TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA: KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
HỒ TRỌNG NGHĨA
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT – TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN HÙNG VƯƠNG VĨNH
LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN TỔNG HỢP
MÃ SỐ: 52340301
Tháng 10 năm 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA: KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
HỒ TRỌNG NGHĨA
MSSV: 4114136
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT – TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN HÙNG VƯƠNG VĨNH
LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN TỔNG HỢP
MÃ SỐ: 52340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
VÕ THÀNH DANH
Tháng 10 năm 2014
LỜI CẢM TẠ
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, đặc biệt là quý thầy cô bộ môn Kế toán – Kiểm toán đã truyền thụ
những kiến thức chuyên ngành quý báu cho em trong suốt thời gian học tại
trường Đại học Cần Thơ. Em xin cảm ơn quý thầy cô trong hội đồng phản biện
đã dành thời gian đọc và đóng góp ý kiến cho luận văn của em hoàn thiện hơn,
đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy Võ Thành Danh – người đã tận tình giúp
đỡ, sửa chữa những sai sót giúp em hoàn thiện tốt bài luận văn tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo công ty trách nhiệm hữu hạn Hùng Vương
Vĩnh Long, đặc biệt là chú Nguyễn Đức Thọ đã tạo điều kiện cho em có cơ hội
tiếp xúc thực tế công tác kế toán và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Em xin chúc quý công ty sẽ gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trên con
đường kinh doanh phía trước.
Cuối lời, em xin gởi lời tri ân, kính chúc Ban lãnh đạo nhà trường, quý thầy
cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, quý công ty trách nhiệm hữu hạn Hùng
Vương Vĩnh Long dồi dào sức khỏe, thành công.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện
Hồ Trọng Nghĩa
i
TRANG CAM KẾT
Tôi cam đoan rằng, đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện
Hồ Trọng Nghĩa
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
Vĩnh Long, ngày… tháng … năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
iii
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1 Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm
.......................................................................................................................... 3
2.1.2 Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm ............... 8
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 24
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................24
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................24
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN HÙNG VƯƠNG VĨNH LONG ...................................................... 28
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ............................................................................ 28
3.1.1 Thông tin tổng quát và lịch sử hình thành ................................................. 28
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ......................................................... 28
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ................................................................................... 29
3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH .................................................................32
3.4 BỘ MÁY KẾ TOÁN ................................................................................... 34
3.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán ............................................................................... 34
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán ............................................... 36
3.4.3 Phương pháp kế toán ................................................................................ 36
iv
3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ............ 37
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ...................... 42
3.6.1 Thuận lợi ..................................................................................................42
3.6.2 Khó khăn ..................................................................................................43
3.6.3 Định hướng phát triển ............................................................................... 43
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT –
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
HÙNG VƯƠNG VĨNH LONG ......................................................................... 44
4.1 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT – TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HÙNG
VƯƠNG VĨNH LONG ..................................................................................... 44
4.1.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và kỳ tính
giá thành............................................................................................................ 44
4.1.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................... 44
4.1.3 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang .......................................................... 69
4.1.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm ............................................................... 70
4.2 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .............................. 76
4.2.1 Phân tích chung ........................................................................................ 76
4.2.2 Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................ 78
4.2.3 Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp ........................................ 81
4.2.4 Phân tích biến động chi phí sản xuất chung............................................... 83
4.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
– TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN HÙNG VƯƠNG VĨNH LONG ................................................................ 85
4.3.1 Ưu điểm ...................................................................................................85
4.3.2 Khuyết điểm ............................................................................................. 86
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM CHI PHÍ SẢN XUẤT, HẠ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HÙNG
VƯƠNG VĨNH LONG ..................................................................................... 87
5.1 Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................... 87
5.2 Đối với chi phí nhân công trực tiếp .............................................................. 87
5.3 Đối với chi phí sản xuất chung ....................................................................87
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 89
v
6.1 KẾT LUẬN .................................................................................................89
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 89
6.2.1 Đối với Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP) ...90
6.2.2 Đối với Nhà nước ..................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 91
PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................... 92
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................... 93
PHỤ LUC 3 ...................................................................................................... 94
PHU LỤC 4 ...................................................................................................... 96
PHỤ LỤC 5 ...................................................................................................... 97
PHỤ LỤC 6 ...................................................................................................... 99
PHỤ LỤC 7 ................................................................................................... 101
PHỤ LỤC 8 ................................................................................................... 103
PHỤ LỤC 9 ................................................................................................... 105
PHỤ LỤC 10a ................................................................................................ 107
PHỤ LỤC 10b ................................................................................................ 108
PHỤ LỤC 10c ................................................................................................ 109
PHỤ LỤC 10d ................................................................................................ 110
vi
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2011 – 2013 .................... 38
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2014 ......................... 41
Bảng 4.1 Chi tiết nghiệp vụ kinh tế phát sinh của chi phí nguyên vật liệu .......... 49
Bảng 4.2 Tình hình nhập – xuất – tồn kho nguyên vật liệu phụ trong tháng
5/2014 ............................................................................................................... 52
Bảng 4.3 Bảng hệ số tính giá thành tháng 5/2014 .............................................. 73
Bảng 4.4 Bảng số lượng sản phẩm nhập kho tháng 5/2014 ................................ 73
Bảng 4.5 Bảng giá thành sản phẩm tháng 5/2014............................................... 75
Bảng 4.6 Tình hình giá thành cá dè, cá thịt trắng qua các năm ........................... 77
Bảng 4.7 Chi phí nguyên vật liệu chính sản xuất cá dè ...................................... 78
Bảng 4.8 Mức ảnh hưởng của các nhân tố chi phí nguyên vật liệu chính sản xuất
cá dè .................................................................................................................. 79
Bảng 4.9 Chi phí nguyên vật liệu chính sản xuất cá thịt trắng ............................ 80
Bảng 4.10 Mức ảnh hưởng của các nhân tố chi phí nguyên vật liệu chính sản xuất
cá thịt trắng ....................................................................................................... 81
Bảng 4.11 Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất cá dè ........................................ 82
Bảng 4.12 Mức ảnh hưởng của các nhân tố chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
cá dè .................................................................................................................. 82
Bảng 4.13 Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất cá thịt trắng ............................. 83
Bảng 4.14 Mức ảnh hưởng của các nhân tố chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
cá thịt trắng ....................................................................................................... 83
Bảng 4.15 Chi phí sản xuất chung cá dè ............................................................ 84
Bảng 4.16 Chi phí sản xuất chung cá thịt trắng .................................................. 84
vii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................ 10
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................ 12
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung............................................... 15
Hình 2.4 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên ................................................................................................................ 16
Hình 2.5 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ ...17
Hình 3.1 Sơ đồ cấu trúc tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn Hùng Vương
Vĩnh Long ......................................................................................................... 30
Hình 3.2 Sơ đồ quy trình sản xuất cá tra fillet .................................................... 33
Hình 3.3 Sơ đồ bộ máy kế toán.......................................................................... 35
Hình 3.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung.............. 36
Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........... 46
Hình 4.2 Phiếu kê mua hàng .............................................................................. 47
Hình 4.3 Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn .......... 48
Hình 4.4 Phiếu yêu cầu xuất kho nguyên vật liệu .............................................. 50
Hình 4.5 Phiếu xuất kho .................................................................................... 51
Hình 4.6 Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................53
Hình 4.7 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí nhân công trực tiếp ................... 56
Hình 4.8 Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ........................................... 58
Hình 4.9 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí sản xuất chung .......................... 61
Hình 4.10 Phiếu chi ngày 9/5/2014 ....................................................................64
Hình 4.11 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung ................................................ 69
Hình 4.12 Lưu đồ luân chuyển chứng từ tính giá thành sản phẩm ...................... 71
Hình 4.13 Sơ đồ tính giá thành sản phẩm .......................................................... 72
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TK
:
Tài khoản
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
BHXH
:
Bảo hiểm xã hội
BHYT
:
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
:
Kinh phí công đoàn
BHTN
:
Bảo hiểm thất nghiệp
TSCĐ
:
Tài sản cố định
CCDC
:
Công cụ dụng cụ
NVL
:
Nguyên vật liệu
NCTT
:
Nhân công trực tiếp
SXC
:
Sản xuất chung
SP
:
Sản phẩm
CPSX
:
Chi phí sản xuất
ix
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay, toàn cầu hóa kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế là đặc trưng, xu
hướng phát triển phổ biến của nền kinh tế thế giới bất luận đó là nền kinh tế có
quy mô và trình độ phát triển ra sao và thuộc chế độ chính trị - xã hội thế nào.
Với chính sách mở cửa kinh tế đúng đắn, hơn thế nữa vào năm 2007, Việt Nam
gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đã mở ra một bước ngoặt lớn cho
đà phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Nhiều công ty có tinh thần tự lập và sáng
tạo thông minh cùng với sự hỗ trợ của trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến đã tạo ra
nhiều sản phẩm chất lượng đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng trong nước và ngoài
nước. Nhưng với tình hình kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay, đòi hỏi các
doanh nghiệp không ngừng đổi mới phương thức sản xuất, nâng cao chất lượng
sản phẩm để có thể sánh ngang tầm và vượt mặt các đối thủ cạnh tranh khác. Bài
toán đặt ra với các nhà quản trị là làm sao quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, hạ
giá thành nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Thiết nghĩ, muốn giải quyết
được vấn đề trên, cần có sự hỗ trợ của bộ phận kế toán cụ thể là kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp, bởi lẽ, chi phí sản xuất và giá
thành là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá bán, kết quả sản xuất kinh doanh
và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Trên cơ sở những kiến thức đã học ở
giảng đường đại học và việc tiếp cận thực tiễn công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hùng Vương Vĩnh
Long, em xin chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất – tính giá thành sản
phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hùng Vương Vĩnh Long” làm luận
văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn là kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hùng Vương Vĩnh Long. Từ đó đề xuất
những giải pháp thích hợp giúp công ty tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành,
nâng cao lợi nhuận và đạt hiệu quả kinh doanh tốt trong tương lai.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thực hiện và đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất, tính
giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hùng Vương Vĩnh Long
trong một kỳ sản xuất.
- Phân tích biến động giá thành sản phẩm tại công ty.
1
- Đề xuất các giải pháp giúp công ty tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành
sản phẩm.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại
công ty trách nhiệm hữu hạn Hùng Vương Vĩnh Long.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Đề tài được thực trong khoảng thời gian từ ngày 11/8/2014 đến hết ngày
17/11/2014.
- Đề tài lấy số liệu trong giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 để
thực hiện.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
- Chi phí sản xuất
- Giá thành sản phẩm
- Sự biến động giá thành sản phẩm
2
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất – tính giá thành
sản phẩm
2.1.1.1 Chi phí sản xuất
Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản xuất trong một
kỳ kế toán. Các khoản chi phí này chủ yếu phát sinh tại các phân xưởng sản xuất
của doanh nghiệp.
Kế toán chi phí sản xuất là việc tập hợp hệ thống hóa các khoản chi phí sản
xuất và tình hình phân bổ, kết chuyển các khoản chi phí này vào các đối tượng
chịu chi phí để tính giá thành sản phẩm trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí cần
được tập hợp cho từng đối tượng chịu chi phí để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí,
phục vụ cho công việc tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, đối tượng tập hợp chi phí
trong hạch toán có thể là chi tiết sản phẩm, cụm chi tiết, bộ phận sản phẩm, loại
sản phẩm, nhóm sản phẩm, giai đoạn công nghệ, quy trình công nghệ, phân
xưởng sản xuất,…
Phân loại
- Phân loại theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí (yếu tố chi phí):
+ Chi phí nguyên vật liệu: Là giá trị nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng
thay thế… sử dụng chi kinh doanh trong kỳ.
+ Chi phí nhân công: Là tiền lương, khoản trích theo tiền lương, phải trả
khác cho công nhân, viên chức trong kỳ.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là giá trị hao mòn của tài sản cố định sử
dụng cho kinh doanh trong kỳ.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là tiền điện, nước, điện thoại, thuê mặt
bằng… sử dụng cho kinh doanh trong kỳ.
+ Chi phí khác bằng tiền: Là chi phí tiếp khách, hội nghị… sử dụng cho
kinh doanh trong kỳ.
3
- Phân loại theo chức năng hoạt động:
+ Chi phí sản xuất: Là chi phí liên quan đến chế tạo sản phẩm, dịch vụ
trong kỳ.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp bao gồm:
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là giá trị nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu… sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
* Chi phí nhân công trực tiếp: Là tiền lương, khoản trích theo tiền lương,
phải trả khác cho công nhân sản xuất.
* Chi phí sản xuất chung : Là chi phí sản xuất khác ngoài 2 loại trên,
như chi phí vật liệu gián tiếp, công cụ dụng cụ, tiền lương nhân viên quản lý sản
xuất, khấu hao tài sản cố định dùng sản xuất…
Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được gọi là chi phí
chuyển đổi (chế biến).
Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được gọi là
chi phí ban đầu.
+ Chi phí ngoài sản xuất: Là chi phí liên quan đến tiêu thụ sản phẩm và
quản lý chung toàn doanh nghiệp.
Chi phí ngoài sản xuất bao gồm có 2 loại:
* Chi phí bán hàng: Là chi phí để tiêu thụ và dự trữ sản phẩm.
* Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí hành chính, chi phí quản lý
chung toàn doanh nghiệp.
- Phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận:
+ Chi phí sản phẩm: Là chi phí gắn liền với giá trị sản phẩm sản xuất hoặc
hàng hóa mua.
* Sản phẩm sản xuất : Chi phí sản phẩm gồm chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
* Hàng hóa mua: Chi phí sản phẩm gồm giá mua, chi phí mua.
Chi phí sản phẩm được tính là phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh khi sản phẩm đã tiêu thụ.
+ Chi phí thời kỳ: Là chi phí gắn liền với từng thời kỳ kinh doanh, không
gắn liền với giá trị sản phẩm.
Chi phí thời kỳ thường thay đổi theo thời gian.
Chi phí thời kỳ gồm 2 loại:
4
* Chi phí bán hàng.
* Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí thời kỳ được tính là phí tổn trong kỳ phát sinh chi phí để xác định
kết quả kinh doanh.
- Phân loại theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
+ Chi phí trực tiếp: Là chi phí có liên quan đến một đối tượng.
+ Chi phí gián tiếp: Là chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí để kế toán tập
hợp, phân bổ chi phí chính xác cho các đối tượng.
- Phân loại theo cách ứng xử của chi phí:
Ứng xử của chi phí là chi phí sẽ thay đổi như thế nào khi thay đổi mức độ
hoạt động.
Mức độ hoạt động là số sản phẩm sản xuất, số giờ máy chạy, số giờ lao
động trực tiếp, số sản phẩm tiêu thụ, doanh thu…
Gồm 3 loại chi phí:
+ Biến phí: Là chi phí thay đổi về tổng số khi mức độ hoạt động thay đổi.
* Biến phí thực thụ: Là chi phí thay đổi theo tỷ lệ với sự thay đổi mức độ
hoạt động.
* Biến phí cấp bậc: Là chi phí thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi
nhiều.
+ Định phí: Là chi phí không thay đổi về tổng số khi mức độ hoạt động thay
đổi trong 1 phạm vi.
* Định phí bắt buộc: Là chi phí liên quan đến máy móc thiết bị, cấu trúc
tổ chức... có bản chất lâu dài, không thể giảm đến 0.
* Định phí không bắt buộc: Là chi phí liên quan đến từng kỳ kế hoạch.
+ Chi phí hỗn hợp: Là chi phí gồm 2 yếu tố định phí và biến phí.
* Định phí: Phần chi phí tối thiểu.
* Biến phí: Phần chi phí theo mức sử dụng.
- Các phân loại khác sử dụng trong kiểm tra và ra quyết định:
+ Chi phí chênh lệch: Là chi phí có trong phương án này nhưng có một
phần hoặc không có trong phương án khác. Chi phí chênh lệch là chi phí có mức
chênh lệch giữa hai phương án, là chi phí quan trọng để lựa chọn phương án thực
hiện.
5
+ Chi phí kiểm soát được, chi phí không kiểm soát được:
* Chi phí kiểm soát được là chi phí phát sinh được quyết định bởi một
cấp quản lý. Chi phí kiểm soát được thường liên quan đến một bộ phận cụ thể và
bị ảnh hưởng đáng kể bởi người quản lý bộ phận.
* Chi phí không kiểm soát được là chi phí phát sinh không do quyết định
bởi một cấp quản lý.
+ Chi phí cơ hội: Là khoản lợi nhuận tiềm tàng bị mất đi khi lựa chọn
phương án này thay cho phương án khác.
+ Chi phí chìm: Là chi phí đã xảy ra và không thể tránh dù chọn phương án
nào. Chi phí chìm là kết quả của quyết định quá khứ, chi phí đó đang hiện hữu,
nên không cần quan tâm đến nó khi dự tính đưa ra quyết định mới.
2.1.1.2 Giá thành sản phẩm
Khái niệm
Giá thành sản phẩm là tổng số chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã hao phí
để tạo nên một khối lượng sản phẩm, lao động, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ.
Giá thành đơn vị sản phẩm là số chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã hao
phí để tạo nên một đơn vị sản phẩm, lao động, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất là các thành
phẩm, bán thành phẩm, các dịch vụ hoàn thành cung cấp cho khách hàng.
Xác định đối tượng tính giá thành là công việc cần thiết theo sau khi xác
định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất trong toàn bộ công việc tính giá thành
sản phẩm của kế toán. Bộ phận kế toán giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản
xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra, cũng như
dựa vào tính chất sản xuất để xác định đối tượng tính giá thành cho thích hợp.
Về mặt quy trình công nghệ sản xuất cũng có ảnh hưởng đến việc xác định
đối tượng tính giá thành. Nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối
tượng tính giá thành chỉ có thể là sản phẩm đã hoàn thành ở cuối quy trình sản
xuất; nếu quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục thì đối tượng tính
giá thành có thể là sản phẩm ở giai đoạn chế biến cuối cùng, cũng có thể là loại
nửa thành phẩm hoàn thành ở từng giai đoạn sản xuất; nếu quy trình công nghệ
sản xuất phức tạp kiểu song song (lắp ráp) thì đối tượng tính giá thành có thể là
sản phẩm được lắp ráp hoàn chỉnh, cũng có thể là từng bộ phận, từng chi tiết sản
phẩm.
Kỳ tính giá thành
6
Kỳ tính giá thành sản phẩm là thời gian bộ phận kế toán giá thành cần thiết
hoàn thành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành.
Xác định kỳ tính giá thành cho từng đối tượng tính giá thành thích hợp, sẽ
giúp cho tổ chức công việc tính giá thành sản phẩm được khoa học, hợp lý, đảm
bảo cung cấp số liệu thông tin về giá thành thực tế của sản phẩm kịp thời, trung
thực, phát huy được vai trò kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản
phẩm của kế toán.
Mỗi đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất sản
phẩm và chu kỳ sản xuất của chúng để xác định cho thích hợp. Trường hợp tổ
chức sản xuất nhiều (khối lượng lớn) chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục thì
kỳ tính giá thành thích hợp là hàng tháng vào thời điểm cuối mỗi tháng, trong
trường hợp này kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo.
Trường hợp sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng thì kỳ tính giá
thành thích hợp là thời điểm kết thúc công việc sản xuất sau khi hoàn thành đủ
khối lượng của đơn đặt hàng. Một số sản phẩm nông nghiệp do tính chất thời vụ
và chu kỳ sản xuất dài, kỳ tính giá thành là hàng năm, trong trường hợp này khi
có sản phẩm nhập kho có thể tạm tính theo giá thành thực tế sẽ điều chỉnh.
Đối với các sản phẩm được sản xuất hoàn thành theo chu kỳ nhất định, tức
là thành phẩm thu được vào cuối mỗi kỳ thì kỳ tính giá thành phù hợp là vào cuỗi
mỗi kỳ. Nếu trường hợp trong mỗi chu kỳ sản xuất phải trải qua nhiều công đoạn
sản xuất mà có tính giá thành cho bán thành phẩm thì kỳ tính giá thành phù hợp
là cuối mỗi công đoạn sản xuất.
