Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Mầm non Kế hoạch giảng dạy lớp 3 tuổi...

Tài liệu Kế hoạch giảng dạy lớp 3 tuổi

.DOC
112
510
122

Mô tả:

Năm học 2012 - 2013 Giáo viên thực hiện : Vũ Thị Thương+ Nguyễn Thị Cẩm Tú Độ tuổi : 3 tuổi ( Mầm ) Đơn vị : Trường Mầm Non Giục Tượng Phát triển thể chất Phát triển nhận thức Mục tiêu cần đạt ở cuối độ tuổi theo 5 lĩnh vực phát triển Phát triển ngôn ngữ Phát triển tình cảm kỹ năng xã hội Phát triển thẩm mỹ 1. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT a) Phát triển vận động : - Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp, thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh. - Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động, giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động (đi hết đoạn đường hẹp 3m x 0,2m; đi kiễng gót liên tục 3m). Kiểm soát được vận động: Đi / chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh; Chạy liên tục trong đường dích dắc (3 – 4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài. Phối hợp tay, mắt trong vận động; tung bắt bóng với cô bắt được 3 lần liền không rơi bóng khoảng cách 2,5m, tự đập bắt bóng được 3 lần liền (đường kính bóng 18cm); Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong việc thực hiện bài tập tổng hợp, chạy 15m liên tục theo hướng thẳng. Ném trúng đích ngang (xa 1,5m). Bò trong đường hẹp (3mx 0,4m) không lệch ra ngoài - Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay ngón tay,mắt; Thực hiện được các vận động. Xoay tròn cổ tay; Gặp đan các ngón tay vào nhau; Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động ; Vẽ được hình tròn theo mẫu; Cắt thẳng được một đoạn 10cm; Xếp chồng 8-10 khối không đổ ; Tự cài, cởi cúc. b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ: - Biết thực hiện một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khoẻ; Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh ( thịt, cá, trứng, sữa…); Biết tên một số món ăn hàng ngày ( trứng chiên, cá kho,canh rau…); Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở; Chấp nhận vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, mang dép, giầy khi đi học; Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu. - Biết một số nguy cơ khi an toàn và phòng tránh; Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm ( Bàn uỷ, bếp đang đun, phích nước nóng...) khi được nhắc nhở. - Biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhỡ: + Không cười đùa khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt… + Không tự lấy thuốc uống, không leo trèo bàn nghế lan can, không nghịch các vật sắc nhọn, không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp. 2. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: a) Khám phá khoa học: - Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật hiện tượng; Quan tâm hứng thú với các sự vật hiện tượng gần gũi, như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng, hay đặt câu hỏi về đối tượng. Sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn, nghe, ngửi, sờ…để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng. Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát tìm hiểu đối tượng, ví dụ: thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi. Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh trò truyện về đối tượng, phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật. - Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản; Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng khi được hỏi. - Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau ; Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo; Thể hiện một số điều quan sát các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình… như chơi đóng vai ( bắt chước các hành động của những người gần gũinhư chuẩn bị bữa ăn của mẹ, bác sĩ khám bệnh…).Hát các bài hát về cây, con vật…Vẽ, xé dán, nặn con vật, cây, đồ dùng, đồ chơi,phương tiện giao thông đơn giản. b) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng vể toán: - Nhận biết số đếm, số lượng; Quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng. Đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5. So sánh số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. Biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5. Tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 5 thành hai nhóm - Sắp xếp theo quy tắc; Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giãn (mẫu) và sao chép lại. - So sánh hai đối tượng; So sánh hai đối tượng về kích thước và nói được các từ: to hơn, nhỏ hơn, bằng nhau. - Nhận biết hình dạng; Nhận dạng và gọi tên các hình: Tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. - Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian; Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân. c) Khám phá xã hội: - Nhận biết bản thân gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng - Nhận biết một số nghề phổ biến và một số nghề phổ biến ở địa phương. - Nhận biết một số lễ hội và danh lam thắng cảnh 3. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: * Trẻ cảm nhận lời nói: + Nghe hiểu lời nói trong giao tiếp đơn giản, thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể. +Lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại * Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày: + Nói rõ các tiếng, sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm… + Đọc thơ, ca dao, đồng dao và kể lại chuyện diễn cảm. Bắt chước giọng nói của nhân vật trong chuyện. + Sử dụng các từ “ Vâng ạ, dạ thưa”…trong giao tiếp. * Làm quen với việc đọc viết: + Đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách, xem sách, nhìn vào tranh minh hoạ và gọi tên nhân vật trong tranh. 4.PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM KỸ NĂNG Xà HỘI: * Thể hiện ý thức về bản thân: + Nói được tên tuổi, giới tính của bản thân. + Nói được điều bé thích, không thích. * Thể hiện sự tự tin, tự lực: + Mạnh dan tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi + Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao ( chia giấy vẽ, xếp đồ chơi…) * Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh + Nhận ra cảm xúc: vui buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh. + Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ. * Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội: + Thực hiện một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi biết xếp, cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ + Biết chào hỏi và nói lời cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở + Chú ý nghe khi cô, bạn nói , cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo các nhóm nhỏ * Quam tâm đến môi trường: + Thích quan sát cảnh vật thiên thiên và chăm sóc cây, bỏ rác đúng nơi quy định 5. PHÁT TRIỂN THẨM MỸ: * Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật( âm nhạc, tạo hình): + Vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của sự vật, hiện tượng + Chú ý nghe và tỏ ra tích cực hát theo, vỗ tay nhún ngảy, lắc lư theo bài hát bản nhạc. + Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm, nhìn và nói cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật ( về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình * Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc( hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình ( Vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình): + Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu của bài hát quen thuộc + Vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc ( vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh hoạ ). + Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. + Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang tạo thành bức tranh đơn giản. + Phối hợp các kỹ năng xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản. + Lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có một khối hoặc 2 khối. + Xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản. Nhận xét sản phẩm tạo hình. * Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các sản phẩm nghệ thuật ( âm nhạc , tạo hình ): + Vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc. + Tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. + Đặt tên các sản phẩm tạo hình Phát triển thể chất Phát triển nhận thức Nội dung giáo dục phát triển theo các lĩnh vực Phát triển ngôn ngữ Phát triển tình cảm kỹ năng xã hội Phát triển thẩm mỹ 1/. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT: a/ Tập các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp: - Hô hấp: Hít vào thở ra. - Tay: Đưa hai tay lên cao, ra phía trước sang hai bên + Co và duỗi tay, bắt chéo hai tay trước ngực. - Lưng, bụng, lườn: + Cúi về phía trước + Quay sang trái, sang phải, ngiêng người sang trái,sang phải. - Chân: + Bước lên phía trước, bước sang ngang, ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ, co duỗi chân * Tập luyện các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động: - Đi chạy: Đi kiễng gót, đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, theo hướng dích dắc, đi trong đường hẹp. - Bò, trườn, trèo: Bò, trèo, trườn theo hướng thẳng dích dắc, bò chui qua cổng, trườn về phía trước, bước lên xuống bục cao 30cm. - Tung, ném, bắt: Lăn, đập, tung bắt bóng với cô. Ném xa bằng một tay. Ném trúng đích bằng một tay. Truyền bắt bóng hai bên theo hàng ngang, hàng dọc. - Bật, nhảy: Bật tại chỗ, bật về phía trước, bật xa 20 – 25cm. * Tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay-mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ: - Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay, cổ tay, cuộn cổ tay. - Đan, tết: Xếp chồng các hình khối khác nhau. Xé, dán giấy, sử dụng kéo, bút. Tô vẽ nguệch ngoạc. Cài, cởi cúc. b/. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ: * Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khoẻ: - Nhận biết một số thực phẩm và món ăn quen thuộc - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và lợi ích của ăn uống đủ lượng và đủ chất. - Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bật tật ( ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…). * Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt: - Làm quen cách đánh răng, lau mặt. - Tập rửa tay bằng xà phòng. - Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. * Giữ gìn sức khoẻ và an toàn: - Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khoẻ. - Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khoẻ. - Nhận biết một số biểu hiện khi ốm. - Nhận biết và phóng tránh những hành động nguy hiểm, nhũng nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. 2/. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: a/. Khám phá khoa học: * Các bộ phận của cơ thể con người: - Chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể. * Đồ vật, đồ dùng, đồ chơi: - Đặc điểm nổi bật, thông dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi - Phương tiện giao thông: + Tên, đặc điểm một số phương tiện giao thông quen thuộc. * Động vật và thực vật: - Đặc điểm nổi bật và lợi ích của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc - Mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây quen thuộc với môi trường sống của chúng. - Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây gần gũi * Một số hiện tượng tự nhiên: - Thời tiết, mùa: + Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ. + Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ. - Ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng: + Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm. - Nước: + Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày. + Lợi ích của nước đối với đời sống con người, con vật, cây. - Không khí, ánh sáng: + Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày. - Đất đá, cát, sỏi: + Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi. b/. Làm quen với một số khái niệm toán sơ đẳng về toán: * Tập hợp số lượng, số thứ tự và đếm: - Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5 và đếm theo khả năng. - Nhận biết một và nhiều. - Gộp 2 nhóm đối tượng và đếm. - Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn. * Xếp tương ứng: - Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi. * So sánh, sắp xếp theo quy tắc: - So sánh 2 đối tượng về kích thước. - Xếp xen kẽ. * Đo lường: * Hình dạng: - Nhận biết, gọi tên các hình :hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế. - Sử dụng các hình học để chắp ghép. * Định hướng trong không gian và thời gian: - Nhận biết phía trên, dưới, trước, sau, tay phải, tay trái của bản thân. c/. Khám phá xã hội: * Bản thân, gia đình, truòng mầm non, cộng đồng: - Tên, tuổi, giới tính của bản thân. - Tên của bố mẹ, các thành viên trong gia đình, địa chỉ gia đình. - Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo. - Tên các bạn, đồ dùng, đồ chơi của lớp, các hoạt động * Một số nghề trong xã hội: - Gọi tên, sản phẩm và lợi ích của một số ngề phổ biến. * Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hoá: - Cờ tổ quốc, tên của di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, ngày lễ ngày hội của địa phương. 3/. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: * Nghe: - Hiểu các từ chỉ người, tên gọi của đồ vật, sự vật, hành động, hiện tượng gần gũi, quen thuộc. - Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản. - Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng. - Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi. - Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi. * Nói: - Phát âm các tiếng của tiếng việt. - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng. - Trả lời và đặt các câu hỏi: “ Ai?” ; “ Cái gì?”; “ Ở đâu?”; “ Khi nào?”; . - Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép. - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giáo tiếp. - Đọc thơ, ca dao, đồng dao. Tục ngữ, hò vè. - Kể lại truyện đã được nghe có sự giúp đỡ. - Kể lại sự việc. - Đóng vai theo lời dẫn truyện của giáo viên. * Làm quen với đọc, viết: - Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống ( Nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: dành cho người đi bộ…). - Tiếp xúc với chữ, sách truyện. - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. - Làm quen với cách đọc và viết tiếng việt. + Hướng đọc, viết: Từ trái sáng phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. + Hướng viết của các nét chữ; tập ngắt nghỉ sau các dấu. - Cầm sách đúng chiều, mở sách xem tranh và “ Đọc” truyện. - Giữ gìn sách. 4/. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM KỸ NĂNG Xà HỘI: * Phát triển tình cảm: - Ý thức về bản thân: + Tên, tuổi, giới tính. + Những điều bé thích, không thích. - Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh: + Nhận biết một số trang thái cảm xúc ( Vui, buồn, sợ hãi, tức giận ) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói. + Quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của quê hương đất nước. Biết tôn trọng và kính yêu Bác Hồ. * Phát triển kỹ năng xã hội: - Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội: + Cử chỉ, lời nói, lễ phép ( Chào hỏi, cám ơn ) + Chờ đến lượt. + Yêu mến bố, mẹ, anh, chị, em ruột. + Chơi hoà thuận với bạn. + Nhận biết hành vi “ Đúng”’ “ Sai”; “ Tốt”; “ Xấu”. - Quan tâm đến mội trường: + Tiết kiệm điện, nước. + Giữ gìn vệ sinh môi trường. + Bảo vệ, chăm sóc con vật và cây cối. 5/. PHÁT TRIỂN THẨM MỸ: * Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật ( âm nhạc, tạo hình ). - Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. * Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc ( Nghe, hát, vận động theo nhạc ) và hoạt động tạo hình ( vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình ). - Nghe các bài hát, bản nhạc ( nhạc thiếu nhi, dân ca ). - Sử dụng một số kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm để tạo ra sản phẩm đơn giản. * Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật ( âm nhạc, tạo hình) - Vận động khi hát, nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc. - Đặt tên cho sản phẩm của mình III. DỰ KIẾN THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: STT TÊN CHỦ ĐỀ SỐ TUẦN THỰC HIỆN 01 TTrường mầm non 3 tuần 02 Bản thân 3 tuần 03 Gia đình 5 tuần 04 Nghề nghiệp 4 tuần 05 Thế giới động vật 5 tuần 06 Thế giới thực vật-Tết mùa 5 tuần xuân 07 Bé học giao thông 4 tuần 08 Nước – Hiện tượng tự nhiên 3 tuần 09 Quê hương đất nước 2 tuần 10 Bác Hồ 1 tuần IV. DỰ KIẾN CÁC NGÀY LỄ HỘI: STT 01 02 03 04 05 06 LỄ HỘI VÀ SỰ KIỆN Bé đến trường Tết trung thu Cô giáo như mẹ hiền Mừng xuân Tổng kết Quốc tế phụ nữ THỜI GIAN THỰC HIỆN 1 ngày 1 ngày 1 ngày 1 ngày 1 ngày 1 ngày 07 Sinh nhật Bác 1 ngày V. DỰ KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: CHỦ ĐIỂM CHỦ ĐỀ Trường mầm non của bé MẦM NON Lớp học của bé ( 3 TUẦN ) Đồ dùng đồ chơi trong lớp Tôi là ai BẢN THÂN Cơ thể tôi ( 3 TUẦN ) Tôi cần gì lớn lên và khỏe mạnh Gia đình GIA ĐÌNH ( 5 TUẦN ) Gia đình sống chung trong một ngôi nhà Nhu cầu gia đình Bé biết những nghề nào THỜI GIAN THỰC HIỆN 19/8 – 23/8/2013 26/8 – 30/8/2013 02 /9 – 06 /9/2013 09/9 – 13/9/2013 16/9 – 20/9/2013 2439– 27/9/2013 30/10 – 04/10/2013 07/10 – 19/10/2012 22/10 – 2/11/2012 5/11 – 9/11/2012 NGHỀ NGHIỆP ( 4 TUẦN ) THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ( 5 TUẦN ) Hoạt dộng khác(Tập dợt văn nghệ chào mừng ngày 20-11) Bé làm nghề sản xuất giỏi Những cô chú công nhân 19/11 – 23/11/2012 26/11 – 30/11/2012 Một số con vật nuôi trong gia đình 1/12 – 12/12/2012 Động vật sống dưới nước (cá) Động vật sống trong rừng Côn trùng Cây xanh THẾ GIỚI Một số loại rau THỰC VẬT Một số loại hoa – quả ( 5 TUẦN ) Tết nguyên đán 12/11-16/11/2012 15/12-19/12/2012 22/12-29/12/2012 2/1-6/1/2013 8/1-12/1/2013 14/1-18/1/2013 21/1-2/2/2013 5/2-9/2/2013 BÉ HỌC Một số loại phương tiện giao thông 