Trường Đại học Thương Mại
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
TÓM LƢỢC
Thị trƣờng hiện nay luôn tồn tại sự cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp
thƣơng mại muốn tồn tại, có chỗ đứng vững chắc trên thị trƣờng thì phải xây dựng
riêng cho mình một chƣơng trình bán hàng thông suốt. Vì vậy, vai trò của kế toán
nói chung và kế toán bán hàng nói riêng có ý nghĩa hết sức quan trọng, là vấn đề
thƣờng xuyên đặt ra cho các doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức
một cách khoa học và hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
mình, phù hợp với tốc độ phát triển của nền kinh tế thị trƣờng.
ua thời gian tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty C
DT
VT
inh
inh trên cơ s những kiến thức cơ bản đ đƣợc học trong nhà trƣờng với đề tài
ế toán bán hàng mặt hàng x ng,dầu tại công ty cổ phần DT
VT
inh
inh .
Trong bài khóa luận em trình bày những nội dung cơ bản sau:
hững khái niệm về kế toán nghiệp v bán hàng trong các doanh
-
nghiệp thƣơng mại và phân t ch nội dung liên quan đến kế toán bán hàng theo chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành.
uận v n đi sâu nghiên cứu thực trạng kế toán bán mặt hàng
-
x ng,dầu tại công ty cổ phần D T VT
T VT
inh
inh.
au khi nghiên cứu thực trạng kế toán bán hàng tại công ty cổ phần
inh
D
inh em đ nhận ra thực tế đ đạt đƣợc và chƣa đạt đƣợc trong công
tác hạch toán kế toán bán hàng trong doanh nghiệp. Trên cơ s đó đề ra các giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
E
v
t
t
SVTH: Trần Thanh Nhàn
ầ
t
t
ổ
i
v
ầ
vệ
D TMVT M
t ệ
t
M
Lớp: K7 – HK1B2
Trường Đại học Thương Mại
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy cô Trƣờng Đại Học Thƣơng
biệt là tất cả thầy cô
hoa
ế Toán
ại, đặc
iểm Toán đ tận tình giảng dạy và truyền đạt
kiến thức cho em trong thời gian qua.
ặc dù về mặt lý thuyết còn nhiều hạn chế so
với thực tế nhƣng đ giúp em có một vốn kiến thức tƣơng đối đầy đủ để có thể tiếp
cận thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn cô
guyễn hú Giang, ngƣời đ tận tình hƣớng
dẫn và giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
nh gửi đến Ban Giám Đốc Công ty C
các anh, chị
DT
VT
inh
inh và toàn thể
phòng kế toán lời cảm ơn chân thành. Tuy chỉ thực tập trong một thời
gian ngắn nhƣng em đ có thêm kiến thức thực tế để củng cố thêm kiến thức lý thuyết.
au một thời gian thực tập
Công ty cổ phần
DT
VT
inh
inh , đƣợc
sự quan tâm giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong Công ty và cùng với sự cố gắng
của bản thân, đồng thời đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình của cô giáo
Giang, em đ hoàn thành khóa luận này.
guyễn hú
hƣng do thời gian và trình độ còn hạn
chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận đƣợc sự góp ý bổ sung để
củng cố kiến thức của bản thân để chuyên đề của em hoàn thiện tốt hơn.
SVTH: Trần Thanh Nhàn
ii
Lớp: K7 – HK1B2
Trường Đại học Thương Mại
SVTH: Trần Thanh Nhàn
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
iii
Lớp: K7 – HK1B2
Trường Đại học Thương Mại
SVTH: Trần Thanh Nhàn
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
iv
Lớp: K7 – HK1B2
Trường Đại học Thương Mại
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
PHỤ LỤC
P ụ lụ 01: Bả
P ụ lụ 02:Sơ ồ ộ
t
t
P ụ lụ 03:Sơ ồ ộ
quả lý
t
P ụ lụ 04:Sơ ồ
t
P ụ lụ 05: D
s
P ụ lụ 06:Hợ
ồ
t e
ật ý
u
u
P ụ lụ 07: Sổ
t t ợ
P ụ lụ 08: H
ơ GTGT
B ểu 01 :P
t ứ
ả t u
t P úT
u K-bán buôn
B ểu 02:H
ơ GTGT
B ểu 03:NKC
B ểu 04:Sổ
t t sả
B ểu 05 :Sổ
TK 131
B ểu 06:Sổ
TK 511
B ểu 07: Sổ
TK 632
B ểu 08:Sổ
t t vớ
B ểu 09:P
B ểu 10:H
B ểu 11:Bả
u
B ểu 14:P
ƣờ
,
u
ậ
ơ GTGT –
ê
B ểu 12:Sổ quỹ t
B ểu 13:H
ẩ
ị trả l
lẻ
ặt
ơ GTGT –
lẻ
u xuất
B ểu 15:Sổ
t t TK 632
B ểu 16: Sổ
t t TK511
SVTH: Trần Thanh Nhàn
v
Lớp: K7 – HK1B2
Trường Đại học Thương Mại
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
XDTM VT
ây dựng thƣơng mại vận tải
KTBH
ế toán bán hàng
DN
SXKD
Doanh nghiệp
ản xuất kinh doanh
TK
Tài khoản
GBHB
Giá vốn hàng bán
GTGT
Giá trị gia t ng
HTK
Hàng tồn kho
KKTX
ê khai thƣờng xuyên
VAS
Chuẩn mực kế toán Việt am
DTBH
Doanh thu bán hàng
PXK
SVTH: Trần Thanh Nhàn
hiếu xuất kho
vi
Lớp: K7 – HK1B2
Trường Đại học Thương Mại
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
PHẦN MỞ ĐẦU
1 Tí
ấ t
t, ý
ĩ
t
ê
ứu
Doanh nghiệp thƣơng mại trong nền kinh tế thị trƣờng giữ vai trò là cầu nối
giữa tiêu dùng với sản xuất, nhờ đó mà hàng hóa đến tay ngƣời tiêu dùng. Trong đó,
hàng hóa là vốn chủ yếu nhất và nghiệp v kinh doanh hàng hóa là nghiệp v phát
sinh thƣờng xuyên và chiếm một khối lƣợng công việc rất lớn.
Trong nền kinh tế thị trƣờng m c tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối
đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt đƣợc điều đó đòi hỏi
các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lƣợc kinh doanh của
mình.
ột trong những chiến lƣợc mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập trung vào
khâu bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hóa
trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp những chi ph bỏ ra,
từ đó tạo ra lợi nhuận ph c v cho quá trình tái sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra
là làm sao tổ chức tốt khâu bán hàng, rút ngắn đƣợc quá trình luân chuyển hàng
hóa, nâng cao hiệu quả sử d ng vốn kinh doanh. Công tác kế toán bán hàng góp
phần ph c v đắc lực hoạt động bán hàng của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp
t ng khả n ng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp
thông tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân t ch, đánh giá lựa chọn các
phƣơng án đầu tƣ có hiệu quả.
hận thấy đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, cùng với những kiến thức đ
học kết hợp với việc tìm hiểu công tác kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại Công ty cổ
phần
DT
VT
inh
công ty cổ phần DT
2 C
inh, em chọn đề tài
VT
inh
ụ t êu ụ t ể ặt r
ế toán bán mặt hàng x ng,dầu tại
inh làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
ầ
ả qu t tr
t
Thông qua việc nghiên cứu sẽ giúp chúng ta hệ thống lại toàn bộ cơ s lý
luận chung về kế toán bán hàng.
ua đó có cái nhìn toàn diện và sâu sắc hơn về
hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần
DT
VT
inh
inh. Đồng thời cũng
giúp Công ty có quan điểm đúng đắn hơn với kế toán nói chung và kế toán bán hàng
tại Công ty.
SVTH: Trần Thanh Nhàn
1
Lớp: K7 – HK1B2
Trường Đại học Thương Mại
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
ua việc đi sâu vào nghiên cứu thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần
DT
VT
inh
inh giúp cho Công ty thấy đƣợc những điểm
mạnh và
những điểm còn tồn tại, vƣớng mắc của kế toán bán hàng khi vận d ng chuẩn
mực kế toán vào thực tế để từ đó có giải pháp kịp thời nhằm hoàn thiện hơn kế toán
bán hàng. Đồng thời qua đó có những phản ánh để cơ quan nhà nƣớc hoàn thiện
hơn nữa những chuẩn mực kế toán và hƣớng dẫn thực hiện chuẩn mực đó.
3 Đố tƣợ
v
v
Đối tƣợng nghiên cứu:
ê
ứu
ội dung nghiên cứu của khóa luận là tìm hiểu kế
toán bán nhóm hàng x ng,dầu tại công ty C
DT
VT
inh
inh.
Thời gian: ố liệu và tình hình kế toán bán hàng dùng để phân t ch thu thập
n m 2012.
hông gian nghiên cứu:
ty cổ phần DT
4 P ƣơ
VT
inh
(
hóa luận đƣợc xây dựng dựa trên thực tế tại Công
inh.
t ứ )
ê
ứu:
Thu thập và phân t ch dữ liệu đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình
nghiên cứu.Dữ liệu thu thập đƣợc trong thực tế là cơ s cho những lý luận và giải
pháp hoàn thiện,phƣơng hƣớng phát triển phù hợp với tình hình thực tế tại công
ty.Trong quá trình thực tập tại công ty để tìm hiểu công tác kế toán bán hàng tại
công ty em đ sử d ng phƣơng pháp thu thập và phân t ch dữ liệu sau:
a.Phương pháp thu thập dữ liệu.
hƣơng pháp điều tra,phỏng vấn:
hƣơng pháp điều tra trắc nghiệm:
hiếu điều tra trắc nghiệm bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm có nội dung chủ
yếu nghiên cứu cơ cấu tổ chức quản lý,tổ chức bộ máy kế toán,công tác kế toán bán
hàng tại công ty. hiếu điều tra trắc nghiệm sẽ đƣợc gửi tới ban l nh đạo,nhân viên
phòng kế toán.
hƣơng pháp phỏng vấn:là phƣơng pháp thu thập dữ liệu một cách ch nh xác
thong qua các câu hỏi trực tiếp(câu hỏi dạng m )đặt ra cho ban giám đốc,nhân viên
phòng kế toán.
SVTH: Trần Thanh Nhàn
2
Lớp: K7 – HK1B2
Trường Đại học Thương Mại
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
Thông qua việc phát phiếu trắc nghiệm,các câu hỏi phỏng vấn trực tiếp sẽ
thấy đƣợc những mặt công ty đ thực hiện đúng cũng nhƣ phát hiện những tồn tại
và phƣơng hƣớng giải quyết phù hợp.
C thể phƣơng pháp điều tra phỏng vấn đƣợc thực hiện nhƣ sau:
-Thu thập thông tin qua việc phát phiếu điều tra trắc nghiệm và phỏng vấn
trực tiếp 5 cán bộ nhân viên của công ty cổ phần DT
VT
inh
inh.
- uá trình thu thập,nghiên cứu thông tin gồm 3 bƣớc:
+ Bƣớc 1: ác định thông tin cần thu thập và đối tƣợng cần phỏng vấn tại
công ty cổ phần DT
VT
inh
inh.
+Bƣớc 2: hảo sát thực tế kế toán bán hàng tại công ty C
DT
VT
inh
Minh.
+ Bƣớc 3: hân t ch xử lý dữ liệu.
hƣơng pháp quan sát thực tế tại công ty.
Trong quá trình thực tập tại công ty thì việc tiếp xúc cũng nhƣ tham gia vào
các hoạt động của doanh nghiệp,đƣợc nghiên cứu các tài liệu,báo cáo tài ch nh,sổ
sách kế toán,chứng từ…Từ đó,có thể nắm bắt đƣợc những thông tin cơ bản nhất về
công ty và chi tiết hơn về kế toán bán hàng tại công ty nhằm khẳng định những
thông tin đ thu thập đƣợc qua phƣơng pháp điều tra,phỏng vấn.
b.Phương pháp phân tích dữ liệu.
Các phƣơng pháp chủ yếu dùng để phân t ch dữ liệu là phƣơng pháp thống kê
phân t ch,tổng hợp và so sánh.
hƣơng pháp thống kê:qua các phiếu điều tra em thu thập các dữ liệu từ đó
thống kê các câu trả lời theo từng nội dung c thể để làm cơ s đƣa ra kết quả điều tra.
hƣơng pháp tổng hợp:sau khi thống kê các phiếu điều tra,em tiến hành tổng
hợp kết quả của các phiếu điều tra theo từng nội dung c thể,từ đó đƣa ra các kết
luận và đánh giá c thể.
hƣơng pháp phân t ch,so sánh:sau những kết luận và đánh giá c thể,em tiếp
t c tiến hành so sánh và phân t ch kết quả thu đƣợc. o sánh các ch nh sách kế toán
của công ty đang áp d ng với các quy định của bộ tài ch nh để thấy đƣợc việc áp
d ng chế độ và chuẩn mực của công ty. hân t ch tất cả những dữ liệu và kết quả thu
đƣợc sau đó tổng hợp lại để thấy đƣợc bản chất của vấn đề.Từ đó rút ra những ƣu
SVTH: Trần Thanh Nhàn
3
Lớp: K7 – HK1B2
Trường Đại học Thương Mại
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
điểm và hạn chế cần khắc ph c của hệ thống bán hàng hiện tại của công ty cổ phần
DT
VT
inh
inh đồng thời đề ra một số giải pháp hoàn thiện c thể.
5 K t ấu
luậ tốt
ệ
Đề tài khóa luận tốt nghiệp gồm có 3 chƣơng.
C ƣơ
1: Cơ sở lý luậ v
C ƣơ
2: T ự tr
t
tr
d
ệ
xă
,dầu t
t
t ệ
t
t ƣơ
ầ
DTM VT M
C ƣơ
xă
3: C
,dầu t
v
t
ặt
ổ
M
t luậ v
t
SVTH: Trần Thanh Nhàn
ổ
ầ
xuất
ằ
DTM VT M
4
ặt
M
Lớp: K7 – HK1B2
Trường Đại học Thương Mại
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
CHƢƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1 Một số khái niệm cơ bản và lý thuyết về kế toán bán hàng
1 1 1 Một số
K
ệ
ơ ả v
t
ệ
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của giai đoạn hoàn vốn trong doanh nghiệp,
là quá trình thực hiện về mặt giá trị của hàng hóa. Trong mối quan hệ này, doanh
nghiệp chuyển giao hàng hóa cho ngƣời mua và ngƣời mua phải chuyển giao cho
ngƣời bán số tiền mua hàng tƣơng ứng với trị giá hàng hóa đó, số tiền này gọi là
doanh thu bán hàng.
uá trình bán hàng đƣợc coi là hoàn thành khi có đủ hạ điều
kiện sau: Gửi hàng cho ngƣời mua, ngƣời mua trả tiền hay chấp nhận thanh toán.
Tức là nghiệp v bán hàng chỉ xảy ra khi giao xong hàng, nhận đƣợc tiền hay chấp
nhận giấy thanh toán của ngƣời mua. Hai việc này có thể diễn ra đồng thời cùng
một lúc hoặc không đồng thời tùy theo phƣơng thức bán hàng của doanh nghiệp.
(Trích giáo trình kế toán thương mại dịch vụ - trường ĐH Công nghiệp)
K
ệ
vố
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi ph thu mua, chi ph chế biến và các chi
ph liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho
địa điểm và trạng
thái hiện tại.
(Trích chuẩn mực kế toán số 02- Hàng tồn kho)
K
ệ
d
t uv d
t u
Doanh thu: à tổng giá trị các lợi ch kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh
nghiệp, góp phần làm t ng vốn chủ s hữu.
(Trích chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác)
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, tiền cung cấp
dịch v cho khách hàng bao gồm cả ph thu và ph thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
ố tiền bán hàng đƣợc ghi trên Hoá đơn (GTGT), Hóa đơn bán hàng, hoặc trên các
chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng, hoặc giá thỏa thuận giữa ngƣời mua
và ngƣời bán.
SVTH: Trần Thanh Nhàn
5
Lớp: K7 – HK1B2
Trường Đại học Thương Mại
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
(Trích giáo trình kế toán thương mại dịch vụ - trường ĐH Công nghiệp)
K
ệ
v
ả
Giảm giá hàng bán:
ả
trừ d
t u
à khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
(Trích chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác))
Giá trị hàng bán bị trả lại: à giá trị khối lƣợng hàng bán đ xác định là tiêu
th bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
(Trích chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác))
Chiết khấu thƣơng mại: à khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.
Chiết khấu thanh toán: à khoản tiền ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua, do
ngƣời mua thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn theo hợp đồng.
(Trích chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác))
1 1 2 Lý t u t v
1 1 2 1 P ƣơ
t
t ứ
Doanh nghiệp thƣơng mại bán hàng tùy theo đối tƣợng bán mặt hàng kinh
doanh mà chọn phƣơng thức bán hàng cho phù hợp. Các phƣơng thức bán hàng bán
gồm có:
a. Bán buôn hàng hoá: là hình thức chuyển thẳng cho ngƣời kinh doanh
trung gian với số lƣợng lớn theo lô, kiện.
* Bán buôn qua kho là phƣơng thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng bán
phải đƣợc xuất đi từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
+ Bán buôn qua kho theo phương thức giao hàng trực tiếp: bên mua cử đại
diện đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hoá giao
trực tiếp cho đại diện bên mua sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, thanh
toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hoá đƣợc xác định là tiêu th .
+ Bán buôn qua kho kho theo phương thức chuyển hàng: C n cứ vào hợp
đồng kinh tế đ ký kết hoặc theo đơn đặt hàng doanh nghiệp xuất kho hàng hoá
dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài chuyển hàng đến kho của bên
mua theo qui định trong hợp đồng. Hàng hoá đƣợc chuyển bán vẫn thuộc quyền s
hữu của doanh nghiệp chỉ khi nào bên mua hàng hoá chấp nhận hay không chấp
SVTH: Trần Thanh Nhàn
6
Lớp: K7 – HK1B2
Trường Đại học Thương Mại
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
nhận thanh toán thì hàng hoá mới đƣợc coi là tiêu th . Chi phí vận chuyển trong
doanh nghiệp do doanh nghiệp hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trƣớc giữa
hai bên.
* Bán buôn vận chuyển thẳng: là do doanh nghiệp sau khi mua hàng nhận
hàng mua không đƣa về nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua. hƣơng thức bán
hàng này gồm hai hình thức:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (giao tay
ba): Doanh nghiệp sau khi mua hàng giao trực tiếp cho đại diện bên mua hàng tịa
kho sau khi giao nhận đại diện bên mua ký nhận đủ hàng đ thanh toán tiền hoặc
chấp nhận thanh toán, hàng đƣợc coi là tiêu th .
+ Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: doanh
nghiệp sau khi mua hàng nhận hàng mua dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi
thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho ngƣời mua
địa điểm đ thoả thuận, hàng
hoá chuyển bán có quyền s hữu của doanh nghiệp, khi bên mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán thỉ hàng hoá chuyển đi mới đƣợc chấp nhận là tiêu th .
b. Bán lẻ hàng hoá: à phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng
hoặc các tổ chức, các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
hƣơng thức này thƣờng bán số lƣợng t, đơn chiếc, giá bán thƣờng ổn định.
+ Bán lẻ thu tiền tập trung: Là nghiệp v thu tiền của ngƣời mua và nghiệp
v giao hàng cho ngƣời mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu
tiền làm nhiệm v thu tiền của khách, viết hoá đơn hoặc t ch kê cho khách để khách
đến nhận hàng
quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
+ Bán lẻ trực tiếp: Là nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao
hàng cho khách.
+ Bán lẻ tự chọn (hay tự phục vụ): Khách hàng tự chọn lấy hàng và mang
đến bàn tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền lập hoá đơn bán hàng
và thu tiền của khách.
c. Bán đại lý ký gửi: Doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ s đại lý ký
gửi để các cơ s này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý hƣ ng hoa hồng hoặc
chênh lệch giá khuyến mại trực tiếp mua bán hàng hoá và thanh toán cho bên giao
đại lý.
SVTH: Trần Thanh Nhàn
7
Lớp: K7 – HK1B2
Trường Đại học Thương Mại
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
d. Bán hàng trả góp: là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp thƣơng mại
giành cho ngƣời mua ƣu đ i giành đƣợc trả tiền mua trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp
thƣơng mại đƣợc hƣ ng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán
thông thƣờng theo phƣơng thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Tuy nhiên khoản lãi
trả góp chƣa đƣợc ghi nhận toàn bộ mà chỉ đƣợc phân bổ dần vào doanh thu.
1 1 2 2 P ƣơ
t ứ t
t
a. Thanh toán bằng tiền mặt: theo phƣơng thức này, khi ngƣời mua nhận
đƣợc hàng từ D thì sẽ đƣợc thanh toán ngay cho doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc
đƣợc sự đồng ý của D
thì bên mua sẽ ghi nhận nợ để thanh toán trong thời gian
sớm nhất. hƣơng thức này thƣờng đƣợc sử d ng trong trƣờng hợp ngƣời mua là
khách hàng nhỏ, mua hàng với khối lƣợng không nhiều và chƣa m tài khoản tại
ngân hàng.
b. Thanh toán qua ngân hàng: ngân hàng đóng vai trò trung gian giữa D
và khách hàng làm nhiêm v chuyển tiền từ tài khoản ngƣời mua sang tài khoản của
D và ngƣợc lại. hƣơng thức này có thể có nhiều hình thức thanh toán nhƣ:
Thanh toán bắng séc
Thanh toán bằng t n d ng
Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi..
hƣơng thức này thƣờng đƣợc sử d ng trong các trƣờng hợp ngƣời mua là
khách hàng lớn, đ m tài khoản tại ngân hàng. Đây là phƣơng thức sử d ng rộng
r i vì những tiện ch của nó tiết kiệm về mặt thời gian, công sức đồng thời làm giảm
dáng kể lƣợng tiền mặt lƣu thông, tạo điều kiện thuận lợi để nhà nƣớc quản lý nền
kinh tế.
1 2 Nộ du
t
tr
121K t
1 2 1 1 C uẩ
tr
d
ệ t ƣơ
DNTM t e qu
ự số 01: C uẩ
ự
ị
uẩ
ự
u
Chuẩn mực đƣợc ban hành và công bố theo quyết định 165/2002/ Đ-BTC
ngày 31 tháng 12 n m 2002 của Bộ trƣ ng Bộ Tài Ch nh
Các nguyên tắc kế toán cơ bản:
Cơ s dồn t ch:
ọi nghiệp v kinh tế, tài ch nh của doanh nghiệp liên quan
đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ s hữu, doanh thu, chi ph phải đƣợc ghi sổ
kế toán vào thời điểm phát sinh, không c n cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực
SVTH: Trần Thanh Nhàn
8
Lớp: K7 – HK1B2
Trường Đại học Thương Mại
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
tế chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền. Báo cao tài ch nh lập trên cơ s dồn t ch phản ánh
tình hình tài ch nh của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai.
Điển hình của nguyên tắc này là hoạt động bán chịu. Doanh thu đƣợc ghi
nhận vào sổ kế toán khi phát hành hóa đơn, giao hàng thay vì thời điểm thu đƣợc tiền
guyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi ph phải phù hợp với
nhau.
hi ghi nhận một khoản doanh thu phải ghi nhận một khoản chi ph tƣơng
ứng có liên quan tới việc tạo ra doanh thu đó. Chi ph tƣơng ứng với doanh thu gồm
chi ph của kỳ tạo ra doanh thu và chi ph của các kỳ trƣớc hoặc chi ph phải trả
nhƣng liên quan đến doanh thu của kỳ đó
Doanh thu và chi ph có liên quan tới cùng một giao dịch phải đƣợc ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và tƣơng ứng cùng nhau.
t ng một khoản doanh thu thì đồng thời trên T
hi trên T
511 ghi
632 ghi t ng một khoản chi ph để
tạo ra khoản doanh thu đó
goài ra trong công tác kế toán bán hàng vẫn phải tuân thủ các nguyên tắc cơ
bản của kế toán:
- Hoạt động liên t c: Báo cáo tài ch nh phải đƣợc lập trên cơ s giả định là
D
đang hoạt động liên t c và sẽ tiếp t c hoạt động kinh doanh bình thƣờng trong
tƣơng lai gần, nghĩa là không có ý định cũng nhƣ không buộc phải ngừng hoạt động
hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trƣờng hợp thực tế khác
với giả định hoạt động liên t c thì báo cáo tài ch nh phải lập trên một cơ s khác và
phải giải th ch cơ s đ sử d ng để lập báo cáo tài ch nh.
-
hất quán: Các ch nh sách và phƣơng pháp kế toán doanh nghiệp đ chọn
phải đƣợc áp d ng thống nhất t nhất trong một kỳ kế toán n m. Trƣờng hợp có thay
đổi ch nh sách và phƣơng pháp kế toán đ chọn thì phải giải trình lý do và ảnh
hƣ ng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính
- Thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để
lập các ƣớc t nh kế toán trong các điều kiện không chắc chắn.
1 2 1 1 C uẩ
ự số 02: C uẩ
ự
tồ
Chuẩn mực đƣợc ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/ Đ-BTC
ngày 31/12/2001 của bộ trƣ ng Bộ tài ch nh
Việc t nh giá trị hàng tồn kho đƣợc áp d ng theo một trong các phƣơng pháp
-
hƣơng pháp t nh theo giá đ ch danh: hƣơng pháp t nh theo giá đ ch danh
SVTH: Trần Thanh Nhàn
9
Lớp: K7 – HK1B2
Trường Đại học Thương Mại
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
đƣợc áp d ng đối với doanh nghiệp có t loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và
nhận diện đƣợc
-
hƣơng pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc
t nh theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị
từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể
đƣợc t nh theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, ph thuộc vào tình
hình của doanh nghiệp.
-
hƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc áp d ng dựa trên giả định là hàng tồn
kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn
lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo
phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc t nh theo giá của lô hàng nhập kho
thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc t nh theo giá của
hàng nhập kho
thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
- hƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc áp d ng dựa trên giả định là hàng tồn
kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại
cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này
thì giá trị hàng xuất kho đƣợc t nh theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng,
giá trị của hàng tồn kho đƣợc t nh theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu
kỳ còn tồn kho.
1 2 1 2 C uẩ
ự số 14: D
t uv t u
ậ
Chuẩn mực đƣợc ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/ Đ-BTC
ngày 31/12/2001 của bộ trƣ ng Bộ tài ch nh
Theo đoạn 04 VA 14 thì Doanh thu là tổng các giá trị lợi ch kinh tế doanh
nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm t ng vốn chủ s hữu .
hƣ vậy doanh thu
chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ch kinh tế doanh nghiệp đ thu đƣợc và sẽ thu
đƣợc. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ch kinh tế, không làm
t ng vốn chủ s hữu của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh thu. Các khoản
góp vốn của cổ đông hoặc chủ s hữu làm t ng vốn của chủ s hữu nhƣng không là
doanh thu. Chuẩn mực nhấn mạnh hoạt động nào là hoạt động tạo ra lợi ch kinh tế
mà doanh nghiệp đ thu hoặc sẽ thu và phân biệt những hoạt động không tạo ra lợi
ch kinh tế hoặc có tạo ra nhƣng không phải là hoạt động ch nh của doanh nghiệp.
SVTH: Trần Thanh Nhàn
10
Lớp: K7 – HK1B2
Trường Đại học Thương Mại
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa m n 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đ chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ch gắn liền với quyền
s hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời s
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đ thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ch kinh tế từ bán hàng;
- ác định đƣợc chi ph liên quan đến giao dịch bán hàng.
ác định doanh thu bán hàng trong các trƣờng hợp
Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đ thu hoặc sẽ thu đƣợc.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch đƣợc xác định b i thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử d ng tài sản.
ó đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đ thu hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thƣơng
mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Đối với trƣờng hợp hàng đổi hàng thì:
hi hàng hóa hoặc dịch v đƣợc
trao đổi để lấy hàng hóa, dịch v tƣơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó
không đƣợc coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
hi hàng hóa hoặc dịch v đƣợc
trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch v khác không tƣơng tự thì việc trao đổi đó đƣợc
coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trƣờng hợp này doanh thu đƣợc xác định
bằng giá trị hợ lý của hàng hoá hoặc dịch v nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản
tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả them hoặc thu thêm.
- Đối với trƣờng hợp bán trả chậm, trả góp doanh thu đƣợc ghi theo giá bán
trả ngay, khoản l i trả chậm, trả góp sẽ đƣợc phân bổ dần vào doanh thu tài chính
phù hợp với thời gian trả chậm hoặc trả góp.
Doanh nghiệp bán hàng đƣợc ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận
đƣợc lợi ch kinh tế từ giao dịch. Trƣờng hợp lợi ch kinh tế từ giao dịch bán hàng
còn ph thuộc vào yếu tố không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố
không chắc chắn này đ xử lý xong.
ếu doanh thu đ đƣợc ghi nhận trong trƣờng
hợp chƣa thu đƣợc tiền thì khi xác định khoản tiền nợ phải thu kỳ này là không thu
đƣợc thì phải hạch toán vào chi ph sản xuất, kinh doanh trong kỳ mà không đƣợc
ghi giảm doanh thu.
hi xác định khoản phải thu là không chắc chắn thu đƣợc thì
phải lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà không ghi giảm doanh thu. Các khoản
SVTH: Trần Thanh Nhàn
11
Lớp: K7 – HK1B2
Trường Đại học Thương Mại
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
phải thu khó đòi khi xác định là không đòi đƣợc thì đƣợc bù đắp bằng nguồn dự
phòng nợ phải thu khó đòi.
122K t
t e Qu t ị
Công ty cổ phần
DT
VT
inh
số 15/2006/QĐ-BTC
inh thực hiện kế toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và t nh thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ nên
trong phạm vi bài khóa luận em xin trình bày phần lý thuyết kế toán nghiệp v bán
hàng theo phƣơng pháp
1.2.2.1 C ứ
T và t nh thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
từ sử dụ
- Hóa đơn giá trị gia t ng.
- Bảng kê hàng hóa đ tiêu th , bản kê bán lẻ hàng hóa, bảng thanh toán hàng
đại lý, ký gửi.
- Các chứng từ thanh toán: hiếu thu, giấy báo ngân hàng, bảng kê nhận tiền
và thanh toán hàng ngày.
- hiếu xuất kho.
1.2.2.2 T
ả sử dụ
TK 632-Giá vốn hàng bán: Dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng bán, dịch
v xuất bán trong kỳ.
ết cấu và nội dung phản ánh T 632
ợ
TK 632
- Trị giá vốn của thành phẩm,hàng hóa, dịch v
đ đƣợc xác định là tiêu th
Có
hản ánh khoản hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho cuối n m tài ch nh
trong kỳ.
- Giá vốn của hàng bán bị trả lại
- hản ánh khoản hao h t, mất mát của -
/c giá vốn của
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi trong kỳ sang T
thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra.
, HH, DV đ tiêu th
911
ác định kết quả
kinh doanh .
- hản ánh khoản chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
n m nay lớn hơn khoản đ lập dự phòng
n m trƣớc.
TK 632 không có số dư cuối kỳ.
SVTH: Trần Thanh Nhàn
12
Lớp: K7 – HK1B2
Trường Đại học Thương Mại
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
TK 156- hàng hóa:dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
của các loại hàng hóa của doanh nghiệp.
Nợ
-
TK 156
Có
Trị giá hàng hóa nhập kho và chi -Trị giá hàng hóa xuất kho
ph thu mua hàng hóa phát sinh trong kỳ. -Chi ph mua hàng phân bổ cho hàng
hóa phát sinh trong kỳ.
Số dư bên nợ :phản ánh trị giá mua và
chi phí mua hàng còn tồn kho hiện còn.
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch v của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh từ các nghiệp v bán hàng và cung cấp dịch v
ết cấu và nội dung phản ánh T 511
ợ
TK 511
Có
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại kết - Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa của
chuyển cuối kỳ.
-
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
hoản giảm giá hàng bán kết chuyển toán.
cuối kỳ.
-
hoản chiết khấu thƣơng mại kết
chuyển cuối kỳ.
-
ết chuyển doanh thu thuần vào T
911 xác định kết quả kinh doanh .
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ
TK 521 - Chiết khấu thương mại: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thƣơng mại mà doanh nghiệp đ giảm trừ hoặc đ thanh toán cho ngƣời mua hàng
do việc ngƣời mua hàng đ mua hàng hóa dịch v với khối lƣợng lớn theo thỏa
thuận về chiết khấu thƣơng mại đ ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam
kết mua,bán hàng.
SVTH: Trần Thanh Nhàn
13
Lớp: K7 – HK1B2
Trường Đại học Thương Mại
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
TK 531 - Hàng bán bị trả lại: Dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hóa,
dịch v đ tiêu th , bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất hoặc
do vi phạm hợp đồng kinh tế…
TK 532- Giảm giá hàng bán: Dùng để phản ánh khoản giảm giá cho khách
hàng t nh trên giá thỏa thuận .
ết cấu và nội dung phản ánh T 521,531,532
ợ
-
TK 521,531,532
hoản chiết khấu thƣơng mại, hàng -
Có
ết chuyển toàn bộ số chiết khấu
bán bị trả lại, giảm giá đ chấp nhận với thƣơng mại, hàng bán bị trả, giảm giá
ngƣời mua
hàng bán sang tài khoản 511 để xác
định doanh thu thuần của kỳ hạch toán
Tài khoản 521,531,532 không có số dƣ
cuối kỳ
1.2.2.3 P ƣơ
t
t
tồ
ƣơ
ệ vụ
t e
ƣơ
ệ vụ
u
KKT
ở
v tí
d
ệ
t u GTGT t e
ấu trừ
,H
t
* hƣơng thức hạch toán bán buôn: Hạch toán theo sơ đồ sau.
TK 156
TK 632
TK 511
TK 111, 112
(1)
(2)
TK 3331
(1) uất kho hàng hoá theo giá vốn.
(2) Tổng giá thanh toán có thuế GTGT.
+ Bán buôn hàng hóa qua kho.
hi nhận đƣợc đơn hàng, c n cứ vào hợp đồng đ ký với khách hàng, kế
toán bán hàng kiểm tra khối lƣợng trong kho nếu còn đủ xuất thì viết phiếu xuất kho
về số lƣợng hàng đƣợc bán ra, đồng thời lập hóa đơn GTGT thành 3 liên, một liên
lƣu lại phòng kinh doanh, 1 liên chuyển cho khách hàng.Bán hàng nếu thu ngay
SVTH: Trần Thanh Nhàn
14
Lớp: K7 – HK1B2
- Xem thêm -