Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu In

.DOC
22
435
121

Mô tả:

on thi 12
BÀI 1 PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG. Câu 1. Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước thuộc khái niệm nào sau đây? A. Quy định. B. Quy chế .C. Pháp luật. D. Quy tắc. Câu 2. Mỗi quy tắc xử sự được thể hiện thành A. một quy phạm pháp luật. B. một số quy định pháp luật. C. nhiều quy định pháp luật. D. nhiều quy phạm pháp luật. Câu 3. Pháp luật gồm những đặc trưng nào? A. Tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, bắt buộc chung, tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung, tính khoa học, nhân đạo và quần chúng rộng rãi. C. Tính quy phạm phổ biến, nhân đạo, quần chúng rộng rãi và tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính thực tiễn, tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 4: Quản lí xã hội bằng pháp luật nghĩa là A.nhà nước tổ chức thực hiện pháp luật. B. nhà nước trừng trị nghiêm khắc mọi vi phạm pháp luật. C. nhà nước ban hành pháp luật, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và của toàn xã hội. D. nhà nước ban hành pháp luật, tổ chức thực hiện pháp luật trên quy mô toàn xã hội, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và của toàn xã hội. Câu 5: Pháp luật là phương tiện để nhà nước A.quản lí xã hội. B. bảo vệ chế độ xã hội. C. bảo vệ hòa bình. D. bảo vệ tài sản của nhà nước. Câu 6: Phương tiện để nhà nước quản lý xã hội hữu hiệu nhất là A.kế hoạch. B. tổ chức. C. pháp luật. D. giáo dục. Câu 7: Ở nước ta, các quyền cơ bản của công dân được quy định trong A.Thông tư B. Hiến pháp và Luật C. Nghị quyết D. Chỉ thị Câu 8:. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở A. tính quyền lực, bắt buộc chung. B. tính hiện đại. C. tính cơ bản. D. tính truyền thống. Câu 9: Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân? A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân. B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân. D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân. Câu 10. Pháp luật mang tính quy phạm phổ biến vì A. pháp luật được phổ biến đến mọi người dân, ai cũng được biết. B. pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng phổ biến trong xã hội. C. pháp luật là những quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, nhiều nơi đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vựccủa đời sống xã hội. D. pháp luật là những quy tắc xử sự chung, bắt buộc đối với tất cả mọi người. Câu 11. Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trị công bằng, bình đẳng ? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính mở cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội. Câu 12. Chọn đáp án sai khi nói về bản chất xã hội của pháp luật A. pháp luật mang bản chất xã hội, vì bất kì ai vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật. B. pháp luật mang bản chất xã hội, vì pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội C. pháp luật mang bản chất xã hội, vì pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội. D. pháp luật mang bản chất xã hội, vì pháp luật phản ánh nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và các tầng lớp dân cư trong xã hội. Câu 13. Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật là để A. phát triển kinh tế, làm cho dân giàu, nước mạnh. B. duy trì và phát triển văn hóa, nhằm nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân. C. bảo đảm các quyền tự do, dân chủ của công dân. D. bảo đảm cho xã hội tồn tại và phát triển trong vòng trật tự, ổn định, phù hợp với lợi ích của nhà nước và xã hội. Câu 14: Chỉ ra đâu là văn bản quy phạm pháp luật ? A. Nội quy nhà trường. B. Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. C. Luật Hôn nhân và gia đình. D. Điều lệ Hội khuyến học. Câu 15: Trong các văn bản sau, văn bản nào là đạo luật cơ bản của Nhà nước và có hiệu lực pháp lý cao nhất ? A. Nghị định, Chỉ thị. B. Lệnh, quy định. C. Hiến pháp. D. Pháp lệnh, Nghị quyết. Câu 16: Theo em, trộm cắp tài sản là hành vi A.vi phạm pháp luật. B. vi phạm đạo đức. C.vừavi phạm pháp luật vừa vi phạm đạo đức. D.vi phạm hành chính. Câu 17: “ Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”. Theo em, bài ca dao trên đã được nâng lên thành quy phạm pháp luật được thể hiện trong luật/ bộ luật nào? A. Luật Hôn nhân và gia đình. B. Bộ luật Dân sự . C. Bộ luật Hình sự. D. Luật Hành chính. Câu 18: Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật như thế nào? A. Xây dựng hệ thống pháp luật tốt. B.Tổ chức thực hiện pháp luật. C. Xây dựng, tuyên truyền, tổ chức thực hiện và bảo vệ pháp luật. D. Xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm pháp luật. Câu19: Người nào tuy có điều kiê ̣n mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, d̃n đến hâ ̣u quả người đó chết thì A. vi phạm pháp luâ ̣t hành chánh. B. vi phạm pháp luâ ̣t hình sự. C. bị xử phạt vi phạm hành chánh. D. bị xử phạt vi phạm kỉ luật. Câu 20: Các quy tắc xử sự chung trong pháp luật là A.quy định về những việc không được làm B. chuẩn mực đạo đức xã hội C. quy định về những việc phải làm D. chuẩn mực về những việc được làm, phải làm và không được làm. Câu 21: Việc phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội đã thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật? A. Giai cấp. B. Xã hội. C. Dân tộc. D. Tôn giáo. Câu 22: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng A. quyền lực nhà nước. B. ý chí nhân dân. C. thế lực chính trị. D. sức ép chính quyền. Câu 23: A lừa B chiếm đoạt một số tiền lớn và đe dọa nếu để người khác biết sẽ thanh toán B. Trong trường hợp này, theo em B phải làm gì để bảo vệ mình? A. Im lặng là tốt nhất, của đi thay người. B. Tâm sự với bạn bè nhờ giúp đỡ. C. Đăng facebook xem ai dám làm gì mình. D. Cung cấp chứng cứ và nhờ công an can thiệp. Câu 24: Nhờ có luật sư tư vấn nên việc khiếu nại của gia đình ông B đã được giải quyết. Trường hợp này đã thể hiện pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ A. quyền và nghĩa vụ của mình. B. quyền và trách nhiệm của mình. C. quyền và lợi ích hợp pháp của mình. D. quyền và nghĩa vụ hợp pháp của mình. Câu 25: Bức tường nhà chị N hư hỏng nặng do anh P ( hàng xóm) xây nhà mới gây ra. Nếu là bạn của chị N, em lựa chọn cách làm nào dưới đây để giúp chị N bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình? A. Trao đổi với anh P về qui định của pháp luật đối với những công trình xây dựng. B. Khuyên chị N viết đơn lên Tòa án nhân dân huyện để khởi kiện anh P. C. Huy động người đến phá dỡ công trình nhà anh P. D. Không can thiệp vì đây là việc của cá nhân chị N. BÀI 2- THỰC HIỆN PHÁP LUẬT Câu 1. Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi A. phù hợp của các cá nhân, tổ chức. B. đúng đắn của các cá nhân, tổ chức. C. hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. D. chính đáng của các cá nhân, tổ chức. Câu 2. Cá nhân, tổ chức thi hành pháp luật tức là thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật A. quy định không được làm. B. cho phép làm. C. cấm làm. D. quy định phải làm. Câu 3. Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 4. Các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 5. Nam công dân từ đủ 18 đến hết 27 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự, thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 6. Khi đi đến ngã tư, người tham gia giao thông không vượt tín hiệu đèn đỏ là thực hiện hình thức A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 7. Hình thức áp dụng pháp luật do chủ thể nào thực hiện? A. Mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện. B. Cơ quan, công chức thực hiện. C. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện. D. Mọi công dân đều có quyền thực hiện. Câu 8. Bạn A điều khiển xe đạp điện không đội mũ bảo hiểm, nếu em nhìn thấy em sẽ làm gì? A. không quan tâm. B. quay clip tung lên mạng xã hội. C. không đồng tình với hành động trên. D. sẽ làm theo vì thấy tiện lợi. Câu 9. Hộ sản xuất kinh doanh chủ động đăng kí khai thuế và nộp thuế là thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào? A.Tuân thủ pháp luật. B.Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 10. Cảnh sát giao thông xử phạt anh A đi xe máy trên đường không đội mũ bảo hiểm. Việc làm trên của CSGT thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 11. Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến A. lao động công vụ nhà nước. B. kỉ luật của tổ chức. C. các quy tắc quản lí nhà nước. D. quan hệ tài sản và nhân thân. Câu 12. Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm đến A. quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân. B. qui tắc quản lí của nhà nước. C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. lao động công vụ nhà nước. Câu 13. Chủ thể của vi phạm hành chính là A. mọi công dân. B. tổ chức là pháp nhân. C. cá nhân và tổ chức. D. cơ quan hành chính. Câu 14. Vi phạm hình sự là A. hành vi rất nguy hiểm cho xã hội. B. hành vi nguy hiểm cho xã hội. C. hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội. D. hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội. Câu 15. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm về mặt hình sự? A. Vượt đèn đỏ gây tai nạn chết người. B. Đi ngược chiều. C. Tụ tập và gây gối trật tự công cộng. D. Bắt trộm gà nhà hàng xóm. Câu 16. Đối với công chức Nhà nước, các hình thức kỉ luật bao gồm A. bồi thường thiệt hại, khiển trách, cảnh cáo, buộc xin lỗi. B. khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, buộc thôi việc. C. khiển trách, bồi thường thiệt hại, cảnh cáo, buộc thôi việc. D. xin lỗi, cải chính công khai, bồi thường tiền. Câu 17. Theo quy định của pháp luật người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm? A. đủ 20 tuổi trở lên. B. đủ 18 tuổi trở lên. C. đủ 16 tuổi trở lên. D. đủ 14 tuổi trở lên. Câu 18. Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo đức? A. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức. B. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu tài sản có giá trị nhỏ. C. Không chịu trách nhiệm nào. D. Phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định. Câu 19: Học sinh sử dụng tài liệu khi kiểm tra học kỳ là hành vi vi phạm A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỷ luật. Câu 20: Anh Y là nhân viên của công ty điện lực miền nam. Vì hoàn cảnh gia đình có con bị bệnh nan y đang điều trị ở bệnh viện, anh đã lấy cáp điện của công ty đem bán với số tiền là 10 triệu. Theo em, hành vi của anh Y phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào? A. Bị phê bình và kiểm điểm trước cơ quan. B. Không được nâng lương đúng thời hạn. C. Bồi thường thiệt hại cho công ty. D. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Câu 21. Cảnh sát giao thông xử phạt người chở hàng cồng kềnh khi tham gia giao thông là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Sừ dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 22. Hành vi không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông trên đường là vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C.Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 23. Ông A tổ chức buôn ma túy. Ông A phải chịu trách nhiệm A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỷ luật. Câu 24. Những hoạt động có mục đích, làm cho pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành những hành vi hợp pháp của công dân là A. ban hành pháp luật. B. xây dựng pháp luật. C. thực hiện pháp luật. D. phổ biến pháp luật. Câu 25. Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là từ đủ A. 14 tuổi trở lên. B. 14 tuổi đến dưới 18 tuổi. C. 16 tuổi đến 18 tuổi. D. 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. Câu 26. Buộc các chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật là mục đích của việc áp dụng A. trách nhiệm pháp lí. B. nghĩa vụ đạo đức. C. bổn phận cá nhân. D. quy tắc xã hội. Câu 27. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải A. có trách nhiệm bồi thường. B. ghi vào lí lịch cá nhân. C. chịu trách nhiệm pháp lí. D. bị quản chế hành chính. Câu 28. Theo qui định của pháp luật, cán bộ, công chức, viên chức có hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước là vi phạm A. kỉ luật. B. truyền thống. C. phong tục. D. công ước. Câu 29. Hành vi nào dưới đây vi phạm pháp luật dân sự? A. H rủ người đánh M. B. H tự ý cho K mượn xe của M. C. H chửi mắng M. D. H đi xe máy vào đường ngược chiều. Câu 30. Bạn A ( 17 tuổi) vì mâu thũn cá nhân với B ( người cùng xóm) nên đã rủ một bạn mang theo hung khí đến đánh anh B d̃n đến tử vong. Hành vi của A thuộc loại vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Vi phạm hình sự. B. Vi phạm dân sự. C. Vi phạm hành chính. D. Vi phạm kỉ luật. BÀI 