Phân loại
- Phân loại dựa vào thời điểm và cách xác định giá thành:
+ Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí
sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính toán giá thành kế hoạch do
bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp thực hiện và tiến hành trước khi bắt đầu quá
trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch của sản phẩm là mục tiêu
phấn đấu của doanh nghiệp là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
+ Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định
mức chi phí hiện hành và tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức
cũng được thực hiện trước khi tiến hành quá trình sản xuất. Giá thành định mức
là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thước đo chính xác để xác định
kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động trong sản xuất, giúp cho đánh giá đúng
đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình
sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
7
+ Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi
phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm
thực tế đã sản xuất ra trong kỳ. Giá thành sản phẩm thực tế chỉ có thể tính toán
được sau khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành thực tế sản
phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp
trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế - tổ chức - kỹ thuật để thực
hiện quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Phân loại giá thành theo phạm vi tập hợp chi phí:
+ Giá thành sản xuất (giá thành phân xưởng): Giá thành sản xuất của sản
phẩm hay giá thành thực tế của sản phẩm là bao gồm các chi phí sản xuất thực tế
đã phát sinh: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung, tính cho những sản phẩm, công việc đã hoàn thành. Giá
thành sản xuất của sản phẩm được sử dụng ghi sổ cho sản phẩm đã hoàn thành
nhập kho hoặc giao cho khách hàng. Giá thành sản xuất của sản phẩm cũng là
căn cứ để tính giá vốn hàng bán và lãi gộp ở các doanh nghiệp sản xuất.
+ Giá thành toàn bộ: Bao gồm giá thành sản xuất của sản phẩm cộng thêm
chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó. Giá thành toàn
bộ của sản phẩm chỉ được tính, xác định khi sản phẩm được tiêu thụ. Giá thành
toàn bộ của sản phẩm là căn cứ để xác định lãi trước thuế lợi tức của doanh
nghiệp.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành có mối quan hệ rất mật thiết vì nội dung cơ
bản của chúng đều là biểu hiện bằng tiền của những chi phí doanh nghiệp đã bỏ
ra cho hoạt động sản xuất. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ để tính giá thành
sản phẩm, công việc đã hoàn thành; sự tiết kiệm hoặc lãng phí về chi phí sản xuất
sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm thấp hoặc cao. Quản lý giá thành
phải gắn liền với quản lý chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất và giá thành giống nhau về chất, nhưng khác nhau về
lượng. Trong cùng một kỳ hạch toán thì tổng chi phí có thể lớn, nhỏ hơn hay
bằng với tổng giá thành. Khái niệm chi phí gắn với kỳ hạch toán, còn khái niệm
về giá thành gắn liền với khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ là
nhằm phản ánh tình hình kết chuyển, tính giá thành.
2.1.2 Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm
2.1.2.1 Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm
8
Bước 1: Tập hợp các chi phí trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí có liên
quan.
Bước 2: Tính toán, phân bổ và kết chuyển các chi phí đã tập hợp ở bước 1
vào tài khoản tính giá thành theo các đối tượng chịu chi phí đã được xác định.
Bước 3: Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp
thích hợp.
Bước 4: Tính giá thành sản phẩm và tiến hành hạch toán nhập kho thành
phẩm.
2.1.2.2 Kế toán tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất
a. Kế toán tập hợp, phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khái niệm
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, bán thành phẩm mua ngoài, nhiên liệu… sử dụng trực tiếp để sản xuất sản
phẩm.
- Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất từng loại sản phẩm thì tập hợp
chi phí theo từng loại sản phẩm.
- Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất nhiều loại sản phẩm thì tập hợp
chung và trước khi tổng hợp chi phí để tính giá thành, phải phân bổ cho từng đối
tượng tính giá thành.
- Cách phân bổ
Ci
C
n
T
i 1
Ti
(2.1)
i
Ci: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phân bổ cho sản phẩm i.
C: Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã tập hợp sau khi loại trừ phần
vượt mức bình thường.
Ti: Tiêu thức phân bổ chi phí cho sản phẩm i.
Tiêu thức phân bổ: Chi phí nguyên vật liệu định mức, khối lượng sản phẩm.
- Chứng từ kế toán sử dụng: hóa đơn mua hàng, phiếu xuất kho, phiếu nhập
kho, thẻ kho…
Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho được lập thành 2 liên; liên 1 được kế toán
kho ghi nhận số lượng, giá trị nhập – xuất kho nguyên vật liệu sản xuất; liên 2
được kế toán giá thành ghi vào sổ chi tiết, sổ cái tài khoản, để tập hợp chi phí
tính giá thành sản phẩm vào cuối tháng.
9
- Xem thêm -