12/2-23/2/2013 GIAO THÔNG ( 4 TUẦN ) NƯỚC MÙA HÈ Một số luật lệ giao thông đơn giản 25/2-6/3/2013 Nước Một số hiện tượng thiên nhiên 9/3-13/3/2013 16/3-20/3/2013 (3 TUẦN ) QUÊ HƯƠNG BÁC HỒ ( 3TUẦN ) Ký Duyệt Hiệu Phó Mùa hè Đất nước việt nam Bác Hồ với các cháu nhi đồng 23/3-27/3/2013 30/3-11/4/2013 14/4-18/4/2013 Giáo viên chủ nhiệm KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ TRƯỜNG MẦM NON I/ Môc tiªu Thời gian thực hiện 3 tuần ( Từ ngày 19/08 – 6/09/2013 ) 1. Ph¸t triÓn thÓ chÊt: - Ph¸t triÓn 1 sè vËn ®éng c¬ b¶n: Ch¹y, chui, chuyÒn bãng. - Ph¸t triÓn sù nhanh nhÑn, phèi hîp tay, ch©n, m¾t nhÞp nhµng. - BiÕt mét sè lo¹i thùc phÈm, c¸c mãn ¨n tõ ®éng vËt. C¸c chÊt dinh dìng cã trong thùc phÈm tõ ®éng vËt. 2. Ph¸t triÓn nhËn thøc : - NhËn biÕt vµ gäi tªn c¸c con vËt quen thuéc. So s¸nh ®Æc ®iÓm gièng vµ kh¸c nhau cña c¸c con vËt. - Cã nhiÒu lo¹i ®éng vËt: VËt nu«i trong gia ®×nh, con vËt sèng díi níc, con vËt sèng trong rõng. - Ph©n biÖt chiÒu cao, chiÒu dµi, kÝch thíc to nhá, sè lîng c¸c con vËt. - NhËn biÕt Ých lîi cña c¸c con vËt víi ®êi sèng con ngêi vµ ngîc l¹i. - §Õm vÑt trong ph¹m vi 5, nhËn biÕt sù kh¸c biÖt râ nÐt vÒ sè lîng cña 2 nhãm ®å vËt. - NhËn biÕt nhËn biÕt sù kh¸c biÖt râ nÐt vÒ chiÒu dµi cña 2 ®èi tîng 3. Ph¸t triÓn ng«n ng÷: - Më réng vèn tõ vÒ c¸c lo¹i ®éng vËt. BiÕt dïng c¸c tõ miªu t¶ ®Ó miªu t¶ l¹i c¸c lo¹i ®éng vËt. - Thuéc vµ ®äc diÔn c¶m c¸c bµi th¬ trong chñ ®Ò. - KÓ l¹i chuyÖn ®· ®îc nghe, kÓ chuyÖn theo tranh mét c¸ch s¸ng t¹o theo ng«n ng÷ cña b¶n th©n. - Nghe hiÓu néi dung c©u chuyÖn, hiÓu c©u hái, lêi chØ dÉn cña c« gi¸o vµ mäi ngêi. 4/Ph¸t triÓn t×nh c¶m - x· héi: - Ph¸t triÓn vµ h×nh thµnh ë trÎ ý thøc ch¨m sãc, b¶o vÖ c¸c con vËt nu«i, ®éng vËt quý hiÕm. - Cã th¸i ®é ®óng víi mét sè hµnh ®éng s¨n b¾t thó rõng, hµnh ®éng kh«ng tèt ®èi víi vËt nu«i. 5. Ph¸t triÓn thÈm mü: - H×nh thµnh vµ ph¸t triÓn kh¶ n¨ng c¶m nhËn vÎ ®Ñp tù nhiªn cña c¸c con vËt, m« t¶ qua vÏ nÆn, h¸t móa, ®ãng kÞch, kÓ chuyÖn. - C¶m nhËn vÎ ®Ñp cña c¸c con vËt qua tranh vÏ cña ho¹ sÜ. II/CHUẨN BỊ HỌC LIỆU: -Tranh ảnh về cảnh quang trường mầm non - Bút màu, phấn, đất nặn, giấy vẽ, hồ… - Các bài thơ, câu chuyện, bài hát,ca dao, đồng dao phù hợp với chủ đề trường mấm non. III/ MẠNG CHỦ ĐỀ TRƯỜNG MẦM NON Bé với trường mầm non Lớp học của bé Đồ dùng đồ chơi trong lớp *Nội dung - Trẻ biết đi chạy quanh lớp, quanh sân trường. Phối hợp tay chân nhịp nhàng, - Cháu biết tên trường lớp, *Nội dung - Trẻ biết tập theo cô, phối hợp tay chân nhịp nhàng. - Trẻ biết công việc của cô ở trường, biết được hàng ngày *Nội dung - Cháu biết dùng sức chân nhún bật tại chỗ theo hiệu lệnh của cô, biết phối hợp nhịp nhàng chạm đất bằng địa điểm của trường và các khu vực trong trường - Cháu thuộc bài hát, biết hưởng ứng theo nhạc. - Cháu biết tên và thuộc bài thơ, đọc diễn cảm bài thơ, không ngọng. - Cháu thuộc và hát lại diễn cảm bài hát.Vận động theo bài hát nhịp nhàng *Hoạt động : - Quan sát và nhận biết về trường mầm non. - Đi chạy trong sân trường. - trẻ học thuộc bài thơ “Bạn mới”. - Hát “Trường chúng cháu là trường mầm non *Hoạt động góc: - Góc xây dựng:Xây trường MG có hàng rào. - Góc phân vai: Bác sĩ- bệnh nhân - Góc tạo hình;Cho trẻ tô màu,nặn đồ chơi. - Góc âm nhạc:Bé làm ca sĩ - Góc thiên nhiên:Nhặt lá sâu, nhổ cỏ, tưới cây. mình phải làm gì? - Trẻ hát đúng nhịp bài hát và vận động đúng theo bài hát nhịp nhàng. - Trẻ nằm được nội dung bài thơ, trả lời được các câu hỏi của cô. - Cháu biết xếp tương ứng 1-1 theo đúng yêu cầu của cô. - Trẻ biết được tên lớp , tên cô, tên bạn, các góc trong lớp mình đang học. *Hoạt động: - Trẻ xếp tương ứng 1 – 1 - Thực hiện vận động đi chạy theo cô. - Trẻ thuộc bài thơ: “Cô giáo em” - Hát: “Cháu đi mẫu giáo” - Trò chuyện về lớp học của bé. *Hoạt động góc: - Góc học tập:Phân loại đồ dùng, đồ chơi. - Góc xây dựng: Xây trường mầm non. - Góc thư viện: Xem tranh - Góc âm nhạc:Hát bài hát theo chủ đề. - Góc phân vai:Cô giáo Ban giám hiệu mũi chân. - Cháu biết được tên của các đồ dùng trong nhà bếp, đồ dùng đồ chơi trong lớp và biết được công dụng của các đồ dùng - Cháu biết vận động nhịp nhàng và hát đúng giai điệu của bài hát - Cháu kể lại truyện diễn cảm - Cháu biết đếm các bước đi và đếm chính xác *Hoạt động: - Trẻ nhận biết hình dạng, kích thước, đồ dùng đồ chơi trong lớp. - Vận động “bật tiến về trước” - Hát “em đi mẫu giáo - Kể chuyện:Đôi bạn tốt - Làm quen với đất nặn chia thành nhiều phần. *Hoạt động góc: - Góc