doanh
thu bán hàng
=
và cung cấp
DV trong kỳ
=
Doanh thu thuần về bán
-
hàng và cung cấp dịch vụ
Chiết
khấu
thƣơng
mại
Giảm
giá
hàng
bán
Trị giá
vốn hàng bán
Doanh
thu hàng
bán bị trả
lại
Thuế TNĐB, thuế
XK, thuế GTGT
- tính theo phƣơng
pháp trực tiếp
phải nộp
- Kết quả hoạt động khác đƣợc xác định nhƣ sau:
Lợi nhuận khác
=
Thu nhập khác
-
Chi phí khác
Như vậy:
Kết quả kinh doanh
trƣớc thuế
Lợi nhuận thuần tƣ hoạt
=
động kinh doanh
+
Lợi nhuận khác
Chi phí thuế
Kết quả kinh
doanh sau thuế
=
Kết quả kinh doanh
+
TNDN
trƣớc thuế
-
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
7
SVTH:Nguyễn Thị Huyền
Trường: Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
1.2 Nội dung nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh
1.2.1 Các quy định pháp lý về kế toán kết quả kinh doanh
Kế toán KQKD cần tuân thủ theo các nguyên tắc đƣợc quy định trong các
chuẩn mực liên quan: VAS 01 – Chuẩn mực chung, VAS 02 – Hàng tồn kho, VAS
14 – Doanh thu và thu nhập khác, VAS 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
VAS 01 – Chuẩn mực chung
Phản ánh các nguyên tắc, yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố của BCTC Doanh
nghiệp cần tôn trọng một số quy định sau trong kế toán xác định kết quả kinh doanh
nhƣ:
- Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh
nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí
phải đƣợc ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực
tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền.
- Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với
nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng
ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu
gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trƣớc hoặc chi phí phải
trả nhƣng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
- Nguyên tắc thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần
thiết để lập các ƣớc tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc
thận trọng đòi hỏi:
(a) Phải lập các khoản dự phòng nhƣng không lập quá lớn;
(b) Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
(c) Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
(d) Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, còn chi phí phải đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng
về khả năng phát sinh chi phí
VAS 02 – Hàng tồn kho:
Một số quy định liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh: KQKD đƣợc xác
định và phản ánh một cách chính xác thì một trong những chỉ tiêu phải xác định
chính xác là trị giá gốc HTK.
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
8
SVTH:Nguyễn Thị Huyền
Trường: Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
- Giá gốc HTK: bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
- Giá trị HTK đƣợc xác định ở mỗi doanh nghiệp theo 1 trong 4 phƣơng pháp:
Phƣơng pháp tính theo giá đích danh; Phƣơng pháp bình quân gia quyền; Phƣơng
pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc; Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc
Xác định doanh thu và Các điều kiện ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực kế
toán Việt Nam VAS14 – Doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu và thu nhập khác đóng một vai trò rất qua trọng trong kế toán kết
quả kinh doanh. Vì vậy, doanh thu phải đƣợc xác định một cách chính xác. Doanh
thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc.
Để xác định doanh thu một cách chính xác thì khi ghi nhận doanh thu phải thỏa
mãn năm điều kiện ghi nhận doanh thu sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(e) Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
VAS 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Theo VAS 17 và Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, thuế TNDN đƣợc
hạch toán là một khoản chi phí khi xác định kết quả tài chính của doanh nghiệp. Chi
phí thuế TNDN là số thuế TNDN phải nộp đƣợc tính trên thu nhập chịu thuế trong
năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
Trên đây là một số nội dung của một số chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành liên quan đến kế toán KQKD, là nền tảng cho quá trình thực hiện công tác kế
toán KQKD của doanh nghiệp
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
9
SVTH:Nguyễn Thị Huyền
Trường: Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2 Kế toán kết quả kinh doanh theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính
1. Chứng từ kế toán sử dụng
Kế toán KQKD sử dụng chủ yếu các chứng từ tự lập, bao gồm:
- Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác trong kỳ.
- Các chứng từ gốc phản ánh doanh thu, chi phí tài chính và hoạt động khác
nhƣ: Hóa đơn GTGT (mẫu 01GTKT-3LL), Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT), Phiếu
nhập kho (mẫu 01-VT) …
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu (mẫu o1-VT), Phiếu chi (02-VT), Giấy
báo Nợ, giấy báo có của ngân hàng.
Quy trình luân chuyển chứng từ nhƣ sau:
+ Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nhân viên kế toán và các bộ phận liên
quan sẽ tiến hành lập chứng từ hoặc tiếp nhận chứng từ đầu vào
+ Chứng từ đã kiểm tra và ký duyệt đƣợc chuyển đến phòng kế toán, đến cuối
tháng nhân viên kế toán sẽ sắp xếp chứng từ và tiến hành phân loại các khoản doanh
thu, thu nhập và các khoản chi phí để lập Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh
và Bảng tính kết quả hoạt động khác.
+ Căn cứ vào Bảng tính kết quả kinh doanh và các chứng từ gốc về doanh thu
và chi phí, kế toán thực hành ghi sổ kế toán (Sổ cái TK 911)
+ Sau khi vào sổ, các chứng từ đƣợc lƣu trữ và bảo quản theo đúng quy định
của nhà nƣớc
2. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán KQKD sử dụng chủ yếu các tài khoản sau: TK 911 , TK 515, TK 635,
TK 642, TK 821,…
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phản anh kết quả kinh doanh sau một kỳ
hạch toán. Kết cấu của tài khoản này nhƣ sau:
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
10
SVTH:Nguyễn Thị Huyền
Trường: Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ bán và dịch vụ đã
cung cấp;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác;
- Chi phí quản lý kinh doanh;
- Kết chuyển lãi.
Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ bán và dịch
vụ đã cung cấp trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và các khoản ghi
giảm chi phí thuế TNDN;
- Kết chuyển lỗ
Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ.
3. Trình tự kế toán (phụ lục 1.2)
Cuối kỳ kinh doanh, kế toán căn cứ vào số liệu đã hạch toán trên các tài khoản
thu thập và chi phí để kết chuyển xác định kết quả kinh doanh nhƣ sau:
(1) Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ từ bên Có TK 632 về bên Nợ TK
911
(2) Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ từ bên Nợ TK
511 về bên Có TK 911
(3) Kết chuyển chi phí tài chính trong kỳ từ bên Có TK 635 về bên Nợ TK 911
(4) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính từ bên Nợ TK 515 về bên Có TK
911
(5) Kết chuyển chi phí kinh doanh trong kỳ từ bên Có TK 642 về bên Nợ TK
911
(6) Kết chuyển chi phí khác trong kỳ từ bên Có TK 811 về bên Nợ TK 911
(7) Kết chuyển thu nhập khác có trong kỳ từ bên Nợ TK 711 về bên Có TK
911
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
11
SVTH:Nguyễn Thị Huyền
Trường: Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
(8) Cuối năm tài chính , tính chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ và kết
chuyển chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ từ bên Có TK 821 vào bên Nợ TK
911
(9) Kết chuyển khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN từ bên Nợ TK 821 vào bên
Có TK 911
(10) Cuối kỳ, xác định lợi nhuận sau thuế, nếu lãi ghivào bên Nợ TK 911 và
bên Có TK 421
(11) Nếu lỗ ghi bên Nợ TK 421 và bên Có TK 911
4. Sổ kế toán:
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lƣu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế
tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan
đến doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế
toán năm. Mỗi hình thức kế toán có số lƣợng và kết cấu các sổ là khác nhau. Hiện
nay, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể áp dụng một trong bốn hình thức sổ kế
toán sau: Hình thức kế toán Nhật ký chung, Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái,
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Hình thức kế toán Nhật ký chung: Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm
các loại sổ chủ yếu sau:
Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; Sổ Cái các TK 911 và TK 421; Các sổ,
thẻ kế toán chi tiết khác.
Trình tự ghi sổ: (Phụ lục 1.3)
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ,
trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung.
Đối với công tác kế toán kết quả kinh doanh, cuối tháng, kế toán thực hiện các
bút toán kết chuyển Doanh thu và chi phí vào Tài khoản 911.
Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái TK 911
và các Sổ cái các tài khoản kế toán phù hợp liên quan. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế
toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh
đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
12
SVTH:Nguyễn Thị Huyền
Trường: Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các Báo
cáo tài chính.
