Trường Đại Học Thương Mại
Khóa Luận Tốt Nghiệp
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----- o0o -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG RƢỢU TẠI CÔNG TY TNHH
TÂN HƢNG PHƢƠNG
Giáo viên hƣớng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
PGS.TS. Phạm Đức Hiếu
Trƣơng Thị Lan Anh
HÀ NỘI - 2013
GVHD : PGS.TS Phạm Đức Hiếu
i
SVTH : Trương Thị Lan Anh
Trường Đại Học Thương Mại
Khóa Luận Tốt Nghiệp
TÓM LƢỢC
Luận văn: “Kế toán bán hàng rƣợu tại Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng ” do
sinh viên Trƣơng Thị Lan Anh thực hiện đã nêu đƣợc tính cấp thiết, phạm vi nghiên
cứu, phƣơng pháp thu thập số liệu, dữ liệu của đề tài trong phần mở đầu. Trong
chƣơng 1, luận văn đã trình bày những lý luận cơ bản về kế toán bán hàng trong
doanh nghiệp thƣơng mại nhƣ : lý luận về các phƣơng thức bán hàng, phƣơng thức
thức thanh toán áp dụng phổ biến hiện nay, kế toán bán hàng theo chuẩn mực kế
toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, chuẩn mực kế toán số 01 – Quy định
chung, chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho và quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006. Trong chƣơng 2, luận văn đã trình bày tổng quan về
Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng đánh giá các nhân tố vi mô, vĩ mô ảnh hƣởng
đến kế toán bán hàng rƣợu và thực trạng kế toán bán hàng rƣợu tại Công ty TNHH
Tân Hƣng Phƣơng. Chƣơng 3 luận văn đã đánh giá những những ƣu, nhƣợc điểm
trong công tác kế toán bán hàng rƣợu tại công ty và đƣa ra những kiến nghị đề xuất
giải quyết những mặt hạn chế.
GVHD : PGS.TS Phạm Đức Hiếu
ii
SVTH : Trương Thị Lan Anh
Trường Đại Học Thương Mại
Khóa Luận Tốt Nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng, đƣợc sự giúp đỡ
chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo hƣớng dẫn, ban giám đốc và các anh chị phòng kế
toán của công ty, em đã hoàn thành chuyên đề của mình với đề tài: “Kế toán bán
hàng rƣợu tại công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng”.
Em rất mong đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô và các anh chị trong
công ty để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình để phục vụ tốt
hơn cho công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo PGS.TS.
Phạm Đức Hiếu ngƣời đã hƣớng dẫn em trong quá trình làm chuyên đề này, sự giúp
đỡ chỉ bảo của ban giám đốc cũng nhƣ các anh chị kế toán viên phòng kế toán của
công ty đã tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành chuyên đề này.
Hà nội ngày
tháng
năm
Sinh viên
Trƣơng Thị Lan Anh
GVHD : PGS.TS Phạm Đức Hiếu
iii
SVTH : Trương Thị Lan Anh
Trường Đại Học Thương Mại
Khóa Luận Tốt Nghiệp
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC ............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ viii
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... ix
CHƢƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................................................... 1
1.1 Những vấn đề chung về tình hình tiêu thụ hàng hóa và nhiệm vụ kế ........... 1
1.1.1 Các phƣơng thức tiêu thụ trong doanh nghiệp............................................. 1
1.1.2 Các phƣơng thức thanh toán trong doanh nghiệp ....................................... 4
1.1.3 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán bán hàng ........................................... 4
1.2 Kế toán bán hàng theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành ................... 6
1.2.1 Quy định kế toán bán hàng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ................. 6
1.2.2 Kế toán bán hàng theo chế độ kế toán hiện hành ( QĐ số 15/2006/QĐ –
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính) ............................................ 9
1.2.2.1 Chứng từ kế toán .......................................................................................... 9
1.2.2.2 Tài khoản kế toán và vận dụng tài khoản ................................................ 10
+ TK 531 “Hàng bán bị trả lại”: Tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh
doanh thu của số hàng hoá đã xác định là tiêu thụ nhƣng vì lý do về chất lƣợng
, mẫu mã , quy cách mà ngƣời mua từ chối thanh toán và trả lại cho doanh
nghiệp. ...................................................................................................................... 12
1.2.2.3 Sổ kế toán .................................................................................................... 16
CHƢƠNG II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG RƢỢU TẠI CÔNG
TY TNHH TÂN HƢNG PHƢƠNG ...................................................................... 19
2.1. Tổng quan về tình hình và ảnh hƣởng nhân tố môi trƣờng đến kế toán bán
hàng tại Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng ........................................................ 19
2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng .................................... 19
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tân Hƣng
Phƣơng ..................................................................................................................... 19
2.1.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng ...... 20
Sơ đồ 2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng nhƣ
sau: ........................................................................................................................... 20
2.1.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ........................................................... 21
GVHD : PGS.TS Phạm Đức Hiếu
iv
SVTH : Trương Thị Lan Anh
Trường Đại Học Thương Mại
Khóa Luận Tốt Nghiệp
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng ................... 21
2.1.2. Đánh giá ảnh hƣởng của các nhân tố môi trƣờng đến kế toán bán hàng
tại Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng. ................................................................ 23
2.1.2.1. Nhân tố vĩ mô ............................................................................................. 23
2.1.2.2. Nhân tố vi mô ............................................................................................. 23
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng rƣợu tại Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng
.................................................................................................................................. 24
2.2.1. Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng tại Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng ... 24
2.2.2. Nội dung, phƣơng pháp kế toán bán hàng rƣợu tại Công ty TNHH Tân
Hƣng Phƣơng .......................................................................................................... 25
2.2.2.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................... 25
2.2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng ....................................................................... 26
2.2.2.3. Trình tự hạch toán nghiệp vụ kế toán bán hàng .................................... 26
2.2.2.4. Sổ kế toán ................................................................................................... 30
CHƢƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN BÁN HÀNG RƢỢU TẠI CÔNG TY TNHH TÂN HƢNG PHƢƠNG . 32
3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng kế toán bán hàng
rƣợu tại Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng........................................................ 32
3.1.1. Những kết quả đạt đƣợc .............................................................................. 32
3.1.2. Những mặt hạn chế ...................................................................................... 33
3.2. Các đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng rƣợu tại công ty
TNHH Tân Hƣng Phƣơng ..................................................................................... 34
3.3. Điều kiện thực hiện .......................................................................................... 39
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 41
GVHD : PGS.TS Phạm Đức Hiếu
v
SVTH : Trương Thị Lan Anh
Trường Đại Học Thương Mại
Khóa Luận Tốt Nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
GVHD : PGS.TS Phạm Đức Hiếu
vi
SVTH : Trương Thị Lan Anh
Trường Đại Học Thương Mại
Khóa Luận Tốt Nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 1.1: Phếu điều tra
Biểu số 1.2 : Tổng hợp phiếu điều tra
Biểu số 2.1 : Phiếu xuất kho số 09
Biểu số 2.2 : Hóa đơn GTGT số 001120
Biểu số 2.3 : Giấy báo có số 00000075
Biểu số 2.4 : Phiếu xuất kho số 16
Biểu số 2.5 :Hóa đơn GTGT số 001150
Biểu số 2.6 :Giấy báo có số 0000008
Biểu số 2.7 : Biên bản trả lại hàng
Biểu số 2.8 : Phiếu nhập kho
Biểu số 2.9 : Phiếu chi
Biểu số 2.10 : Chứng từ ghi sổ số 05
Biểu số 2.11 : Chứng từ ghi sổ số 08
Biểu số 2.12 : Chứng từ ghi sổ số 12
Biểu số 2.13 : Chứng từ ghi sổ số 15
Biểu số 2.14 : Sổ Cái TK 131
Biểu số 2.15 : Sổ Cái TK 511
Biểu số 2.16 : Sổ Cái TK 3331
Biểu số 2.17 : Sổ Cái TK 156
Biểu số 2.18 : Sổ Cái TK 111
Biểu số 2.19 : Sổ Cái TK 531
Biểu số 2.20 : Sổ Cái TK 632
Biểu số 2.21 : Sổ tiền gửi ngân hàng
Biểu số 2.22 : Sổ chi tiết bán hàng
Biểu số 2.23 : Sổ chi tiết hàng hóa
Biểu số 2.24 : Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua( Công ty TNHH An
Khánh)
Biểu số 2.25 : Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua ( Công ty TNHH Lan
Vân)
GVHD : PGS.TS Phạm Đức Hiếu
vii
SVTH : Trương Thị Lan Anh
Trường Đại Học Thương Mại
Khóa Luận Tốt Nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
WTO
Tổ chức thƣơng mại thế giới
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
DN
Doanh nghiệp
DNTM
Doanh nghiệp thƣơng mại
QĐ
Quyết định
BTC
Bộ Tài Chính
VAT
Thuế giá trị gia tăng
GTGT
Giá trị gia tăng
TK
Tài khoản
UBND
Ủy ban nhân dân
VNĐ
Việt Nam đồng
GVHD : PGS.TS Phạm Đức Hiếu
viii
SVTH : Trương Thị Lan Anh
Trường Đại Học Thương Mại
Khóa Luận Tốt Nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu : “đề tài kế toán bán
hàng”
Việt Nam gia nhập WTO là một bƣớc đệm vững chắc cho ngành thƣơng mại
Việt Nam vƣơn xa hòa cùng với sự phát triển của thƣơng mại các nƣớc trên thế
giới. Sau khi gia nhập WTO, quan hệ buôn bán giữa Việt Nam với các nƣớc ngày
càng mở rộng. Hàng loạt các doanh nghiệp ra đời đáp ứng tốt hơn nhu cầu của con
ngƣời. Trƣớc sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nƣớc với nhau và
giữa các doanh nghiệp Việt Nam với các doanh nghiệp nƣớc ngoài đòi hỏi các
doanh nghiệp phải hoàn thiện tốt hơn công tác quản lý kinh doanh của mình để có
thể đứng vững trên thị trƣờng.
Bán hàng là quá trình trao đổi hàng hóa - tiền tệ, là khâu kết thúc một chu kỳ
kinh doanh của doanh nghiệp và mở ra một quá trình sản xuất mới. Đối với doanh
nghiệp thƣơng mại, bán hàng là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Doanh nhiệp có giải quyết tốt khâu bán hàng thì mới có thể thu hồi vốn thực hiện
quá trình tái sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô và cải tiến trang thiết bị phục vụ
kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Doanh
nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng cần áp dụng rất nhiều
các biện pháp khác để đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng hóa và quản lý tốt công tác
tiêu thụ hàng hóa. Một trong những biện pháp quan trọng và hiệu quả là phải kể đến
đó là thực hiện tốt kế toán bán hàng. Kế toán bán hàng có vai trò quan trọng trong
quản lý và điều hành, kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính trong doanh nghiệp.
Thông tin kế toán bán hàng giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn tình hình tiêu thụ
hàng hóa từ đó đƣa ra các chiến lƣợc kinh doanh phù hợp và đạt hiệu quả cao.
Qua thực tế nghiên cứu em nhận thấy công tác kế toán bán hàng tại Công ty
TNHH Tân Hƣng Phƣơng gặp phải một số bất cập nhƣ: phƣơng thức bán hàng còn
hạn chế, sổ sách sử dụng còn bỏ sót, công ty chƣa trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho..., do đó việc hạch toán và quản lý bán hàng chƣa đạt đƣợc hiệu quả cao. Vì
vậy, kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng cần đƣợc nghiên cứu
và hoàn thiện hơn nữa nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.
GVHD : PGS.TS Phạm Đức Hiếu
ix
SVTH : Trương Thị Lan Anh
Trường Đại Học Thương Mại
Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu, trên cơ sở những kiến
thức, lý luận cơ bản về kế toán nghiệp vụ bán hàng đã đƣợc học. Đồng thời trong
thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng xuất phát từ tính cấp thiết
của đề tài tại Công ty, em xin chọn đề tài : “ Kế toán bán hàng rƣợu tại Công ty
TNHH Tân Hƣng Phƣơng”
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Về mặt lý luận: Chuyên đề hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận cơ
bản về kế toán bán hàng theo chuẩn mực và kế toán hiện hành nhằm bổ sung những
kiến thức cho bản thân, cũng là cơ sở cho việc nghiên cứu thực trạng kế toán bán
hàng tại Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng.
- Về mặt thực tiễn :
+ Đánh giá thực trạng công tác bán hàng tại Công ty TNHH Tân Hƣng
Phƣơng từ đó chỉ ra những ƣu nhƣợc điểm cần phát huy và những hạn chế còn tồn
tại cần khắc phục và hoàn thiện.
+ Dựa trên những hạn chế đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán
bán hàng tại Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng: Kế toán bán hàng rƣợu tại Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng
- Không gian nghiên cứu: Tại Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng
- Thời gian nghiên cứu: từ 5/3/đến 18/4/2013.
- Số liệu minh họa: Tháng 3/2013.
4. Phƣơng pháp cách thức thực hiện đề tài
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
Để có cái nhìn chung nhất về kế toán bán hàng, em thu thập dữ liệu thứ cấp
nhƣ chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán hiện hành mà DN áp dụng (QĐ
15/2006/QĐ - BTC) và các giáo trình kế toán. Trên cơ sở đó thu thập các tài liệu
chứng từ sổ sách về kế toán bán hàng tại công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng. Tiếp
theo em thu thập dữ liệu sơ cấp là phiếu điều tra.
* Phương pháp điều tra trắc nghiệm
GVHD : PGS.TS Phạm Đức Hiếu
x
SVTH : Trương Thị Lan Anh
Trường Đại Học Thương Mại
Khóa Luận Tốt Nghiệp
- Đối tƣợng điều tra: Phiếu điều tra đƣợc gửi tới Giám đốc, trƣởng phòng kế
toán và bộ phận bán hàng, mỗi ngƣời giữ một bản, các thành viên tham gia phỏng
vấn phải trả lời chính xác với những thông tin đƣa ra trong phiếu điều tra.
- Mục đích điều tra: Nhằm nắm đƣợc những yếu tố cơ bản về công tác kế toán
của DN.
- Nội dung điều tra: Tìm hiểu những thông tin tại DN về phƣơng pháp tính
thuế, chế độ kế toán áp dụng, phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho, các phƣơng thức
bán hàng, hình thức sổ kế toán đang sử dụng tại doanh nghiệp... Đồng thời điều tra
về mô hình tổ chức bộ máy kế toán..
- Kết quả tổng hợp: Là căn cứ để nghiên cứu thực trạng kế toán bán hàng rƣợu
tại công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng phục vụ viết chuyên đề
( Mẫu phiếu điều tra và nôi dung phiếu điều tra chuyên sâu sẽ được trình bày ở
phần phụ lục Biểu số:1.1 )
* Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
- Đối tƣợng: Gồm giám đốc, phòng kế toán, bộ phận bán hàng
- Mục đích điều tra: Nhằm nắm đƣợc cụ thể về công tác kế toán bán hàng
rƣợu.
- Nội dung điều tra: Đƣa ra các câu hỏi mở liên quan đến chứng từ sử dụng
trong kế toán bán hàng, các tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng...
- Các bƣớc tiến hành :
+ Xác định nguồn thông tin cần thu thập để đặt ra các câu hỏi mở.
+ Tiến hành phỏng vấn. Tiếp cận các đối tƣợng muốn phỏng vấn, nêu các câu
hỏi và nghe giải đáp. Đồng thời tiến hành ghi chép lại bằng tay.
- Kết quả tổng hợp: Thu thập đƣợc các thông tin về chứng từ sử dụng, hệ
thống tài khoản sử dụng .
* Phương pháp quan sát thực tế
- Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu kế toán nghiệp vụ bán hàng rƣợu tại công
ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng.
- Mục đích: Tìm ra những ƣu điểm, nhƣợc điểm của tổ chức công tác kế toán
bán hàng tại công ty, từ đó đề xuất các biện pháp đề hoàn thiện tổ chức công tác kế
toán bán hàng.
GVHD : PGS.TS Phạm Đức Hiếu
xi
SVTH : Trương Thị Lan Anh
Trường Đại Học Thương Mại
Khóa Luận Tốt Nghiệp
- Nôi dung: Qua khảo sát thực tế tìm hiểu tổ chức công tác kế toán bán hàng
tại công ty từ các khâu: lập chứng từ kế toán, vận dụng tài khoản kế toán, sổ kế
toán, phƣơng pháp xác định giá gốc hàng bán, phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho...
- Trình tự thực hiện: Trong thời gian thực tập tại phòng kế toán công ty, dựa
trên những kiến thức đã đƣợc học, quan sát thực tế tại công ty về chứng từ sử dụng,
vận dụng tài khoản kế toán, sổ kế toán xem có đúng theo mẫu biểu của BTC ban
hành không? Tổ chức kế toán bán hàng tại công ty có phù hợp với quy mô và loại
hình kinh doanh của công ty hay không?
Phƣơng pháp phân tích, xử lý dữ liệu
Việc phân tích, xử lý các dữ liệu ban đầu đƣợc tiến hành theo hai giai đoạn và
đƣợc trình bày dƣới dạng bảng tổng hợp kết quả điều tra phỏng vấn.
Giai đoạn 1: Tổng hợp thông tin từ các phiếu điều tra, từ bảng câu hỏi phỏng
vấn, thông qua các bảng mẫu chứng từ và báo cáo tài chính đƣợc công ty cung cấp
để hình thành nên các thông tin chung trong bảng tổng hợp kết quả điều tra.
( Mẫu bảng tổng hợp kết quả điều tra sẽ được trình bày ở phần Biểu số:1.2 )
Giai đoạn 2: Từ các chứng từ hạch toán ban đầu, và các sổ kế toán mà công ty
cung cấp em sẽ tiến hành đối chiếu, so sánh với các quy định hiện hành và phát hiện
ra những vấn đề còn tồn tại trong các nghiệp vụ kế toán bán hàng tại công ty.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp gồm 3 phần:
Chƣơng I : Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp
Chƣơng II : Thực trạng công tác kế toán bán hàng rƣợu tại Công ty TNHH
Tân Hƣng Phƣơng.
Chƣơng III : Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng rƣợu tại
Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng.
GVHD : PGS.TS Phạm Đức Hiếu
xii
SVTH : Trương Thị Lan Anh
Trường Đại Học Thương Mại
Khóa Luận Tốt Nghiệp
CHƢƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề chung về tình hình tiêu thụ hàng hóa và nhiệm vụ
kế toán
1.1.1 Các phƣơng thức tiêu thụ trong doanh nghiệp
Phương thức bán buôn hàng hóa
* Khái niệm: Bán buôn hàng hoá là phƣơng thức bán hàng cho các đơn vị
thƣơng mại, các doanh nghiệp sản xuất.., để thực hiện bán ra hoặc để gia công, chế
biến bán ra.
* Đặc điểm:
- Hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông, chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
- Hàng hoá đƣợc bán theo lô hoặc bán với số lƣợng lớn.
- Giá bán biến động tuỳ thuộc vào khối lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh
toán.
* Các hình thức bán buôn:
- Phƣơng thức bán buôn qua kho: Là phƣơng thức bán buôn hàng hoá mà
trong đó hàng hoá bán phải đƣợc xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Có hai
hình thức bán buôn qua kho :
+ Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình thức này
bên mua cử đại diện đến kho của DN để trực tiếp nhận hàng. DN xuất kho hàng
hoá, giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng,
thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng
đã ký kết, hoặc theo đơn đặt hàng, DN xuất kho hàng hoá gửi hàng cho bên mua
bằng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Hàng hoá gửi bán vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào đƣợc bên mua kiểm nhận, thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời
bán mất quyền sở hữu về hàng hoá. Chi phí vận chuyển do DN chịu hoặc bên mua
chịu là do sự thoả thuận trƣớc của hai bên.
GVHD : PGS.TS Phạm Đức Hiếu
1
SVTH : Trương Thị Lan Anh
Trường Đại Học Thương Mại
Khóa Luận Tốt Nghiệp
- Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng: Là phƣơng thức bán buôn hàng
hóa mà DN sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đƣa về nhập kho mà chuyển
bán thẳng cho bên mua thứ ba. Phƣơng thức này có thể thực hiện theo các hình thức
sau :
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp ( Hình thức
giao tay ba ): DNTM sau khi mua hàng, nhận hàng mua và giao trực tiếp cho đại
diện của bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua ký nhận
đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác
định là tiêu thụ.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng: DNTM sau khi mua
hàng, nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận
chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đƣợc thoả thuận. Hàng hóa
chuyển bán trong trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của DNTM. Khi nhận
đƣợc tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng và
chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới xác định là tiêu thụ.
Phương thức bán lẻ hàng hoá
* Khái niệm: Bán lẻ hàng hóa là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời
tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính
chất tiêu dùng nội bộ.
* Đặc điểm:
- Hàng hoá ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
- Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã đƣợc thực hiện.
- Bán đơn chiếc hoặc số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn định.
* Các hình thức bán lẻ:
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nhiệm vụ
giao hàng cho ngƣời mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền
làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hóa đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến
nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp
thu tiền của khách và giao hàng cho khách.
GVHD : PGS.TS Phạm Đức Hiếu
2
SVTH : Trương Thị Lan Anh
Trường Đại Học Thương Mại
Khóa Luận Tốt Nghiệp
- Bán hàng tự phục vụ: Theo hình thức này, khách hàng tự chọn lấy hàng,
mang đến bộ phận thu tiền để thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền sẽ tiến hành
thu tiền và lập hóa đơn bán hàng.
- Bán hàng trả góp: Theo hình thức này, ngƣời mua đƣợc trả tiền mua hàng
thành nhiều lần trong một thời gian nhất định và ngƣời mua phải trả cho doanh
nghiệp bán hàng một số tiền lớn hơn giá bán trả tiền ngay một lần.
Phương thức bán đại lý
Là phƣơng thức bán hàng mà trong đó DNTM giao hàng cho cơ sở nhận đại
lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp
bán hàng, thanh toán tiền hàng cho DNTM và đƣợc hƣởng hoa hồng đại lý bán. Số
hàng đƣợc xác định là tiêu thụ khi DN nhận đƣợc tiền do bên đại lý thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán.
Bán hàng trả chậm, trả góp
Là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp dành cho ngƣời mua ƣu đãi đƣợc
trả tiền hàng trong nhiều kỳ. DNTM đƣợc hƣởng thêm khoản chênh lệch giữa giá
bán trả góp và giá bán thông thƣờng theo hình thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp.
Tuy nhiên khoản lãi góp chƣa đƣợc ghi nhận toàn bộ mà chỉ đƣợc phân bổ dần vào
doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ sau giao dịch bán.
Các phương thức bán hàng khác
- Trƣờng hợp xuất hàng hóa để trả lƣơng cán bộ công nhân viên: Là trƣờng
hợp khi doanh nghiệp không thanh toán lƣơng cho nhân viên bằng tiền mà thanh
toán bằng hàng hóa của doanh nghiệp và đƣợc hạch toán nhƣ tiêu thụ hàng hóa ra
bên ngoài nhƣng ghi nhận theo doanh thu bán hàng nội bộ.
- Trƣờng hợp xuất hàng ra để đổi lấy hàng khác: Hàng đổi hàng là phƣơng
thức tiêu thụ mà trong đó ngƣời bán đem sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa của mình để
đổi lấy vật tƣ, hàng hóa của ngƣời mua. Giá trao đổi là giá thỏa thuận hoặc giá bán
của hàng hóa, vật tƣ đó trên thị trƣờng. Khi xuất sản phẩm, hàng hóa đem đi trao
đổi với khách hàng đơn vị vẫn phải lập đầy đủ chứng từ giống nhƣ các phƣơng thức
tiêu thụ khác.
GVHD : PGS.TS Phạm Đức Hiếu
3
SVTH : Trương Thị Lan Anh
Trường Đại Học Thương Mại
Khóa Luận Tốt Nghiệp
- Trƣờng hợp xuất hàng hóa để tiêu dùng nội bộ: Đây là trƣờng hợp doanh
nghiệp xuất sản phẩm, hàng hóa dùng phục vụ cho sản xuất kinh doanh, bán hàng,
quản lý doanh nghiệp.
+ Trƣờng hợp dùng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ để khuyến mại, quảng cáo: Kế
toán phản ánh doanh thu là chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng bán.
+ Trƣờng hợp dùng sản phẩm hàng hóa để biếu tặng: Đây là trƣờng hợp
doanh nghiệp xuất hàng hóa cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài, các đơn vị trực
thuộc hạch toán phụ thuộc nhƣ các chi nhánh, các cửa hàng.
1.1.2 Các phƣơng thức thanh toán trong doanh nghiệp
Hiện nay các doanh nghiệp thƣơng mại thƣờng áp dụng hai phƣơng thức
thanh toán: Thanh toán trực tiếp và thanh toán không trực tiếp.
Phương thức thanh toán trực tiếp ( thanh toán ngay)
Là hình thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ đƣợc chuyển từ ngƣời
mua sang ngƣời bán ngay sau khi quyền sở hữu hàng hóa bị chuyển giao. Thanh
toán trực tiếp có thể bằng tiền mặt, ngân phiếu, séc hoặc có thể bằng hàng hóa (nếu
bán theo phƣơng thức hàng đổi hàng). Ở hình thức này sự vận động của hàng hóa
gắn liền với sự vận động của tiền tệ.
Phương thức thanh toán không trực tiếp ( thanh toán chậm trả)
Là phƣơng thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ đƣợc chuyển quyền
sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hóa, hình
thành khoản công nợ phải thu của khách hàng. Nợ phải thu cần đƣợc hạch toán,
quản lý chi tiết từng đối tƣợng phải thu và ghi chép cho từng lần thanh toán. Ở hình
thức này sự vận động của hàng hóa và tiền tệ có khoảng cách về không gian và thời
gian.
1.1.3 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán bán hàng
Yêu cầu quản lý kế toán bán hàng
Trong quá trình bán hàng tài sản của doanh nghiệp chuyển từ hình thái hàng
hóa sang hình thái tiền tệ. Thông qua quá trình này doanh nghiệp có cơ hội thu hồi
lại vốn mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh và
đƣợc thêm một khoản thặng dƣ nữa. Do đó để quản lý tốt nghiệp vụ bán hàng vấn
đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là :
GVHD : PGS.TS Phạm Đức Hiếu
4
SVTH : Trương Thị Lan Anh
Trường Đại Học Thương Mại
Khóa Luận Tốt Nghiệp
- Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời
kỳ, từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế.
- Quản lý chất lƣợng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thƣơng hiệu sản phẩm là
mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
- Quản lý theo dõi từng phƣơng thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình
thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh
hiện tƣợng mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn.
- Quản lý chặt chẽ vốn của hàng hóa đem tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các
khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp pháp, hợp
lý của các số liệu, đồng thời phân bổ cho hàng tiêu thụ, đảm bảo cho việc xác định
tiêu thụ đƣợc chính xác, hợp lý.
- Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo việc
xác định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phản ánh và gíam đốc tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc đầy đủ, kịp thời.
Nhiệm vụ của kế toán bán hàng
Để hoạt động bán hàng ở doanh nghiệp có hiệu quả đem lại doanh thu và lợi
nhuận ngày càng cao cho doanh nghiệp, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải
xây dựng cho mình một kế hoạch sản xuất kinh doanh trong đó có kế hoạch bán
hàng một cách logic và hợp lý nhằm đánh giá đúng đắn chất lƣợng hoạt động bán
hàng của đơn vị, từ đó có biện pháp, quyết định kịp thời để nâng cao hiệu quả hoạt
động bán hàng. Để thực sự là công cụ cho quá trình quản lý, kế toán bán hàng phải
thực hiện tốt, đầy đủ các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ cả về giá trị và số lƣợng hàng bán trên tổng số và trên từng
mặt hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phƣơng thức bán hàng.
- Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá trị thanh toán của hàng bán ra bao
gồm cả doanh thu bán hàng, thuế VAT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hoá
đơn.
- Xác định chính xác giá mua thực tế của lƣợng hàng đã tiêu thụ, đồng thời
phân bổ phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ,
GVHD : PGS.TS Phạm Đức Hiếu
5
SVTH : Trương Thị Lan Anh
Trường Đại Học Thương Mại
Khóa Luận Tốt Nghiệp
theo dõi chi tiết từng khách hàng, số tiền khách nợ.
- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản phí bán hàng thực tế phát sinh
và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm căn cứ xác
định kết quả kinh doanh.
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng, phục vụ cho việc chỉ
đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tham mƣu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng.
1.2 Kế toán bán hàng theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành
1.2.1 Quy định kế toán bán hàng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “ Chuẩn mực chung”
Chuẩn mực đƣợc ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính
* Mục đích: Là quy định và hƣớng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ
bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính của DN.
* Các nguyên tắc kế toán cơ bản:
- Cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan
đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi sổ
kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực
tế chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh
tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai.
- Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với
nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng
ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu
gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trƣớc hoặc chi phí phải
trả nhƣng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “Hàng tồn kho”
Chuẩn mực số 02 “Hàng tồn kho” ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ tài chính.
* Mục đích: Là quy định và hƣớng dẫn các nguyên tắc và phƣơng pháp kế
toán hàng tồn kho gồm: Xác định giá trị và kế toán hàng tồn kho vào chi phí; Ghi
giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc và
GVHD : PGS.TS Phạm Đức Hiếu
6
SVTH : Trương Thị Lan Anh
Trường Đại Học Thương Mại
Khóa Luận Tốt Nghiệp
phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài
chính.
* Xác định giá trị hàng tồn kho:
Hàng tồn kho đƣợc tính theo giá gốc. Trƣờng hợp giá trị thuần có thể thực
hiện đƣợc thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện
tại.
* Việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng theo một trong các phương
pháp sau:
- Phƣơng pháp tính theo giá đích danh đƣợc áp dụng đối với DN có ít loại mặt
hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc. . Theo phƣơng pháp này hàng hóa
xuất bán thuộc lần mua nào thì lấy đơn giá của lần mua đó để xác định giá trị hàng
xuất kho.
- Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho
đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá
trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có
thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào
tình hình của doanh nghiệp.
- Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn
kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn
lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo
phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho
ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
- Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho
đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối
kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá
trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị
của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn
tồn kho.
GVHD : PGS.TS Phạm Đức Hiếu
7
SVTH : Trương Thị Lan Anh
Trường Đại Học Thương Mại
Khóa Luận Tốt Nghiệp
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo
Quyết định số 149/2001/QĐ - BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ tài chính.
* Mục đích: Là quy định và hƣớng dẫn các nguyên tắc và phƣơng pháp kế
toán doanh thu và thu nhập khác gồm: Các loại doanh thu, thời điểm ghi nhận
doanh thu, phƣơng pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế
toán và lập báo cáo tài chính.
* Nội dung chuẩn mực:
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích
kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi là
doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở
hữu nhƣng không là doanh thu.
* Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều
kiện sau:
- DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- DN đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Doanh thu được xác định trong các trường hợp sau:
- Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
đƣợc.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch đƣợc xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thƣơng mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Đối với các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền không đƣợc nhận ngay thì
doanh thu đƣợc xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu
GVHD : PGS.TS Phạm Đức Hiếu
8
SVTH : Trương Thị Lan Anh
- Xem thêm -