Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM LƢỢC
Kinh doanh là mong muốn đạt đƣợc lợi nhuận, đó là mục tiêu hoạt động của các doanh
nghiệp. Nhƣng để đạt đƣợc lợi nhuận cao đòi hỏi doanh thu phải lớn và chi phí bỏ ra
là tối thiểu nhất có thể để đạt doanh thu đó. Qua quá trình thực tập tại Công ty, căn cứ
vào thực trạng của Công ty và những kiến thức đƣợc học và tích lũy trong nhà trƣờng
em đã lựa chọn đề tài: “ Kế toán chi phí sản xuất Bánh Custard Cake tại công ty Cổ
phẩn chế biến thực phẩm Hữu Nghị”
Nội dung chính của bài khóa luận là hệ thông hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về
kế toán chi phí sản xuất và liên hệ thực tế về kế toán chi phí sản xuất bánh Custard
Cake tại công ty Cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị. Qua đó đánh giá những thành
tựu mà công ty đạt đƣợc đồng thời thấy đƣợc những hạn chế còn tồn tại trong công tác
kế toán chi phí sản xuất, từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất giải pháp nhằm tiết kiệm
chi phi kinh doanh sản phẩm bánh Custard Cake tại công ty cổ phần chế biến thực
phẩm Hữu Nghị.
SV: Lê Thị Thu
i
Lớp: K46D2
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Bài khóa luận tốt nghiệp “ Kế toán chi phí sản xuất Bánh Custard Cake tại công ty Cổ
phần Hữu Nghị” đƣợc thực hiện và hoàn thành trong thời gian thực tập tại công ty. Để
hoàn thành tốt đƣợc bài khóa luận này là nhờ sự hƣớng dẫn và chỉ bảo tận tình của
thầy PGS.TS Phạm Đức Hiếu. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy đã giúp
em hoàn thành bài khóa luận này.
Đồng thời em cũng xin cảm ơn công ty Cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị, các
anh chị nhân viên phòng kế toán và chị Đỗ Hồng Thu ( Kế toán trƣởng ) đã tạo điều
kiện cho em đƣợc thực tập tại công ty, giúp đỡ và chi bảo em trong suốt thời gian thực
tập để có thể hoàn thành tốt bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, giúp đỡ và những lời góp ý chân thành của các
thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán cùng các thầy cô giáo trong Trƣờng Đại
học Thƣơng Mại
SV: Lê Thị Thu
ii
Lớp: K46D2
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ .................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. ........................................................ 1
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài. ................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ........................................................................... 2
4. Phƣơng pháp cách thức thực hiện đề tài. ............................................................... 2
5. Kết cấu khóa luận...................................................................................................... 3
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .......................................................................... 4
1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán chi
phí sản xuất. 4
1.1.1.Các khái niệm cơ bản ........................................................................................... 4
1.1.2.Phân loại chi phí sản xuất .................................................................................... 5
1.1.3.Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................... 6
1.1.4.Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................................... 7
1.2.Nội dung kế toán chi phí sản xuất theo quy định hiện hành ............................... 8
1.2.1.Kế toán chi phí sản xuất theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam .... 8
1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất theo chế độ kế toán Việt Nam ................................ 13
1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................... 13
1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................. 14
1.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ..................................................................... 15
1.2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................ 16
1.2.2.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán .......................................................................... 17
CHƢƠNGII:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT BÁNH
CUSTARD CAKE TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM HỮU
NGHỊ
SV: Lê Thị Thu
............................................................................................................... 23
iii
Lớp: K46D2
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
2.1. Khái quát về công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị và các nhân tố
ảnh hƣởng đến kế toán chi phí sản xuất tại công ty. ................................................ 23
2.1.1. Tổng quan về công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị ..................... 23
2.1.1.1. Quá trình hình thành và ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần chế
biến thực phẩm Hữu Nghị .......................................................................................... 23
2.1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm
Hữu Nghị
............................................................................................................... 24
2.1.2. Đặc điểm quy trình sản xuất bánh Custard Cake .......................................... 27
2.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần
chế biến thực phẩm Hữu Nghị.................................................................................... 28
2.1.3.1. Nhân tố tác động từ bên trong....................................................................... 28
2.1.3.2. Nhân tố tác động từ bên ngoài....................................................................... 29
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất bánh Custard Cake tại công ty cổ phần
chế biến thực phẩm Hữu Nghị................................................................................... 30
2.2.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất bánh Custard Cake tại công ty cổ phần
chế biến thực phẩm Hữu Nghị.................................................................................... 30
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất bánh Custard Cake tại công ty cổ phần chế biến
thực phẩm Hữu Nghị ................................................................................................... 31
2.2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp .................................................................. 31
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp............................................................. 33
2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ..................................................................... 36
2.2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. ............................................................... 39
CHƢƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT BÁNH CUSTARD CAKE TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC
PHẨM HỮU NGHỊ. .................................................................................................... 40
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất bánh Custard Cake tại
công ty Cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị....................................................... 40
3.1.1. Ƣu điểm .............................................................................................................. 40
3.1.2. Nhƣợc điểm ........................................................................................................ 42
3.2. Các ý kiến hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất bánh Custard Cake tại công ty
Cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị ................................................................... 43
SV: Lê Thị Thu
iv
Lớp: K46D2
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
3.2.1. Về luân chuyển chứng từ .................................................................................. 43
3.2.2. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................................. 44
3.2.3. Về chi phí nhân công sản xuất .......................................................................... 44
3.2.4. Về chi phí sản xuất chung ................................................................................. 45
3.3. Điều kiện thực hiện ............................................................................................... 45
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 47
SV: Lê Thị Thu
v
Lớp: K46D2
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TSCĐ: Tài sản cố định
CPSXC: Chi phí sản xuất chung
CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp.
CCDC: Công cụ dụng cụ.
SXKD: Sản xuất kinh doanh.
NVL: Nguyên vật liệu.
NKC: Nhật ký chung
NKCT: Nhật ký chứng từ.
QĐ: Quyết định
BTC: Bộ tài chính.
GTGT: Giá trị gia tăng.
BCĐPS: Bảng cân đối phát sinh.
SV: Lê Thị Thu
vi
Lớp: K46D2
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 1.4: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký- Sổ cái
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.8 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký – Chứng từ
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu
Nghị.
SV: Lê Thị Thu
vii
Lớp: K46D2
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
Trong nền kinh tế thị trƣờng ngày một phát triển, đặc biệt trong xu thế hội nhập kinh tế
quốc tế hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bên vững cần phải biết
tự chủ về mọi mặt trong hoạt động kinh doanh từ việc đầu tƣ, sử dụng vốn tổ chức sản
xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm, phải biết tận dụng năng lực, cơ hội để lựa chọn cho
mình một hƣớng đi đúng đắn. Để có đƣợc điều đó, một trong những biện pháp là mỗi
doanh nghiệp đều không ngừng hạ giá thành và nâng cao chất lƣơng sản phẩm.
Là một trong những phần hành quan trọng của công tác kế toán, kế toán chi phí sản
xuất với chức năng giám sát và phản ánh trung thực, kip thời các thông tin về tình hình
hoạt động chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Vì vậy, kế toán chi phí sản xuất luôn
đƣợc xác định là khâu quan trọng của công tác kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất.
do vậy mà việc hoàn thiện công tác chi phí sản xuất tại các doanh nghiệp thực sự là
việc làm cần thiết và có ý nghĩa cấp bách.
Vì vậy trong quá trình thực hiện sản xuất phải có sự giám sát chặt chẽ của các bộ phận
chuyên trách đặc biệt là nhân viên kế toán cần phải thu thập đầy đủ chứng từ, ghi chép
tính toán và phản ánh chính xác sự biến động chi phí thực tế phát sinh. Từ những số
liệu mà kế toán cung cấp có thể nắm đƣợc tình hình chi phí của các dây chuyền sản
xuất, từ đó có tính hợp lý, hợp lệ của chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, tìm ra
đƣợc biện pháp, nhằm quyết định sao cho vừa tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo đƣợc
chất lƣợng sản phẩm. Hay việc phân bổ chi phí cố định của khấu hao tài sản cố định
hiện nay còn có rất nhiều sự tranh cãi và hiện tƣợng đó cũng là thực trạng tại công ty
sản xuất hiện nay. Thêm vào đó việc hạch toán sản phẩm thừa tại công ty vẫn còn
nhiều bất cập chƣa đƣợc hạch toán vào chi phí cụ thể làm thất thoát nguồn vốn của
công ty.