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái: (phụ lục 1.4)
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau: Nhật ký Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết các TK 911, TK 421 và các sổ chi tiết khác.
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán đã kiểm tra ghi vao nhật ký – sổ cái, sau đó ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có
liên quan
Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong
tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng
số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản
ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh
các tháng trƣớc và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến
cuối tháng này. Căn cứ vào số dƣ đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng
(trong quý) kế toán tính ra số dƣ cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật
ký - Sổ Cái. Căn cứ vào số liệu trên Nhật ký – Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết để
lập các BCTC
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: (phụ lục 1.5)
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: Chứng từ
ghi sổ; Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; Sổ Cái các TK 911, TK 421; Các sổ, thẻ kế
toán chi tiết có liên quan.
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
đƣợc dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng
từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
13
SVTH:Nguyễn Thị Huyền
Trường: Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát
sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dƣ của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào
Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán trên máy vi tính: (phụ lục 1.6)
Công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên
máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào thì sẽ có
các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng ko hoàn toàn giống với các mẫu sổ ghi
bằng tay.
Trình tự kế toán:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính.
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
14
SVTH:Nguyễn Thị Huyền
Trường: Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI & DỊCH VỤ
VẬN TẢI HOÀNG ANH
2.1 Tổng quan tình hình và các ảnh hƣởng của các nhân tố đến vấn đề kế
toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH SXTM & DVVT Hoàng Anh
2.1.1 Tổng quan về Công ty TNHH SXTM & DVVT Hoàng Anh
Giới thiệu khái quát về công ty
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại & Dịch vụ Vận tải
Hoàng Anh
- Tên giao dịch: Hoang Anh Transport Service and Trading Production
Company Limited
- Tên viết tắt: Hoang Anh Transport Co.,Ltd
- Địa chỉ: TT Xí nghiệp Đƣờng bộ số 230 – Tiên Dƣơng – Đông Anh – Hà Nội
- Mã số thuế: 0102 374244
- Giấy phép kinh doanh số: 0102032228
- Điện thoại/Fax: 046.2641025
- Mail:
[email protected]
- Tài khoản giao dịch: 21410000522210 tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Đông Hà Nội
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Sản xuất, mua bán vật liệu phục vụ công trình giao thông;
+ Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, san lấp mặt bằng xây
dựng;
+ Sản xuất, mua bán các loại sắt thép, vật liệu xây dựng;
+ San lấp mặt bằng xây dựng, thi công nền móng, đê kè, khoan nhồi cọc móng;
+ Dịch vụ phá dỡ các công trình hƣ hỏng;
+ Dịch vụ vẩn chuyển hàng hóa, máy móc bằng xe ô tô theo hợp đồng;
+ Dịch vụ nâng cẩu, xếp dỡ hàng hóa.
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
15
SVTH:Nguyễn Thị Huyền
Trường: Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
(Doanh nghiệp chỉ kinh doanh những mặt hàng đủ điều kiện kinh doanh theo
quy định của pháp luật)
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Về đặc điểm bộ máy quản lý, Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại và Dịch vụ
Vận tải Hoàng Anh là một doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân, hạch toán kinh tế
độc lập, có con dấu riêng, hoạt động có quy mô quản lý gọn nhẹ, bộ máy gián tiếp
đƣợc sắp xếp phù hợp với khả năng và có thể kiêm nhiệm nhiều việc.
+ Đứng đầu là Giám đốc Công ty, ngƣời có quyền lãnh đạo cao nhất, chịu trách
nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh; giúp việc cho Giám đốc trong việc quản lý
có một Phó Giám đốc (Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh)
+ Ban quản lý kinh doanh của Công ty bao gồm 4 phòng chính với chức năng
và nhiệm vụ khác nhau.
- Phòng tổ chức hành chính
- Phòng kinh doanh
- Phòng kế toán tài chính
- Phòng bảo vệ.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại và
Dịch vụ Vận tải Hoàng Anh nhƣ sau:
Giám đốc
P.Giám đốc
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
Phòng
kinh
doanh
16
Phòng
kế toán
tài
chính
Phòng
bảo vệ
SVTH:Nguyễn Thị Huyền