Khoa Kế toán – Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM LƢỢC
Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào, lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh
nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên, để đạt đƣợc mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối
hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu
thụ sản phẩm…..Nhu cầu nắm bắt chính xác tình hình hoạt động thực tế tại đơn vị
thông qua các thông tin kế toán thực sự rất cần thiết đối với ngƣời sử dụng thông tin
cũng nhƣ các nhà quản trị. Điều đó đòi hỏi công tác kế toán, cũng nhƣ kế toán kết
quả kinh doanh tại các đơn vị nói chung, Công ty cổ phần thực phẩm Thiên Vƣơng
nói riêng cần hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu ngày càng lớn của nền kinh tế.
Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề đặt ra em đã lựa chọn đề tài “Kế toán kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần thực phẩm Thiên Vương”.
Nội dung của đề tài là việc nghiên cứu lý luận về kế toán kết quả kinh doanh.
Đồng thời, khảo sát thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thực
phẩm Thiên Vƣơng trong việc sử dụng và luân chuyển chứng từ, các tài khoản và
vận dụng tài khoản, sổ kế toán. Thông qua đó, đánh giá thực trạng kế toán tại Công
ty nhằm làm rõ những ƣu điểm và những tồn tại trong việc vận dụng chuẩn mực kế
toán và chế độ kế toán (QĐ 48/BTC) cũng nhƣ nguyên nhân của các tồn tại đó. Dựa
vào các hạn chế của công ty em đã mạnh dạn đề xuất một số giải pháp khắc phục
những tồn tại trong kế toán kết quả kinh doanh trên các nội dung: vận dụng tài
khoản, sổ sách kế toán và công tác kế toán quản trị. Với mong muốn có thể làm cơ
sở tham khảo cho Công ty trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh hơn nữa để tồn
tại và phát triển trong tƣơng lai.
GVHD: PGS.TS Phạm Thu Thủy
i
SVTH: Vũ Thị Vân Trang
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập tại trƣờng em đã có đƣợc những kiến thức cơ bản về công
tác kế toán, tuy nhiên việc áp dụng, kinh nghiệm thực hành thực tế chƣa có dẫn đến
việc nghiên cứu đề tài còn gặp phải một số khó khăn. Song với sự giúp đỡ nhiệt tình
của ban giám đốc, đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của các chị kế toán tại Công ty cổ
phần thực phẩm Thiên Vƣơng giúp em có đƣợc những kiến thức thực tế về kế toán.
Cùng với sự hƣớng dẫn chi tiết, chu đáo, tận tình của cô giáo PGS.TS Phạm Thu
Thủy em đã hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến quý Công ty trong thời gian thực tập vừa qua và cô giáo đã hƣớng
dẫn em trong thời gian thực hiện đề tài này.
Tuy nhiên do còn những hạn chế về thời gian thực hiện cũng nhƣ kiến thức vì
vậy khóa luận của em không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự đánh
giá, nhận xét, ý kiến bổ sung của các thầy, cô giáo cùng các bạn để bài khóa luận
của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Vân Trang
GVHD: PGS.TS Phạm Thu Thủy
ii
SVTH: Vũ Thị Vân Trang
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC ............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIÊU .................. Lỗi! Thẻ đánh dấu không đƣợc xác định.
DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 2
3. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
4. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 4
PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............................................... 5
1.1.
Các khái niệm cơ bản ..................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm kết quả kinh doanh và các khái niệm liên quan ......................... 5
1.1.2. Phân loại kết quả kinh doanh ........................................................................ 7
1.1.3. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh .................................................. 7
1.1.3.1.
Kết quả kinh doanh trước thuế .................................................................. 7
1.1.3.2.
Kết quả kinh doanh sau thuế ..................................................................... 9
1.2.
Nội dung kế toán kết quả sản xuất kinh doanh ......................................... 10
1.2.1. Các quy định về kế toán xác định két quả kinh doanh ............................... 10
1.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh theo hệ thống kế toán hiện hành .................. 14
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM THIÊN VƢƠNG .................................... 24
GVHD: PGS.TS Phạm Thu Thủy
iii
SVTH: Vũ Thị Vân Trang
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
2.1.
Tổng quan về Công ty cổ phần thực phẩm Thiên Vƣơng và ảnh hƣởng
cua nhân tố môi trƣờng đến kế toán kết quả kinh doanh................................... 24
2.1.1. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh tại Công ty ...................................... 24
2.1.2.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ................................................................ 27
2.1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................... 27
2.1.2.2. Các chính sách kế toán áp dụng ở Công ty ................................................. 28
2.1.3. Các ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến kế toán kết quả kinh doanh 29
2.1.3.1.
Môi trường bên trong .............................................................................. 29
2.1.3.2.
Môi trường bên ngoài .............................................................................. 30
2.2.
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty ....................................................... 31
2.2.1. Các quy định về kế toán xác định két quả kinh doanh ............................... 31
2.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thực phẩm Thiên Vương ..
................................................................................................................. 33
2.3.
Đánh giá thực trạng kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thực phẩm .
................................................................................................................. 38
2.2.1. Ưu điểm .......................................................................................................... 38
2.2.2. Nhược điểm .................................................................................................... 39
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM THIÊN
VƢƠNG ................................................................................................................. 42
3.1. Yêu cầu nguyên tắc của việc hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh ........ 42
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty............. 43
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ......................................................................... 47
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
GVHD: PGS.TS Phạm Thu Thủy
iv
SVTH: Vũ Thị Vân Trang
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIÊU
Sơ đồ 2.1:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..................................................................... 26
SƠ ĐỒ 2.1:SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ........................................... 28
GVHD: PGS.TS Phạm Thu Thủy
v
SVTH: Vũ Thị Vân Trang
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC VIẾT TẮT
TK
: Tài khoản
BCTC
: Báo cáo tài chính
DT
: Doanh thu
TSCĐ
: Tài sản cố định
GTGT
: Giá trị gia tăng
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
KQKD
: Kết quả kinh doanh
BH&CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch vụ
TTĐB
: Tiêu thụ đặc biệt
XK
: Xuất khẩu
XNK
:Xuất nhập khẩu
KH&CN
: Khoa học và công nghệ
HTK
: Hàng tồn kho
GVHD: PGS.TS Phạm Thu Thủy
vi
SVTH: Vũ Thị Vân Trang
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết
Về mặt lý luận: Hiện nay khi Nhà Nƣớc đẩy mạnh cổ phần hoá, các doanh
nghiệp ngày càng lớn mạnh, nhiều doanh nghiệp tham gia thị trƣờng chứng khoán
thì yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán ngày càng trở nên cấp thiết. KQKD là chỉ
tiêu tổng hợp chứa đựng các thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Thông qua số liệu của kế toán KQKD các nhà quản trị có thể hoạch định
chiến lƣợc và lựa chọn phƣơng án kinh doanh đạt hiệu quả cao, tìm ra các biện pháp
tối ƣu đảm bảo duy trì sự cân đối thƣờng xuyên giữa các yếu tố đầu ra, đầu vào. Các
cơ quan quản lý Nhà Nƣớc dựa vào số liệu báo cáo KQKD có thể nắm bắt đƣợc tình
hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó kiểm tra giám sát việc chấp hành pháp luật
về kế toán tài chính, về nghĩa vụ đối với Nhà Nƣớc và quan hệ kinh tế với các bên
có liên quan.
Về mặt thực tiễn: Công ty cổ phần thực phẩm Thiên Vƣơng trong quá trình hình
thành và phát triển đã tạo dựng đƣợc uy tín trên thị trƣờng. Trong đó phải kể đến
vai trò của công tác kế toán, cụ thể là kế toán xác định KQKD. Hiện nay thị trƣờng
cạnh tranh trong và ngoài nƣớc gay gắt đòi hỏi thông tin kế toán cần đƣợc cung cấp
đầy đủ, cụ thể đáp ứng yêu cầu của Công ty. Hơn nữa thực hiện tốt kế toán xác định
KQKD góp phần cho doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu chung, tăng doanh thu,
lợi nhuận, đẩy mạnh sức cạnh tranh trên thị trƣờng, nâng cao uy tín của Công ty
trên lĩnh vực kinh doanh.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thực phẩm Thiên Vƣơng, cũng
nhƣ qua các phiếu điều tra, thông qua các tài liệu tham khảo, trao đổi với bộ phận
kế toán em nhận thấy mức độ quan trọng của kế toán kết quả kinh doanh đối với sự
tồn tại và phát triển, sự ảnh hƣởng to lớn đến hiệu quả kinh tế của Công ty. Bên
cạnh đó, trong thực tế công tác kế toán còn gặp phải những hạn chế, khó khăn nhất
định trong việc áp dụng chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán làm ảnh hƣởng không
nhỏ đến kết quả kinh doanh. Đó là những vấn đề còn tồn tại cần đƣợc hoàn thiện,
khắc phục trong công tác kế toán, đặc biệt là kế toán kết quả kinh doanh tại đơn vị
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong tƣơng lai.
