TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÝ NGUYỄN HẠNH DUYÊN
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRÀ ÔN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán
Mã số ngành: 52340301
Tháng 12 năm 2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÝ NGUYỄN HẠNH DUYÊN
MSSV: 4118603
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRÀ ÔN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ĐÀM THỊ PHONG BA
Tháng 12 năm 2014
1
LỜI CẢM TẠ
Trƣớc hết em xin cảm ơn trƣờng Đại học Cần Thơ và đặc biệt đƣợc sự
giới thiệu của Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Cần Thơ
đến công ty trách nhiệm hữu hạn Trà Ôn thực tập. Qua thời gian thực tập tại
công ty trách nhiệm hữu hạn Trà Ôn cùng với sự giúp đỡ tận tình của các cô
chú, anh chị trong công ty đặc biệt là sự chỉ bảo về chuyên môn của chị kế
toán tổng hợp đã đƣa lý thuyết của em đi vào thực tế và ngƣợc lại để em
chuyển tải từ thực tế quay về lý thuyết đó chính là sự giúp đỡ của cô Đàm Thị
Phong Ba để hoàn thành bài luận văn này. Từ những kinh nghiệm học hỏi
đƣợc từ khóa luận văn này, đó sẽ là một hành trang vững chắc cho công việc
sau này của em. Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành của em
đến các thầy cô giáo, đặc biệt là cô Đàm Thị Phong Ba và ban lãnh đạo công
ty trách nhiệm hữu hạn Trà Ôn.
Vì hạn chế về thời gian thực tập và kiến thức chuyên môn nên luận văn
của em không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Vì vậy em rất mong
nhận đƣợc những ý kiến đánh giá cũng nhƣ góp ý từ phía thầy cô và phòng kế
toán của công ty, đây sẽ là những bƣớc đệm vô giá giúp em thêm vững bƣớc
trên con đƣờng sắp tới.
Qua luận văn này cho phép em xin kính chúc các thầy cô và toàn thể ban
lãnh đạo công ty trách nhiệm hữu hạn Trà Ôn dồi dào sức khỏe và thành đạt.
Em xin chân thành cảm ơn !
Cần Thơ, ngày… tháng …. năm…
Ngƣời thực hiện
Lý Nguyễn Hạnh Duyên
i
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày… tháng …. năm…
Ngƣời thực hiện
Lý Nguyễn Hạnh Duyên
ii
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………………………..............
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Trà Ôn, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
iii
MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 3
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 3
2.1.1 Khái quát về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................... 3
2.1.2 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................ 5
2.1.3 Phân tích sự biến động ............................................................................ 11
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 16
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 16
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 16
Chƣơng 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRÀ
ÔN .................................................................................................................... 18
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................. 18
3.1.1 Giới thiệu công ty ................................................................................... 18
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 18
3.2 Ngành nghề kinh doanh ............................................................................. 18
3.3 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 18
3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................... 18
3.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban ........................................... 19
3.4 Quy trình sản xuất ...................................................................................... 20
iv
3.5 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................. 21
3.5.1 Sơ đồ tổ chức .......................................................................................... 22
3.5.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán ....................................................... 23
3.5.3 Phƣơng pháp kế toán .............................................................................. 25
3.6 Sơ lƣợc kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................... 25
3.6.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2011 – 2013) 25
3.6.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 6 tháng đầu năm 2013 –
2014 ................................................................................................................ 28
3.7 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng hoạt động ..................................... 29
3.7.1 Thuận lợi ................................................................................................. 29
3.7.2 Khó khăn ................................................................................................. 29
3.7.3 Phƣơng hƣớng hoạt động ........................................................................ 30
Chƣơng 4: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TRÀ ÔN........................................................ 31
4.1 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Trà
Ôn..................................................................................................................... 31
4.1.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất............................................................. 31
4.1.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............. 43
4.2 Phân tích biến động các nhân tố ảnh hƣởng của chi phí sản xuất đến giá
thành sản phẩm ................................................................................................ 46
4.2.1 Phân tích tình hình biến động chi phí sản xuất của công ty trong tháng 03
qua các năm 2011, 2012, 2013 ........................................................................ 46
4.2.2 Phân tích biến động giữa thực tế và kế hoạch từng khoản mục chi phí sản
xuất trong tháng 03 năm 2014 ......................................................................... 48
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TRÀ ÔN ............................... 52
5.1 Nhận xét chung về công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ................................................................................................ 52
5.1.1 Nhận xét về thực hiện chế độ kế toán ..................................................... 52
5.1.2 Nhận xét về tổ chức công tác kế toán ..................................................... 54
v
5.2 Các giải pháp về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm................................................................................................................. 54
5.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................................ 55
5.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp..................................................................... 55
5.2.3 Chi phí sản xuất chung ........................................................................... 56
5.2.4 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................... 56
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 58
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 58
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 59
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 60
vi
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Trà Ôn giai đoạn 2011 - 2013 .............................................................. 26
Bảng 3.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Trà Ôn trong 6 tháng đầu năm 2013 – 2014 ........................................ 28
Bảng 4.1 Bảng tính toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 3/2014 ........ 35
Bảng 4.2 Bảng tính toán chi phí sản xuất chung tháng 3/2014 ....................... 42
Bảng 4.3 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất tháng 3/2014 .................................. 44
Bảng 4.4 Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm của 75.005 cây nƣớc đá
tháng 3/2014 .................................................................................................... 45
Bảng 4.5 Bảng phân tích biến động chi phí sản xuất của tháng 3 qua
các năm 2011, 2012, 2013 ............................................................................... 46
Bảng 4.6 Chênh lệch chi phí thực tế so với kế hoạch của tháng 3/2014 ......... 48
Bảng 4.7 Bảng phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu giữa thực tế
và kế hoạch của tháng 3/2014 .......................................................................... 51
Bảng 5.1 Bảng trích các khoản bảo hiểm theo lƣơng ...................................... 57
vii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................... 6
Hình 2.2 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp ........................... 7
Hình 2.3 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung .................................. 9
Hình 2.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung theo phƣơng
pháp kê khai thƣờng xuyên .............................................................................. 10
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty ........................................................... 19
Hình 3.2 Quy trình công nghệ sản xuất nƣớc đá cây....................................... 21
Hình 3.3 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán ............................................................ 22
Hình 3.4 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
tại công ty TNHH Trà Ôn ................................................................................ 24
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ :
Tài sản cố định
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
BHYT:
Bảo hiểm y tế
BHTN:
Bảo hiểm tai nạn
KPCĐ:
Kinh phí công đoàn
NVL:
Nguyên vật liệu
TK:
Tài khoản
BPSX:
Bộ phận sản xuất
PX:
Phân xƣởng
CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSX:
Chi phí sản xuất
NCTT:
Nhân công trực tiếp
CPSXC:
Chi phí sản xuất chung
QĐ-BTC:
Quyết định – Bộ tài chính
SXDD:
Sản xuất dở dang
VRMH:
Vật rẻ mau hỏng
ĐVT:
Đơn vị tính
CPSXDD:
Chi phí sản xuất dở dang
SP:
Sản phẩm
HT:
Hạch toán
PC:
Phiếu chi
PXK:
Phiếu xuất kho
HĐ GTGT: Hóa đơn giá trị gia tăng
VAT:
Thuế giá trị gia tăng
XNK:
Xuất nhập khẩu
TM-DV:
Thƣơng mại dịch vụ
CPNCTT:
Chi phí nhân công trực tiếp
ix
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trƣờng ngày một phát triển hiện nay sự cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp ngày càng diễn ra mạnh mẽ và khốc liệt đặc biệt trong
xu thế hội nhập kinh tế quốc tế đã tạo ra nhiều cơ hội và thách thức thì kế toán
đóng vai trò quan trọng trong việc phản ánh thực trạng tài chính của doanh
nghiệp tại từng thời điểm, đồng thời cung cấp những thông tin kinh tế hữu ích
cho các nhà đầu tƣ và giúp cho Nhà nƣớc trong việc chỉ đạo, điều hành các
hoạt động kinh tế nhằm phục vụ tốt cho công cuộc định hƣớng phát triển của
đất nƣớc.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của
các nhà quản lý doanh nghiệp vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến giá bán của sản
phẩm cũng nhƣ sản lƣợng tiêu thụ và lợi nhuận của doanh nghiệp. Bên cạnh
đó tìm kiếm lợi nhuận là mục tiêu chủ yếu của các doanh nghiệp do đó việc tổ
chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh
nghiệp là hết sức cần thiết. Riêng công tác kế toán giá thành sản phẩm là khâu
phức tạp nhất trong công tác kế toán của doanh nghiệp, nó đòi hỏi ngƣời kế
toán phải xác định đúng đắn các loại chi phí, chi phí nào hợp lý đƣợc tính vào
giá thành của sản phẩm, chi phí nào không đƣợc tính vào giá thành sản phẩm.
Nếu xác định sai lệch chúng ta có thể bỏ sót hoặc thêm vào các chi phí không
hợp lý làm mất tính cạnh tranh về giá cả của sản phẩm trên thị trƣờng. Đặc
biệt đối với các doanh nghiệp sản xuất ngoài các yếu tố nguồn vốn, nguyên vật
liệu, thị trƣờng.. thì một trong những nội dung có ý nghĩa quan trọng hàng đầu
là công việc quản trị chi phí và tính giá thành sản phẩm đặc biệt là trong xu
hƣớng quốc tế hóa và hợp tác hóa hiện nay thì sự cạnh tranh khốc liệt là quy
luật tất yếu không thể tránh khỏi. Vì vậy để bắt kịp và thích nghi với sự vận
động không ngừng ấy doanh nghiệp cần có những quyết định sáng suốt nhằm
mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất với chi phí và giá thành hợp lý. Nhà quản
lý phải nhận diện đƣợc các nhân tố biến động chi phí làm ảnh hƣởng giá thành
sản phẩm, theo dõi quá trình phát sinh chi phí, đo lƣờng và đánh giá sự phù
hợp giữa thực tế và định mức để doanh nghiệp quản lý tốt hơn chi phí đầu vào.
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ảnh hƣởng đến doanh nghiệp nhƣ thế nào nên em quyết
1
định chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty TNHH Trà Ôn” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
Trà Ôn. Đồng thời phân tích sự tác động của các yếu tố chi phí sản xuất đến
giá thành sản phẩm từ đó đề ra một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán,
tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Khái quát về hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Trà Ôn giai
đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tháng 3/2014 đồng
thời phân tích biến động của chi phí sản xuất đến giá thành sản phẩm.
- Nhận xét và đƣa ra các giải pháp tiết kiệm chi phí nhằm quản lý chi phí
tốt nhất để hoàn thiện công tác kế toán và tính giá thành sản phẩm của Công
ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc tiến hành tại Công ty TNHH Trà Ôn.
1.3.2 Thời gian
- Thời gian thu thập số liệu:
+ Số liệu về kết quả kinh doanh: số liệu đƣợc thu thập trong giai đoạn từ
năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
+ Số liệu để thực hiện công tác kế toán: đề tài sử dụng số liệu của kỳ kế
toán tháng 3 năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: từ tháng 8 năm 2014 đến tháng
12 năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Kế toán tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Trà
Ôn tháng 3/2014.
2
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.1.1.1 Chi phí sản xuất
a. Khái niệm chi phí sản xuất
Quá trình sản xuất sản phẩm là quá trình phát sinh thƣờng xuyên, liên tục
của các khoản chi phí sản xuất với mục đích tạo ra nhiều loại sản phẩm khác
nhau.
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản khác nhau nhƣ chi phí nguyên vật
liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao tài sản cố định..Nói một cách tổng
quát chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp
đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất có các đặc
điểm: vận động, thay đổi không ngừng, mang tính đa dạng và phức tạp gắn
liền với tính đa dạng và phức tạp của ngành nghề sản xuất, quy trình sản xuất.
b. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản chi phí có nội dung và mục đích
sử dụng khác nhau. Do đó để phục vụ cho công tác quản lý và kế toán cần phải
phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức phù hợp. Sau đây là một số tiêu thức
phổ biến để phân loại chi phí sản xuất.
- Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động:
Đây là cách phân loại phổ biến nhất vì nó rõ ràng và chi tiết. Cách phân
loại này căn cứ vào chức năng hoạt động mà chi phí phát sinh, dựa vào cách
phân loại này chi phí sản xuất đƣợc chia thành 3 loại:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: tất cả chi phí gồm nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu đƣợc sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất
kinh doanh. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc hạch toán trực tiếp vào đối
tƣợng chịu phí. Tuy nhiên khi nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc sử dụng cho
nhiều loại sản phẩm mà không thể xác định mức tiêu hao thực tế cho từng sản
phẩm (hoặc đối tƣợng chịu chi phí) thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo
tiêu thức thích hợp.
3
+ Chi phí nhân công trực tiếp: tất cả các chi phí có liên quan đến bộ phận
lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm nhƣ tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ
cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí theo quy
định. Chi phí nhân công trực tiếp đƣợc hạch toán trực tiếp vào các đối tƣợng
chịu chi phí. Cũng nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, khi chi phí nhân công
trực tiếp liên quan đến nhiều đối tƣợng và không thể xác định trực tiếp mức
tiêu hao cho từng đối tƣợng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức
thích hợp.
+ Chi phí sản xuất chung: là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền
với từng phân xƣởng sản xuất, là loại chi phí tổng hợp gồm: chi phí nhân viên
phân xƣởng, chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất của phân xƣởng, chi phí khấu
hao TSCĐ ở phân xƣởng.
Chi phí này đƣợc tập hợp theo từng phân xƣởng sản xuất hoặc bộ phận
sản xuất kinh doanh hàng tháng và cuối mỗi tháng tiến hành phân bổ và kết
chuyển cho các đối tƣợng hạch toán chi phí.
Chi phí sản xuất chung có 4 đặc điểm:
Gồm nhiều khoản mục khác nhau
Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất chung đều có tính chất
gián tiếp đối với từng đơn vị sản phẩm nên không thể tính thẳng vào sản phẩm
dịch vụ phục vụ.
Chi phí sản xuất chung gồm cả biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp,
trong đó định phí chiếm tỉ lệ cao nhất.
Do có nhiều khoản mục chi phí nên chúng đƣợc nhiều bộ phận khác
nhau quản lý và rất khó kiểm soát.
- Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ:
+ Chi phí sản phẩm: Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với sản
phẩm đƣợc sản xuất ra hoặc đƣợc mua vào. Nó phát sinh trong một thời kỳ và
ảnh hƣởng đến nhiều kỳ sản xuất kinh doanh, kỳ tính kết quả kinh doanh.
+ Chi phí thời kỳ: Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh và ảnh
hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận trong một kỳ kế toán. Chi phí thời kỳ trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tồn tại khá phổ biến nhƣ chi phí
hoa hồng bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí thuê nhà, chi phí văn phòng…
Những chi phí này đƣợc tính hết thành chi phí tồn trong kỳ để xác định kết
quả kinh doanh.
- Phân loại chi phí theo các tiêu thức khác:
4
+ Theo mối quan hệ với mức độ hoạt động gồm có biến phí, định phí và
chi phí hỗn hợp.
+ Phân loại nhằm ra quyết định bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí gián
tiếp, chi phí chênh lệch, chi phí cơ hội, chi phí chìm.
2.1.1.2 Giá thành sản phẩm
a. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lƣợng sản
phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ánh chất lƣợng toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế
tài chính tại doanh nghiệp, cụ thể là phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản,
vật tƣ, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng nhƣ các giải pháp kinh
tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt mục đích sản xuất là khối
lƣợng sản phẩm nhiều nhất với chi phí sản xuất tiết kiệm và lợi nhuận cao.
b. Phân loại
- Giá thành định mức: giá thành sản phẩm đƣợc xây dựng dựa trên tiêu
chuẩn định mức của chi phí sản xuất.
- Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): giá thành sản phẩm đƣợc tính
trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí định mức nhƣng có điều chỉnh theo năng lực hoạt
động trong kế hoạch.
- Giá thành thực tế: giá thành sản phẩm đƣợc tính dựa trên cơ sở chi phí
thực tế phát sinh. Giá thành định mức và giá thành kế hoạch thƣờng đƣợc lập
trƣớc khi sản xuất, còn giá thành thực tế chỉ có đƣợc sau quá trình sản xuất.
Do đó doanh nghiệp luôn thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm song song với nhau.
2.1.2 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.1.2.1 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm là khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành đơn vị sản phẩm.
Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp
chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị đại lƣợng, kết quả
hoàn thành (thông thƣờng kỳ tính giá thành đƣợc chọn trùng với kỳ báo cáo kế
toán: tháng, quý, năm).
5
2.1.2.2 Tập hợp chi phí sản xuất
a. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
* Khái niệm
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả chi phí về nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ và nhiên liệu đƣợc sử dụng trực tiếp cho quá trình
sản xuất sản phẩm.
* Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT).
+ Hóa đơn GTGT.
- Sổ sách sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung.
+Sổ cái TK 621.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 621 “chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”
Kết cấu TK 621 đƣợc thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:
TK 111, 112, 331...
TK 154
TK 621
Trị giá NVL mua về
giao ngay cho BPSX
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
TK 152
Trị giá NVL
xuất kho
Trị giá NVL dùng không
hết để lại PX (bút toán đỏ)
Trị giá NVL dùng không hết nhập lại kho
Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ 2012, NXB Tài Chính
6
Hình 2.1 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu đƣợc hạch toán trực tiếp vào đối
tƣợng chịu chi phí. Nếu có liên quan đến nhiều đối tƣợng và không thể xác
định đƣợc trực tiếp mức tiêu hao cho từng đối tƣợng phải tiến hành phân bổ
theo các tiêu thức có thể nhƣ: định mức tiêu hao, hệ số phân bổ, tỷ lệ với trọng
lƣợng, với giờ máy hoạt động…
Tổng giá trị NVL
Tiêu thức
Mức phân bổ
trực tiếp sử dụng
phân bổ của
(2.1)
x
CPNVLTT cho =
từng đối
Tổng tiêu thức
từng đối tƣợng
tƣợng
dùng để phân bổ
b. Chi phí nhân công trực tiếp
* Khái niệm
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan
đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm nhƣ: tiền lƣơng, tiền công,
các khoản phụ cấp, các khoản trích về BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN… tính
vào chi phí theo quy định.
* Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
+ Bảng chấm công.
+ Bảng thanh toán tiền lƣơng.
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lƣơng.
- Sổ sách sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ cái TK 622.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 622 “chi phí nhân công trực tiếp”
Kết cấu TK 622 đƣợc thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:
7
TK 334
TK 621
Tiền lƣơng nhân công
trực tiếp sản xuất
TK 154
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
TK 335
Trích trƣớc tiền lƣơng
nghỉ phép cho công nhân
TK 338
Các khoản trích theo
lƣơng tính vào CPSX
Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ 2012, NXB Tài Chính
Chi phí nhân công trực tiếp đƣợc hạch toán trực tiếp vào đối tƣợng chịu
chi phí. Nếu có liên quan đến nhiều đối tƣợng và không thể xác định đƣợc trực
tiếp mức tiêu hao cho từng đối tƣợng phải tiến hành phân bổ theo các tiêu thức
có thể nhƣ: định mức tiền lƣơng, hệ số phân bổ, số giờ hoặc ngày công tiêu
chuẩn…
Tổng tiền lƣơng
NCTT sản xuất
Mức phân bổ
CPNCTT cho =
Tổng tiêu thức
từng đối tƣợng
dùng để phân bổ
x
Tiêu thức
phân bổ
của từng
đối tƣợng
(2.2)
c. Chi phí sản xuất chung
* Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền
với từng phân xƣởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp
bao gồm các khoản: chi phí nhân viên phân xƣởng, chi phí vật liệu, chi phí
dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ phân xƣởng, chi phí dịch vụ mua
ngoài và các chi phí khác bằng tiền dùng ở phân xƣởng.
* Chứng từ và sổ sách sử dụng:
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu chi.
+ Hóa đơn dịch vụ.
8
- Sổ sách sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ cái TK 627.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 627 “chi phí sản xuất chung”
Kết cấu TK 627 đƣợc thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:
TK 111, 152, 338..
TK 334, 338
TK 627
Lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng
TK 335
Khoản làm giảm
CPSXC
Các khoản trích trƣớc
thuộc PXSX
TK 214
TK 154
Các khoản trích khấu hao
TSCĐ thuộc PXSX
TK 142, 242
Phân bổ chi phí phát
sinh có giá trị lớn
Kết chuyển CPSXC
TK 152, 153
Xuất vật tƣ sử
dụng cho PXSX
TK 111, 112, 331..
Chi phí dịch vụ mua
ngoài khác
Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ 2012, NXB Tài Chính
Hình 2.3 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
Nếu phân xƣởng sản xuất ra 2 loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi
riêng chi phí sản xuất cho từng loại thì chi phí sản xuất chung phải đƣợc phân
bổ cho từng loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất. Các tiêu thức
9
- Xem thêm -