xây dựng:Xây công viên - Góc phân vai: Nấu ăn - Góc học tập:chơi và nhận biết hình dạng đồ dùng đồ chơi - Góc âm nhạc:hát các bài hát trong chủ điểm. - Góc tạo hình: chơi đất nặn Giáo viên Nguyễn Thị Cẩm Tú KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHUYÊN ĐÊ Chủ điểm: Trường Mầm Non TÊN CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN ĐỀ AN TOÀN GIAO THÔNG CHUYÊN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHUYÊN ĐỀ SỬ DỤNG TIẾT KIỆM NĂNG LƯƠNG Ban giám hiệu NỘI DUNG BIỆN PHÁP THỰC HIỆN - Dạy cháu mọi lúc mọi nơi trên sân trường để trẻ nhận biết 1 số - Nhận biết ký hiệu một số tên gọi của biển báo như: Biển loại biển báo đơn giản cấm trẻ em, dành cho người đi b - Biết giữ gìn vệ sinh lớp học - Dạy trẻ bỏ rác đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi thông qua các hoạt động trong ngày, mọi lúc mọi nơi. - Dạy trẻ rửa tay, rửa mặt - Hướng dẫn trẻ rửa tay, rửa mặt đúng thao tác đúng thao tác trước và sau khi ăn và sau khi đi vệ sinh - Phối hợp chặt chẽ với phụ - Trò chuyện với trẻ về dịch huynh để phòng tránh một số tay chân miệng bệnh thường gặp. -Sử dụng sản phẩm của các nghề tiết kiệm, và tiết kiệm điện năng khi sử dụng các đồ dùng bằng điện. - Giáo dục trẻ có thức tiết kiệm trong sinh hoạt:Biết bảo quản đồ dùng đồ chơi, vặn vòi nước lại sau khi sử dụng. Giáo Viên Nguyễn Thị Cẩm Tú PHIẾU ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ Trường: Mầm non Giục Tượng Lớp: Mầm I/ Mục tiêu của chủ đề: * Thực hiện đủ 5 mục tiêu theo chủ đề trường mầm non 1.1 Các mục tiêu thực hiện tốt: * Mục tiêu 2: Phát triển nhận thức - Các cháu đều biết được tên trường, lớp, tên cô và các bạn ( Khoa, Uyên, N.Anh, Linh, Công Hiển, Nhân, Tài) - Mục tiêu 3,4( Phát triển ngôn ngữ và phát triển thẩm mỹ) - Trẻ nói còn nhỏ, biết trả lời chưa biết dạ thưa, nói chưa tròn câu. Biết nhận xét được cái đẹp, vận động nhịp nhàng theo nhạc(Tín, Linh,Công ,Huyền). 1.2 Các mục tiêu trẻ chưa thực hiện được hoặc chưa phù hợp và lý do: * Mục tiêu 1 :Phát triển thể lực và sức khỏe - Một số cháu còn yếu trong khi chạy, khi bật không biết cách bật nhẹ nhàng ( Tài, Khoa, Nhân Thành, L.Anh, Kiên). Do cháu còn hiếu động không chịu chú ý nghe cô giảng, còn quậy phá trong giờ học, một số cháu do cơ thể béo nên khi bật rất khó khăn, khi chạy chưa nhẹ nhàng. * Mục tiêu 2:Phát triển nhận thức - Một số cháu chưa biết được tên trường, tên lớp mình đang học và chưa biết phân biệt được màu sắc ( Kiên, Bảo, Huy, Tín, Nhơn ). Lí do: Cháu mới lần đầu tiên đến trường chưa được học qua lớp trẻ nhỏ, một số cháu do gia đình mải buôn bán nên không chú trọng đến việc phát triển của con mình * Mục tiêu 3: Phát triển ngôn ngữ - Một số cháu khi trả lời chưa biết trả lời dạ thưa, nói còn nhỏ ( Linh, Công, Bảo,Thành, Ly ). Lí do: Cháu còn thụ động chưa chú ý trong giờ học *Mục tiêu 4:Phát triển thẩm mỹ - Cháu chưa tích cực tham gia phong trào văn nghệ, hát chưa đúng với giai điệu và vận động chưa nhịp nhàng(Khoa,Bảo,Huyền,Thành, Huy, Quy, Tín ,Nhân). Lí do: Cháu còn hiếu động, khi học không chú ý *Mục tiêu 5: Phát triển tình cảm xã hội - Một số cháu chơi xong chưa biết cất dọn đồ chơi, chưa bỏ rác vào đúng nơi quy định ( Tài, Khoa, Công, Huyền,Bảo, Kiên ). Lí do: Do ở nhà cháu được nuông chiều nên khi vào lớp chưa biết nghe theo sự hướng dẫn của cô 2/ Nội dung của chủ đề: 2.1 Các nội dung trẻ đã thực hiện tốt: - Chủ đề trường mầm non đa số cháu nhận biết được tên trường, tên lớp, biết nghe và trả lời các câu hỏi của cô. Biết kính trọng. yêu quý cô giáo, thân thiện hợp tác với các bạn trong lớp, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong lớp, trong trường(V.Nhi,Linh, Uyên,Thúy,Hiển, Huy, Ly). 2.2 Các nội dung chưa thực hiện được hoặc chưa phù hợp và lý do: - Trẻ chưa biết tự giác chào hỏi cô hoặc ba, mẹ mà còn đợi nhắc nhở. 2.3 Các kỹ năng mà trên 30% trẻ trong lớp chưa đạt vì lý do: - Kỹ năng tô màu như cháu (Linh, Bảo, Thiên, Công, Thành ) chưa biết tô màu còn tô lem ra ngoài. Đôi khi còn lấy viết vẽ lung tung vào giấy. Do cháu chưa có ý thức và cũng là lần đầu tiên mới đến trường nên nề nếp còn nhiều hạn chế. 3/Tổ chức các hoạt động chủ đề: 3.1 Hoạt động học: Hoạt động học nhiều trẻ tham gia tích cực, hứng thú và tỏ ra phù hợp với khả năng: Giờ hoạt động âm nhạc , văn học, thể dục, tạo hình được cháu tham gia một cách hào hứng và nhiệt tình. Hoạt động học nhiều trẻ tỏ ra không hứng thú, không tích cực tham gia, lý do: - Những giờ học như : Môi trường xung quanh, nhiều cháu tỏ ra không hứng thú, tích cực tham gia. Do cháu còn thụ động không chịu giơ tay phát biểu. 3.2 Về việc tổ chức chơi trong lớp: - Số lượng các góc chơi: 5 góc( Góc xây dựng, phân vai, nghệ thuật, học tập, thiên nhiên) - Các góc được phân bố theo hình thức khép kín, các cháu được trao đổi với nhau giữa các góc - Một số cháu chưa hứng thú chơi ở góc học tập - Trưng bày các sản phẩm của trẻ ở góc tạo hình, góc nghệ thuật 3.3 Về việc tổ chức chơi ngoài trời: - Chỗ chơi ngoài trời mát mẻ và an toàn cho trẻ, sân chơi rộng rãi, thoáng mát có nhiều cây xanh - Khuyến khích trẻ hoạt động giao lưu với các bạn 4/ Những vấn đề khác cần lưu ý: 4.1 Về sức khỏe của trẻ: - Cháu Thiên ,Ly, Kiên còn nghỉ học nhiều ngày, một số cháu còn làm biếng ăn, ăn còn ngậm như cháu ( Bảo, Thành, Ly, Hiển, Nhân ). Cháu Ngọc đi tiểu tiện chưa biết kêu cô. 4.2 Chuẩn bị phương tiện, học liệu, đồ chơi của cô và trẻ: - Vấn đề trong việc chuẩn bị phương tiện, học liệu, đồ chơi, lao động tự phục vụ của trẻ: - Chuẩn bị đồ dùng dạy học, sưu tầm một số vỏ ốc lon bia để làm đồ dùng phục vụ môn âm nhạc 5/ Lưu ý để việc triển khai chủ đề sau được tốt hơn: - Rèn luyện thêm cho những cháu còn yếu về năng khiếu và một số cháu thụ động để cháu mạnh dạn hơn trong các chủ đề tiếp theo. Ban giám hiệu Giục Tượng, ngày 6 tháng 9 năm 2013 Giáo viên Nguyễn Thị Cẩm Tú KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN Thời gian thực hiện 4 tuần: Từ ngày 9/9 – 4/10/2013 I/MỞ CHỦ ĐỀ: - Giáo viên có thể cùng trẻ trang trí môi trường trong lớp bằng những sản phẩm của cô và trẻ có nội dung hướng chủ đề. - Cho trẻ tham quan,xem băng hình, tranh ảnh , nghe bài hát... về chủ đề ,khuyến khích trẻ đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi về những nội dung liên quan đến chủ đề. II/ MỤC TIÊU: 1/ Phát triển thể chất: - Có khả năng thực hiện các vận động cơ thể theo nhu cầu của bản thân ( đi, chạy, nhảy, leo trèo). - Biết sử dụng một số đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày để phục vụ bản thân( Đánh răng, rửa mặt, rửa tay, cầm thìa xúc cơm, cầm bút, cài mở cúc áo, cất dọn đồ chơi…) - Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, tay chân, răng miệng và quần áo sạch sẽ. - Biết lợi ích của ăn uống đủ chất và nghỉ ngơi. Biết giữ gìn vệ sinh trong ăn uống và giấc ngủ. - Biết cách ứng xử khi thời tiết thay đổi( mặc quần áo, đội mũ nón…). - Biết sử dụng các từ ngữ để giới thiệu về mình. 2/ Phát triển nhận thức: - Nhận biết được bản thân qua một số đặc điểm bên ngoài cơ thể( Màu da, cao thấp, gầy béo…), và ý thức cá nhân. Biết mình giống và khác với các bạn như thế nào. - Hiểu được cơ thể của mình có những bộ phận nào, để làm gì và cách bảo vệ chăm sóc chúng. - Nhận biết và hiểu được những tác dụng khác nhau của các giác quan, cách chăm sóc và bảo vệ chúng. - Nhận biết được các loại thực phẩm khác nhau và lợi ích của chúng đối với sức khỏe của bản thân. 3/ Phát triển ngôn ngữ : - Biết sử dụng các từ ngữ để giới thiệu về mình. - Biết lắng nghe và trả lời lịch sự, lễ phép với mọi người. - Biết bộc lộ những suy nghĩ, cảm xúc của mình với mọi người xung quanh qua lời nói, cử chỉ và điệu bộ. 4/ Phát triển tình cảm xã hội: - Biết chia sẻ, cảm nhận được các cảm xúc của mình và của người khác. - Biết giúp đỡ mọi người xung quanh. - Biết coi trọng bản thân và làm theo các quy định chung.- Biết cách ứng xử phù hợp với giới tính của mình. - Biết lắng nghe và trả lời lịch sự, lễ phép với mọi người.- Biết bộc lộ những suy nghĩ, cảm xúc của mình với mọi người xung quanh qua lời nói, cử chỉ và điệu bộ. 5/ Ph¸t triÓn thÈm mü: - ThÓ hiÖn c¶m xóc ,t×nh c¶m cña m×nh khi nghe c¸c t¸c phÈm ©m nh¹c. - BiÓu lé c¶m xóc tríc vÎ ®Ñp cña hiÖn tîng xung quanh, c¸c t¸c phÈm nghÖ thuËt. - H¸t tù nhiªn, biÕt vËn ®éng ®¬n gi¶n theo nh¹c. - Biết lắng nghe và trả lời lịch sự, lễ phép với mọi người. - Biết bộc lộ những suy nghĩ, cảm xúc của mình với mọi người xung quanh qua lời nói, cử chỉ và điệu bộ. III/ CHUẨN BỊ HỌC LIỆU : - Một số trò chơi , bài hát ,câu chuyện...liên quan đến chủ đề. - Bút , màu,đất năn, giấy vẽ, hồ kéo,giấy khổ lớn,tranh ảnh chủ đề, lược, kiếng soi. IV/ MẠNG CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN TÔI LÀ AI? *Nội dung - Trẻ biết đi theo đường hẹp bò về đúng nhà theo giới tính . Trẻ biết phối hợp chân tay nhịp nhàng Chú ý lắng nghe cô giảng. - Trẻ biết những đặc điểm giống và khác nhau của bé với các bạn : họ tên, hình dáng bên ngoài, ngày sinh, giới tính, sở thích. Trẻ biết phân biệt bạn trai và bạn gái. - Trẻ thuộc bài hát, biết tên tác giả. Trẻ nghe và hát đúng nhịp của bài hát, vỗ đệm nhịp nhàng theo bài hát. -Trẻ biết giữ gìn vệ sinh chân, tay sạch sẽ. - Trẻ thuộc bài thơ, CƠ THỂ TÔI: *Nội dung - Cháu ném đúng tư thế, ném đúng động tác, ném đúng hướng, nhanh nhẹn - Trẻ biết gọi tên của các bộ phận và các giác quan, Biết được công dụng của các giác quan - Cháu thuộc bài hát, hiểu được nội dung bài hát, biết tên tác giả, Cháu hát đúng nhịp, vận động nhịp nhàng theo giai điệu của bài hát - Cháu nắm được nội dung câu chuyện, biết bể lại lời thoại của các nhân vật. Cháu nói trọn câu, không ngọng. - Cháu biết phân biệt tay phải, tay trái của mình. Cháu làm CƠ THỂ TÔI *Nội dung: - Trẻ biết dùng giác quan để nhận biết các đồ vật có hình dạng tròn, vuông,nhận biết tay trái tay phải đối với cơ thể bé. - Trò chuyện với trẻ về cơ thể đẹp và khỏe mạnh- tác dụng của việc luyện tập cơ thể phối hợp với vận động cơ bản bò,, đi. - Trẻ thuộc bài thơ, nắm được nội dung bài thơ, đọc đúng vần điệu của bài thơ, Chăm chú lắng . - Trẻ thuộc bài hát, hiểu được nội dung bài hát, biết tên tác giả, - Cháu biết nặn được vòng đeo tay. TÔI CẦN GÌ LỚN LÊN VÀ KHỎE MẠNH: * Nội dung - Cháu biết cầm bóng bằng hai tay, không làm rơi bóng khi bạn đưa cho mình. Chuyền bóng khéo léo , nhẹ nhàng . Bắt bóng chính xác , không làm rơi bóng. - Cháu biết nhu cầu dinh dưỡng rất cần cho cơ thể, nếu ăn uống không đủ chất sẽ dẫn tới suy dinh dưỡng. Hiểu biết được lợi ích của dinh dưỡng, lựa chọn những loại thực phẩm mình thích. - Cháu biết tên một số loại quả, tô nắm được nội dung bài thơ, đọc đúng vần điệu của bài thơ, Chăm chú lắng nghe . - Cháu biết phân biệt được các màu cơ bản, biết tên đồ vật, hình dáng, Quan sát và nói nhanh đúng màu. Biết chơi cùng bạn không tranh giành với bạn *Hoạt động: + Tuần 1: - Phân biệt màu sắc đồ chơi theo sở thích. - Đi theo đường hẹp bò về đúng nhà theo giới tính. -Thơ: “Đôi mắt” - Dạy hát: “Mời bạn ăn” - Trò chuyện về một số đặc điểm cá nhân *Hoạt động góc: - Góc học tập:Phân nhóm trang phục bạn trai, bạn gái. - Gócxâydựng:Xây đường về nhà. - Góc thư viện:Xem tranh về trang phục. - Góc âm nhạc:Chơi với các dụng cụ phát ra âm thanh. - Góc phân vai:Mẹ con. Ban giám hiệu nhanh và thành thạo các thao tác mà cô yêu cầu. Chăm chú lắng nghe, tích cực hoạt động. * Hoạt động: +Tuần 2: Phối hợp luyện tập kĩ năng lăn dọc,xoay tròn. -Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể. - Trẻ nhận biết được các giác quan và tác dụng của các giác quan,tầm quan trọng của việc giữ gìn vệ sinh các giác quan. *Hoạt động +Tuần 3: - Trẻ nhận biết tay trái ,tay phải. - Vận động: bò thấp chui qua cổng. - Trẻ thuộc bài thơ: “Thỏ bông bị ốm”. - Vận động bài hát: “Rửa mặt như mèo” - Trẻ nặn vòng đeo tay. *Hoạt động góc: - Góc học tập:cho trẻ xác định vị trí của đồ vật. - Góc xây dựng: Ghép hình bé và các bạn. - Góc thư viện:làm sách truyện. - Góc âm nhạc:Hát những bài hát đã học. - Góc tạo hình:Tô màu các giác quan màu một số loại quả. Biết phối màu, tô không lem ra ngoài, biết vẽ thêm sáng tạo. - Cháu thuộc bài hát. Biểu diễn đẹp, hát vỗ đúng nhịp điệu của bài hát. Tích cực hoạt động - Dạy cháu nắm được nội dung câu chuyện, trả lời được câu hỏi của cô. Cháu biết nói lời thoại của từng nhân vật. Biết nhường nhịn và chia sẻ với bạn. * Hoạt động +Tuần 4: Giáo viên Nguyễn Thị Cẩm Tú KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN TÊN CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN ĐỀ AN TOÀN GIAO THÔNG CHUYÊN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NỘI DUNG - Nhận biết ký hiệu một số loại biển báo đơn giản - Dạy cháu mọi lúc mọi nơi trên sân trường để trẻ nhận biết 1 số tên gọi của biển báo như: Biển cấm trẻ em, dành cho người đi bộ. - Phối hợp với phụ huynh để giáo dục trẻ - Dạy trẻ bỏ rác đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi thông qua các hoạt động trong ngày, mọi lúc mọi nơi. - Biết giữ gìn vệ sinh lớp học - Tổ chức cho trẻ lao động:xếp đồ dùng đồ chơi, lau chùi bàn ghế, lau kệ. CHUYÊN ĐỀ - Dạy trẻ có ý thức tiết kiệm SỬ DỤNG TIẾT trong sinh hoạt. KIỆM NĂNG LƯỢNG Ban giám hiệu BIỆN PHÁP THỰC HIỆN - Giáo dục trẻ có ý thức tiết kiệm trong sinh hoạt như: Biết tiết kiệm nước sau ki rửa tay, rửa mặt, phải biết vặn chặt vòi nước, uống nước không đổ bỏ, biết bảo quản đồ dùng đồ chơi. Giáo viên Nguyễn Thị Cẩm Tú
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan