Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán bán hàng mặt hàng thép cây tại công ty tnhh kim khí t&t...

Tài liệu Kế toán bán hàng mặt hàng thép cây tại công ty tnhh kim khí t&t

.PDF
110
105
50

Mô tả:

Trường Đại học Thương Mại Khoa kế toán – Kiểm toán TÓM LƢỢC Trong nền kinh tế thị trƣờng phát triển mạnh mẽ nhƣ hiện nay, với bất kỳ doanh nghiệp nào, kế toán cũng đƣợc coi là một công cụ kinh tế đặc biệt quan trọng. Bằng hệ thống các phƣơng pháp khoa học, kế toán đã giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp có cái nhìn khái quát về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh, cung cấp thông tin kịp thời và chính xác nhất cho việc ra quyết định quản lý. Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Kim khí T&T, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, em thấy công tác kế toán bán hàng tại công ty cần đƣợc hoàn thiện hơn ở một số mặt. Do vậy, em lựa chọn “Kế toán bán hàng mặt hàng thép cây tại công ty TNHH Kim khí T&T” làm đề tài nghiên cứu của mình. Bài khóa luận có trình bày các nội dung sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp Trình bày các nội dung về khái niệm bán hàng, doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán. Bên cạnh đó còn có các chuẩn mực, chế độ đƣợc ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC của Bộ trƣởng BTC chi phối đến kế toán bán hàng về chứng từ, tài khoản, trình tự hạch toán và sổ kế toán. Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng mặt hàng thép cây tại công ty TNHH Kim khí T&T Trong chƣơng này, khóa luận trình bày tổng quan về tình hình công ty TNHH Kim khí T&T, đặc điểm kế toán bán hàng, đi sâu phân tích kế toán bán hàng mặt hàng thép cây tại công ty về các mặt nhƣ: chứng từ kế toán, tài khoản sử dụng, sổ kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu. Chương 3: Các kết luận và đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng mặt hàng thép cây tại công ty TNHH Kim khí T&T Trình bày những nhận xét của bản thân về ƣu, nhƣợc điểm về thực trạng công tác kế toán bán hàng mặt hàng thép cây tại công ty TNHH Kim khí T&T. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán bán hàng mặt hàng thép tại công ty. Em hi vọng bài khóa luận này có thể góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán bán hàng mặt hàng thép cây tại công ty TNHH Kim khí T&T. SV: Đặng Thị Hoài – K7HK1A2 i GVHD: Th.S Phan Hương Thảo Trường Đại học Thương Mại Khoa kế toán – Kiểm toán LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập vừa qua, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ từ phía Nhà trƣờng, công ty em thực tập, gia đình, bạn bè để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Kế toán bán hàng mặt hàng thép cây tại công ty TNHH Kim khí T&T”. Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trƣờng Đại học Thƣơng mại nói chung và các thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong thời gian em học tập tại trƣờng. Đặc biệt, em xin cảm ơn Th.S Phan Hƣơng Thảo - ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình giúp đỡ và động viên em hoàn thành khóa luận này. Em xin cảm ơn các cán bộ trong công ty TNHH Kim khí T&T, đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em tìm hiểu và cung cấp cho em những thông tin số liệu cần thiết giúp em có cái nhìn sâu sắc hơn về thực tế trong công tác kế toán. Qua đây, cho phép em xin gửi lời cảm ơn tới bố mẹ, bạn bè đã ủng hộ, động viên em trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành khóa luận của mình. Do trình độ hiểu biết của bản thân còn hạn chế, thời gian nghiên cứu chƣa nhiều nên khóa luận này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để bài khóa luận của em có thể hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! SV: Đặng Thị Hoài – K7HK1A2 ii GVHD: Th.S Phan Hương Thảo Trường Đại học Thương Mại Khoa kế toán – Kiểm toán MỤC LỤC TÓM LƢỢC ................................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ...................................................... vi DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP...................................................................................................................... 6 1.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 6 1.1.1. Khái niệm bán hàng ......................................................................................... 6 1.1.2. Doanh thu và các khái niệm liên quan ............................................................. 6 1.2. Đặc điểm hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp .......................................... 7 1.2.1. Các phương thức bán hàng .............................................................................. 7 1.2.1.1. Phƣơng thức bán buôn hàng hóa ................................................................... 7 1.2.1.2. Phƣơng thức bán lẻ hàng hóa ........................................................................ 8 1.2.1.3. Phƣơng thức bán hàng đại lý ......................................................................... 8 1.2.3. Các hình thức thanh toán ................................................................................. 9 1.2.3.1. Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt ................................................................ 9 1.2.3.2. Thanh toán qua ngân hàng............................................................................. 9 1.3. Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán bán hàng ................................................... 10 1.3.1. Yêu cầu về kế toán bán hàng .......................................................................... 10 1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng ..................................................................... 10 1.4. Nội dung kế toán bán hàng trong doanh nghiệp............................................. 10 1.4.1. Kế toán bán hàng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam .................................... 10 1.4.1.1. Chuẩn mực kế toán số 01 – Chuẩn mực chung ........................................... 10 (Ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng BTC) ................................................................................................. 10 1.4.1.2. Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho .................................................. 12 1.4.1.3. Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác ........................... 15 1.4.2. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp theo chế độ kế toán hiện hành (Quyết định 48/2006/QĐ-BTC) ............................................................................................ 17 1.4.2.1. Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 17 SV: Đặng Thị Hoài – K7HK1A2 iii GVHD: Th.S Phan Hương Thảo Trường Đại học Thương Mại Khoa kế toán – Kiểm toán 1.4.2.2. Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 18 1.4.2.3. Vận dụng tài khoản...................................................................................... 19 1.4.2.4. Sổ kế toán .................................................................................................... 25 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG MẶT HÀNG THÉP CÂY TẠI CÔNG TY TNHH KIM KHÍ T&T ................................................................... 28 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Kim khí T&T và ảnh hƣởng của các nhân tố môi trƣờng đến kế toán bán hàng tại công ty. .......................................................... 28 2.1.1 Tổng quan về công ty TNHH Kim khí T&T .................................................... 28 2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. ........................................... 28 2.1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ............................................... 29 2.1.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị ........................................................... 29 2.1.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Kim khí T&T ........................ 30 2.1.2 Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường tới kế toán bán hàng tại công ty TNHH Kim khí T&T ................................................................................................. 31 2.1.2.1 Nhân tố bên ngoài ......................................................................................... 31 2.1.2.2 Nhóm các nhân tố bên trong ......................................................................... 33 2.2 Thực trạng kế toán bán hàng mặt hàng thép cây tại công ty TNHH Kim khí T&T 34 2.2.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Kim khí T&T ..................... 34 2.2.2 Thực trạng kế toán bán hàng mặt hàng thép cây tại công ty TNHH Kim khí T&T 36 2.2.2.1 Hạch toán ban đầu ........................................................................................ 36 2.2.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng............................................................................ 37 2.2.2.3 Vận dụng tài khoản kế toán .......................................................................... 38 CHƢƠNG 3. NHỮNG KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG MẶT HÀNG THÉP CÂY TẠI .............................................. 43 CÔNG TY TNHH KIM KHÍ T&T .......................................................................... 43 3.1 Những kết luận về thực trạng kế toán bán hàng mặt hàng thép cây tại công ty TNHH Kim khí T&T ................................................................................................ 43 3.1.1 Những kết quả đạt được. ................................................................................. 43 3.1.2 Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân. ......................................................... 44 3.1.2.1 Chứng từ kế toán .......................................................................................... 44 3.1.2.2 Trích lập dự phòng giảm giá HTK ............................................................... 44 SV: Đặng Thị Hoài – K7HK1A2 iv GVHD: Th.S Phan Hương Thảo Trường Đại học Thương Mại Khoa kế toán – Kiểm toán 3.1.2.3 Dự phòng giảm giá phải thu khó đòi ............................................................ 44 3.1.2.4 Sổ kế toán ..................................................................................................... 44 3.1.2.5 Phƣơng thức bán hàng .................................................................................. 44 3.1.2.6 Chính sách bán hàng ..................................................................................... 45 3.1.2.7 Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán .................................................. 45 3.2 Các đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng mặt hàng thép cây tại công ty TNHH Kim khí T&T ............................................................... 45 3.2.1 Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng mặt hàng thép cây tại công ty TNHH Kim khí T&T. ............................................................................................ 45 3.2.1.1 Nguyên tắc tuân thủ ...................................................................................... 45 3.2.1.2 Nguyên tắc phù hợp ...................................................................................... 45 3.2.1.3 Nguyên tắc thống nhất .................................................................................. 46 3.2.1.4 Nguyên tắc chính xác và kịp thời ................................................................. 46 3.2.1.5 Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và có tính khả thi ........................................ 46 3.2.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng mặt hàng thép cây tại công ty TNHH Kim khí T&T. ................................................................................................ 46 3.2.2.1 Giải pháp về chứng từ .................................................................................. 47 3.2.2.2 Hoàn thiện phƣơng pháp kế toán lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ....... 47 3.2.2.3 Hoàn thiện phƣơng pháp kế toán lập dự phòng nợ phải thu khó đòi ........... 48 3.2.2.4 Hoàn thiện hệ thống sổ kế toán .................................................................... 49 3.2.2.5 Hoàn thiện phƣơng pháp kế toán chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán50 3.2.2.6 Hoàn thiện phƣơng thức bán hàng .............................................................. 51 3.2.2.7 Hoàn thiện về chính sách bán hàng .............................................................. 51 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 2 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 3 SV: Đặng Thị Hoài – K7HK1A2 v GVHD: Th.S Phan Hương Thảo Trường Đại học Thương Mại Khoa kế toán – Kiểm toán DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Phụ lục 01: Phiếu điều tra trắc nghiệm Phụ lục 02: Kết quả thu đƣợc Phụ lục 03: Các câu hỏi thực hiện phỏng vấn Phụ lục 04: Sơ đồ 1.2.2.4a. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung Phụ lục 05: Sơ đồ 1.2.2.4b. Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ Phụ lục 06: Sơ đồ 1.2.2.4c: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật Ký Sổ Cái Phụ lục 07: Sơ đồ 1.2.2.4d. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính Phụ lục 08: Sơ đồ 2.1.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH Kim khí T&T Phụ lục 09: Sơ đồ 2.1.1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH Kim khí T&T Phụ lục 10: Phiếu chi 125 Phụ lục 11: Hợp đồng mua bán số 88 Phụ lục 12: Lệnh xuất kho Phụ lục 13: Hóa đơn GTGT số 0000063 Phụ lục 14: Phiếu Xuất Kho số 51 Phụ lục 15: Phụ lục 16: Phụ lục 17: Phụ lục 18: Phụ lục 19: Phiếu xuất kho số 50 Phiếu xuất kho số 52 Phiếu thu số 120 Sổ chi tiết bán hàng Sổ chi tiết bán hàng Phụ lục 20: Sổ chi tiết bán hàng Phụ lục 21: Sổ tiền gửi ngân hàng Phụ lục 22: Sổ quỹ Tiền mặt Phụ lục 23: Sổ chi tiết tài khoản 3331 – Thuế GTGT đầu ra Phụ lục 24: Sổ chi tiết thanh toán với công ty CP ĐTXD và TM Minh Phú Phụ lục 25: Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua – Công ty CP và Kiến trúc Hà Nội Phụ lục 26: Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua – Công ty CP bê tông và nền móng Sông Hồng Thăng Long Phụ lục 27: Sổ Nhật Ký Chung Phụ lục 28: Phụ lục 29: Phụ lục 30: Phụ lục 31: Phụ lục 32: Sổ Cái TK 111 – Tiền mặt Sổ Cái TK 156– Hàng hóa Sổ cái tài khoản doanh thu Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng SV: Đặng Thị Hoài – K7HK1A2 vi GVHD: Th.S Phan Hương Thảo Trường Đại học Thương Mại Khoa kế toán – Kiểm toán DANH MỤC VIẾT TẮT Nghĩa Tiếng Việt Từ viết tắt TNHH Trách nhiệm hữu hạn BTC Bộ tài chính BH Bán hàng BCTC Báo cáo tài chính ĐVT Đơn vị tính HTK Hàng tồn kho GTGT Giá trị gia tăng HĐ Hóa đơn HĐMB Hợp đồng mua bán KTBH Kế toán bán hàng TNDN Thu nhập doanh nghiệp VNĐ Việt nam đồng PXK Phiếu xuất kho TSCĐ Tài sản cố định TK Tài khoản PT Phiếu thu PC Phiếu chi UNT Ủy nhiệm thu UNC Ủy nhiệm chi SV: Đặng Thị Hoài – K7HK1A2 vii GVHD: Th.S Phan Hương Thảo Trường Đại học Thương Mại Khoa kế toán – Kiểm toán PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Thực hiện tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống kế toán Việt nam trong những năm qua đã có sự thay đổi sâu sắc với Luật kế toán, 26 chuẩn mực kế toán (VAS) và các thông tƣ hƣớng dẫn các CMKT, các văn bản sửa đổi, bổ sung. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ra đời đã tạo dựng khuôn khổ pháp lý trong lĩnh vực kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng, tạo ra môi trƣờng kinh tế bình đẳng, làm lành mạnh hóa các quan hệ và các hoạt động tài chính, quan trọng hơn là tạo ra sự công nhận của quốc tế đối với Việt Nam trong quá trình hội nhập. Tuy nhiên, trong quá trình vận dụng do tính chất phức tạp nên còn tồn tại những bất cập cần đƣợc hƣớng dẫn và hoàn thiện. Do đó, việc tổ chức, hoàn thiện kế toán bán hàng phù hợp với chế độ kế toán mới và yêu cầu quản lý của nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa đã và đang trở thành vấn đề cấp thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Công ty TNHH Kim khí T&T là công ty thƣơng mại, gia công về vật liệu xây dựng, kim khí; đồ gỗ mỹ nghệ, vận tải ô tô… Trong điều kiện kinh tế hiện nay, sự xuất hiện của nhiều doanh nghiệp mới, càng làm tăng sự cạnh tranh trong ngành, điều này làm ảnh hƣởng nhiều đến công tác bán hàng của công ty. Kế toán bán hàng là phần hành kế toán chủ yếu trong công tác kế toán của doanh nghiệp, góp phần phục vụ đắc lực hoạt động bán hàng của doanh nghiệp, tăng khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin nhanh chóng giúp doanh nghiệp phân tích, đánh giá, lựa chọn các phƣơng án đầu tƣ có hiệu quả. Bên cạnh đó, qua khảo sát thực tế tại công ty TNHH Kim khí T&T, ngoài những mặt tích cực mà công ty đạt đƣợc, em thấy công tác kế toán bán hàng còn tồn tại nhiều hạn chế, ví dụ nhƣ số lƣợng các mặt hàng đƣợc tiêu thụ khá lớn, do đó việc kiểm soát chƣa chặt chẽ, công ty chƣa tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng giảm giá phải thu khó đòi. Ngoài ra, phƣơng thức bán hàng của công ty chƣa đƣợc đa dạng hóa, chiết khấu thƣơng mại và giảm giá hàng bán thực hiện chƣa tốt, công ty không áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua. Điều này ảnh hƣởng lớn tới doanh số bán hàng của công ty… Xuất phát từ những hạn chế trên, qua thời gian nghiên cứu thực tế tại công ty TNHH Kim khí SV: Đặng Thị Hoài – K7HK1A2 1 GVHD: Th.S Phan Hương Thảo Trường Đại học Thương Mại Khoa kế toán – Kiểm toán T&T kết hợp với kiến thức về kế toán bán hàng đã tích lũy đƣợc trong quá trình học tập tại nhà trƣờng, nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu, em xin nghiên cứu đề tài: “Kế toán bán mặt hàng thép cây tại công ty TNHH Kim khí T&T”. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Lý luận Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.  Thực tiễn Nghiên cứu thực trạng kế toán bán hàng mặt hàng thép cây tại công ty TNHH Kim khí T&T, tìm ra những hạn chế, khó khăn và thuận lợi trong công tác kế toán bán hàng tại công ty. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng thép cây tại công ty TNHH Kim khí T&T. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán bán hàng mặt hàng thép cây tại công ty TNHH Kim khí T&T  Không gian nghiên cứu: Tại công ty TNHH Kim khí T&T  Thời gian nghiên cứu: Từ 04/03/2013 – 20/04/2013  Số liệu: Tháng 12/2012 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu 4.1.1. Phương pháp điều tra trắc nghiệm Phát phiếu điều tra tự thiết kế gồm các câu hỏi trắc nghiệm đƣợc gửi trực tiếp cho các nhân viên phòng kế toán: Kế toán trƣởng, kế toán tổng hợp, kế toán thuế và tiền lƣơng, kế toán vật tƣ – hàng hóa, kế toán tiêu thụ và thanh toán, thủ quỹ. - Mục đích: Hiểu rõ hơn về kế toán bán hàng và công tác kế toán bán hàng của công ty xem có phù hợp với chế độ kế toán cũng nhƣ bộ máy tổ chức kinh doanh của công ty hay không. - Đối tượng: Kế toán trƣởng và các nhân viên kế toán trong công ty bao gồm: Kế toán tổng hợp, kế toán thuế và tiền lƣơng, kế toán vật tƣ – hàng hóa, kế toán tiêu thụ và thanh toán, thủ quỹ. SV: Đặng Thị Hoài – K7HK1A2 2 GVHD: Th.S Phan Hương Thảo Trường Đại học Thương Mại Khoa kế toán – Kiểm toán - Nội dung thông tin cần thu thập: Cách thức tổ chức công tác kế toán cũng nhƣ chế độ kế toán áp dụng tại công ty: mô hình kế toán, phƣơng pháp tính thuế, phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho, vận dụng hệ thống tài khoản kế toán, tổ chức lập Báo cáo tài chính. - Các bước tiến hành: + Bƣớc 1: Xác định mục đích điều tra trắc nghiệm: Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán và kế toán bán hàng tại công ty TNHH Kim khí T&T. Đối tƣợng điều tra: kế toán trƣởng, kế toán tổng hợp, kế toán thuế và tiền lƣơng, kế toán vật tƣ – hàng hóa, kế toán tiêu thụ và thanh toán, thủ quỹ. + Bƣớc 2: Thiết lập phiếu điều tra trắc nghiệm: Gồm 7 câu hỏi về những vấn đề chung về công tác kế toán, 9 câu hỏi về công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Kim khí T&T. + Bƣớc 3: Phát 6 phiếu điều tra tới 6 thành viên của phòng kế toán vào ngày 25/03/2013. + Bƣớc 4: Ngày 30/03/2013 thu thập lại các phiếu điều tra trắc nghiệm (gồm 6 phiếu đã phát cho 6 thành viên phòng kế toán), tổng hợp làm tài liệu nghiên cứu. Phụ lục 01: Phiếu điều tra trắc nghiệm Phụ lục 02: Kết quả thu được 4.1.2. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp Là phƣơng pháp đƣợc thực hiện thông qua việc phỏng vấn trực tiếp những ngƣời làm công tác kế toán tại công ty TNHH Kim khí T&T với những câu hỏi liên quan tới tình hình kinh doanh, công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng. Các bƣớc để thực hiện một cuộc phỏng vấn gồm: Bước 1: Chuẩn bị các câu hỏi phù hợp với chuyên môn từng ngƣời đƣợc phỏng vấn theo thời gian cụ thể. - Cuộc phỏng vấn thứ nhất: Phỏng vấn Ông Trần Hữu Hà – Trƣởng phòng kinh doanh công ty TNHH Kim khí T&T. Thời gian: 9h30’ ngày 19/03/2013. Nội dung cuộc phỏng vấn liên quan tới tổ chức công tác bán hàng và phƣơng hƣớng kinh doanh trong thời gian tới tại công ty TNHH Kim khí T&T. - Cuộc phỏng vấn thứ 2: phỏng vấn Ông Kiều Việt Duy – Kế toán trƣởng công ty TNHH Kim khí T&T. Thời gian: 9h30’ ngày 19/03/2013. Nội dung câu hỏi tập SV: Đặng Thị Hoài – K7HK1A2 3 GVHD: Th.S Phan Hương Thảo Trường Đại học Thương Mại Khoa kế toán – Kiểm toán trung vào tình hình tổ chức, thực hiện công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng tại công ty. - Cuộc phỏng vấn thứ 3: Phỏng vấn Ông Vũ Anh Tuấn – Giám đốc công ty TNHH Kim khí T&T. Thời gian: 9h30’ ngày 19/03/2013. Nội dung cuộc phỏng vấn liên quan tới những khó khăn mà công ty đang gặp phải trong quá trình kinh doanh, và một số giải pháp cụ thể công ty đặt ra trong thời gian tới nhằm tăng doanh thu. - Cuộc phỏng vấn thứ 4: Phỏng vấn Bà Phạm Hồng Lan – Kế toán tiêu thụ và thanh toán công ty TNHH Kim khí T&T. Thời gian: 9h30’ ngày 22/03/2013. Nội dung phỏng vấn liên quan đến những vấn đề về kế toán bán hàng tại công ty. Bước 2: Tiến hành phỏng vấn từng ngƣời theo thời gian và câu hỏi đã chuẩn bị ở bƣớc 1. Bước 3: Tập hợp các câu hỏi phỏng vấn, lấy dữ liệu đó phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài của mình. Phụ lục 03: Bảng câu hỏi thực hiện phỏng vấn 4.1.3. Phương pháp quan sát thực tế Là phƣơng pháp thu thập dữ liệu dựa vào mắt quan sát trực tiếp những hoạt động diễn ra tại công ty. - Mục đích: Tiếp cận trực tiếp, theo dõi đƣợc các hoạt động, các thao tác và quá trình làm việc của hệ thống kế toán và cụ thể hơn là kế toán bán hàng. - Đối tượng: Quy trình xử lý của các nhân viên phòng kế toán. - Nội dung thông tin cần thu thập: Quy trình xử lý kế toán bán hàng: từ hạch toán ban đầu, luân chuyển chứng từ, nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. - Kết quả thu được: Hiểu biết thực tế về quá trình hạch toán kế toán bán hàng thực tế tại công ty TNHH Kim khí T&T. 4.1.4. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Là phƣơng pháp nghiên cứu các tài liệu trong và ngoài công ty. - Mục đích: Thu thập các thông tin chung về công ty nhƣ lịch sử hình thành, đặc điểm hoạt động kinh doanh, thông tin về thực trạng kế toán bán hàng nói chung, công tác kế toán bán mặt hàng thép cây tại công ty TNHH Kim khí T&T nói riêng. - Đối tượng: Các tài liệu về lịch sử hình thành, giấy phép đăng ký kinh doanh, đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty, các chứng từ nhƣ hóa đơn SV: Đặng Thị Hoài – K7HK1A2 4 GVHD: Th.S Phan Hương Thảo Trường Đại học Thương Mại Khoa kế toán – Kiểm toán GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu… Các tài liệu tổng hợp nhƣ báo cáo kiểm kê, báo cáo tài chính. - Nội dung thông tin cần thu thập: Các tài liệu về hoạt động của công ty, báo cáo tài chính, các văn bản, thông tƣ, chuẩn mực… - Kết quả thu được: Thu thập đƣợc các thông tin về công ty nhƣ lịch sử hình thành, bộ máy tổ chức, bộ máy kế toán, các chứng từ, sổ sách kế toán. 4.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu 4.2.1. Phương pháp so sánh Trong quá trình nghiên cứu kế toán bán hàng, phƣơng pháp này đƣợc cụ thể hóa thông qua việc so sánh, đối chiếu giữa lý luận với thực tế về công tác bán hàng trong doanh nghiệp, đối chiếu công tác bán hàng giữa các doanh nghiệp thƣơng mại để thấy đƣợc những điểm mạnh của doanh nghiệp. Đồng thời đối chiếu số liệu giữa chứng từ gốc, bảng phân bổ với các sổ kế toán liên quan, số liệu cuối kỳ giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết để có kết quả chính xác khi lên báo cáo tài chính. 4.2.2. Phương pháp toán học Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong kế toán bán hàng để tính toán, phân tích cụ thể các chỉ tiêu liên quan. Các công thức toán học đƣợc sử dụng chủ yếu trong việc tính doanh thu, tính trị giá hàng tồn kho, giá vốn hàng bán trong kỳ, phục vụ cho kiểm tra tính chính xác về mặt số học của các chỉ tiêu trong kế toán bán hàng. 4.2.3. Phương pháp tổng hợp dữ liệu Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tổng hợp kết quả các phiếu điều tra phỏng vấn theo từng nội dung cụ thể trong phiếu điều tra, từ đó đƣa ra những kết luận, đánh giá cụ thể phục vụ cho công tác kế toán bán hàng tại công ty. 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Khóa luận đƣợc thực hiện gồm 52 trang, ngoài ra còn có phụ lục danh mục, bảng biểu, hình vẽ. Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chƣơng sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng mặt hàng thép cây tại công ty TNHH Kim khí T&T Chương 3: Các kết luận và đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng mặt hàng thép cây tại công ty TNHH Kim khí T&T. SV: Đặng Thị Hoài – K7HK1A2 5 GVHD: Th.S Phan Hương Thảo Trường Đại học Thương Mại Khoa kế toán – Kiểm toán CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm bán hàng Theo “Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại”, Nhà xuất bản Giáo dục, năm 2009: Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp thƣơng mại, nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay ngƣời bán sang tay ngƣời mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đƣợc đòi tiền ở ngƣời mua. Về mặt kinh tế, bản chất của bán hàng chính là sự thay đổi hình thái giá trị của hàng hóa. Hàng hóa của doanh nghiệp chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ, lúc này doanh nghiệp kết thúc một chu kỳ kinh doanh tức là vòng chu chuyển vốn của doanh nghiệp đƣợc hình thành. Về mặt tổ chức kỹ thuật, bán hàng là quá trình kinh tế bao gồm từ việc tổ chức đến việc thực hiện trao đổi mua bán hàng hóa thông qua các khâu nghiệp vụ kinh tế kỹ thuật, ác hành vi mua bán cụ thể nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp, thể hiện khả năng, trình độ của doanh nghiệp trong việc thực hiện các mục tiêu của mình cũng nhƣ đáp ứng cho các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng xã hội. 1.1.2. Doanh thu và các khái niệm liên quan  Khái niệm doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán số 14: - Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc số tiền sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Doanh thu thuần: Là chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu nộp về hàng đã tiêu SV: Đặng Thị Hoài – K7HK1A2 6 GVHD: Th.S Phan Hương Thảo 2.1.1. Trường Đại học Thương Mại Khoa kế toán – Kiểm toán thụ, thuế giá trị gia tăng của hàng đã tiêu thị nếu doanh nghiệp nộp theo phƣơng pháp trực tiếp).  Các khoản giảm trừ doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán số 14: - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua, do ngƣời mua thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn theo hợp đồng.  Khái niệm giá vốn Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là cả giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành và đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản đƣơc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.2. Đặc điểm hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp 1.2.1. Các phương thức bán hàng Phương thức bán buôn hàng hóa Bán buôn hàng hóa là phƣơng thức bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại, các doanh nghiệp sản xuất… để thực hiện bán ra hoặc gia công chế biến rồi bán. Trong quá trình bán buôn, hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông, chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa đƣợc thực hiện. Trong bán buôn hàng hóa, thƣờng bao gồm hai phƣơng thức sau đây: - Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho: Là phƣơng thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng bán phải đƣợc xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Trong phƣơng thức này, có hai hình thức: + Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trƣc tiếp tại kho: tức là khách hàng cử ngƣời mang giấy ủy nhiệm đến kho của doanh nghiệp trực tiếp nhận hàng và áp tải hàng về. Sau khi giao nhận hàng hóa, đại diện bên mua ký nhận đã đủ hàng vào chứng từ bán hàng của bên bán đồng thời trả tiền ngay hoặc ký nhận nợ. SV: Đặng Thị Hoài – K7HK1A2 7 GVHD: Th.S Phan Hương Thảo 2.1.2. 2.1.3. Trường Đại học Thương Mại Khoa kế toán – Kiểm toán + Bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng: Bên bán căn cứ vào Hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng sẽ xuất kho gửi hàng cho ngƣời mua. Hàng gửi đi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đến khi nào bên mua nhận đƣợc hàng, chứng từ và đã chấp nhận thanh toán thì quyền sở hữu mới chuyển từ ngƣời bán sang ngƣời mua. - Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng: Là phƣơng thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng hóa bán ra khi mua về nhà cung cấp không đem về nhập kho của doanh nghiệp mà giao bán ngay hoặc chuyển ngay cho khách hàng. Phƣơng thức này có thể đƣợc thực hiện theo các hình thức sau: + Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp. + Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng. Phương thức bán lẻ hàng hóa Bán lẻ hàng hóa là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng theo phƣơng thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã đƣợc thực hiện. Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn định. Bán lẻ hàng hóa thƣờng có các hình thức sau: - Hình thức bán lẻ tập trung: Là hình thức bán hàng mà trong đó việc thu tiền ở ngƣời mua và giao hàng cho ngƣời mua tách rời nhau. - Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. - Hình thức bán hàng tự phục vụ: Khách hàng sẽ tự chọn những hàng hóa mà mình cần sau đó mang đến bộ phận thu tiền để thanh toán tiền hàng, nhân viên thu tiền sẽ tiến hành thu tiền và lập hóa đơn bán hàng. Phương thức bán hàng đại lý Là phƣơng thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho các cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán đƣợc hàng, cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thƣơng mại và đƣợc hƣởng một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn SV: Đặng Thị Hoài – K7HK1A2 8 GVHD: Th.S Phan Hương Thảo Trường Đại học Thương Mại thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, đến khi nào cơ sở đại lý thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì nghiệp vụ bán hàng mới hoàn thành. Phương thức bán chậm trả góp 2.1.4. 2.2.1. 2.2.2. 2.3.1. 2.3.2. Khoa kế toán – Kiểm toán Là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp giao cho ngƣời mua ƣu đãi đƣợc khoản tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp đƣợc hƣởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thƣờng theo phƣơng thúc trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Khi doanh nghiệp giao hàng cho ngƣời mua hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ. 1.2.2. Các phương thức thanh toán Phương thức thanh toán trực tiếp Là phƣơng thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ đƣợc chuyển từ ngƣời mua sang ngƣời bán ngay sau khi chuyển quyền sở hữu hàng hóa. Thanh toán trực tiếp có thể bằng tiền mặt, ngân phiếu, séc hoặc cũng có thể bằng hàng hóa. Ở hình thức này, sự vận động của tiền gắn với sự vận động của hàng hóa. Phương thức thanh toán trả chậm Là phƣơng thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ đƣợc chuyển giao sau một khoảng thời gian nhất định so với thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, do đó hình thành khoản nợ phải thu của khách hàng. Nợ phải thu khách hàng phải đƣợc hạch toán và quản lý chi tiết cho từng đối tƣợng phải thu và ghi chép, theo dõi theo từng lần thanh toán. Ở hình thức này, sự vận động của hàng hóa và tiền tệ có khoảng cách về không gian và thời gian. 1.2.3. Các hình thức thanh toán Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt Là hình thức thanh toán trực tiếp giữa ngƣời mua và ngƣời bán. Hình thức này thƣờng đƣợc doanh nghiệp sử dụng trong bán lẻ hàng hóa, hoặc bán với số lƣợng ít, số tiền phát sinh không lớn nhƣ các khoản chi về vận chuyển hàng hóa, phí, lệ phí… Nó đảm bảo khả năng thu tiền nhanh, tránh đƣợc rủi ro trong thanh toán. Thanh toán qua ngân hàng Trong điều kiện kinh tế phát triển theo xu hƣớng khu vực hóa, toàn cầu hóa nhƣ hiện nay, ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong quan hệ thanh toán tiền hàng giữa ngƣời mua và ngƣời bán. Hình thức thanh toán qua ngân hàng rất đa dạng: SV: Đặng Thị Hoài – K7HK1A2 9 GVHD: Th.S Phan Hương Thảo 4.1.1. Trường Đại học Thương Mại Khoa kế toán – Kiểm toán - Thanh toán bằng séc - Thanh toán bằng ủy nhiệm chi - Thanh toán bằng ủy nhiệm thu 1.3. Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán bán hàng 1.3.1. Yêu cầu về kế toán bán hàng - Kế toán bán hàng phải ghi chép, báo cáo các thông tin và số liệu kế toán trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Các thông tin và số liệu về hàng hóa nhập, xuất, tồn trong kỳ phải đƣợc ghi chép đúng với thực tế, báo cáo kịp thời cho những ngƣời liên quan. - Mọi số liệu, nghiệp vụ kinh tế liên quan tới công tác bán hàng phải ghi chép rõ ràng, dễ hiểu, chính xác. 1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng Để quản lý tốt nghiệp vụ bán hàng, kế toán bán hàng thực hiện các nhiệm vụ sau: - Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời tình hình bán hàng của doanh nghiệp cả về chất lƣợng cũng nhƣ số lƣợng của từng loại sản phẩm. - Phản ánh và giám đốc chính xác tình hình thu tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ phải thu của ngƣời mua. - Tính toán chính xác giá vốn của hàng hóa tiêu thụ, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí từng hoạt động để xác định chính xác kết quả hoạt động bán hàng, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng. 1.4. Nội dung kế toán bán hàng trong doanh nghiệp 1.4.1. Kế toán bán hàng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam Chuẩn mực kế toán số 01 – Chuẩn mực chung (Ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng BTC) Nguyên tắc cơ sở dồn tích (đoạn 03 VAS01): Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi sổ kế toán vào thời SV: Đặng Thị Hoài – K7HK1A2 10 GVHD: Th.S Phan Hương Thảo Trường Đại học Thương Mại Khoa kế toán – Kiểm toán điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền. Nguyên tắc hoạt động liên tục (đoạn 04 VAS01): Kế toán bán hàng phải đƣợc thực hiện trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thƣờng trong tƣơng lai gần, nhờ đó mà hoạt động bán hàng diễn ra thƣờng xuyên, kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này sẽ mang tính kế thừa và nối tiếp logic với các kỳ kế toán trƣớc và sau. Nguyên tắc giá gốc (đoạn 05 VAS01): Tài sản phải đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản đƣợc tính theo số tiền hoặc khoản tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản đƣợc ghi nhận. Giá gốc của tài sản không đƣợc thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. Kế toán áp dụng nguyên tắc này trong việc tính giá hàng tồn kho. Nguyên tắc phù hợp (đoạn 06 VAS01): Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi kế toán bán hàng ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trƣớc hoặc chi phí phải trả nhƣng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. Việc áp dụng nguyên tắc nhất vào kế toán bán hàng (đoạn 07 VAS01) đƣợc thể hiện trong việc tính giá vốn hàng xuất kho theo các phƣơng pháp. Doanh nghiệp sử dụng phƣơng pháp kế toán đã chọn và đƣợc áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trƣờng hợp có thay đổi phƣơng pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hƣởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh BCTC. Về nguyên tắc thận trọng (đoạn 08 VAS01): Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, còn chi phí phải đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. Nguyên tắc trọng yếu (đoạn 09 VAS01): Hoạt động bán hàng ảnh hƣởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, số liệu kế toán bán hàng phải chính xác, trung thực, kịp thời, tạo cơ sở cho các nhà quản trị doanh nghiệp có những nhận định và đánh giá chính xác nhất. Nếu những thông tin kế toán bán hàng cung cấp thiếu chính xác có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hƣởng tới việc ra quyết định của các đối tƣợng sử dụng BCTC của doanh nghiệp. SV: Đặng Thị Hoài – K7HK1A2 11 GVHD: Th.S Phan Hương Thảo Trường Đại học Thương Mại Khoa kế toán – Kiểm toán Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho 4.1.2. (Ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 cảu Bộ trưởng BTC) Theo chuẩn mực này, hàng tồn kho đƣợc tính theo giá gốc. Trƣờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc. Giá gốc hàng tồn kho gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan khác trực tiếp phát sinh có để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Việc tính giá trị HTK đƣợc áp dụng theo một trong các phƣơng pháp sau:  Phương pháp tính theo giá đích danh: Đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc. Theo phƣơng pháp này, hàng hóa xuất bán thuộc lần mua nào thì lấy đơn giá của lần mua đó để xác định giá trị hàng xuất kho. + Ƣu điểm: Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. + Nhƣợc điểm: Việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh ít loại mặt hàng, HTK có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại HTK nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.  Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại HTK đầu kỳ và giá trị từng loại HTK đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phƣơng pháp bình quân có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng. - Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán HTK căn cứ vào giá mua, giá nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân: SV: Đặng Thị Hoài – K7HK1A2 12 GVHD: Th.S Phan Hương Thảo Trường Đại học Thương Mại Khoa kế toán – Kiểm toán Giá trị hàng hóa tồn Giá trị hàng hóa nhập kho đầu kỳ trong kỳ Số lƣợng hàng hóa tồn Số lƣợng hàng hóa nhập Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ kho đầu kỳ trong kỳ + Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. + Nhƣợc điểm: Công tác kế toán dồn vào cuối kỳ ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hành khác. Hơn nữa, phƣơng pháp này chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. - Phƣơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập sản phẩm, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lƣợng xuất giữa 2 lần nhập kế tiếp để tính giá xuất theo công thức sau: Trị giá thực tế vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa tồn kho sau Giá đơn vị bình quân mỗi lần nhập sau mỗi lần nhập Số lƣợng vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập + Ƣu điểm: Công việc kế toán không bị dồn vào cuối kỳ, đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán. + Nhƣợc điểm: Việc tính toán ở phƣơng pháp này phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít. - Phƣơng pháp bình quân gia quyền cuối kỳ trƣớc: Dựa vào trị giá và số lƣợng HTK cuối kỳ trƣớc, kế toán tính giá đơn vị bình quân cuối kỳ trƣớc: Trị giá thực tế vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa tồn kho Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trƣớc cuối kỳ trƣớc Số lƣợng vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa tồn kho cuối kỳ trƣớc SV: Đặng Thị Hoài – K7HK1A2 13 GVHD: Th.S Phan Hương Thảo
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan