Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty tnhh sả...

Tài liệu Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty tnhh sản xuất thương mại công nghệ quang trung

.PDF
97
142
78

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ QUANG TRUNG Ngành: Kế toán Chuyên ngành: Kế toán - Tài chính Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Phụng Sinh viên thực hiện: Tống Minh Nghĩa MSSV: 1054030380 Lớp: 10DKTC3 TP. Hồ Chí Minh, 2014 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Công Nghệ Quang Trung, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2014 Sinh viên thực hiện Tống Minh Nghĩa ii LỜI CẢM ƠN Trong khoảng thời gian thực tập tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Công nghệ Quang Trung, Ban Giám Đốc công ty đã tạo điều kiện cho em được làm việc, tiếp xúc với thực tế nhằm củng cố, hoàn thiện những kiến thức đã học ở trường đi đôi với những kinh nghiệm thực tiễn trong suốt quá trình thực tập. Thời gian thực tập ở Công ty giúp em hiểu thêm nhiều về thực tiễn cũng như kinh nghiệm sống để làm hành trang vào đời sau này. Báo cáo này được hoàn thành là nhờ sự giúp đỡ tận tình của Quý Thầy Cô và các Anh Chị ở công ty. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng cơ bản, súc tích và vững chắc nhất giúp em tiếp cận với thực tế một cách tự tin hơn. Đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn đến Cô Phạm Thị Phụng đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này. Em xin cảm ơn Ban Giám Đốc đã cho phép em thực tập tại Công ty, cảm ơn các Anh Chị trong phòng Kế toán đã hướng dẫn, chỉ bảo em nhiệt tình, tạo điều kiện cho em được học hỏi những kinh nghiệm, đồng thời cung cấp cho em những số liệu, thông tin cần thiết để bài báo cáo thực tập được hoàn thành một cách trọn vẹn nhất. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2014 Sinh viên thực hiện Tống Minh Nghĩa iii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. TP. Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng …. năm 2014 Giảng viên hướng dẫn iv MỤC LỤC Lời mở đầu ................................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM ........................................................................................ 2 1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................. 2 1.1.1 Chi phí sản xuất .................................................................................................. 2 1.1.2 Giá thành sản phẩm ........................................................................................... 5 1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm ..... 6 1.1.4 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................... 6 1.1.5 Kỳ tính giá thành ................................................................................................ 7 1.2 Kế toán chi phí sản xuất ........................................................................................... 7 1.2.1 Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ................................................. 7 1.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................. 9 1.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................... 10 1.2.4 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất.................................................... 12 1.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm .......... 12 1.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên ......... 12 1.3.2 Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành ........................................ 14 1.3.3 Sản phẩm dỡ dang và các phương pháp đánh giá sản phẩm dỡ dang ........ 14 1.4 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm.......................................................... 16 1.4.1 Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ giản đơn ..................... 16 1.4.2 Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ phức tạp ..................... 20 CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ QUANG TRUNG .................................................................................................................. 24 2.1 Giới thiệu chung về công ty: ................................................................................... 24 2.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty ............................. 24 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty ................................................................... 24 2.1.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty .................................................................. 25 2.1.4 Tình hình phát triển công ty ............................................................................ 28 v 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty................................................................................................................. 31 2.2.1 Giới thiệu tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty ............................................................................................................. 31 2.2.2 ty Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công 32 2.2.3 Quy trình (trình tự) kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung .......... 71 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 78 3.1 Nhận xét: .................................................................................................................. 78 3.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty ................................. 78 3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty ........................................................ 78 3.2 Kiến nghị: ................................................................................................................. 81 KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 83 PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 88 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn Đvt Đơn vị tính VND Việt Nam Đồng BTC Bộ Tài Chính BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn TSCĐ Tài sản cố định NVL Nguyên vật liệu CCDC Công cụ dụng cụ SXKD Sản xuất kinh doanh CPSX Chi phí sản xuất SXC Sản xuất chung SPDD Sản phẩm dỡ dang XDCB Xây dựng cơ bản CN Công nhân TK Tài khoản SDDK Số dư đầu kỳ SDCK Số dư cuối kỳ HĐ Hợp đồng TT Thông tư vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng báo cáo và so sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 và 2012 Bảng 2.2: tình hình lao động năm 2013 và năm 2012 Bảng 2.3: Trích sổ nhật ký chung Bảng 2.4: Trích sổ cái tài khoản 1541 Bảng 2.5: Bảng lương tháng 08/2013. Bảng 2.6: Trích sổ nhật ký chung Bảng 2.7: Trích sổ cái tài khoản 1542 Bảng 2.8: Bảng theo dõi TSCĐ sử dụng vào sản xuất kinh doanh năm 2013 Bảng 2.9: Bảng tính khấu hao TSCĐ sử dụng vào SXKD năm 2013. Bảng 2.10: Bảng theo dõi CCDC sử dụng vào sản xuất kinh doanh năm 2013. Bảng 2.11: Bảng phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn vào SXKD năm 2013. Bảng 2.12: Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào SXKD năm 2013. Bảng 2.13: Trích sổ nhật ký chung Bảng 2.14: Trích sổ cái tài khoản 1543 Bảng 2.15: Trích sổ nhật ký chung. Bảng 2.16: Trích sổ cái tài khoản 632. viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất chung Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Sơ đồ 1.5 : Tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm Sơ đồ 1.6 : Tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức công ty Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức phòng kế toán Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung Sơ đồ 2.4: Quy trình tổ chức sản xuất của công ty. Sơ đồ 2.5: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sản xuất của hợp đồng 0000242 ix Lời mở đầu Trong nền kinh tế thị trường luôn diễn ra sự cạnh tranh gay gắt đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải biết quan tâm đến công tác quản lý tài chính của mình. Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp sản xuất phải biết hạch toán kinh tế sao cho có thể tự trang trải các khoản chi phí và có lợi nhuận mong muốn. Vì vậy, bất cứ một đơn vị kinh tế nào dù lớn hay nhỏ đều phải định hướng cho mình một hướng đi đúng đắn, phù hợp với nền kinh tế hội nhập hiện nay, phải tính toán, suy nghĩ tìm ra những biện pháp tối ưu nhất trong công tác tổ chức sản xuất – kinh doanh,lấy thu nhập về tiêu thụ sản phẩm bù đắp mọi chi phí cho sản xuất. Chỉ như vậy các doanh nghiệp mới có đầy đủ điều kiện để tiếp tục quá trình tái sản xuất và thực hiện kinh doanh. Một vấn đề đặt ra cho tất cả các nhà kinh doanh là làm thế nào để chi phí bỏ ra cho sản xuất sản phẩm là thấp nhất mà lợi nhuận thu về lại cao nhất. Đây là một vấn đề rất phức tạp trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Muốn vậy, các nhà quản trị doanh nghiệp cần có những thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời về chi phí để xác định được giá thành sản phẩm. Trên cơ sở đó, xác định giá bán hợp lý, cơ cấu sản phẩm tối ưu nhằm tận dụng tối đa khả năng sản xuất để đạt được lợi nhuận cao nhất. Đối với Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung việc tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu: “nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ thấp giá thành sản phẩm”. Cùng với những kiến thức đã tổng hợp và tích lũy được về chuyên ngành kế toán trong thời gian học tập ở trường, kết hợp với quá tình tìm hiểu thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung, em đã nhận thấy công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ một vai trò hết sức quan trọng trong các doanh nghiệp sản xuất. Đây là một vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm, do đó em chọn đề tài: “kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình, với các nội dung chính sau: Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm. Chương 2: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM 1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.1.1 Chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. 1.1.1.2. Phân loại Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, có nội dung kinh tế, mục đích công dụng khác nhau. Vì vậy, tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý người ta tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức thích hợp.  Phân loại theo hoạt động sản xuất kinh doanh (theo lĩnh vực hoạt động) Căn cứ vào việc tham gia của chi phí và hoạt động sản xuất kinh doanh, toàn bộ chi phí được chia ra làm 3 loại: o Chi phí sản xuất kinh doanh : Bao gồm những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất, tiêu thụ và quản lý hành chính. o Chi phí hoạt động tài chính : Bao gồm những chi phí liên quan đến hoạt động về đầu tư tài chính. o Chi phí bất thường : Gồm những chi phí ngoài dự kiến có thể do chủ quan hay khách quan mang lại, không thường xuyên xảy ra trong doanh nghiệp như giá trị còn lại của TSCĐ do thanh lý, chi phí bồi thường bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, ….  Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế Theo cách phân loại này những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế được xếp chung vào một yếu tố chi phí, không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dùng vào mục đích gì trong quá trình sản xuất kinh doanh. Phân loại theo cách này thì toàn bộ chi phí được chia thành các yếu tố sau : o Chi phí nguyên vật liệu : Gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ, … xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo trừ nguyên liệu, vật liệu, … bán hoặc xuất cho xây dựng cơ bản. 2 o Chi phí nhân công : Bao gồm toàn bộ chi phí trả cho người lao động thường xuyên hay tạm thời về tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lương trong kỳ báo cáo trước khi trừ các khoản giảm trừ. Bao gồm cả chi phí BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước theo quy định. Không bao gồm chi phí nhân công cho XDCB hoặc được bù đắp bằng các nguồn kinh phí khác. o Chi phí khấu hao tài sản cố định : Là toàn bộ số tiền trích khấu hao trong kỳ của các loại tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất. o Chi phí dịch vụ mua ngoài : Là các khoản chi phí trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại, tiền trả hoa hồng đại lý, ủy thác và mua giới xuất - nhập khẩu, quảng cáo, sửa chữa tài sản cố định và các dịch vụ mua ngoài khác. o Chi phí khác bằng tiền : Là toàn bộ các chi phí bằng tiền chi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngoài các khoản chi phí đã kể trên.  Cách phân loại này cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi phí sản xuất đã chi ra, nhờ vậy giúp cho doanh nghiệp biết được trong quá trình sản xuất kinh doanh cần chi dùng những chi phí gì để từ đó phục vụ cho việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí.  Phân loại chi phí chức năng hoạt động Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh chia ra làm 2 loại: chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.  Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được phân thành những khoản mục tương ứng với những khoản mục giá thành, những chi phí có chung công dụng kinh tế được xếp vào một khoản mục chi phí, không phân biệt tính chất kinh tế của chi phí đó như thế nào. Theo quy định hiện hành, giá thành sản xuất gồm có 3 khoản mục chi phí: o Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp : Gồm có nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,…tham gia trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ. o Chi phí nhân công trực tiếp: Là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương như: BHYT, BHXH, KPCĐ, … (các khoản trích trên tiền lương theo tỷ lệ quy định). 3 o Chi phí sản xuất chung : Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng như tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng, chi phí công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ xuất dùng cho phân xưởng, bộ phận sản xuất, các chi phí dịch vụ, lao vụ mua ngoài và chi phí khác thuộc phạm vi phân xưởng.  Chi phí ngoài sản xuất bao gồm: o Chi phí bán hàng: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác phục vụ cho quá trình bảo quản và tiêu thụ sản phẩm. o Chi phí quản lý doanh nghiệp: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác phục vụ cho quá trình quản lý và điều hành hoạt động SXKD của doanh nghiệp.  Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng kinh tế có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức. Đồng thời cách phân loại này là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức cho kỳ sau.  Phân loại chi phí sản xuất theo sự biến động chi phí (theo mối quan hệ ứng xử chi phí) Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí sản xuất kinh doanh với khối lượng hoạt động, người ta chia chi phí ra làm ba loại: Chi phí khả biến (biến phí); chi phí bất biến (định phí); chi phí hỗn hợp. o Biến phí: là những khoản mục chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động, như chi phí nguyên vật liệu thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất, chi phí hoa hồng hàng bán thay đổi theo số lượng sản phẩm tiêu thụ, …. o Định phí: là những khoản chi phí không thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu nào trong một kỳ nhất định, như tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ (theo phương pháp đường thẳng), … o Chi phí hỗn hợp: là chi phí có đặc điểm bao gồm cả hai yếu tố biến phí và định phí như chi phí điện thoại cố định, …  Cách phân loại này giúp doanh nghiệp có thể phân tích tình hình tiết kiệm chi phí, từ đó xác định các biện pháp thích hợp để hạ thấp chi phí cho đơn vị. 4  Ngoài các cách phân loại trên còn có nhiều cách phân loại khác như: Phân loại chi phí sản xuất theo mối liên hệ với sản phẩm (chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp), chi phí năm trước và chi phí năm sau, chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước.  Như vậy tùy thuộc vào mục đích quản lý chi phí ở từng đơn vị, công ty mà chúng ta có cách phân loại chi phí phù hợp cho công việc hạch toán chi phí và tính tổng chi phí sản phẩm của doanh nghiệp. 1.1.2 Giá thành sản phẩm 1.1.2.1. Khái niệm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến toàn bộ khối lượng công việc, sản phẩm hay lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. 1.1.2.2. Phân loại  Phân loại giá thành theo thời điểm và cơ sở số liệu để tính giá thành Giá thành được chia làm 3 loại : o Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất định mức. o Giá thành kế hoạch: Được tính toán trên cơ sở chi phí định mức và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. Giá thành kế hoạch được tính toán trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. o Giá thành thực tế: Được xác định trên cơ sở số liệu chi phí thực tế phát sinh tập hợp được cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ.  Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định được các nguyên nhân cao hoặc thấp hơn định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.  Phân loại theo phạm vi chi phí o Giá thành sản xuất: Tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất ra sản phẩm, gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chung. o Giá thành toàn bộ: Tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi 5 công, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  Phân loại theo cách này giúp nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. 1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, chi phí thể hiện mặt hao phí còn giá thành biểu hiện mặt kết quả thu được. Xét về mặt chất thì chi phí sản xuất và giá thành sản xuất giống nhau nhưng xét về mặt lượng thì chúng khác nhau ở những mặt sau:  Chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ nhất định không tính đến những chi phí có liên quan đến số sản phẩm hoàn thành hay chưa?. Giá thành sản xuất sản phẩm chỉ tính chi phí liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.  Chi phí sản xuất tính cho một kỳ, còn giá thành sản xuất sản phẩm liên quan đến chi phí sản xuất của kỳ trước chuyển sang và chi phí sản xuất phát sinh của kỳ này. 1.1.4 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí. Vì vậy, đối tượng tập hợp chi phí có thể là nơi phát sinh chi phí hoặc là các đối tượng chịu chi phí như: từng phân xưởng, giai đoạn, sản phẩm, từng đơn đặt hàng, .... Trong công tác kế toán chi phí và tính giá thành, việc xác định đối tượng tập hợp CPSX là khâu đầu tiên nó làm cơ sở xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu và xây dựng hệ thống cơ sở chi tiết của CPSX. 1.1.4.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm Đối tượng tính giá thành là sản phẩm, công việc hoàn thành cần tính giá thành và giá thành đơn vị. Việc xác định đối tượng tính giá thành căn cứ vào đặc điểm, cơ cấu tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ, kỹ thuật sản xuất sản phẩm, vì vậy đối tượng tính giá thành có thể là : Từng sản phẩm công việc, đơn đặt hàng hoàn thành, …. Chúng ta nên căn cứ vào chu kỳ sản xuất sản, đặc điểm tổ chức sản xuất,  mà xác định đối tượng tính giá thành để cung cấp số liệu tính giá thành sản phẩm một cách kịp thời. Vì khi chúng ta lựa chọn đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở tính giá thành chính xác. 6 1.1.4.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm tuy nội dung khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau và chúng cũng có những điểm khác nhau sau:  Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vi phát sinh chi phí, còn đối tượng tính giá thành có liên quan đến kết quả của quá trình sản xuất.  Một đối tượng tập hợp chi phí có thể bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành và ngược lại một đối tượng tính giá thành có thể bao gồm nhiều đối tượng tập hợp chi phí 1.1.5 Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành và giá thành đơn vị, thường là tháng, quý, năm hoặc theo đơn đặt hàng. Việc xác định kỳ tính giá thành tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật và nhu cầu thông tin của mỗi doanh nghiệp. 1.2 Kế toán chi phí sản xuất 1.2.1 Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 1.2.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán:  Nội dung Chi phí NVL trực tiếp là toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu mà chúng cấu thành nên thực thể của sản phẩm, bao gồm: Chi phí về NVL chính, NVL phụ, bán thành phẩm mua ngoài,…xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.  Nguyên tắc hạch toán o Nguyên vật liệu trực tiếp khi xuất dùng phải liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí và được tính theo giá thực tế. o Chi phí NVL trực tiếp chỉ những chi phí nguyên vật liệu thực sự sử dụng vào sản xuất, chế tạo sản phẩm thì mới được tập hợp và kết chuyển vào các tài khoản có liên quan để tính giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành. 1.2.1.2. Phương pháp phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  NVL dùng để sản xuất sản phẩm nhưng không thể xác định mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp. 7  Các tiêu thức có thể sử dụng: Định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số phân bổ được quy định, tỷ lệ trọng lượng sản phẩm được sản xuất.  Mức phân bổ chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính dùng cho từng loại sản phẩm được xác định theo công thức tổng quát sau: Mức phân bổ chi Khối lượng của từng Tổng giá NVL chính xuất dùng phí NVL chính cho = Tổng số khối lượng của các đối tượng từng đối tượng x đối tượng xác định theo xác định theo một tiêu thức nhất định một tiêu thức nhất định 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp” Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như sau:  Bên Nợ: Giá trị thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.  Bên Có:  Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang” hoặc bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.  Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu vượt trên mức bình thường vào TK 632.  Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho. Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ TK152 (611) TK621 TK152 (611) Xuất kho sử dụng NVL sử dụng không NVL không sử dụng hết hết nhập lại kho để tại xưởng(-) TK 11X, 331, 141 TK 154 (631) NVL mua về dùng ngay Kết chuyển giá trị NVL sử dụng vào giá thành TK 1331 TK154 TK 632 NVL tự sản xuất Kết chuyển chi phí đưa vào sử dụng vượt mức 8 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp 1.2.1.4. Chứng từ, sổ sách  Hóa đơn mua NVL, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng.  Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, bảng phân nguyên phụ liệu.  Sổ chi tiết, sổ cái chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 1.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 1.2.2.1. Nội dung Chi phí nhân công trực tiếp là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động sống. Việc tổ chức quản lý tiền lương lao động là nội dung quan trọng trong doanh nghiệp. Ngoài tiền lương và các khoản trích theo lương được quy định hiện hành thì các đơn vị còn có thể có thêm các khoản chi phí trích trước lương nghỉ phép của người lao động. 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như sau:  Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm: tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương theo quy định phát sinh trong kỳ.  Bên Có:  Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang” hoặc bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”.  Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632. Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ TK 334 TK 622 Tiền lương phải trả cho CN trực tiếp sản xuất TK 154 Kết chuyển chi phí vào tài khoản tính giá thành TK 335 TK 632 Trích trước tiền lương nghỉ phép của CN trực tiếp sản xuất Kết chuyển chi phí vượt mức TK338 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 9 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 1.2.2.3. Chứng từ, sổ sách  Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng.  Bảng thanh toán tiền thuê ngoài.  Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương, bảng phân bổ tiền lương.  Phiếu xác nhận sản phẩm công việc hoàn thành.  Sổ chi tiết, sổ cái chi phí nhân công trực tiếp. 1.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 1.2.3.1. Cách tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung  Chi phí sản xuất chung được tập hợp cho từng phân xưởng sản xuất hoặc từng bộ phận sản xuất kinh doanh. Nếu phân xưởng chỉ sản xuất một loại sản phẩm thì toàn bộ chi phí chung phát sinh ở phân xưởng được kết chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất sản phẩm. Nếu phân xưởng sản xuất 2 loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi riêng cho từng loại sản phẩm thì chi phí sản xuất chung phải được phân bổ cho từng loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm.  Để tiến hành phân bổ có thể sử dụng một trong các tiêu thức sau: Tỷ lệ tiền lương công nhân trực tiếp, tỷ lệ với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, tỷ lệ với chi phí trực tiếp, tỷ lệ với số giờ máy chạy, tỷ lệ với đơn vị nhiên liệu tiêu hao, …. Mức phân bổ chi phí SXC cho = Tổng số đơn vị của các đối tượng được từng đối tượng Số đơn vị của từng đối Tổng CPSXC thực tế phát sinh x tượng xác định theo tiêu phân bổ theo tiêu thức được lựa chọn thức được lựa chọn 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung” Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như sau:  Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.  Bên Có:  Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.  Chi phí sản xuất cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường. 10  Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang” hoặc bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”. Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung” có 6 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh các khoản tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải trả của nhân viên phân xưởng.  Tài khoản 6272: Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho phân xưởng, như vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ thuộc phân xưởng quản lý và sử dụng, …  Tài khoản 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, …  Tài khoản 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và TSCĐ dùng chung cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, …  Tài khoản 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất.  Tài khoản 6278: Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã kể trên để phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất. TK 334, 338 Tiền lương và phụ cấp của nhân viên phân xưởng TK 152, 153, 142 Chi phí NVL, CCDC phân bổ nhiều lần dùng ở phân xưởng sản xuất TK 214 Trích khấu hao TSCĐ máy móc, thiết bị TK 335 Trích trước chi phí liên quan đến quản lý, phục vụ phân xưởng TK 627 TK 154, 631 Kết chuyển vào tài khoản liên quan để tính giá thành TK 632 Chi phí SXC vượt mức 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan