Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN THIỆU YÊN...

Tài liệu KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN THIỆU YÊN

.DOC
106
384
95

Mô tả:

Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TÔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THIỆU YÊN 1.1. THÀNH LẬP : 1.1.1. Tên công ty: - Tên tiếng việt: Công Ty cổ phần và thương mại Thiệu Yên - Tên tiếng anh: - Công ty có: * Trụ sở chính: Tại Thị trấn Quán Lào -Huyện Yên Định -Tỉnh Thanh Hoá Điện thoại: 037.3869.221 Fax: 037.3869.527 Wed Site: Mã số thuế: 2800115860 1.1.2 Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng 1.1.3 Quyết định thành lập : Công ty cổ phần thương mại Thiệu Yên được thành lập theo giấy phép số 2603000017 do Sở Kế Hoạch và đầu tư Tỉnh Thanh Hoá cấp ngày 01/06/2000 1.1.4. Quá trình hình thành của công ty: Công ty cổ phần thương mại Thiệu Yên - Thanh Hóa tiền thân của công ty Cổ phần thương mại Thiệu Yên thuộc địa phận thị trấn Quán Lào, Huyện Yên Định, Tỉnh Thanh Hóa- Là một đại lý lớn cung cấp hàng hóa dịch vụ cho nhân dân trong huyện. Từ sau năm 1986 đến tháng 6/1991, các trung tâm thương mại của huyện Thiệu Yên (năm 1997 đổi tên thành huyện Yên Định )có nhiệm vụ chủ yếu là cung cấp đầy đủ cho nhân dân. Tuy nhiên để dần phát triển và theo kịp các huyện khác trong tỉnh vào ngày 30/06/1991 UBND huyện Thiệu Yên Quyết định sát nhập 3 trung tâm chính của huyện đó là : trung tâm thương nghiệp buôn bán hàng hóa, sản phẩm được kinh doanh chủ yếu là : hàng vật tư phân bón, thức ăn chăn nuôi, lương thực nông sản, máy mác phục vụ sản xuất nông nghiệp. Bước đầu thành lập cùng với khó khăn chung của cả nước, công ty cũng gặp nhiều khó khăn chung về sản phẩm, hàng hóa mua vào và bán ra. Không lùi bước cùng với sự giúp đỡ của UBND tỉnh, huyện, cấp chi bộ, đội ngủ cán bộ công ty đã tìm được thị trường tiêu thụ mới không những nhân dân trong huyện lân cận và các khu vục khác. GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 1 SVTH: Phạm Thị Lý Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên Đến năm 1995, Công ty tiếp tục nhập và kinh doanh thêm các mặt hàng: Điện máyĐiên tử - Điện lạnh sản phẩm thiết yếu với nhân dân. Cùng với sự đổi mới đất nước Công ty cũng không ngừng đổi mới, nền kinh tế thị trường lan tràn khắp toàn cầu thì hình thức doanh nghiệp quốc doanh không còn phù hợp nữa. Ngày 01/10/2000 Công ty chính thức chuyển từ hình thức vốn chủ sở hữu Vốn Nhà Nước sang đóng góp cổ phần và có tên gọi là Công ty cổ phần thương mại Thiệu Yên ra đời với địa bàn kinh doanh rộng lớn đó là : các huyện trong tỉnh thanh hóa và một số vùng lân cận khác. Năm 2008, chủ chương của Đại Hội Đồng Cổ Đông là tiếp tục khai thác thêm các ngành nghề như nhà hàng, khách sạn, Xây dựng vận tải đương bộ và những mặt hàng kinh doanh mới ngoài những mặt hàng truyền thống bấy lâu. Để có được thành tựu to lớn như trên, cán bộ công ty luôn nhắc nhở nhân viên của mình phải coi trọng " chữ tín" với khách hàng và chữ tín đã, đang , sẽ luôn đồng hành cùng công ty và vươn xa hơn nữa 1.1.5 Tình hình phát triển của công ty. Một số ví dụ phản ánh tình hình phát triển của công ty qua các năm: Năm Vốn chủ sở hữu 2008 6.708.510.609 Doanh thu bán Lợi nhuận hàng sau thuế 1.929.512.752 588.199.402 Các khoản Số phải nộp LĐ NS BQ 1.78 75 215.570.088.172 2009 2010 2011 6.915.304.706 17.019.939.918 17.505.919.263 nhập BQ 0.00 0 76 105 110 Thu 107.560.209.000 983.088000 382.312.000 429.387.640.298 1.537.104.542 456.368.180 464.638.505.926 1.712.531.598 345.446.095 1.890.000 1.910.000 1.980.000 Nhìn qua bảng chi tiêu trên, ta có thể sơ lược được tình hình tài chính công ty cổ phần thương mại Thiệu Yên như sau : - Kinh doanh có hiệu quả, có lợi nhuận và tích lũy lợi nhuận để tái mở rộng địa bàn kinh doanh . - Sử dụng bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh - Hoàn thành tốt các nghĩa vụ đối với nhà nước - Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ CNV trong công ty tốt. GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 2 SVTH: Phạm Thị Lý Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên 1.1.6 Ngành nghề kinh doanh: -Hàng vật tư, Phân bón ,thức ăn chăn nuôi, lương thực nông sản, các loại máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp, hàng điện tử- điên máy - điện lạnh 1.2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY: 1.2.1 Cơ cấu chung: Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Đại HĐ Cổ Đông Ban Kiểm Soát Hội Đồng Quản Trị Ban Gi¸m §èc Ban Giám Đốc Phßng Tæ Chøc Lao §éng Ban Giám Đốc Phòng Tổ Chức Lao Động Phòng Tổ Chức Lao Động Phßng KÕ To¸n Tµi ChÝnh Phòng Kế Toán Tài Chính Phßng KÕ Ho¹ch Kinh Doanh Ban Giám Đốc Phòng Kế Hoạch Kinh Doanh Tổ Chức Phòng Lao Động Trạm TM Nghệ An Trạm TM Ga Thanh Trạm Trạm Kế Toán Trạm Trạm Phòng Kế Toán Trạm Phòng TM ChínhTM Ga Hoá Tài TM TM TM Tài Chính Trạm TM Vạn Hà, Nghệ Thanh Vạn Quán Vĩnh Thiệu Hoá,Lào, Hoạch Thanh An Hoá Hà, Phòng Kế Hoá Lộc, Phòng Kế Hoạch Trạm TM Quán Lào, Thanh Thiệu Kinh Doanh Yên Kinh Doanh Yên Định, Thanh Hoá Hoá Hoá, Định, Trạm TM Vĩnh Lộc, Trạm TM Nghệ Trạm TM Nghệ Vĩnh Lộc, Thanh Hoá An An Trạm TM Kiểu Yên Trạm TM Ga Trạm TM Ga Định, Thanh Hoá Thanh Hoá Thanh Hoá Trung Tâm TM Vạn Hà, Trạm TM Vạn Trạm Đ.máy Thiệu Hoá, Thanh Hà, Thiệu Hoá, Đ.tử Hoá Thanh Hoá Đ.lạnh Trạm TM Quán Trạm TM Quán Quán Lào, Yên Định, Lào, Yên Định, Lào, Yên Định, Trạm Thanh Hoá Thanh Hoá HeadHondaQuán Vĩnh Trạm TM Vĩnh Trạm TM Lào, Yên Định, Thanh Hoá Lộc, Vĩnh Lộc, Lộc, Vĩnh Lộc, Thanh Hoá Hồng Tổng kho Vật tư NN3 GVHD: Lê Thị Sơn Thanh Hoá Quán Lào, Yên Định, Trạm TM Kiểu Trạm TM Kiểu Yên Định, Thanh Thanh Hoá Định, Thanh Yên Hoá Hoá Trạm TM Kiểu Yên Định, Trung Tâm Đ.máy Đ.tử Đ.lạnh Quán Lào, Yên Định, Trạm Head Hond aQuá n Lào, Yên Định, Tổng kho Vật tư NN Quán Lào, Yên Định, Nguồn: Phòng tổ chức SVTH: Phạm Thị Lý Đ.máy Đ.máy Đ.tử Đ.tử Đ.lạnh Đ.lạnh Quán Lào, Yên Quán Lào, Yên Báo Định,thực tập cáo Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên Định, Trạm 1.2.2.Chức năng của từng bộTrạm phận HeadHondaQuán HeadHondaQuán -Đại Yên Định, Lào, Hội cổ Đông: Là những thành viên đóng góp Cổ phần với số vốn CSH lớn, Lào, Yên Định, Thanh Hoá Thanh Hoá đi tiên phong hình thành xây dựng công ty. Đại hôi cổ đông này bầu ra HĐ Quản Trị Tổng kho Vật tư Tổng kho Vật tư NN Quán Lào, & Ban kiểm soát đứng đầu Bộ NN Quán Lào, của công ty. Có nhiệm vụ phụ trách chung máy Quản lý Yên Định, Thanh Yên Định, Thanh các lĩnh vực về kế hoạch tiêu thụ hàng hoá, điều hành bộ máy quản lý. Hoá Hoá - Ban kiểm soát: Do ĐH Cổ đông bầu ra có nhiệm vụ kiểm tra theo dõi kiểm soát hệ thống Bộ máy quản lý, HĐ Quản Trị, Các phòng ban và các trạm thương mại trực thuộc. - Hội Đông Quản Trị: Cũng được do ĐH cổ đông bầu ra, phụ trách chung và trực tiếp phụ trách các lĩnh vực kế hoạch kinh doanh của công ty, Tài chính kế toán, tổ chức cán bộ thẩm định giá, chủ tịch hội đồng khen thưởng kỷ luật. - Ban Giám Đốc: Gồm có 3 người : 1 Giám đốc và 2 phó giám đốc- Là đại diện của công ty về mặt pháp luật, giấy tờ, chịu trách nhiệm về tình hình phát triển của công ty. -Phòng Tổ Chức Lao Động : Đại diện cho người lao động của công ty, trực tiếp làm công tác cán bộ, tiền lương, chế độ chính sách, an ninh, bảo hộ lao động, chăm sóc sức khoẻ cho cán bộ CNV Công ty, kiểm tra đánh giá vệ sinh môi trường của công ty. -Phòng Kế Toán Tài Chính: cung cấp thông tin và kiểm tra hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức thực hiện công việc hoạch toán theo chuẩn mực kế toán, kiểm toán do Nhà Nước ban hành. -Phòng Kế Hoạch Kinh Doanh: Lập kế hoạch mua hàng và tiêu thụ hàng hoá. Tìm ra chiến lược marketing hiệu quả. - Các trạm Thương mại Trực Thuộc: Phân phối hàng hoá đến NTD và thu tiền hạch toán về phòng kế toán tài chính. Mỗi trạm đều có Trạm trưởng GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 4 SVTH: Phạm Thị Lý Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng Kế toán tiền lương và Bảo hiểm xã hội Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Thủ quỹ và Kế toán Xây dựng cơ bản Kế toán mua, bán hàng hoá & các khoản thanh toán Kế toán phải thu và phải trả khác Nguồn: Phòng kế toán tài chính 1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của tùng bộ phận -Kế Toán Trưởng: là Người đứng đầu bộ máy kế toán, có nhiệm vụ chỉ đạo, hướng dẫn các nhân viên thực hiên việc ghi chép chứng từ, tài liệu sổ sách kế toán thống kê theo quy định của Nhà Nước. Bên cạnh đó kế toán cũng là người chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ khách quan trong tài liệu sổ sách kế toán. -Kế Toán Tỏng hợp : Phụ trách chung tổng hợp các thông tin tài chính kế toán để xem xét kiểm tra đối chiếu. -Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng: Hàng ngày phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt. Thường xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện sai sót kịp thời.. - Kế Toán Tiền Lương và Bảo Hiểm Xã Hội: Tổ chức ghi chép phản ánh về số lượng lao động , thời gian lao động, tính lương và các khoản trích theo lương. Theo dõi tình hình tiền lương và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động. Lập báo cáo tiền lương phục vụ cho công tác quản lý của nhà nước và của doanh nghiệp. -Thủ Quỹ và Kế toán Xây dưng cơ bản. Là người gửi tiền mặt tồn quỹ thu tiền và chi tiền khi có giấy tờ hợp lệ. Thủ quỹ kiêm kế toán xây dưng cơ bản. GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 5 SVTH: Phạm Thị Lý Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên -Kế toán mua, bán hàng hoá & các khoản thanh toán: Ghi chép chất lương, số lượng và chi phí mua hàng, giá mua chi phí khác, thuế không được hoàn trả theo chứng từ đã lập trên hệ thống sổ kế toán thích hợp. Phân bổ hợp lý,xác định đúng giá vốn hàng bán cũng như phát hiện kịp thời khối lượng bán hàng và doanh thu bán hàng. Quản lý chặt chẽ tình hình biến động kho hàng, phát hiện kịp thời hàng hóa ứ đọng. Xác đinh kết quả tiêu thụ hàng hoá. Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ của nhà cung cấp và khách hàng có liên quan tới từng thương vụ giao dịch. -Kế Toán Phải thu và Phải trả khác: Thông kê các khoản phải thu và còn lại của doanh nghiệp 1.3 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY: 1.3.1 Chứng từ sử dụng tại công ty: -Lao động tiền lương: -Chứng từ: Bảng chấm công . Bảng thanh toán tiền lương. Bảng phân bổ tiền lương & bảo hiểm xã hội. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Bảng thanh toán tiền thưởng - Sổ kế toán: Bảng phân bổ tiền lương& các khoản trích theo lương. Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Sổ cái (dành cho hình thức chứng từ ghi sổ ). Bảng cân đối phát sinh. Bảng kê. Hàng tồn kho: -Chứng từ: Phiếu nhập kho- Phiếu xuất kho. Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm hàng hóa. Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ. GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 6 SVTH: Phạm Thị Lý Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa. Bảng kê mua hàng. -Sổ kế toán: Sổ kho (thẻ kho) Số chi tiết sản phẩm, hàng hóa. Bảng tổng hợp vật liệu, sản phẩm, hàng hóa. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Số Cái. Bảng cân đối số phát sinh. Mua- bán hàng: - Chứng từ: Phiếu nhập kho - Phiếu xuât kho. Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi. Thẻ Quày hàng. Bảng kê mua lại cổ phiếu. Hóa đơn GTGT. Bảng kê thu mua hàng hóa. Phiếu xuất kho gửi hàng đại lý. Hóa đơn bán hàng thông thường. Biên bản giao nhận hàng hóa. -Sổ kế toán: Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán). Bảng kê mua hàng Sổ chi tiết bán hàng. Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa. Sổ nhật ký bán hàng. Sổ Nhật ký mua hàng Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái. Bảng cân đối số phát sinh. Tiền tệ: GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 7 SVTH: Phạm Thị Lý Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên - Chứng từ: Phiếu thu - Phiếu chi. Giấy báo nợ- Giấy báo có. Giấy đề nghị tạm ứng. Giấy đề nghị thanh toán Biên lai thu tiền -Số kế toán: Sổ Nhật ký chi tiền. Sổ Nhật ký thu tiền. Sổ quỹ tiền mặt. Sổ nhật ký thu tiền. Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt. Sổ tiền gửi ngân hàng. Sổ chi tiết các tài khoản : 311,341,342,315 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sổ cái. Bảng cân đối phát sinh. 1.3.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Công ty cổ phần thương mại Thiệu Yên- Thanh Hóa áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ để hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại , có nội dung kinh tế. chứng từ kế toán được đánh số liệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm theo số thứ tự trong Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán duyệt trước khi ghi sổ kế toán GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 8 SVTH: Phạm Thị Lý Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên Sơ đồ 1.3 sơ đồ hoạch toán chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng Cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra : Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc tổng hợp từ bẳng chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan cuối tháng khóa sổ tính tổng số tiền của tất cả các nghiệp vụ phát kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 9 SVTH: Phạm Thị Lý Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo Cáo Tài Chính Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và Có của tất cả tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ và tổng số dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng tài khoản cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. 1.3.3 Phương pháp kế toán hàng tồn kho: -Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Được ghi nhận theo giá mua thực tế. - Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ : Bình quân gia quyền. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. 1.3.4 Phương pháp nộp thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 10 SVTH: Phạm Thị Lý Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên CHƯƠNG 2 THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THIỆU YÊN 2.1 KẾ TOÁN TIỀN MẶT 2.1.1.Tổng quan về tiền và các khoản tương dương tiền: 2.1.1.1 Khái niệm về tiền ở công ty: - Tiền là tài sản của công ty tồn tại dưới dạng hình thái giá trị bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng. - Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngấn hạn (không quá 3 tháng), có khả năng chuyể đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro 2.1.1.2Các nguyên tắc hoạch toán về tiền và các khoản tương đương tiền. - Kế toán sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất VNĐ - Khi Công ty có sử dụng ngoại tệ trong hoạt động SXKD thì Công ty sẽ quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân giao dịch liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố. 2.1.2 Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu thu- phiếu chi - Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng - Giấy đề nghị tạm ứng, thanh toán tạm ứng, -Bảng thanh toán tiền lương. - Biên lai thu tiền . 2.1.3 Tài khoản sử dụng -Tk cấp 1: 111- Tiền mặt -Tk cấp 2: 1111- Tiền Việt Nam -Tk cấp 2: 1112- Ngoại tệ -Tk cấp 2: 1112-Váng bạc, kim khí quý, đá quý 2.1.4 Sổ kế toán Sử dụng -Kế toán tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ quỷ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất tiền mặt, ngoại tệ, vàng GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 11 SVTH: Phạm Thị Lý Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên bạc đá quý và tính ra tổng quỹ của mọi thời điểm. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt (1) Chứng từ ghi sổ (2)Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (3) Sổ cái 2.1.5 Các nghiệp vụ phát sinh: Nghiệp vụ 1: Ngày 02/11/2011 ông Hưng mua phân NPK và Đạm (152) 3.300.000 đồng. Nợ Tk 111: 3.000.000 Có Tk 3331: 300.000 Có TK 156:3.300.000 Ngiệp vụ 2: Ngày 04/11/2011 thu tiền bán phân Đạm của Bảnh Sơn là 50.090.000 đồng. Nợ Tk 111: 40.000.000 Có Tk 3331:10.090.000 Có Tk 131: 50.090.000 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU TIỀN MẶT Tài khoản :111- Tiền mặt Từ ngày 01/11/2011 đến ngày 30/11/2011 Chứng từ Tên khách Số hiệu Ghi Có các TK Diễn giải 112 3331 156 3339 334 hàng 02/11 AT120 Ông Hưng Thu tiền 300. bán phân 000 2.700.000 Thu tiền AN124 04/11 Bảnh Sơn ………. .......... ………… bán phân Đạm ……… 40.000.000 … …….. x x T.Cộng 10.090.000 …….. …… ….. x x CHỨNG TỪ GHI SỔ GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 12 SVTH: Phạm Thị Lý x Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên SỐ:067/2011 Ngày 02 tháng 11 năm 2011 Số hiệu Tài khoản Trích yếu Số tiền Nợ Đạm . Thu nợ của khách hàng ..........................................Bán phân đạm, Việt nhật 156,3331 3.000.000 111 156,3331 50.090.000 111 156,3331 18.600.000 Cộng............. 247.588.300 ............................... GVHD: Lê Thị Hồng Sơn chú Có 111 Bán phân bón NPK, Ghi 13 SVTH: Phạm Thị Lý Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên Mẫu số : S02C2-DN Đơn vị : Công ty cổ phần thương mại Thiệu Yên Địa chỉ: TT Quán Lào -Yên Định-Thanh hóa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) Ngày tháng ghi sổ SỔ CÁI Quý 4 năm 2011 TÊN TÀI KHOẢN: TIỀN MẶT SỐ HIỆU:111 TK đối Diễn giải ứng Chứng từ ghi sổ số Ngày 2/10 2/10 001 001 Quý 4/2011 2/10 2/10 SD ĐK 02/10 001 2/10 Bán phân Kali .... ....... ....... 02/11 067 02/11 Bán phân bón NPK,Đạm ... ....... ...... 30/12 152 30/12 372.000.000 156,133 70.000.000 .... 156,133 ................ .. Thu tiền bán lương thực 14 Có 131 152 131 Cộng số phát sinh Số dư cuối tháng Cộng lũy kế từ đầu năm GVHD: Lê Thị Hồng Sơn Nợ 408.543 .614 ................... Thu nợ khách hàng Thanh toán mua vật liệu số tiền SVTH: Phạm Thị Lý 101.788.669 ................. ................... 247.588.300 .............. ............... 388.559.700 45.368.350.862 4.638.434.108 41.210.460.368 4.638.434.318 Ghi chú Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 15 Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên SVTH: Phạm Thị Lý Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên 2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng. Là số tiền mà doanh nghiệp gửi ở các loại ngân hàng, doanh nghiệp tài chính 2.2.1. Chứng từ sử dụng : - Giấy báo nợ - giấy báo có - Phiếu tính lãi - Ủy nhiệm thu - ủy nhiệm chi 2.2.2 Thủ tục hoạch toán - Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu chứng từ gốc kèm theo, nếu sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu trên chứng từ gốc và số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì doanh nghiệp phải báo ngay cho ngân hàng cùng đối chiếu, xác minh, xử lý kịp thời cuối tháng, nếu chưa xác minh được chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của ngân hàng như giấy báo nợ, giấy báo có hoặc bản sao kê, phần chênh lệch được ghi vào tài khoản 138 ( tài khoản thừa chờ sử lý) sang tháng sau tiếp tục đối chiếu tìm hiểu nguyên nhân. 2.2.3 Tài khoản sử dụng : -Tk cấp 1: 112- Tiền gửi ngân hàng -Tk cấp 2: 1111- Tiền Việt Nam -Tk cấp 2: 1112- Ngoại tệ -Tk cấp 2: 1112-Váng bạc, kim khí quý, đá quý 2.2.4 Sổ kế toán Sử dụng (1) Chứng từ ghi sổ (2)Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (3) Sổ cái 2.2.5 Các nghiệp vụ phát sinh Nghiệp vụ 1: Ngày 28/11/2011 công ty mua một xe tải của công ty TNHH một thanh viên TOYOTA Mỹ Đình, số 15 Phạm Hùng Mỹ- Mỹ Đình- Hà Nội ,Mã số thuế 0105445038 với giá chưa vat, vat 10%. Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nợ TK 211:763.636.364 Nợ TK 133 : 76.363.636 GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 16 SVTH: Phạm Thị Lý Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên Có TK 112: 840.000.000 Nghiệp vụ 2: rút tiền gửi về nhập quỹ tiền mặt 30.005.887 Nợ TK 111 : 30.005.887 Có TK 112: 30.005.887 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CHI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng Từ ngày 01/11/2011đến ngày 30/11/2011 Chứng từ Số Ngày Tên khách Diễn giải Tài khoản hiệu tháng 0048 02/11 Ngân hàng Rút tiền 112 nông 30.005.887 112 TOYOTA ……. xe tải …… …… x x 76.363.636 840.000.000 tiền mua Cộng ….. 211 ngân nghiệp hàng 0045 23/11 Công ty chuyển ….. Ghi Nợ các tài khoản 111 133 x x x CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ:189/2011 NGÀY 05 THÁNG 10 NĂM 2011 Trích yếu Số hiệu Số tiền Tài khoản Nợ Rút tiền gửi ngân hàng về nhập 111 Ghi chú Có 112 quỹ tiền mặt cộng 30.005.887 30.005.887 CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ:458/2011 GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 17 SVTH: Phạm Thị Lý Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2011 Trích yếu Số hiệu Số tiền Tài khoản .............................................ủy Nợ 211 Có 112,133 nhiệm chi cộng............. Ghi chú 763.636.364 1.085.233.339 ............................... GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 18 SVTH: Phạm Thị Lý Báo cáo thực tập Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên Đơn vị : Công ty cổ phần thương mại Thiệu Yên Địa chỉ: TT Quán Lào -Yên Định-Thanh hóa Mẫu số : S02C2-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) Ngày ghi sổ 2/10 05/10 08/10 ..... 23/11 SỔ CÁI Quý 4 năm 2011 TÊN TÀI KHOẢN: TIỀN GỬI NGÂN HÀNG SỐ HIỆU:112 tháng chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối số tiền ứng số Ngày Nợ Quý 4 năm 2011 SD ĐK 41.886.109 189 2/11 Thanh toán nợ cho khách hàng 331 50.028.692 189 06/10 Gửi tiền mặt vào ngân hàng 111 30.005.877 181 08/10 Khách hàng tả nợ bằng chuyển khoản 131 22.578.9 91 ..... .......... ........................... ...... ............ 458 23/11 Ủy nhiệm chi mua xe ôtô 211 50.000.000 ......... ...... ........... .......................... ........ 30/12 685 30/12 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 111 Cộng số phát sinh Số dư cuối tháng Cộng lũy kế từ đầu năm GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 19 ................. ................ ...................... 106.588.990 56.931.806.177 3.025.250.318 3.025.250.318 SVTH: Phạm Thị Lý Có 53.408.441.968 Ghi chú Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn 20 Đơn vị: Công ty cổ phần TM Thiệu Yên SVTH: Phạm Thị Lý
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan