Trường Học Viện Ngân Hàng
Khoá luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Từ đáy lòng, em xin bày tỏ lời cám ơn sâu sắc đến:
- Các thầy cô Trường Học viện Ngân Hàng đã tận tình truyền đạt kiến thức
nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về Kế toán Doanh Nghiệp và cà kinh nghiệm
sống quý báu, thực sự hữu ích cho bản thân em trong thời gian học tập tại trường
và cả sau này.
- Cô Phan Thị Anh Đào đã hết lòng hỗ trợ, giúp đỡ em từ khi chọn đề tài,
cách thức tiếp cận thực tiễn, đến khi hoàn chỉnh khoá luận tốt nghiệp này.
Do thời gian tìm hiểu thực tế chưa nhiều và nhận thức của bản thân em còn
nhiều hạn chế nên những vấn đề nêu ra trong Khoá luận này không thể tránh được
những sai sót. Em rất mong được sự góp ý chân thành cuả các thầy cô để em có thể
hoàn thành tốt bài Khoá luận tốt nghiệp và có được một nền tảng kiến thức vững
vàng làm hành trang giúp em tự tin hơn trước khi ra trường.
- Xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc.
Em xin chân th ành cảm ơn!
SV:Nguyễn Thị Ngân
Lớp LTĐH 4G
Trường Học Viện Ngân Hàng
Khoá luận tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là của riêng em!
Khoá luận đƣợc trình bày dựa vào chế độ kế toán hiện hành và sự tìm hiểu
thực tế tại công ty, từ đó so sánh, đối chiếu để phát hiện ra những điểm khác biệt,
đánh giá ƣu điểm, hạn chế đồng thời đƣa ra các ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện
công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Với việc nghiên cứu đề tài này sẽ tạo điều kiện để em đi sâu tìm hiểu tình
hình thực tế công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm nói riêng. Qua đó giúp em có thể nâng cao và hệ thống hoá lại
những vấn đề trong công tác kế toán cả lý luận và thực tiễn.
SV:Nguyễn Thị Ngân
Lớp LTĐH 4G
Trường Học Viện Ngân Hàng
Khoá luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
1. Ý nghĩa và sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
2. Mục đích nghiên cứu của Khoá luận .............................................................................. 1
3. Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề: .............................................................................. 2
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu và số học: 2………………………………………………11
4.2. Phƣơng pháp so sánh: ……………………………………………………………………11
4.3. Phƣơng pháp phân tích: ...................................................................................................... 2
5. Kết cấu, nội dung của Khoá luận tốt nghiệp ................................................................... 2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1Những nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất ............................................................................................................................ 3
1.1.1
Chi phí sản xuất ..................................................................................................................... 3
1.1.1.1 Khái niệm ......................................................................................................................... 3
1.1.1.2. Phân loại: .............................................................................................................................. 3
1.1.2. Giá thành sản phẩm: ..................................................................................................................... 6
1.1.2.1. Khái niệm: ............................................................................................................................ 6
1.1.2.2. Phân loại: .............................................................................................................................. 7
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: .......................................................... 7
1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: ........................................ 8
1.2.1. Tập hợp chi phí sản xuất: .............................................................................................................. 8
1.2.1.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất: ..................................................................................... 8
1.2.1.2. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất: ................................................................................ 8
1.2.2. Tổng hợp chi phí sản xuất:............................................................................................................ 9
1.2.3. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành:....................................................... 10
1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: .......................................................................................... 10
1.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................... 10
1.2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương: ............... 11
1.2.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo giá thành kế hoạch: .......................................... 11
1.2.5. Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm (Z): .......................................................................... 11
1.2.5.1. Phƣơng pháp giản đơn: (hay phƣơng pháp trực tiếp) ......................................................... 11
1.2.5.2. Phƣơng pháp hệ số: ............................................................................................................ 12
1.2.5.3. Phƣơng pháp tỷ lệ: ............................................................................................................. 12
1.2.5.4. Phƣơng pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: ....................................................................... 12
1.2.5.5. Phƣơng pháp tính giá thành theo quy trình sản xuất: ......................................................... 13
SV:Nguyễn Thị Ngân
Lớp LTĐH 4G
Trường Học Viện Ngân Hàng
Khoá luận tốt nghiệp
2.1Tổng quan về công ty TNHH Thép cán nguội Hoà Phát .................................................... 16
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................................................... 16
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh và đặc điểm sản phẩm ........................................................................... 17
- Nghành nghề kinh doanh: sản xuất thép lá đen và thép lá trắng ......................................................... 17
2.1.3 Thị trƣờng sản phẩm thép ............................................................................................................ 19
2.1.4 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ....................................................................... 19
2.1.4.1. Dây chuyền sản xuất .......................................................................................................... 19
2.1.4.2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. .................................................................. 19
2.1.4.3. Giải thích về quy trình công nghệ sản xuất thép lá ............................................................ 20
2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sản xuất của công ty .............................................................. 21
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy công ty TNHH Thép cán nguội Hoà Phát. ............................................... 21
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH Thép cán nguội Hoà Phát .................................. 21
2.1.5.2 Sơ lƣợc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận ........................................... 22
2.2 Thực trạng về công tác kế toán trong công ty TNHH thép cán nguội Hoà Phát .............. 24
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH Thép cán nguội Hoà Phát ............................................. 24
2.2.2. Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thép cán nguội
Hoà Phát. .............................................................................................................................................. 27
2.2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất tại công ty TNHH thép cán nguội Hoà Phát ............................. 29
2.2.2.2. Phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH thép cán nguội Hòa Phát. ... 30
2.2.2.3. i tƣợng hạch toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Thép cán nguội Hoà Phát.. ............. 32
2.2.3 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Thép cán nguội Hoà
Phát. ...................................................................................................................................................... 33
2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................................... 33
2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................................... 47
2.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung .......................................................................................... 63
2.2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kiểm kê tính sản phẩm dở dang tính giá thành sản phẩm.
........................................................................................................................................................ 87
2.2.4. Thực trạng công tác tính giá thành tại công ty TNHH thép cán nguội Hòa Phát. ...................... 91
2.2.4.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm ........................................................ 91
2.2.4.2. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm sản xuất ................................................................ 91
2.2.5. Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Thép cán nguội Hoà Phát. ............................................................................................ 94
2.2.5.1. Những ƣu điểm đạt đƣợc: ................................................................................................... 94
2.2.5.2. Những hạn chế .................................................................................................................. 97
3.1. Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH thép
cán nguội Hoà Phát ................................................................................................................... 95
3.1.1. Về đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ....................................................... 95
3.1.2 Về phƣơng pháp hạch toán chi phí .............................................................................................. 98
3.1.3 Về chứng từ ................................................................................................................................. 99
3.1.4 Về tài khoản và phƣơng pháp hạch toán .................................................................................... 101
3.1.5 Về sổ kế toán chi tiết và sổ tổng hợp ......................................................................................... 102
3.1.6 Về báo cáo ................................................................................................................................. 104
+ Áp dụng kế toán quản trị ............................................................................................................ 105
3.2. Một số giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH thép cán nguội Hoà Phát............................................................................................. 106
SV:Nguyễn Thị Ngân
Lớp LTĐH 4G
Trường Học Viện Ngân Hàng
Khoá luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIÊU, SƠ ĐỒ
SV:Nguyễn Thị Ngân
Lớp LTĐH 4G
Trường Học Viện Ngân Hàng
Khoá luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
SV:Nguyễn Thị Ngân
Lớp LTĐH 4G
Trường Học Viện Ngân Hàng
Khoá luận tốt nghiệp
GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
- BHXH, BHYT, KPCĐ : bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
- CB-CNV : cán bộ - công nhân viên.
- CP hoặc cp hoặc Cp : chi phí.
- CPSX hoặc cpsx : chi phí sản xuất.
- Cpsxdd : chi phí sản xuất dở dang.
- CPNVLTT : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- CPNCTT : chi phí nhân công trực tiếp.
- CPSXC : chi phí sản xuất chung.
- CPSXKDDD : chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang.
- CCDC : công cụ dụng cụ.
- DN : doanh nghiệp.
- đkỳ : đầu kỳ.
- đvsp : đơn vị sản phẩm.
- gđ : giai đoạn.
- ps : phát sinh.
- SL : số lƣợng.
- SP hoặc sp : sản phẩm.
- SX : sản xuất.
- TK : tài khoản.
- TT : thành tiền.
- Z : giá thành sản phẩm.
-Z
BTP
: giá thành bán thành phẩm.
- Z : giá thành thành phẩm.
TP
-Z
đvị
: giá thành đơn vị sản phẩm.
SV:Nguyễn Thị Ngân
Lớp LTĐH 4G
Trường Học Viện Ngân Hàng
Khoá luận tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa và sự cần thiết của đề tài nghiên cứu:
Bƣớc vào thế kỷ XXI, xu hƣớng chung của nền kinh tế Thế Giới là sự quốc
tế hoá và hợp tác hoá. Nền kinh tế càng đƣợc quốc tế hoá c àng cao thì sự cạnh
tranh giữa các quốc gia, các công ty càng trở nên mạnh mẽ. Tất cả các quốc gia đều
phải tham gia vào cuộc cạnh tranh khốc liệt đó để tránh bị đẩy lùi lại phía sau. Do
vậy, để hoà chung với sự đổi mới sâu sắc toàn diện của mỗi quốc gia và của guồng
quay kinh tế, các doanh nghiệp phải có những chính sách và chiến lƣơc hợp lý để
giành đƣợc chỗ đứng trên thị trƣờng.
Mục tiêu cơ bản và lâu dài của các doanh nghiệp là lợi nhuận, vì thế mọi
doanh nghiệp cần tìm cách nâng cao chất lƣợng sản phẩm với chi phí thấp nhất. Đây
là một bài toán khó cho tất cả các doanh nghiệp nhƣng nó lại là tiền đề quan trọng
giúp các doanh nghiệp đẩy mạnh tiêu thụ và chiếm lĩnh thị trƣờng, tăng nhanh vòng
quay vốn lƣu động và đem lại ngày càng nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp. Có thể
nói rằng giá thành sản phẩm là tấm gƣơng phản chiếu toàn bộ các biện pháp kinh tế,
tổ chức quản lý và kỹ thuật của doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và sự cần thiết của việc hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp, em đã mạnh dạn chọn đề
tài:” Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phầm tại công ty TNHH thép cán
nguội Hoà Phát -Thực trạng và Giải pháp hoàn thiện” làm đề tài nghiên cứu cho
khoá luận tốt nghiệp c ủa m ình.
2. Mục đích nghiên cứu của Khoá luận
Khi chọn đề tài này, em muốn tìm hiểu các yếu tố cấu thành nên giá thành
sản phẩm và cách kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của riêng
Công ty. Từ đó phân tích một số tác động của cách kế toán này và đề ra một số biện
pháp tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
SV:Nguyễn Thị Ngân
1
Lớp LTĐH 4G
Trường Học Viện Ngân Hàng
Khoá luận tốt nghiệp
3. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu: tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí và tính
giá thành sản phẩm của các loại sản phẩm lá thép tại công ty TNHH th ép c án ngu
ội Hoà Phát.
- Nguồn tài liệu đƣợc sử dụng là các thông tin và số liệu thu thập về công ty
TNHH thép c án ngu ội Hoà Phát tr ên c ác website v à kho á lu ận c ác kho á tr ƣ ớc.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu chuyên đề:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu và số học: căn cứ vào những chứng từ
thực tế phát sinh nghiệp vụ kinh tế đã đựơc kế toán tập hợp vào sổ sách kế toán và
kiểm tra tính chính xác, tính phù hợp, tính hợp pháp của các chứng từ.
4.2. Phương pháp so sánh: căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so sánh từ đó
đƣa ra những kết luận về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
4.3. Phương pháp phân tích: áp dụng việc tính toán , so sánh số liệu của các
phƣơng pháp nêu trên để phân tích những khác biệt giữa lý luận và thực tiễn từ đó
rút ra những kết luận thích hợp.
5. Kết cấu, nội dung của Khoá luận tốt nghiệp
Nội dung của đề tài gồm 3 phần:
Chƣơng I : Tổng quan kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty
TNHH thép cán nguội Hoà Phát.
Chƣơng II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty
TNHH thép cán nguội Hoà Phát.
Chƣơng III: Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thép cán nguội Hoà Phát.
SV:Nguyễn Thị Ngân
2
Lớp LTĐH 4G
Trường Học Viện Ngân Hàng
Khoá luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
Những nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
1.1
doanh nghiệp sản xuất
1.1.1 Chi phí sản xuất
1.1.1.1
Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hoá và các chi phí khác mà doanh nghiệp phải chi ra để tiến hành các
hoạt đông sản xuất kinh doanh trong kỳ
1.1.1.2. Phân loại:
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản chi phí có nội dung, công dụng và mục đích
sử dụng khác nhau. Do đó để phục vụ cho công tác quản lý và hạch toán cần phải
phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức phù hợp. Sau đây là một số tiêu thức phổ
biến để phân loại chi phí sản xuất.
a. Phân loại chi phí theo m ục đ ích v à c ông d ụng:
Đây là cách phân loại phổ biến nhất vì nó rõ ràng và chi tiết. Cách phân loại này căn
cứ vào chức năng hoạt động mà chi phí phát sinh để phân loại. Toàn bộ chi phí
đƣợc chia thành 2 loại:
- Chi phí sản xuất: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoặc dịch
vụ trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất đƣợc chia thành 3 loại:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: l à c ác hao ph í v ề nguy ên v ật li ệu đ ƣợc s ử
d ụng tr ực ti ếp v à h ợp l ý đ ể t ạo ra s ản ph ẩm, bao g ồm
tất cả chi phí gồm nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu đƣợc sử dụng trực
tiếp cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc hạch toán trực tiếp vào đối tƣợng chịu phí.
Tuy nhiên, khi nguyên liệu trực tiếp đƣợc sử dụng cho nhiều loại sản phẩm mà
không thể xác định mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm (hoặc đối tƣợng
chịu chi phí) thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức thích hợp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: tất cả các chi phí có liên quan đến bộ phận lao động
SV:Nguyễn Thị Ngân
3
Lớp LTĐH 4G
Trường Học Viện Ngân Hàng
Khoá luận tốt nghiệp
trực tiếp sản xuất sản phẩm nhƣ tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản
trích về BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí theo quy định.
Chi phí nhân công trực tiếp đƣơc hạch toán trực tiếp vào các đối tƣợng chịu chi phí.
Cũng nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, khi chi phí nhân công trực tiếp liên quan
đến nhiều đối tƣợng và không thể xác định trực tiếp mức tiêu hao cho từng đối
tƣợng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức thích hợp.
+ Chi phí sản xuất chung: là các chi phí khác mà không ph ải là chi phi nguyên vật
liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp (các chi phí liên quan đến việc phục vụ
và quản lý sản xuất trong phạm vi phân xƣởng, đội sản xuất), bao gồm: chi phí
nhân viên phân xƣởng, chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất của phân xƣởng, chi phí
khấu hao TSCĐ ở phân xƣởng.
Chi phí này đƣợc tập hợp theo từng phân xƣởng sản xuất hoặc bộ phận sản xuất
kinh doanh hàng tháng và cuối mỗi tháng tiến hành phân bổ và kết chuyển cho các
đối tƣợng hạch toán chi phí.
Chi phí sản xuất chung có 4 đặc điểm:
• Gồm nhiều khoản mục khác nhau.
• Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất chung đều có tính chất
gián tiếp đối với từng đơn vị sản phẩm nên không thể tính thẳng vào
sản phẩm dịch vụ phục vụ.
• Chi phí sản xuất chung gồm cả biến phí, định phí và chi phí hỗn
hợp. Trong đó định phí chiếm tỷ lệ cao nhất.
• Do có nhiều khoản mục chi phí nên chúng đƣợc nhiều bộ phận khác
nhau quản lý và rất khó kiểm soát.
Chi phí sản xuất chung cũng đƣợc tính vào giá thành sản phẩm. Do đặc điểm của nó
không thể tính trực tiếp vào sản phẩm nên chúng đƣợc tính vào sản phẩm thông qua
việc phân bổ theo công thức:
SV:Nguyễn Thị Ngân
4
Lớp LTĐH 4G
Trường Học Viện Ngân Hàng
Khoá luận tốt nghiệp
Chi phí sản xuất phân bổ cho đối tƣợng
Chi phí sản xuất
phân bổ cho đối
tƣợng i
=
Tổng chi phí tập hợp cần
phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ
Tiêu thức phân
x
bổ cho đối
tƣợng i
- Chi phí ngoài sản xuất:
Để tổ chức và thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp còn chịu một khoản
chi phí ngoài khâu sản xuất. Đây là những chi phí làm giảm lợi tức trong kỳ nên
đƣợc gọi là chi phí ngoài sản xuất hay chi phí thời kỳ. Nó gồm 2 loại:
+ Chi phí bán hàng.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Những chi phí này sẽ xuất hiện trong các báo cáo tài chính nhƣ những phí
tổn thời kỳ mà chúng phát sinh.
Tác dụng của cách phân loại này:
- Cho thấy vị trí, chức năng hoạt động của chi phí trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh ở doanh nghiệp.
- Là căn cứ để xác định giá thành sản phẩm và tập hợp chi phí.
- Cung cấp thông tin có hệ thống cho việc lập các báo cáo tài chính.
b. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ:
- Chi phí sản phẩm:
Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với sản phẩm đƣợc sản xuất ra hoặc
đƣợc mua vào. Nó phát sinh trong một thời kỳ và ảnh hƣởng đến nhiều kỳ sản xuất
kinh doanh, kỳ tính kết quả kinh doanh
- Chi phí thời kỳ:
Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh và ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận
trong một kỳ kế toán. Chi phí thời kỳ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp tồn tại khá phổ biến nhƣ chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí quảng
cáo, chi phí thuê nhà, chi phí văn phòng… Những chi phí này đƣợc tính hết thành
phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Ở những doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản phẩm phát sinh trong lĩnh vực sản xuất
SV:Nguyễn Thị Ngân
5
Lớp LTĐH 4G
Trường Học Viện Ngân Hàng
Khoá luận tốt nghiệp
dƣới hình thức chi phí sản xuất. Sau đó, chúng chuyển hoá thành giá trị thành phẩm
tồn kho chờ bán. Khi tiêu thụ, chúng chuyển hoá thành giá vốn hàng bán đƣợc ghi
nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ.
Ngƣợc lại, chi phí thời kỳ, thời kỳ chúng phát sinh cũng chính là thời kỳ ghi nhận
trên báo cáo kết quả kinh doanh.
c. Phân loại chi phí sản xuất theo phạm vi sử dụng và vai trò của chi phí trong
quá trình sản xuất:
- Chi phí cơ bản: là những chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình sản xuất nhƣ
chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng vào sản xuất sản phẩm, dịch vụ, tiền
lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí chung: là những chi phí có liên quan đến công tác tổ chức phục vụ sản
xuất nhƣ chi phí sản xuất chung.
d. Phân loại chi phí theo các tiêu thức khác:
Ngoài những cách phân loại trên thì chi phí sản xuất còn đƣợc phân loại theo các
tiêu thức sau:
Theo mối quan hệ với mức dộ hoạt động:
Chi phí đƣợc chia thành 3 loại:
+ Biến phí.
+ Định phí.
+ Chi phí hỗn hợp.
Phân loại nhằm ra quyết định:
+ Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
+ Chi phí kiểm soát đƣợc và chi phí không kiểm soát đƣợc.
+ Chi phí chênh lệch.
+ Chi phí cơ hội.
+ Chi phí chìm.
1.1.2. Giá thành sản phẩm:
1.1.2.1. Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành nhất định.
SV:Nguyễn Thị Ngân
6
Lớp LTĐH 4G
Trường Học Viện Ngân Hàng
Khoá luận tốt nghiệp
Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ảnh chất lƣợng toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính tại doanh nghiệp, cụ thể là phản
ảnh kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tƣ, lao động, tiền vốn trong quá trình sản
xuất cũng nhƣ các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm
đạt mục đích sản xuất là khối lƣợng sản phẩm nhiều nhất với chi phí sản xuất tiết
kiệm và lợi nhuận cao.
1.1.2.2. Phân loại:
Trong doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm đƣợc chia thành 3 loại:
- Giá thành định mức: giá thành sản phẩm đƣợc xây dựng dựa trên tiêu chuẩn định
mức của chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung).
- Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở
tiêu chuẩn chi phí định mức nhƣng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ
kế hoạch.
- Giá thành thực tế: giá thành sản phẩm đƣợc tính dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát
sinh.
Giá thành định mức và giá thành kế hoạch thƣờng đƣợc lập trƣớc khi sản xuất, còn
giá thành thực tế thì hẳn nhiên chỉ có đƣợc sau quá trình sản xuất. Do đó, doanh
nghiệp luôn thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
song song với các kỹ thuật để có đƣợc giá thành định mức, giá thành kế hoạch sau
đó điều chỉnh về giá thành thực tế.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thƣờng có cùng bản chất kinh tế là hao
phí lao động sống và lao động vật hoá nhƣng lại khác nhau về thời kỳ, phạm vi, giới
hạn.
Kế toán chi phí sản xuất chính xác làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm hoàn
thành. Bản chất của giá thành là chi phí – chi phí có mục đích - đƣợc sắp xếp theo
yêu cầu của nhà quản lý. Qua việc tính giá thành sản phẩm để kiểm tra việc thực
hiện định mức tiêu hao của chi phí sản xuất.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cùng hƣớng đến mục tiêu: cung
SV:Nguyễn Thị Ngân
7
Lớp LTĐH 4G
Trường Học Viện Ngân Hàng
Khoá luận tốt nghiệp
cấp thông tin chi phí, giá thành để phục vụ cho việc xác định giá thành phẩm tồn
kho, giá vốn, giá bán, lợi nhuận từ đó đƣa ra quyết định quản trị sản xuất, quyết
định kinh doanh hợp lý; để phục vụ tốt hơn cho quá trình kiểm soát chi phí đạt hiệu
quả cao; để phục vụ tốt hơn cho việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống định mức chi
phí.
1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
1.2.1. Tập hợp chi phí sản xuất:
1.2.1.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất:
Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vi,giới hạn mà chi phí
cần đƣợc tập hợp. Đối tƣợng tập hợp chi phí có thể là phân xƣởng sản xuất, sản
phẩm...
1.2.1.2. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất:
Phƣơng pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định chi phí cho từng đối
tƣợng tập hợp chi phí. Quá trình này đƣợc tiến hành nhƣ sau:
- Tập hợp trực tiếp những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tƣợng chịu chi phí.
- Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
thƣờng tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tƣợng
chịu chi phí.
Tổng CPSX phát sinh
Hệ số phân bổ chi
trong kỳ
=
phí
Tổng tiêu thức
phân bổ
Tiêu
Mức phân bổ cho
đối tƣợng i
Hệ số
=
phân bổ
thức
x
phân bổ
của đối
CP
tƣợng i
SV:Nguyễn Thị Ngân
8
Lớp LTĐH 4G
Trường Học Viện Ngân Hàng
Khoá luận tốt nghiệp
Sơ đồ 1.1: Tập hợp chi phí sản xuất
Các TK liên quan
CPNVLTT
Tập hợp CPNVLTT
CPNCTT
Tập hợp CPNCTT
CPSXC
Tập hợp CPSXC
1.2.2. Tổng hợp chi phí sản xuất:
Đây là giai đoạn phân tích chi phí đã tập hợp nhƣ trên để kết chuyển hoặc phân bổ
chi phí sản xuất vào đối tƣợng tính giá thành.
Quá trình tổng hợp chi phí sản xuất: điều chỉnh các khoản xuất dùng, sử dụng phù
hợp với chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tổng hợp chi phí thực tế theo từng đối
tƣợng tính giá thành sản phẩm.
Sơ đồ 1.2: Kết chuyển chi phí sản xuất để tinh giá thành:
621 (CPNVLTT)
154 (CPSXKDDD)
Tập hợp CPNVLTT
SV:Nguyễn Thị Ngân
9
Lớp LTĐH 4G
Trường Học Viện Ngân Hàng
Khoá luận tốt nghiệp
622 (CPNCTT)
Tập hợp CPNCTT
627 (CPSXC)
Tập hợp CPSXC
1.2.3. Đối tƣợng tính giá thành và kỳ tính giá thành:
Đối tƣợng tính giá thành l à c ác lo ại sản phẩm, c ông vi ệc, lao v ụ mà doanh
nghiệp đ ã s ản xu ất ho àn th ành đ òi h ỏi ph ải t ính t ổng gi á th ành v à gi á th
ành đ ơn v ị
Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản
xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị đại lƣợng, kết quả hoàn thành (thông
thƣờng kỳ tính giá thành đƣợc chọn trùng với kỳ báo cáo kế toán: tháng, quý,
năm…)
1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá thành chƣa
hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình
công nghệ chế biến sản phẩm.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất của sản phẩm dở
dang cuối kỳ.
Các phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
1.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Theo phƣơng pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính toán theo chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
thì tính cả cho sản phẩm hoàn thành.
SV:Nguyễn Thị Ngân
10
Lớp LTĐH 4G
Trường Học Viện Ngân Hàng
Khoá luận tốt nghiệp
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là tính toán ít nhƣng nhƣợc điểm của nó là độ chính
xác không cao.
1.2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương
đương:
Theo phƣơng pháp này thì tính toán phức tạp hơn nhƣng kết quả tƣơng đối chính
xác cao. Vì thế, đây là phƣơng pháp đƣợc áp dụng phổ biến ở nhiều doanh nghiệp.
Cách tính của phƣơng pháp này là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ bao gồm
tất cả các khoản mục chi phí sản xuất.
1.2.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo giá thành kế hoạch:
Phƣơng pháp này áp dụng phù hợp nhất ở những doanh nghiệp mà hệ thống kế
hoạch chi phí có độ chính xác cao. Theo phƣơng pháp này, chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ đƣợc tính theo giá thành kế hoạch.
1.2.5. Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm (Z):
1.2.5.1. Phƣơng pháp giản đơn: (hay phƣơng pháp trực tiếp)
Những doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn nhƣ các doanh nghiệp khai thác
và sản xuất động lực thì phù hợp với phƣơng pháp hạch toán giá thành sản phẩm
này. Bởi vì, quy trình sản xuất giản đơn là chỉ sản xuất một hoặc một số ít mặt hàng
có số lƣợng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, có thể có hoặc không có sản phẩm dở dang.
Công thức
Tổng Z
SP hoàn
thành
=
Cpsxdd
đầu kỳ
+
Cpsx ps
trong kỳ
trong kỳ
Các khoản
-
làm giảm
CP
-
Cpsxdd
cuối kỳ
Tổng Z SP hoàn thành trong kỳ
Z 1đvsp
=
SL SP hoàn thành trong kỳ
SV:Nguyễn Thị Ngân
11
Lớp LTĐH 4G
Trường Học Viện Ngân Hàng
Khoá luận tốt nghiệp
1.2.5.2. Phƣơng pháp hệ số:
Điều kiện sản xuất thích hợp để áp dụng phƣơng pháp này là trên cùng một quy
trình công nghệ sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau và không thể tổ chức
theo dõi chi tiết từng loại sản phẩm. Công việc cần làm là quy đổi các sản phẩm
khác nhau đó về một loại sản phẩm duy nhất đƣợc gọi là sản phẩm tiêu chuẩn theo
hệ số quy đổi đƣợc xác định sẵn.
1.2.5.3. Phƣơng pháp tỷ lệ:
Điều kiện sản xuất của phƣơng pháp này cũng tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp hệ số, tuy
nhiên giữa các sản phẩm khác nhau đó lại không xác lập một hệ số quy đổi. Để xác
định tỷ lệ, ngƣời ta có thể sử dụng nhiều tiêu thức: giá thành kế hoạch, chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, trọng lƣợng sản phẩm, ... Thông thƣờng có thể sử dụng
giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức.
1.2.5.4. Phƣơng pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ:
Điều kiện sản xuất thích hợp áp dụng phƣơng pháp này là trong cùng một quy trình
sản xuất cùng với sản phẩm chính đƣợc tạo ra thì sản phẩm phụ (sản phẩm phụ
không phải là đối tƣợng tính giá thành và đƣợc định giá theo mục đích tận thu) cũng
xuất hiện. Để có giá thành sản phẩm chính xác thì cần phải loại trừ giá trị sản phẩm
phụ.
Tổng Z
thực tế
SP
Cpsxd
=
d đầu
kỳ
SV:Nguyễn Thị Ngân
Cpsx ps
+
trong
Giá trị các
Cpsxd
-
kỳ
d cuối
kỳ
12
-
khoản điều
chỉnh giảm
Z
Giá trị
-
ƣớc tính
SP phụ
Lớp LTĐH 4G
Trường Học Viện Ngân Hàng
Khoá luận tốt nghiệp
1.2.5.5. Phƣơng pháp tính giá thành theo quy trình sản xuất:
Đây là phƣơng pháp rất thích hợp với các doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức
tạp, để có thành phẩm thì phải trải qua nhiều giai đoạn sản xuất, ở mỗi giai đoạn thu
đƣợc bán thành phẩm với hình thái vật chất khác với giai đoạn trƣớc.Tuỳ theo việc
xác định đối tƣợng tính giá thành của doanh nghiệp mà lựa chọn phƣơng pháp tính
giá thành theo quy trình sản xuất thích hợp.
a. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển song song.
Khi xác định đối tƣợng tính giá thành chỉ là thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối
cùng thì nên chọn phƣơng pháp này.
Qua sơ đồ sau thì rất dễ hình dung cách tính này
CPSX
CPSX
dang
đầu + CPSX phát sinh ở
Vớigiai
i là số giai đoạn
sảndở
xuất
, i=1..n.
đoạn i
kỳ giai đoạn i
giai đoạn i
Chi
phí
sản
xuất
từng
giai
đoạn
trong
thành
phẩm
đƣợc tính nhƣ sau x
trong thành =
phẩm
SL SP dở dang giai
SL thành phẩm giai
đoạn I
+
đoạn cuối
SL thành
phẩm ở
giai đoạn
cuối
Chi phí sản xuất từng giai đoạn trong thành phẩm phải kết chuyển song song từng
khoản mục để tính giá thành sản xuất của thành phẩm.
n
ZTP
= ∑
i=1
CPSX của giai đoạn I
trong thành phẩm
b. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển tuần tự từng khoản mục.
Cách tính này sẽ đáp ứng yêu cầu nắm rõ giá trị bán thành phẩm và giá trị thành
phẩm của nhà quản trị. Kế toán phải tình giá thành bán thành phẩm của giai đoạn
trƣớc và kết chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự cho đến khi tính giá thành
thành phẩm.
SV:Nguyễn Thị Ngân
13
Lớp LTĐH 4G
- Xem thêm -