Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
TÓM LƢỢC
Kế toán đã ra đời từ rất lâu trong lịch sử loài ngƣời rồi dần phát triển thành
một hệ thống kế toán nhƣ ngày nay. Nó không thể thiếu đƣợc trong mỗi nền kinh tế.
Nó có khả năng phản ánh toàn diện trung thực và khách quan về tình hình tài chính,
quá trình diễn biến và kết quả kinh doanh; phát hiện ra những tồn tại yếu kém làm
căn cứ cho các nhà quản trị quản lý và điều hành doanh nghiệp. Kế toán cung cấp
thông tin cho rất nhiều đối tƣợng cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Đặc biệt
là thông tin về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán kết quả kinh doanh có tầm quan trọng đặc biệt đối với sự tồn tại và
phát triển của công ty. Bên cạnh đó, trên thực tế công tác kế toán tại công ty cổ
phần xây dựng và thƣơng mại CPA vẫn còn gặp nhiều hạn chế, khó khăn nhất định
làm ảnh hƣởng không nhỏ đến KQKD. Do đó em lựa chọn đề tài về :” Kế toán kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại CPA”
SVTH: Nguyễn Thị Nhung
MSV: 11H150109
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại CPA
em đã có thêm nhiều kiến thức thực tế, phần nào đã hình dung đƣợc công việc cụ
thể của kế toán từng phần hành. Đặc biệt là kế toán kết quả kinh doanh, phần mà em
đang đi sâu nghiên cứu. Mặc dù trong thời gian nghiên cứu em đã cố gắng nhƣng do
thời gian có hạn và trình độ kinh nghiệm thực tế hạn chế nên bài khóa luận của em
còn nhiều thiếu sót. Em rất mong thầy cô trong khoa cũng nhƣ các bạn sinh viên
góp ý để bài khóa luận tốt nghiệp của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cán bộ nhân viên phòng kế toán tại Công cổ phần
xây dựng và thƣơng mại CPA đã cung cấp tài liệu, giúp đỡ em hoàn thành đợt thực
tập tại công ty.
Em cũng xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến cô giáo Nguyễn Thị Thanh Phƣơng đã
hƣớng dẫn em hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Nguyễn Thị Nhung
MSV: 11H150109
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC .................................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................
MỤC LỤC ....................................................................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài kế toán Kết quả hoạt động kinh doanh. ................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu kế toán Kết quả hoạt động kinh doanh. ............ 1
1.2. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ............................................................................. 1
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài .................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Phƣơng pháp thực hiện đề tài ................................................................................. 2
4.1. Thu thập số liệu ................................................................................................... 2
4.1.1. Thu thập số liệu sơ cấp ..................................................................................... 2
4.1.1.1. Phƣơng pháp điều tra (phụ lục 1.1) ............................................................... 2
4.1.1.2. Phƣơng pháp phỏng vấn (phụ lục 1.2) .......................................................... 3
4.1.1.3. Phƣơng pháp quan sát. ................................................................................... 3
4.1.2. Thu thập thông tin thứ cấp................................................................................ 3
4.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu thu thập .............................................................. 3
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ........................................................................... 4
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. ............................................................................. 5
1.1 Cơ sở lý luận về Kế toán kết quả kinh doanh. ...................................................... 5
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản ................................................................................... 5
1.1.2 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ Kế toán Kết quả kinh doanh. ............................. 8
1.2 Nội dung Kế toán Kết quả kinh doanh theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành. ........................................................................................................................... 9
1.2.1 Kế toán Kết quả kinh doanh theo chuẩn mực Kế Toán Việt Nam .................... 9
1.2.2 Kế toán Kết quả kinh doanh theo chế độ hiện hành .................................. 13
1.2.1. Chứng từ kế toán. ........................................................................................... 13
1.2.2 Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán .............................................................. 13
1.2.2.1. Các tài khoản sử dụng ................................................................................. 13
1.2.2.1. Trình tự xác định kết quả kinh doanh .......................................................... 15
1.2.3. Sổ kế toán ....................................................................................................... 19
SVTH: Nguyễn Thị Nhung
MSV: 11H150109
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI CPA ............................. 24
2.1 Tổng quan tình hình và ảnh hƣởng nhân tố môi trƣờng đến Kế Toán Kết quả
kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại CPA ............................. 24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng
mại CPA ................................................................................................................... 24
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng và
thƣơng mại CPA ....................................................................................................... 24
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại CPA .... 25
2.1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán tai Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại CPA26
2.2 Thực trạng Kế toán Kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng
mại CPA ................................................................................................................... 28
2.2.1 Nội dung và phƣơng pháp xác định Kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
xây dựng và thƣơng mại CPA .................................................................................. 28
2.2.2 Kế Toán Kết quả kinh doanh tại công ty Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng
mại CPA ................................................................................................................... 30
2.2.2.1. Chứng từ kế toán. ........................................................................................ 30
Các chứng từ liên quan đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: ........................ 30
2.2.2.2. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán .......................................................... 30
2.2.3. Sổ kế toán ....................................................................................................... 35
CHƢƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
THƢƠNG MẠI CPA ............................................................................................... 36
3.1 Các Kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng Kế toán Kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại CPA ........................................ 36
3.1.1 Những kết quả đạt đƣợc. ................................................................................. 36
3.1.2. Những mặt hạn chế tồn tại và nguyên nhân ................................................... 36
3.2 Các đề xuất, kiến nghị về Kế toán Kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây
dựng và thƣơng mại CPA ......................................................................................... 37
3.3 Điều kiện thực hiện............................................................................................. 38
3.3.1. Về phía các cơ quan Nhà nƣớc ....................................................................... 38
3.3.2. Về phía công ty ............................................................................................... 39
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 40
SVTH: Nguyễn Thị Nhung
MSV: 11H150109
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP: Cổ phần
QĐ: Quyết định
BTC: Bộ tài chính
VAS: Chuẩn mực kế toán Việt Nam
KQ: Kết quả
KQKD: Kết quả kinh doanh
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
NSNN: Ngân sách nhà nƣớc
GTGT: Gía trị gia tăng
TK: Tài khoản
TSCĐ: Tài sản cố định
XDCB: Xây dựng cơ bản
NĐ-CP: Nghị định – Chính phủ
BHXH&BHYT: Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
DLKT: Dữ liệu kế toán
SVTH: Nguyễn Thị Nhung
MSV: 11H150109
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài kế toán Kết quả hoạt động kinh doanh.
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu kế toán Kết quả hoạt động kinh doanh.
Hiện nay, đại đa số các công ty đều cổ phần hóa, các doanh nghiệp ngày càng
lớn mạnh nhiều doanh nghiệp tham gia thị trƣờng chứng khoán thì yêu cầu hoàn
thiện công tác kế toán ngày càng trở nên cấp thiết. Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu
tổng hợp chứa đựng các thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Thông qua số liệu của kế toán KQKD các nhà quản trị có thể hoạch định
chiến lƣợc và lựa chọn phƣơng án kinh doanh đạt hiệu quả cao, tìm ra các biện pháp
tối ƣu đảm bảo duy trì sự cân đối giữa các yếu tố đầu vào, đầu ra. Các cơ quan Nhà
nƣớc dựa vào số liệu báo cáo KQKD có thể nắm bắt đƣợc tình hình tài chính của
doanh nghiệp, từ đó kiểm tra giám sát việc chấp hành pháp luật về nghĩa vụ đối với
Nhà nƣớc và quan hệ kinh tế với những bên có liên quan.
Công Ty CP xây dựng và thƣơng mại CPA trong quá trình hình thành và phát
triển đã tạo dựng đƣợc uy tín trên thị trƣờng. Trong đó phải kể đến vai trò của kế
toán, cụ thể là kế toán KQKD. Hiện nay thị trƣờng cạnh tranh trong và ngoài nƣớc
diễn ra rất gay gắt đòi hỏi thông tin kế toán cần đƣợc cung cấp đầy đủ, kịp thời để
đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp. Thực hiện tốt kế toán KQKD góp phần giúp
doanh nghiệp đạt đƣợc các mục tiêu chung nhƣ tăng doanh thu, lợi nhuận, đẩy
mạnh sức cạnh tranh trên thị trƣờng, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên lĩnh vực
sản xuất kinh doanh.
1.2. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Việc thực hiện tốt kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có ý nghĩa
quan trọng:
Đối với doanh nghiệp: Kế toán kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp xác
định đƣợc kết quả kinh doanh của mình, biết doanh nghiệp kinh doanh có đảm bảo
thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và làm ăn có lãi hay không. Từ đó thấy
đƣợc hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, những điểm mạnh cũng nhƣ những tồn
tại trong doanh nghiệp để đƣa ra biện pháp khắc phục, đề ra những phƣơng án đúng
đắn thích hợp.
SVTH: Nguyễn Thị Nhung
1
MSV: 11H150109
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
Đối với các đối tƣợng bên ngoài doanh nghiệp: cung cấp căn cứ chính xác cho
các nhà đầu tƣ trong việc ra quyết định đầu tƣ và cơ quan quản lý nhà nƣớc trong
việc quản lý các doanh nghiệp thông qua việc thu thuế TNDN.
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài
Hệ thống hóa các vấn đề về lý luận bao gồm: các khái niệm cơ bản, nội dung
và phƣơng pháp xác định kết quả kinh doanh, kế toán kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp theo Chế độ kế toán (ban hành theo quyết định số 15/QĐ – BTC ngày
20/3/2006) và chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành.
Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất ra các giải pháp để hoàn thiện kế
toán KQKD tại công ty với mục đích nâng cao chất lƣợng kế toán KQKD cũng nhƣ
hiệu quả kinh doanh của công ty. Các nguyên tắc hoàn thiện phải đảm bảo thực hiện
theo đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam, theo đúng chế độ và các quy định tài chính
hiện hành.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-Đối tƣợng: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng và thƣơng mại CPA
-Phạm vi:
+Về mặt lý thuyết: Khóa luận nghiên cứu kế toán kế quả kinh doanh trong
điều kiện áp dụng Chế độ kế toán theo quyết định số 15/QĐ – BTC ban hành
20/3/2006 và tuân thủ Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Luật kế toán, các
thông tƣ hƣớng dẫn của Chính phủ.
+Về mặt thực tiễn:
-Không gian: Khóa luận tập trung nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh tại
Công ty CP xây dựng và thƣơng mại CPA trong điều kiện áp dụng Chế độ kế toán
theo quyết định số 15/QĐ – BTC ngày 20/3/2006
+Thời gian: từ ngày 04/3 đến ngày 20/4
+Số liệu kế toán: Đề tài sử dụng số liệu kế toán năm 2012
4. Phƣơng pháp thực hiện đề tài
4.1. Thu thập số liệu
4.1.1. Thu thập số liệu sơ cấp
4.1.1.1. Phƣơng pháp điều tra (phụ lục 1.1)
SVTH: Nguyễn Thị Nhung
2
MSV: 11H150109
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
Là phƣơng pháp đƣợc tiến hành trực tiếp tại đơn vị thực tập theo trình tự sau:
- Lập phiếu điều tra: là một bảng câu hỏi liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Phiếu điều tra đƣợc phát cho cán bộ nhân viên trong công ty đặc biệt là
phòng kế toán.
- Thu lại phiếu điều tra, thống kê kết quả thu thập đƣợc.
- Đƣa ra những kết luận cần thiết về vấn đề nghiên cứu
Ƣu điểm: kết quả nhanh chóng
Nhƣợc điểm: ngƣời trả lời phiếu điều tra trả lời không chính xác do nguyên
nhân chủ quan hoặc khách quan
4.1.1.2. Phƣơng pháp phỏng vấn (phụ lục 1.2)
Đây là một phƣơng pháp thu thập thông tin trực tiếp từ ngƣời có liên quan đến
thông tin cần thu thập, công việc cụ thể là:
- Gặp trực tiếp ngƣời cần phỏng vấn
- Đƣa ra câu hỏi về vấn đề nghiên cứu - Ghi chép lại câu trả lời
- Tổng hợp các câu trả lời thành thông tin cần dùng
Ƣu điểm: thông tin phản hồi nhanh chóng chính xác
Nhƣợc điểm: do thời gian của ngƣời đƣợc phỏng vấn không cho phép gây khó
khăn cho việc thu thập thông tin.
4.1.1.3. Phƣơng pháp quan sát.
Trong quá trình thực tập, đƣợc thực tập tại phòng kế toán của công ty tiến
hành quan sát công việc của các anh chị kế toán nhƣ viết chứng từ, nhập số liệu vào
phần mềm, trình tự luân chuyển chứng từ...Từ đó tổng hợp đƣa ra những nhận xét
Ƣu điểm: Chính xác
Nhƣợc điểm: Mất thời gian công sức đến đơn vị thực tập để quan sát công việc.
4.1.2. Thu thập thông tin thứ cấp
-Tìm kiếm thông tin qua mạng, trang web của công ty
-Thông qua hệ thống chứng từ sổ sách lƣu giữ của công ty.
Ƣu điểm: thông tin sẵn có, ít tốn kém
Nhƣợc điểm: mất thời gian chọn lọc thông tin thích hợp.
4.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu thu thập
SVTH: Nguyễn Thị Nhung
3
MSV: 11H150109
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
Sử dụng phƣơng pháp so sánh đối chiếu số liệu, tổng hợp các thông tin, phân
tích các thông tin để đƣa ra các ý kiến thích hợp.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chƣơng:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về kế toán kết quả kinh doanh
Chƣơng II: Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây
dựng và thƣơng mại CPA
Chƣơng III: Các kết luận và đề xuất về kế toán kết quả kinh doanh tại công ty
cổ phần xây dựng và thƣơng mại CPA
SVTH: Nguyễn Thị Nhung
4
MSV: 11H150109
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.
1.1 Cơ sở lý luận về Kế toán kết quả kinh doanh.
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí của hoạt động kinh tế đã đƣợc thực hiện. Kết quả kinh
doanh đƣợc biểu hiện bằng lãi hoặc lỗ.
Kết quả kế toán trƣớc
thuế
=
Kết quả hoạt động kinh
doanh
+
Kết quả khác
Kết quả kế toán sau
thuế
=
Kết quả kế toán trƣớc
thuế
-
Chi phí thuế TNDN
Trong đó: Kết quả sau thuế là kết quả cuối cùng doanh nghiệp sử dụng để
phân phối lợi nhuận.
Trong doanh nghiệp kết quả kinh doanh bao gồm:
- Kết quả hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính với trị giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: là khoản lãi hoặc lỗ thu đƣợc từ các hoạt động kinh
doanh không thƣờng xuyên của doanh nghiệp, những khoản này doanh nghiệp
không dự kiến trƣớc đƣợc.
Kết quả hoạt động
khác
Trong đó:
=
Thu nhập khác
-
Chi phí khác
Thu nhập khác: là những khoản thu bất thƣờng xảy ra ngoài dự tính của
doanh nghiệp và không thƣờng xuyên. Gồm các khoản nhƣ: thu từ nhƣợng bán
thanh lý TSCĐ; Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ; Thu từ vi
phạm hợp đồng; Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý…
SVTH: Nguyễn Thị Nhung
5
MSV: 11H150109
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
Chi phí khác: là các khoản chi phí ngoài dự tính của doanh nghiệp và không
thƣờng xuyên. Gồm các khoản nhƣ: Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị
còn lại của TSCĐ thanh lý; Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ;
Bị phạt thuế, truy nộp thuế..
Kết quả
Lợi nhuận
hoạt
gộp từ bán
động
=
hàng và
kinh
cung cấp
doanh
dịch vụ
Trong đó:
Doanh
thu
+
hoạt động
tài chính
Chi Phí
hoạt động
tài chính
-
Chi
Phí
Bán
hàng
Lợi nhuận gộp từ
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu thuần về
=
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Các
Tổng doanh thu
Doanh thu thuần
khoản
bán hàng và cung
về bán hàng và
=
giảm trừ
cấp dịch vụ trong
cung cấp dịch vụ
doanh
kỳ
thu
*Nhóm chỉ tiêu về doanh thu:
-
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Trị giá vốn
hàng bán
Thuế TTĐB,
thuế XNK,
thuế GTGT
(nộp theo pp
trực tiếp)
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động
sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng
hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ
(chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phƣơng pháp trực tiếp) trong kỳ báo cáo, làm cơ sở tính kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
Doanh thu hoạt động tài chính: Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức,lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Nhung
6
MSV: 11H150109
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
Hoặc doanh thu hoạt đọng tài chính là số tiền thu đƣợc từ các hoạt động đầu tƣ
tài chính.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm
chất,sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng hóa đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Thu nhập khác: Là những khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ
hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
* Nhóm chỉ tiêu về chi phí:
Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc các phát sinh
các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối
cho cổ đông và chủ sở hữu.
Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Hoặc: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao
động vật hóa và các chi phí khác phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí hành chính và những chi
phí quản lý chung của toàn doanh nghiệp.
Hoặc: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao
động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến toàn bộ doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính:Phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài
chính bao gồm các khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài
chính, chi phí cho vay và chi phí đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết. chi
phí giao dịch bán chứng khoán,lỗ tỷ giá hối đoái….
SVTH: Nguyễn Thị Nhung
7
MSV: 11H150109
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
Khóa luận tốt nghiệp
Hoặc: Là các chi phí khác liên quan đến họat động tài chính gồm chi phí liên
quan đến hoạt động góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, số vốn không
thu hồi đƣợc do dơ sở liên doanh đồng kiểm soát bị thua lỗ.
Chi phí khác: Là các chi phí ngoài chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong
quá trình hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp nhƣ : chi phí về thanh
lý, nhƣợng bán tài sản cố định , các khoản tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng….
Chi phí thuế TNDN hiện hành: Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và
chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập
thuế thu nhập hoãn lại ) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ kế toán.
Giá vốn hàng bán: Là giá trị thực tế của số hàn hóa đã tiêu thụ trong kỳ đƣợc
tính bằng tổng các khoản chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng bán ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá vốn
hàng bán đƣợc xác định theo các phƣơng pháp sau:
Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Phƣơng pháp giá thực tế đích danh
Phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc
Phƣơng pháp nhập sau – xuất trƣớc
* Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận:
Lợi nhuận gộp: Phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng
hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán
phát sinh trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là phần còn lại của lợi nhuận
gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi cộng doanh thu hoạt động tài chính và
trừ đi các khoản chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Do vậy, KQKD là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu
và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế trong một kỳ kế toán.
1.1.2 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ Kế toán Kết quả kinh doanh.
Kế toán kết quả kinh doanh là phần hành kế toán tổng hợp cuối cùng dựa trên
số liệu do các phần hành kế toán trƣớc đó cung cấp. Nó liên quan đến nhiều phần
hành kế toán khác nhau. Nó cung cấp số liệu mang tính chất tổng hợp về tình hình
SVTH: Nguyễn Thị Nhung
8
MSV: 11H150109
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là một công cụ quản lý hữu hiệu, cung cấp số
liệu lập báo cáo kết quả kinh doanh - một báo cáo tài chính quan trong. Vì vậy
doanh nghiệp cần hoàn thiện hơn nữa kế toán nói chung, cũng nhƣ kế toán kết quả
kinh doanh nói riêng cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp cũng
nhƣ phù hợp với thực trạng của nền kinh tế.
1.2 Nội dung Kế toán Kết quả kinh doanh theo chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành.
1.2.1 Kế toán Kết quả kinh doanh theo chuẩn mực Kế Toán Việt Nam
Kế toán kết quả kinh doanh cần tuân thủ theo các nguyên tắc đƣợc quy định
trong các chuẩn mực kế toán liên quan:VAS 01- Chuẩn mực chung; VAS 02 –
Hàng tồn kho; VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác; VAS 17–Thuế thu nhập
doanh nghiệp .
VAS 01- Chuẩn mực chung
Chuẩn mực này đƣợc ban hành và công bố theo QĐ số 165/2002/QĐ-BTC
ngày 31/12/2002 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. Chuẩn mực đề cập tới các nguyên tắc
chi phối đến kế toán KQKD. Doanh nghiệp cần tôn trọng sáu nguyên tắc sau:
Nguyên tắc cơ sở dồn tích:để KQKD đƣợc phản ánh một cách chính xác,
trung thực và hợp lý thì phải theo dõi chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bằng cách ghi sổ kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả,
nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi sổ vào thời điểm phát sinh,
không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi hoặc tƣơng đƣơng tiền. Kết
quả thu đƣợc từ kế toán KQKD đƣợc thể hiển trên BCTC. Do vậy, BCTC lập trên
cơ sở dồn tích sẽ phản ánh chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá
khứ, hiện tại và tƣơng lai.
Nguyên tắc hoạt động liên tục:kế toán KQKD phải đƣợc thực hiện trên cơ sở
giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh
doanh bình thƣờng trong tƣơng lai gần, nhờ đó, kết quả hoạt động kinh doanh kỳ
này sẽ mang tính kế thừa và nối tiếp logic với các kỳ kế toán trƣớc và sau.
SVTH: Nguyễn Thị Nhung
9
MSV: 11H150109
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với
nhau. Kế toán KQKD khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một
khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
Nguyên tắc nhất quán: Các chính sách và phƣơng pháp kế toán KQKD mà
doanh nghiệp đã lựa chọn phải đƣợc áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế
toán năm. Có nhƣ vậy KQKD mới đƣợc phản ánh một cách chính xác, nhanh chóng
và kịp thời.
Nguyên tắc thận trọng: KQKD cần đƣợc xác định một cách nhanh chóng và
kịp thời nhƣng phải đảm bảo đƣợc tính chính xác và trung thực của số liệu trên
BCTC của d. Do đó, kế toán cần phải xem xét, cân nhắc và phán đoán kỹ lƣỡng khi
lập các ƣớc tính kế toán trong điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc này khi áp
dụng trong kế toán KQKD đòi hỏi:
+ Phải lập các khoản dự phòng cho kỳ tiếp theo nhƣng không lập quá lớn làm
ảnh hƣởng đến kết quả thực tế thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh trong kỳ hiện tại.
+ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập, vì nếu
làm nhƣ vậy thì KQKD cuối kỳ sẽ không chính xác và trung thực.
+ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ và chi phí để việc xác
định KQKD cuối kỳ đảm bảo tính chính xác.
+ Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, còn chi phí phải đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng
về khả năng phát sinh chi phí. Có nhƣ vậy, kế toán KQKD mới thực sự hiệu quả và
chính xác.
Nguyên tắc trọng yếu:KQKD phản ánh năng lực và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Đây chính là cơ sở để các nhà quản trị
doanh nghiệp có những nhìn nhận và đánh giá chính xác nhất, phục vụ cho những
quyết định, những chiến lƣợc kinh doanh tại doanh nghiệp. Do đó, số liệu kế toán
KQKD phải chính xác và trung thực, không đƣợc có sai lệch so với thực tế. Nếu
những thông tin trên BCTC thiếu chính xác thì sẽ làm ảnh hƣởng đến việc ra quyết
định của đối tƣợng sử dụng trên BCTC của đơn vị.
SVTH: Nguyễn Thị Nhung
10
MSV: 11H150109
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
VAS 02- Hàng tồn kho
Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc.
Hàng tồn kho cũng là một yếu tố quan trọng tham gia vào hoạt động kế toán kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái
hiện tại.
+Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không đƣợc
hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi
phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu
thƣơng mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất
đƣợc trừ (-) khỏi chi phí mua
+ Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp
đến sản phẩm sản xuất, nhƣ chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố
định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa
nguyên liệu, vật liệu thành thành phẩm
Việc tính giá trị hàng tồn kho đƣợc áp dụng theo một trong các phƣơng pháp
sau: Phƣơng pháp tính theo giá đích danh; Phƣơng pháp bình quân gia quyền;
Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc; Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc.
VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác
Chuẩn mực này đƣợc ban hành theo QĐ số 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001 của Bộ trƣởng BTC. Chuẩn mực này bao gồm các nội dung liên quan
đến kế toán xác định KQKD.
Chỉ tiêu doanh thu và thu nhập đóng vai trò quan trọng trong kế toán kết quả
kinh doanh. Do vậy, doanh thu phải đƣợc xác định một cách chính xác. Doanh thu
chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ
thu đƣợc.
Điều kiện để doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
SVTH: Nguyễn Thị Nhung
11
MSV: 11H150109
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
- Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
- Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
- Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp
- Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải đƣợc theo dõi riêng biệt theo từng
loại doanh thu. Trong từng loại doanh thu lại đƣợc chi tiết cho từng khoản doanh
thu, nhẳm phản ánh chính xác kết quả kinh doanh, đáp ứng yêu cầu quản lý và lập
báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
VAS 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chuẩn mực này đƣợc ban hành theo QĐ số 12/2005/QĐ-BTC ngày
15/02/2005 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. Chuẩn mực qui định và hƣớng dẫn các
nguyên tắc và phƣơng pháp kế toán thuế TNDN. Các nội dung cơ bản của chuẩn
mực liên quan đến kế toán KQKD.
Qui định chung: Chuẩn mực này yêu cầu doanh nghiệp phải kế toán các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh do ảnh hƣởng về thuế TNDN của các giao dịch và các sự kiện
theo cùng phƣơng pháp hạch toán cho chính các giao dịch và các sự kiện đó.
- Nếu các giao dịch và các sự kiện đƣợc ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh thì tất cả các nghiệp vụ phát sinh do ảnh hƣởng của thuế TNDN có
liên quan cũng đƣợc ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Nếu các giao dịch và các sự kiện đƣợc ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu
thì tất cả các nghiệp vụ phát sinh do ảnh hƣởng thuế TNDN liên quan cũng đƣợc
ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
SVTH: Nguyễn Thị Nhung
12
MSV: 11H150109
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
Ghi nhận thuế TNDN:
- Hàng quý kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp trong quý.
Thuế thu nhập tạm phải nộp từng quý đƣợc tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành
của quý đó.
- Cuối năm tài chính, kế toán xác định và ghi nhận thuế TNDN thực tế phải
nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế TNDN
hiện hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm đƣợc ghi nhận là chi phí thuế
TNDN hiện hành trong báo cáo KQKD của năm đó.
1.2.2 Kế toán Kết quả kinh doanh theo chế độ hiện hành
1.2.1. Chứng từ kế toán.
Kết quả kinh doanh đƣợc xác định trên cơ sở số liệu đã đƣợc tập hợp, chứng
từ đã đƣợc sử dụng ngay khi ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Giai đoạn này chỉ còn chứng từ chi phí thuế thu nhập doanh nghiêp
- Chứng từ liên quan thuế thu nhập tạm tính: Tờ khai thuế thu nhập tạm tính
- Chứng từ liên quan thuế thu nhập hoãn lại: Bảng tính thuế thu nhập hoãn lại
- Chứng từ quyết toán thuế: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Và các chứng từ liên quan nhƣ
- Bảng tính kết quả kinh doanh, kết quả hoạt động khác.
1.2.2 Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
1.2.2.1. Các tài khoản sử dụng
Tài khoản 911- Kết quả kinh doanh
Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Tài khoản 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4211 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc
- Tài khoản 4212 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay
Các tài khoản liên quan:
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
SVTH: Nguyễn Thị Nhung
13
MSV: 11H150109
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
Khóa luận tốt nghiệp
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ
Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
Tài khoản 711-Thu nhập khác
Tài khoản 632 - Gía vốn bán hàng.
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng
- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành
- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
- Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí
- Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng
- Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản 811 -
Chi phí khác
SVTH: Nguyễn Thị Nhung
14
MSV: 11H150109
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Phương
1.2.2.1. Trình tự xác định kết quả kinh doanh
Kế toán lợi nhuận trƣớc thuế
Cuối kì để xác định kết quả kinh doanh kế toán căn cứ số phát sinh trên sổ cái
của các tài khoản doanh thu, chi phí kết chuyển sang tài khoản kết quả kinh doanh.
Cuối kỳ:
- Kết chuyển doanh thu hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng
mại để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ, ghi có TK 531- Doanh thu hàng bán trả lại, TK 532- Giảm giá
hàng bán, TK521-Chiết khấu thƣơng mại.
- Kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào Tài khoản Xác định kết quả
kinh doanh, ghi nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi có TK
911 - Xác định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ,
chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ, nhƣ chi phí khấu
hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhƣợng
bán bất động sản đầu tƣ. Kế toán ghi nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, ghi
có TK 632 - Giá vốn hàng.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính ghi nợ TK 515 - Doanh thu hoạt
động tài chính, ghi có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển các khoản thu nhập khác ghi nợ TK 711 - Thu nhập khác, ghi có
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính ghi nợ TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh, ghi có TK 635 - Chi phí tài chính.
- Kết chuyển các khoản chi phí khác của doanh nghiệp, ghi nợ TK 911 Xác
định kết quả kinh doanh, ghi có TK 811 - Chi phí khác.
-Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi nợ TK 911 - Xác định
kết quả kinh doanh, ghi có TK 641 - Chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh, ghi có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Nhung
15
MSV: 11H150109
- Xem thêm -