Thông tin chi phí có ý nghĩa sâu sắc với công tác quản trị của doanh nghiệp bởi dựa
trên cơ sở đó, nhà quản lý mới xây dựng đƣợc cơ cấu chi phí sản xuất, cơ cấu sản
phẩm sao cho hợp lý nhất. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên em chọn đề
tài “ Kế toán chi phí chi phí sản xuất Bánh Custard Cake tại công ty cổ phần chế biến
thực phẩm Hữu Nghị”
SV: Lê Thị Thu
1
Lớp: K46D2
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài.
- Mục tiêu về lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán chi phí sản
xuất. Việc nghiên cứu lý luận cơ bản về chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản
xuất là vấn đề nền tảng, đây là cơ sở giúp cho việc nghiên cứu thực tế chi phí sản xuất
tại doanh nghiệp sản xuất.
- Mục tiêu thực tiễn: qua việc phân tích, đánh giá, làm rõ thực trạng kế toán chi
phí sản xuất bánh Custard Cake tại công ty CP chế biến thực phẩm Hữu Nghị để thấy
đƣợc ƣu điểm, nhƣợc điểm, những thuận lợi và khó khăn trong công tác chi phí sản
xuất. Từ đó đề ra những giải pháp khắc phục những tồn tại trong công tác kế toán chi
phí sản xuất giúp doanh nghiệp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất phù hợp
với chế độ, chuẩn mực kế toán và thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp. Để kế toán
của doanh nghiệp thực sự là công cụ quản lý kinh tế tài chính đắc lực, hiệu quả.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tƣợng nghiên cứu trong đề tài là kế toán chi phí sản xuất Bánh Custard
Cake.
- Phạm vi nghiên cứu: Do hạn chế về thời gian thực tập cũng nhƣ hạn chế về
kiến thức thực tế, khóa luận với mục đích tập trung làm rõ đặc điểm, bản chất và nội
dung kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bánh Custard Cake của công ty cổ phần chế
biến thực phẩm Hữu Nghị. Và quá trình thực tập và khảo sát tại công ty của em nhƣ
sau
+ Không gian: Tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị.
+ Thời gian: Từ ngày 14 tháng 12 năm 2013 đến ngày 14 tháng 04 năm 2014.
+ Số liệu sử dụng cho đề tài nghiên cứu: Năm 2014
4. Phƣơng pháp cách thức thực hiện đề tài.
Để làm rõ vấn đề, phản ánh chính xác các kết quả nghiên cứu trong quá trình thực hiện
đề tài của mình, em đã sử dụng một số phƣơng pháp thực hiện nhƣ sau:
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu:
+ Phƣơng pháp phỏng vấn: mục đích của phƣơng pháp này là phỏng vấn trực tiếp
nhằm thu thập thông tin cần thiết để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề sử dụng chi phí tại
Công ty. Sử dụng phƣơng pháp này, em đã tiến hành phỏng vấn kế toán trƣởng và kế
SV: Lê Thị Thu
2
Lớp: K46D2
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
toán giá thành, kế toán tổng hợp của công ty một số câu hỏi liên quan đến công tác kế
toán nói chung và kế toán chi phí nói riêng tại công ty.
+ Phƣơng pháp nghiên cứu trực tiếp thực tế tại phân xƣởng, thu thập số liệu liên quan
đến chi phí sản xuất sản phẩm đƣờng tại công ty bao gồm các chứng từ liên quan đến
tình tình tăng giảm chi phí. Sau khi thu thập số liệu tiến hành tổng hợp và phân tích
các số liệu đó kết hợp với điều tra phỏng vấn để tìm ra những tồn tại trong kinh doanh,
từ đó làm cơ sở đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất bánh Custard Cake tại công ty.
Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Trên cơ sở những dữ liệu đã thu thập đƣợc tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm
Hữu Nghị, tiến hành phân tích các dữ liệu đó để làm sáng tỏ vấn đề bằng các phƣơng
pháp sau:
+ Phƣơng pháp tiếp cận hệ thống quan sát thực tiễn: thu thập những số liệu, những
chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất bánh Custard Cake tại công ty cổ phần chế
biến thực phẩm Hữu Nghị.
+ Phƣơng pháp tổng hợp: tổng hợp các thông tin kế toán và các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến chi phí sản xuất sản phẩm đƣờng tại công ty.
+ Phƣơng pháp phân tích: từ những số liệu đã tổng hợp đƣợc tiến hành phân tích sao
cho phù hợp và chính xác.
+ Phƣơng pháp so sánh: Sau khi phân tích ta cần so sánh với kỳ trƣớc để thấy đƣợc
việc sử dụng chi phí có tiết kiệm và hiệu quả hơn không.
5.
Kết cấu khóa luận.
Khóa luận đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất Bánh Custard Cake tại Công ty cổ
phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị.
Chƣơng III: Các kết luận và đề xuất về kế toán chi phí sản xuất Bánh Custard Cake tại
Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị.
SV: Lê Thị Thu
3
Lớp: K46D2
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán
chi phí sản xuất.
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
a. Khái niệm về chi phí
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp để thu đƣợc lợi nhuận,
doanh nghiệp phải bỏ ra những khoản chi phí khác nhau để thực hiện mục tiêu của
mình. Có nhiều khái niệm khác nhau về khái niệm chi phí. Theo chuẩn mực kế toán
Việt Nam- “ chuẩn mực chung” thì “ Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích
kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài
sản hoặc phát sinh khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản
phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Theo quan điểm của các trƣờng đại học khối kinh tế: chi phí của doanh nghiệp
đƣợc hiểu là toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi
phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình hoạt động kinh doanh,
biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ nhất định.
Các khái niệm tuy có khác nhau về cách diễn đạt, về mức độ khái quát nhƣng đều
thể hiện bản chất của chi phí là những hao phí phải bỏ ra để đổi lấy sự thu về có thể
thu đƣợc về dƣới dạng vật chất, định lƣợng đƣợc nhƣ số lƣợng sản phẩm hoặc thu về
dƣới dạng tinh thần hay dịch vụ đƣợc phục vụ.
b. Chi phí sản xuất.
Để tiến hành hoạt động SXKD, doanh nghiệp phải biết kết hợp 3 yếu tố cơ bản
đó là: tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Hao phí của những yếu tố
này biểu hiện dƣới hình thức giá trị gọi là CPSX.
Nhƣ vậy, chi phí sản xuất của doanh nghiệp là toàn bộ hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá
trình sản xuất chế tạo sản phẩm trong thời gian nhất định, biểu hiện bằng tiền để tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
SV: Lê Thị Thu
4
Lớp: K46D2
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm nhiều loại chi phí. Tùy theo
việc xem xét chi phí ở góc độ khác nhau, mục đích quản lý chi phí khác nhau để lựa
chọn tiêu thức phân loại chi phí cho phù hợp trong từng doanh nghiệp cụ thể. Trong
doanh nghiệp thƣơng mại ngƣời ta thƣờng phân loại theo các cách sau:
a. Phân loại CPSX theo nội dung, tính chất kinh tế.
Theo các phân loại này, căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của chi phí không
biết chúng phát sinh ở đâu, dùng vào mục đích gì để chia thành yếu tố chi phí gồm:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ....sử dụng vào sản xuất kinh
doanh ( loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập kho và phế liệu thu hồi).
- Chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong
kỳ ( trừ số dùng không hết nhập kho và phế liệu thu hồi)
- Chi phí tiền lƣơng và các khoản phụ cấp theo lƣơng: phản ánh tổng số lƣơng
và phụ cấp mang tính chất lƣơng phải trả cho toàn bộ công nhân, viên chức.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng khấu hao tài sản cố định phải
trích trong kỳ của tất cả các tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh.
- Chi phí khác bằng tiền khác: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chƣa
phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
b. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí.
Theo cách phân loại này, ngƣời ta căn cứ vào mục đích và công dụng của chi phí
để chia toàn bộ CPSX theo các khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( CPNVLTT) là toàn bộ chi phí về nguyên
vật liệu đƣợc sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ
- Chi phí nhân công trực tiếp ( CPNCTT): bao gồm toàn bộ tiền lƣơng, phụ cấp
các khoản phải trích theo lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất tính vào chi phí
- Chi phí sản xuất chung: là toàn bộ chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ
quản lý chung tại các bộ phận sản xuất, các tổ đội, phân xƣởng sản xuất bao gồm:
SV: Lê Thị Thu
5
Lớp: K46D2
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
+ Chi phí nhân viên phân xƣởng: Bao gồm chi phí tiền lƣơng, các khoản trích
theo lƣơng của nhân viên phân xƣởng, đội sản xuất.
+ Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân xƣởng
với mục đích là phục vụ và quản lý sản xuất.
+ Chi phí dụng cụ: bao gồm chi phí về công cụ, dụng cụ dùng ở phân xƣởng để
phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: gồm toàn bộ chi phí khấu hao của tài khoản
định thuộc các phân xƣởng sản xuất quản lý và sử dụng.
+ Chi phí khác bằng tiền: là các khoản trực tiếp bằng tiền dùng cho việc phục vụ
và quản lý sản xuất ở phân xƣởng sản xuất.
c. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lƣợng công việc, sản
xuất hoàn thành.
- Phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức này bao gồm:
+ Chi phí khả biến ( chi phí biến đổi – biến phí): là những chi phí có sự thay đổi
về tổng số tỷ lệ với sự thay đổi của khối lƣợng hoạt động.
+ Chi phí bất biến ( chi phí cố định – định phí ): là những chi phí mà tổng số
những thay đổi khi có sự thay đổi về khối lƣợng hoạt động.
+ Chi phí hỗn hợp: là chi phí mà bản thân nó gồm cả hai yếu tố định phí và biến
phí
d. Căn cứ vào quan hệ tính chi phí vào giá thành sản phẩm, chi phí sản xuất
kinh doanh, chi phí đƣợc chia làm 2 loại:
- Chi phí trực tiếp: là chi phí có quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm
gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí không liên quan trực tiếp đến việc chế tạo
sản phẩm mà có quan hệ đến hoạt động sản xuất chung của phân xƣởng, của doanh
nghiệp nên đƣợc tính vào giá thành sản phẩm một cách gián tiếp, đƣợc phân bổ theo
những tiêu chuẩn thích hợp, gồm chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp.
1.1.3. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
- Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất bao gồm nhiều loại với nội dung
kinh tế, công dụng, địa điểm phát sinh khác nhau. Do đó để hạch toán đúng chi phí sản
SV: Lê Thị Thu
6
Lớp: K46D2
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
xuất cần xác định những phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất cần tập hợp- đối tƣợng
tập hợp chi phí sản xuất.
- Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên, cần thiết cho
công tác kế toán chi phí sản xuất. doanh nghiệp chỉ có thể tổ chức tốt công tác kế toán
chi phí sản xuất nếu xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với đặc điểm
sản xuất, yêu cầu quản lý chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
- Để xác định đúng đắn đối tƣợng tập hợp chi phí cần căn cứ vào đặc điểm tổ
chức sản xuất của doanh nghiệp, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm địa điểm phát
sinh chi phí, mục đích, công dụng của chi phí, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh
nghiệp.
- Từ những căn cứ nói trên, đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất có thể là: từng
phân xƣởng, bộ phận, đội sản xuất hoặc toàn doanh nghiệp, từng giai đoạn công nghệ
hoặc toàn bộ quy trình công nghệ, từng sản phẩm, đơn đặt hàng, từng nhóm sản phẩm
hay chi tiết một loại sản phẩm.
- Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tƣợng quy định có tác dụng phục vụ
tốt cho việc quản lý sản xuất, hạch toán kinh tế nội bộ và tính giá thành sản phẩm, kịp
thời, chính xác.
1.1.4. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
- Trong quá trình sản xuất sản phẩm ở các doanh nghiệp thƣờng phát sinh nhiều
loại chi phí sản xuất khác nhau. Những chi phí này có liên quan đến một hay nhiều
loại chi phí sản xuất khác nhau. Những chi phí này có liên quan đến một hay nhiều đối
tƣợng tập hợp chi phí. Để tập hợp chi phí sản xuất chính xác chúng ta có thể sử dụng
một trong hai phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp tập hợp chi phí trực tiếp: là phƣơng pháp áp dụng khi chi phí sản
xuất có quan hệ trực tiếp với từng đối tƣợng tập hợp chi phí riêng biệt, phƣơng pháp
này đòi hỏi phía tổ chức việc ghi chép ban đầu theo đúng đối tƣợng, trên cơ sở đó kế
toán tập hợp số liệu theo từng đối tƣợng liên quan và trực tiếp ghi chép vào sổ kê toán
theo đúng đối tƣợng. Phƣơng pháp ghi trực tiếp đảm bảo việc hạch toán chi phí sản
xuất chính xác.
- Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: là phƣơng pháp áp dụng khi chi phí sản xuất
có liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể tổ chức việc
SV: Lê Thị Thu
7
Lớp: K46D2
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
ghi chép riêng rẽ theo từng đối tƣợng. Theo phƣơng pháp này doanh nghiệp phải tổ
chức ghi chép ban đầu cho các chi phí sản xuất theo địa chỉ phát sinh để kế toán tập
hợp chi phí. Sau đó phải chọn tiêu thức phân bổ để tính toán phân bổ chi phí sản xuất
đã tập hợp cho các đối tƣợng có liên quan một cách hợp lý nhất và đơn giản thủ tục
tính toán phân bổ.
- Quá trình phân bổ gồm hai bƣớc:
+ Bƣớc 1: Xác định hệ số phân bổ ( H)
H= C/T
Trong đó: H: là hệ số phân bổ chi phí
C: Tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
T: Tổng đại lƣợng tiêu chuẩn phân bổ
+ Bƣớc 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tƣợng tập hợp cụ thể.
Ci = H x Ti
Trong đó: Ci: là phần chi phí phân bổ cho đối tƣợng i.
Ti : Đại lƣợng tiêu chuẩn phân bổ, dùng để phân bổ chi phí của đối
tƣợng i.
Trƣờng hợp đối tƣợng tập hợp CPSX là tổ đội SX hay dây truyền sản xuất thì
CPSX phải tập hợp theo tổ đội hay dây truyền. Cuối kỳ tổng số chi phí tập hợp phải
đƣợc phân bổ cho từng đơn vị để tính giá thành sản phẩm riêng
1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất theo quy định hiện hành
1.2.1. Kế toán chi phí sản xuất theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt
Nam
o Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải tuân thủ các quy định
trong chuẩn mực kế toán. Khi thực hiện thì căn cứ vào chuẩn mực kế toán cụ thể. Các
doanh nghiệp sản xuất phải chú ý đến các quy định liên quan đến chi phí sản xuất. cụ
thể kế toán chi phí sản xuất phải tuân thủ các chuẩn mực sau:
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01- VAS 01 - Chuẩn mực chung đƣợc ban
hành theo quyết định số 165/2002/QĐ- BTC của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính ngày
31/12/2012.
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hƣớng dẫn các nguyên tắc và yêu
cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của Báo cáo tài chính của doanh
SV: Lê Thị Thu
8
Lớp: K46D2
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
nghiệp làm cơ sở xây dựng và hoàn thiện kế toán và chế độ kế toán theo khuôn mẫu
thống nhất.
Theo chuẩn mực trên thì kế toán chi phí sản xuất phải tuân thủ các nguyên cơ bản
sau:
+ Cơ sở dồn tích: mọi nghiệp vụ kế toán, tài chính của doanh nghiệp liên quan
đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí đƣợc ghi sổ kế toán
vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền
và tƣơng đƣơng tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai.
+ Giá gốc: Tài sản đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản không đƣợc
thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán quy định.
+ Nhất quán: Theo nguyên tắc này các đơn vị kế toán khi áp dingj các chính sách
kế toán các phƣơng pháp kế toán phải đảm bảo tính thống nhất, nhất quán giữa các kỳ
hạch toán. Nếu cần có sự thay đổi phải chờ đến năm kế toán sau.
+ Nguyên tắc phù hợp: theo nguyên tắc này việc ghi nhận doanh thu và chi phí
phải phù hợp, khi ký nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí
tạo ra doanh thu đó.
- Chuẩn mực kế toán số 01 quy định báo cáo tài chính phải ghi nhận các yếu tố
về tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, chi phí sản
xuất cũng phải đƣợc ghi nhận và phản ánh trên báo cáo tài chính. Nguyên tắc ghi nhận
đó là các khoản chi phí phải làm giảm bớt lợi ích kinh tế tƣơng lai có liên quan tới việc
giảm bớt tài sản tăng nợ phải trả và chi phí này phải xác định một cách đáng tin cậy.
o Đối với doanh nghiệp sản xuất thì hàng tồn kho là một yếu tố tạo nên thành
phẩm và đƣợc ghi nhận vào chi phí sản xuất. Vì vậy, doanh nghiệp nên cần quan tâm
tới các quy định liên quan đến hàng tồn kho mà ảnh hƣởng đến chi phí sản xuất sản
phẩm hay chính là chuẩn mực kế toán số 02.
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam 02 - Hàng tồn kho: Ban hành theo quyết định số
149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và
hƣớng dẫn các nguyên tắc kế toán hàng tồn kho: xác định giá trị kế toán hàng tồn kho
vào chi phí, ghi giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị thuần có thể thực
hiện đƣợc và phƣơng pháp tính trị giá hàng tồn kho làm cơ sở ghi kế toán và lập báo
SV: Lê Thị Thu
9
Lớp: K46D2
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
cáo tài chính. Kế toán chi phí sản xuất phải chú ý một số quy định sau liên quan đến
hàng tồn kho mà chuẩn mực điều chỉnh.
+ Thứ nhất hàng tồn kho đƣợc tính theo giá gốc: giá gốc của hàng tồn kho bao
gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để
có đƣợc hàng tồn kho ở thời điểm và trạng thái hiện tại. Trƣờng hợp giá trị thuần có
thể thực hiện thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc.
+ Thứ hai chi phí chế biến hàng tồn kho: Bao gồm những chi phí có liên hệ trực
tiếp đến sản phẩm sản xuất, nhƣ chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố
định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình vận chuyển hóa
nguyên vật liệu thành sản phẩm.
+ Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thƣờng
không thay đổi theo số lƣợng sản phẩm sản xuất, nhƣ chi phí khấu hao, chi phí bảo
dƣỡng máy móc thiết bị, nhà xƣởng...và chi phí quản lý hành chính ở các phân xƣởng
sản xuất.
+ Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp, thƣờng
thay đổi trực tiếp hoặc gần nhƣ trực tiếp theo số lƣợng sản phẩm sản xuất nhƣ chi phí
nguyên vật liệu, vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị
sản phẩm đƣợc dựa trên công suất bình thƣờng của máy móc sản xuất. công suất bình
thƣờng là số lƣợng sản phẩm đạt đƣợc ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất
bình thƣờng.
+ Trƣờng hợp mức sản xuất sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình
thƣờng thì chi phí sản xuất chung cố định đƣợc phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo
chi phí thực tế phát sinh.
+ Trƣờng hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thƣờng
thì chi phí sản xuất chung cố định đƣợc phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí
thực tế phát sinh.
+ Trƣờng hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thƣờng
thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ đƣợc phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn
vị sản phẩm theo mức công suất bình thƣờng. Khoản chi phí sản xuất không phân bổ
đƣợc ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Chi phí sản xuất chung biến
SV: Lê Thị Thu
10
Lớp: K46D2
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
đổi đƣợc phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực
tế phát sinh.
+ Trƣờng hợp một quy trình sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm trong cùng một
khoảng thời gian mà chi phí chế biến của mỗi loại sản phẩm không đƣợc phản ánh một
cách tách biệt thì chi phí chế biến đƣợc phân bổ cho các loại sản phẩm theo cách thức
phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.
+ Trƣờng hợp có sản phẩm phụ thì giá trị của sản phẩm phụ đƣợc tính theo giá trị
thuần có thể thực hiện đƣợc và giá trị này đƣợc trừ khỏi chi phí chế biến đã tập hợp
chung cho sản xuất chính.
- Chi phí liên quan trực tiếp khác.
+ Chi phí liên quan trực tiếp khác tính vào giá gốc hàng tồn kho bao gồm các
khoản chi phí khác ngoài chi phí mua và chi phí chế biến hàng tồn kho.
+ Chi phí thiết kế hàng sản phẩm cho một đơn đặt hàng cụ thể.
+ Chi phí không tính vào giá gốc hàng tồn kho: chi phí không đƣợc tính vào giá
gốc hàng tồn kho, gồm:
Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất kinh doanh
khác phát sinh trên mức bình thƣờng.
Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho
cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy định.
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí cung cấp dịch vụ
+ Chi phí cung cấp dịch vụ bao gồm chi phí nhân viên và các chi phí khác liên
quan trực tiếp đến việc cung cấp dịch vụ, nhƣ chi phí giám sát và các chi phí chung có
liên quan.
+ Chi phí nhân viên, chi phí khác liên quan đến bán hàng và quản lý doanh
nghiệp không đƣợc tính vào chi phí cung cấp dịch vụ
o Cơ sở vật chất nhà xƣởng, máy móc, trang thiết bị là phƣơng tiện để doanh
nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Những tài sản này đƣợc ghi
nhận vào chi phí trong từng kỳ kế toán để phản ánh mức độ hoạt động của nó. Tài sản
cố định hữu hình đƣợc quy định cụ thể và rõ ràng trong chuẩn mực kế toán số 03.
SV: Lê Thị Thu
11
Lớp: K46D2
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 – Tài sản cố định hữu hình: ban hành theo
quyết định 149/2001/QĐ – BTC của bộ trƣởng Bộ Tài Chính ngày 31/12/2001. Mục
đích của chuẩn mực này là quy định và hƣớng dẫn các nguyên tắc và phƣơng pháp kế
toán đối với tài sản cố định hữu hình: tiêu chuẩn TSCĐ hữu hình, thời điểm ghi nhận,
xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau
khi ghi nhận ban đầu, khấu hao, thanh lý TSCĐ hữu hình và một số quy định khác làm
cơ sở ghi sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính.
- Kế toán chi phí sản xuất khi hạch toán TSCĐ hữu hình cần chú ý một số điểm
trong chuẩn mực nhƣ sau:
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình: để ghi nhận là TSCĐ hữu hình thì tài sản
đó cần thỏa mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn ghi nhận sau:
+ Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó.
+ Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách đáng tin cậy.
+ Thời gian sử dụng ƣớc tính trên 1 năm
+ Có tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
- Tài sản cố định phải đƣợc xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Cách xác
định nguyên giá TSCĐ trong từng trƣờng hợp đƣợc quy định cụ thể trong chuẩn mực
số 03 nhƣng khi thực hiện thì phải theo thông tƣ sô 89/2002/TT – BTC của Bộ trƣởng
Bộ Tài chính ban hành ngày 09/10/2002 hƣớng dẫn chuẩn mực kế toán số 03 – TSCĐ
hữu hình vì thông tƣ này có một số sửa đổi trong cách xác định nguyên giá TSCĐ hữu
hình.
+ Tài sản cố định hữu hình mua sắm: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao
gồm giá mua ( trừ các khoản đƣợc chiết khấu, thƣơng mại, giảm giá), các khoản thuế (
không bao gồm các khoản thuế đƣợc hoàn lại) và các chi phí liên quan đến việc đƣa tài
sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nhƣ chi phi mặt bằng, chi phí vận chuyển và bốc
xếp ban đầu, chi phi lắp đặt, chạy thử ( trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do
chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
- TSCĐ hữu hình mua trả chậm: Nguyên giá đƣợc phản ánh theo giá mua trả
ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả ngay
đƣợc hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó đƣợc tính
SV: Lê Thị Thu
12
Lớp: K46D2
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình( vốn hóa) theo quy định của chuẩn mực số 16 “ chi
phí đi vay”
- TSCĐ mua dƣới hình thức trao đổi hoặc tự chế: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
tự xây dựng là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế cộng chi phi lắp
đặt, chạy thử.
- TSCĐ mua dƣới hình thức trao đổi: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dƣới
hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc tài sản đem trao đổi sau khi
điều chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu về.
o Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04 – Tài sản cố định vô hình: ban hành theo
quyết định 149/2001/QĐ – BTC của Bộ trƣởng Bộ tài chính ngày 31/12/2001. Mục
đích của chuẩn mực là quy định và hƣớng dẫn các nguyên tắc và phƣơng pháp kế toán
TSCĐ vô hình, thời điểm ghi nhận, xác định giá trị ban đầu, khấu hao, thanh lý TSCĐ
vô hình và một số quy định khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
- TSCĐ vô hình phải ghi nhận theo nguyên giá. Đối với TSCĐ vô hình là quyền
sử dụng đất có thời hạn: nguyên giá là quyền sử dụng đất hoặc số tiền trả khi luân
chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất hợp pháp, hoặc giá trị quyền nhận góp vốn liên
doanh.
- Giá trị khấu hao của TSCĐ vô hình đƣợc phân bổ một cách có hệ thống trong
suốt thời gian sử dụng hữu ích ƣớc tính hợp lý của nó. Tính thời gian khấu hao TSCĐ
vô hình tối đa là 20 năm. Việc trích khấu hao đƣợc bắt đầu từ khi đƣa TSCĐ vào sử
dụng.
1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất theo chế độ kế toán Việt Nam
Chế độ kế toán: áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp Ban hành theo Quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính và quy định của
chế độ kế toán doanh nghiệp sản xuất và thƣơng mại.
1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Chứng từ sử dụng
- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có thể thực hiện theo phƣơng pháp
ghi trực tiếp hoặc phƣơng pháp phân bổ gián tiếp theo tiêu chuẩn nhƣ: định mức tiêu
hao nguyên vật liệu, chi phí kế hoạch, khối lƣợng sản phẩm sản xuất.
-
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có thể căn cứ vào các chứng từ nhƣ:
SV: Lê Thị Thu
13
Lớp: K46D2
- Xem thêm -