GVHD: PGS.TS Phạm Thu Thủy
1
SVTH: Vũ Thị Vân Trang
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
Về mặt lý luận: Chuyên đề đi sâu nghiên cứu, làm rõ những vấn đề lý luận về kế
toán kết quả kinh doanh và hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến kế toán kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp theo chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ và
chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành.
Về mặt thực tiễn: Chuyên đề đi sâu tìm hiểu khảo sát và phân tích tình hình kế
toán kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thực phẩm Thiên Vƣơng để thấy đƣợc
thực trạng công tác kế toán sự khác nhau giữa những quy định chuẩn mực chế độ kế
toán Việt Nam hiện hành với thực tế áp dụng tại Công ty. Để từ đó đƣa ra đƣợc những
ƣu điểm, nhƣợc điểm những việc đã làm đƣợc cũng nhƣ những tồn tại hạn chế cần giải
quyết trong công tác kế toán kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thực
phẩm Thiên Vƣơng. Đồng thời đƣa ra đƣợc những quan điểm và biện pháp khắc phục
góp phần cải thiện công tác kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty để đề tài nghiên cứu
trở thành một tài liệu mà công ty có thể tham khảo và áp dụng.
3. Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thực phẩm Thiên Vƣơng. Địa chỉ: Số 52 (Số 4, Lô 11B Trung Yên
cũ), phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
-
Về thời gian nghiên cứu tại Công ty : từ ngày 14/01/2013 đến ngày
31/05/2013
Số liệu nghiên cứu trong đề tài là kết quả kinh doanh trong năm tài chính (năm
2012)
Đề tài nghiên cứu về kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty trong điều kiện áp
dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/QĐ – BTC do Nhà nƣớc ban hành năm
2006 và tuân thủ chuẩn mực kế toán Việt Nam, luật kế toán và các thông tƣ của
Chính phủ.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiên nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan
tâm đó là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất và lợi nhuận là
thƣớc đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực
GVHD: PGS.TS Phạm Thu Thủy
2
SVTH: Vũ Thị Vân Trang
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
tiếp đến xác định kết quả kinh doanh là doanh thu, thu nhập khác, và chi phí. Hay
nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần kiểm tra doanh
thu, chi phí, phát huy các ƣu điểm, hạn chế những nhƣợc điểm còn tồn tại để đạt
KQKD cao nhất.
Trên cơ sở đó em xin chọn đề tài: “Kế toán xác định KQKD tại Công Ty cổ
phần thực phẩm Thiên Vươn ” để nghiên cứu phục vụ cho việc viết đề tài.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu.
Để tiến hành nghiên cứu đƣợc thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty
thì việc đầu tiên là phải đi thu thập dữ liệu nghiên cứu. Tại Công ty em đã tiến hành
thu thập dữ liệu sơ cấp qua các phƣơng pháp chủ yếu sau:
Phƣơng pháp điều tra trực tiếp: Thu thập dữ liệu bằng việc em đã hỏi trực
tiếp các nhân viên phòng kế toán nhƣ: Việc xác định kết quả kinh doanh đƣợc xác
định nhƣ thế nào? Các tài khoản sử dụng chủ yếu là những tài khoản nào? Khó khăn
của việc xác định kết qủa kinh doanh là gì?...
Thông qua phƣơng pháp này thì số lƣợng thông tin thu thập tuy đƣợc ít nhƣng khá
khách quan và khả quan.
Phƣơng pháp điều tra trắc nghiệm : Để thực hiện phƣơng pháp này em đã
làm bảng câu hỏi trắc nghiệm với 2 đối tƣợng chính là Giám đốc Công ty và Kế
toán tổng hợp. Để thực hiện đƣợc phƣơng pháp này em đã chuẩn bị sẵn các câu hỏi
chủ yếu liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh rồi lập thành 2 bảng, sau đó tiến
hành phát cho 2 đối tƣợng trên.
Phƣơng pháp này khá hiệu quả vì vừa nhanh gọn, không tốn thời gian của họ mà lại
thu thập đƣợc nhiều dữ liệu hữu ích phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
Phƣơng pháp quan sát: Em thấy trong quá trình thực tập thì phƣơng pháp
này là khá cần thiết và chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn trong các phƣơng pháp. Bởi đôi
khi vì lý do công việc bận rộn, không có thời gian nên các nhân viên kế toán không
thể trả lời cho em trực tiếp đƣợc. Theo phƣơng pháp này em đã theo dõi xem khi có
nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì họ vào chứng từ thế nào? Trình tự luân chuyển
GVHD: PGS.TS Phạm Thu Thủy
3
SVTH: Vũ Thị Vân Trang
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
chứng từ thế nào? Vào sổ kế toán ra sao, làm bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài
chính nhƣ thế nào?...
Phƣơng pháp tự nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các chứng từ, sổ sách kế
toán của công ty nhƣ: sổ cái tài khoản 911, tài khoản 511, tài khoản 632,...,sổ chi
tiết các tài khoản, sổ nhật ký chung, báo cáo kết quả kinh doanh,... để xem kết quả
kinh doanh đƣợc xác định nhƣ thế nào, việc ghi chép nhƣ vậy đã tuân thủ chuẩn
mực và chế độ kế toán chƣa.
3.1.2 Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu.
Tất cả các thông tin thu thập đƣợc sau các cuộc phỏng vấn đƣợc em ghi chép
cẩn thận, sau đó đƣợc hoàn thiện và sắp xếp lại một cách có hệ thống. Các thông tin
thu đƣợc từ các phƣơng pháp trên em sẽ tập hợp lại, phân loại, chọn lọc ra các
thông tin có thể sử dụng đƣợc. Tất cả các thông tin sau khi đƣợc sử lý đƣợc dùng
làm cơ sở cho việc tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của Công ty và
thực trạng công tác kế toán kết quả kinh doanh.
Thông qua các kết luận đó cùng với việc xem xét những thành công trong quá
khứ và các định hƣớng trong tƣơng lai của Công ty để em có thể đƣa ra những bất
cập và hạn chế, từ đó có các kiến nghị mang tính khả thi cao.
4. Nội dung nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp bao gồm:
Phần mở đầu
Chương 1: Một số vấn đề lý luận chung về kế toán kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thực
phẩm Thiên Vương.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện nhằm hoàn thiện kế toán kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần thực phẩm Thiên Vương.
GVHD: PGS.TS Phạm Thu Thủy
4
SVTH: Vũ Thị Vân Trang
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm kết quả kinh doanh và các khái niệm liên quan
Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động cuả doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã đƣợc thực hiện. Nếu doanh
thu lớn hơn chi phí doanh nghiệp có lãi, nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì doanh
nghiệp bị lỗ (Giáo trình Kế toán tài chính II - Trường Đại học Thương Mại).
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính với trị giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp, hay những khoản thu không
mang tính chất thƣờng xuyên, hoặc những khoản thu có dự tính nhƣng ít có khả
năng xảy ra do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại.
Nhóm chỉ tiêu về doanh thu, thu nhập
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu
đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng
hóa ,cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc tính bằng tổng doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thƣơng mại,
GVHD: PGS.TS Phạm Thu Thủy
5
SVTH: Vũ Thị Vân Trang
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp tính
theo phƣơng pháp trực tiếp).
Doanh thu hoạt động tài chính là số tiền thu đƣợc từ các hoạt động đầu tƣ tài
chính.
Thu nhập khác là những khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế của số hàng đã tiêu thụ trong kỳ đƣợc tính
bằng tổng các khoản chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp
khác phát sinh để có đƣợc hàng bán ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Nhóm các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Nhóm chỉ tiêu về chi phí
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc chi phí các khoản
nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chủ sở hữu. (26 chuẩn mực kế toán Việt Nam, nhà xuất bản thống kê, trang
12).
Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình tiêu
thụ hàng hóa. (Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương Mại, trang 39)
Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về
lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá
trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan
đến toàn bộ doanh nghiệp.(Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương Mại,
trang 39)
Chi phí tài chính là các chi phí, các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính.
GVHD: PGS.TS Phạm Thu Thủy
6
SVTH: Vũ Thị Vân Trang
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
Chi phí khác là các khoản chi phí thực tế phát sinh các khoản lỗ do các sự kiện
hoặc các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp mang
lại. Ngoài ra, còn bao gồm các khoản chi phí kinh doanh bị bỏ sót từ những năm
trƣớc nay phát hiện ghi bổ sung.(Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương
Mại, trang 79)
Thuế thu nhập doanh nghiệp :
Thuế TNDN bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế
TNDN, kể cả các khoản thu nhập nhận đƣợc từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ tại nƣớc ngoài mà Việt Nam chƣa ký hiệp định về tránh đánh
thuế hai lần.Thuế TNDN bao gồm các các loại thuế liên quan khác đƣợc khấu trừ tại
nguồn đối với các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài hoạt động tại Việt Nam không có cơ
sở thƣờng trú tại Việt Nam đƣợc thanh toán bởi Công ty liên doanh, liên kết hay
Công ty con tính trên khoản phân phối cổ tức,lợi nhuận (nếu có);hoặc thanh toán
dịch vụ cung cấp cho đối tác cung cấp dịch vụ nƣớc ngoài theo quy định của luật
thuế TNDN hiện hành.(Bộ tài chính, hệ thống CMKTVN,NXB Thống kê-2006, trang
238)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và
chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập
thuế thu nhập hoãn lại ) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. (Bộ tài chính, hệ
thống CMKTVN, NXB Thống kê-2006, trang 238)
1.1.2. Phân loại kết quả kinh doanh
Theo quy định hiện hành thì kết quả kinh doanh bao gồm:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kết quả hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác.
1.1.3. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
1.1.3.1. Kết quả kinh doanh trước thuế
Kết quả kinh doanh trƣớc thuế phản ánh kết quả của toàn bộ hoạt động kinh
doanh trong kỳ, bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.
GVHD: PGS.TS Phạm Thu Thủy
7
SVTH: Vũ Thị Vân Trang
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
Kết quả
kinh doanh
=
Kết quả hoạt động
kinh doanh
trước thuế
Kết quả hoạt
+
động khác
Kết quả hoạt động kinh doanh
DT thuần về
BH & CC
Tổng DT
BH &
=
DV
về bán hàng
& cung cấp DV
Kết quả
hoạt động
kinh doanh
Doanh thu thuần
=
-
hàng bán
Doanh
+
trƣớc thuế
PP trực tiếp
vốn
& cung cấp DV
& CCDV
phải nộp theo
Trị giá
về bán hàng
gộp về BH
XK, GTGT
-
doanh thu
Lợi nhuận
=
giảm trừ
-
CCDV
Lợi nhuận gộp
Thuế TTĐB,
Các khoản
thu hoạt
động tài
Chi phí
-
chính
hoạt
động tài
chính
Chi
-
phí
bán
hàng
Chi phí
-
quản lý
doanh
nghiệp
Trong đó:
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa,
dịch vụ...
- Cổ tức lợi nhuận đƣợc chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nhập về thu hồi thanh lý, nhƣợng bán các khoản vốn góp liên doanh, liên
kết, đầu tƣ vào công ty liên kết, vốn đầu tƣ khác.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Chi phí tài chính bao gồm:
GVHD: PGS.TS Phạm Thu Thủy
8
SVTH: Vũ Thị Vân Trang
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
- Chi phí liên doanh, liên kết không tính vào giá trị vốn góp.
- Chi phí mua, bán chứng khoán.
- Lỗ do nhƣợng bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, lỗ
chuyển nhƣợng vốn.
- Chi phí cho vay và đi vay vốn.
- Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua hàng.
- Lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tƣ.
- Chi phí khác liên quan đến hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác
Kết quả hoạt động
=
khác
Thu nhập hoạt động
Chi phí hoạt động
_
khác
khác
1.1.3.2. Kết quả kinh doanh sau thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập
chịu thuế
Doanh
=
Các khoản
Chi phí
-
+
thu nhập khác
đƣợc trừ
Thu
Doanh thu
Thu nhập
=
tính thuế
Thu nhập
chịu thuế
Thuế TNDN
= (
phải nộp
-
Thu nhập
tính thuế
Thu nhập đƣợc
miễn thuế
-
Các khoản lỗ đƣợc kết
chuyển theo quy định
Phần trích lập quỹ
KH&CN
Thuế suất
)
thuế TNDN
Kết quả kinh doanh sau thuế
Kết quả sau thuế là kết quả cuối cùng doanh nghiệp sử dụng để phân phối lợi
nhuận đƣợc xác định theo công thức:
Kết quả kinh
doanh sau thuế
=
Kết quả kinh doanh trƣớc
GVHD: PGS.TS Phạm Thu Thủy
thuế
9
_
Thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp
SVTH: Vũ Thị Vân Trang
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
1.2. Nội dung kế toán kết quả sản xuất kinh doanh
1.2.1. Các quy định về kế toán xác định két quả kinh doanh
Chế độ kế toán liên quan đến kế toán xác định kết quả kinh doanh bao gồm có
các chuẩn mực sau: VAS 01- Chuẩn mực chung; VAS 02 – Hàng tồn kho; VAS 14 –
Doanh thu và thu nhập; VAS 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tuy nhiên, chuẩn mực VAS 01 và VAS 14 chi phối chủ yếu đến Kế toán xác
định kết quả kinh doanh.
VAS 01 – Chuẩn mực chung (Ban hành và công bố theo quyết định số
165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002/ của Bộ trưởng Bộ tài chính)
Chuẩn mực này phản ánh các nguyên tắc, yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố của
BCTC. Doanh nghiệp cần tôn trọng một số quy định đó khi xác định kết quả kinh
doanh nhƣ:
Cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp có liên
quan đến doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi sổ kế toán tại thời điểm phát sinh không
căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền.
Hoạt động liên tục: Kế toán kết qủa kinh doanh đƣợc thực hiện trên cơ sở
giả định là doanh nghiệp hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình
thƣờng trong tƣơng lai gần.
Giá gốc: Trong suốt quá trình kế toán xác định kết quả kinh doanh, tài
sản phải đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản đƣợc tính theo số tiền hoặc
khoản tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó
vào thời điểm tài sản đƣợc ghi nhận. Giá gốc của tài sản không đƣợc thay đổi trừ
khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp nhau. Khi ghi
nhận một khoản doanh thu thì phải một khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra
doanh thu và chi phí của các kỳ trƣớc hoặc chi phí phải trả nhƣng liên quan đến
doanh thu của kỳ đó.
Nhất quán: Các chính sách và phƣơng pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn
liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh phải đƣợc áp dụng thống nhất ít nhất là
trong một kỳ kế toán năm. Trƣờng hợp có sự thay đổi chính sách và phƣơng pháp
GVHD: PGS.TS Phạm Thu Thủy
10
SVTH: Vũ Thị Vân Trang
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hƣởng của sự thay đổi đó trong phần
thuyết minh báo cáo tài chính.
Thận trọng: Phải lập các khoản dự phòng nhƣng không lập quá lớn.
Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập. Không đánh
giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ và chi phí. Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc
ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, còn chi
phí phải đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Trọng yếu: Kết quả kinh doanh ảnh hƣởng quan trọng đến việc ra quyết
định của nhà quản lý. Vì vậy thông tin đƣợc coi là trọng yếu trong trƣờng hợp nếu
thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể
báo cáo tài chính, làm ảnh hƣởng đến quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng báo cáo
tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các
sai sót đƣợc đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải
đƣợc xem xét trên cả phƣơng diện định lƣợng.
VAS 02 – Hàng tồn kho (ban hành theo QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày
31/12/2001 của Bộ trưởng BTC) quy định và hƣớng dẫn các nguyên tắc và phƣơng
pháp kế toán HTK.Một số quy định liên quan đến kế toán xác định KQKD:
Giá gốc của HTK bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến, chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị của HTK: đƣợc xác định ở mỗi một doanh nghiệp bằng 1 trong 4 phƣơng
pháp sau : Phƣơng pháp giá thực tế đích danh; bình quân gia quyền; nhập trƣớc xuất
trƣớc; nhập sau xuất trƣớc.
Các chi phí không tính vào giá gốc của hàng tồn kho.
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác (ban hành theo QĐ số
149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC),các nội dung liên quan
đến xác định kết quả kinh doanh.
-
Xác định doanh thu:
Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
sẽ thu đƣợc.
GVHD: PGS.TS Phạm Thu Thủy
11
SVTH: Vũ Thị Vân Trang
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
Doanh thu phát sinh từ giao dịch đƣợc xác định bởi thoả thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng giá trị
hợp lý của các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ đi các khoản chiết
khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán, giảm gía hàng bán, trị giá hàng bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền không đƣợc nhận ngay thì
doanh thu đƣợc xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu
đƣợc trong tƣơng lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi
suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá
trị doanh nghiệp sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai.
Khi hàng hoá hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ
khác tƣơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không đƣợc coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu.
Điều kiện ghi nhận doanh thu :
-
+ Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều
kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện
sau:
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối là chắc chắn.
Có khẳ năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Xác định phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
GVHD: PGS.TS Phạm Thu Thủy
12
SVTH: Vũ Thị Vân Trang
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
+ Doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia
đƣợc ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp.
Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải đƣợc theo dõi riêng biệt theo từng
loại doanh thu. Trong từng loại doanh thu lại đƣợc chi tiết cho từng khoản doanh
thu, nhằm phản ánh chính xác kết quả kinh doanh, đáp ứng yêu cầu quản lý và lập
báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
- Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ
các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu
gồm :
Thu về thanh lý TSCĐ, nhƣợng bán TSCĐ.
Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng.
Thu đƣợc các khoản nợ phải thu đó xóa sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc.
Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập.
Thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hoàn lại.
Các khoản thu khác.
Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp (ban hành theo QĐ
12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng BTC).Chuẩn mực quy định và
hƣớng dẫn các nguyên tắc và phƣơng pháp kế toán thuế TNDN. Các nội dung cơ
bản của chuẩn mực liên quan đến kế toán xác định KQKD:
-
Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản: Là giá trị sẽ đƣợc khấu trừ cho
mục đích thuế thu nhập, đƣợc trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ nhận
đƣợc và phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó đƣợc thu hồi. Nếu
những lợi ích kinh tế này khi nhận đƣợc mà không phải chịu thuế thu nhập thì cơ sở
tính thuế thu nhập của tài sản đó bằng giá trị ghi sổ của nó.
-
Cơ sở tính thuế thu nhập của một khoản nợ phải trả: Là giá trị ghi sổ của nó
trừ đi (-) giá trị sẽ đƣợc khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản nợ phải trả
GVHD: PGS.TS Phạm Thu Thủy
13
SVTH: Vũ Thị Vân Trang
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
đó trong các kỳ tƣơng lai. Trƣờng hợp doanh thu nhận trƣớc, cơ sở tính thuế của
khoản nợ phải trả phát sinh là giá trị ghi sổ của nó, trừ đi phần giá trị của doanh thu
đó sẽ đƣợc ghi nhận nhƣng không phải chịu thuế thu nhập trong tƣơng lai.
-
Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp :
Hàng quý kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp trong
quý. Thuế thu nhập tạm phải nộp từng quý đƣợc tính vào chi phí thuế TNDN hiện
hành của quý đó.
Cuối năm tài chính, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN thực tế
phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế xuất thuế
TNDN hiện hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm đƣợc ghi nhận là chi phí
thuế TNDN hiện hành trong báo cáo kết quả kinh doanh của năm đó.
1.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh theo hệ thống kế toán hiện hành
a. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là các chứng từ bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh
và thực sự hoàn thành, là căn cứ pháp lý cho mọi số liệu ghi trong sổ kế toán đồng
thời là cơ sở xác minh trách nhiệm vật chất. Vì vậy, chứng từ kế toán phải đƣợc ghi
đầy đủ các yếu tố theo quy định, không đƣợc sửa chữa, tẩy xóa. Tất cả chứng từ kế
toán sau khi đã luân chuyển và sử dụng phải đƣợc bảo quản là lƣu trữ theo đúng
quy định.
Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu những chứng từ sau:
-
Bảng kế toán kết quả kinh doanh, kết quả hoạt động khác.
-
Các chứng từ gốc phản ánh doanh thu, chi phí tài chính và hoạt động
khác: phiếu xuất kho, hoá đơn giá trị gia tăng,…
-
Các chứng từ lập phản ánh các nghiệp vụ kế toán (phiếu kế toán).
-
Các chứng từ có liên quan nhƣ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy
báo có của ngân hàng.
b. Vận dụng tài khoản kế toán
TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, hoặc lỗ) sau thuế
TNDN và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
Tài khoản 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối, có 2 tài khoản cấp 2:
GVHD: PGS.TS Phạm Thu Thủy
14
SVTH: Vũ Thị Vân Trang
- Xem thêm -