3 CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT. Câu 1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là A. hưởng quyền và làm nghĩa vụ như nhau trước Nhà nước và xã hội. B. bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội. C. hưởng quyền như nhau và thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội. D. công bằng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội. Câu 2. Quyền và nghĩa vụ của công dân không phân biệt bởi A. dân tộc, giới tính, tôn giáo, tín ngưỡng. B. thu nhập, tuổi tác, địa vị, hoàn cảnh. C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo. D. dân tộc, độ tuổi, tôn giáo, tín ngưỡng. Câu 3. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý được hiểu là bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều A. phải chịu trách nhiệm hình sự. B. bị xử lí theo quy định của pháp luật. C. bị truy tố và xét xử trước tòa án. D. có thể chịu trách nhiệm pháp lý khác nhau. Câu 4. Trong điều kiện như nhau, mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Khả năng, hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người. B. Năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người. C. Khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người. D. Điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người. Câu 5. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội. B. Công dân nam được hưởng quyền nhiều hơn so với nữ. C. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ. D. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ. Câu 6. Việc xét xử các vụ án kinh tế ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về A. quyền trong kinh doanh. B. nghĩa vụ trong kinh doanh. C. trách nhiệm pháp lí. D. nghĩa vụ pháp lí. Câu 7.Vụ án Phạm Công Danh và đồng bọn tham nhũng 9.000 tỉ của nhà nước đã bị nhà nước xét xử và có hình phạt tùy theo mức độ. Điều này thể hiện A. công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. công dân đều bình đằng về quyền và nghĩa vụ. C. công dân đều có nghĩa vụ như nhau. D. công dân đều bị xử lí như nhau Câu 8: A và B cùng làm việc trong một công ty có cùng mức thu nhập cao. A sống độc thân, B có mẹ già và con nhỏ. A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi B. Điều này thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí phụ thuộc vào A. điều kiện làm việc cụ thể của A và B. B. điều kiện hoàn cảnh cụ thể của A và B. C. độ tuổi của A và B. D .địa vị của A và B. Câu 9: Công dân bình đẳng trước pháp luật là A. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. B. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia. C. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo. D. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống. Câu 10: Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân? A. Trong lớp học có bạn được miễn học phí các bạn khác thì không. B. Trong thời bình các bạn nam đủ tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì không. C. T và Y đều đủ tiêu chuẩn vào công ty X nhưng chỉ Y được nhận vào làm vì có người thân là giám đốc công ty. D. A trúng tuyển vào đại học vì được cộng điểm ưu tiên. Câu 11. Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không A. tách rời nhau. B. tác động nhau. C. liên quan với nhau. D. ảnh hưởng đến nhau. Câu 12. Khi xử lí những hộ dân xây nhà trái phép, cán bộ thanh tra xây dựng X và bà A đã lớn tiếng cãi vã, xô xát nhau. Việc cả hai người cùng bị xử phạt hành chính về hành vi gây rối trật tự ở nơi công cộng đã thể hiện nội dung bình đẳng nào dưới đây? A. Trách nhiệm pháp lí. B. Nghĩa vụ đạo đức. C. Tuân thủ quy chế. D. Bổn phận công dân. Câu 13. Trong cùng một điều kiện, hoàn cảnh khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ ngang nhau thì phải chịu trách nhiệm pháp lí A. khác nhau. B. chênh lệch nhau. C. như nhau. D. đối lập nhau. Câu 12: Khẳng định nào dưới đây là đúng? A. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ. B. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ. C. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội. D. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ. Câu 13. Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm nào? A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. C. Bình dẳng về quyền con người. D. Bình đẳng trước pháp luật. Câu 14. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo A. quy định của nhà nước. B. quyết định của cơ quan. C. quyết định của tòa án. D. quy định của pháp luật. Câu 15. Anh G và anh H làm việc cùng một cơ quan và có cùng mức thu nhập như nhau. Anh G sống độc thân, anh H có mẹ già và con nhỏ. Anh G đóng thuế thu nhập cao hơn anh H. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào A. điều kiện làm việc cụ thể của G và H. B. địa vị của G và H. C. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của G và H. D. độ tuổi của G và H. BÀI 4 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN Câu 1: Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tài sản. C. Quan hệ lao động. D. Quan hệ huyết thống. Câu 2: Quan niệm nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân? A. Vợ chồng đóng góp như nhau về mọi kinh phí trong gia đình. B. Chồng là trụ cột kinh tế thì vợ phải nội trợ, chăm sóc con. C. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. D. Vợ chồng có quyền như nhau đối với tài sản chung và tài sản riêng. Câu 3. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây? A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng l̃n nhau, không phân biệt đối xử. B. Tự do, công bằng, tôn trọng l̃n nhau, không phân biệt đối xử. C. Công bằng, lắng nghe, kính trọng l̃n nhau, không phân biệt đối xử. D. Chia sẻ, đồng thuâ ̣n, quan tâm l̃n nhau, không phân biê ̣t đối xử. Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Không trái quy định của pháp luật. C. Dân chủ, tự giác, tự do. D. Thực hiện giao kết trực tiếp. Câu 5. Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động? A. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau. B. Được đốin xử bình đẳng tại nơi làm việc. C. Làm mọi công việc không phân biệt điều kiện làm việc. D. Ưu tiên nữ trong những công việc liên quan đến chức năng làm mẹ. Câu 6. Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng trong kinh doanh? A. Mọi cá nhân, tổ chức chỉ được kinh doanh một ngành nhất định. B. Mọi cá nhân, tổ chức có thể cạnh tranh, chèn ép nhau. C. Mọi cá nhân, tổ chức đêu phải thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh. D. Mọi cá nhân, tổ chức không cần cố định địa chỉ đăng ký kinh doanh. Câu 7. Theo quy định của pháp luật, bình đẳng trong kinh doanh được thực hiện trong quan hệ nào dưới đây? A. Sản xuất. B. Cạnh tranh. C. Cung cầu. D. Kinh tế Câu 8. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Doanh nghiệp có quyền đăng ký kinh doanh bất cứ ngành nghề gì mà mình thấy phù hợp. B. Các doanh nghiệp bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh trah lành mạnh. C. Các doanh nghiệp bình đẳng về việc mở rộng quy mô ngành nghề kinh doanh, tìm kiếm thị trường. D. Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Câu 9. Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền của các con. B. Tôn trọng ý kiến của con. C. Thương yêu con ruột hơn con nuôi. D. Chăm lo, giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển. Câu 10. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là có quyền A. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi. B. được làm mọi việc như nhau không phân biệt lứa tuổi. C. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp. D. chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng. Câu 11. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động thể hiện rõ nét nhất qua A. tiền lương. B. chế độ làm việc. C. hợp đồng lao động. D. điều kiện lao động. Câu 12. Việc pháp luật đưa ra những quy định “ ưu tiên hỗ trợ doanh ngiệp do lao động nữ làm chủ” góp phần thực hiện tốt chính sách gì của Đảng ta? A. An sinh xã hội B. Đại đoàn kết dân tộc. C. Bình đẳng giới. D. Tiền lương. Câu 13. Mọi người có quyền đầu tư, kinh doanh và đóng thuế theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm trong kinh doanh. B. trách nhiệm trong lao động. C. quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh. D. quyền và nghĩa vụ trong lao động. Câu 14. Mục đích của việc tạo môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng trên cơ sở pháp luật là A. xây dựng nền kinh tế ổn định. B. tăng cường hợp tác giữa các doanh nghiệp. C. thúc đẩy kinh doanh phát triển. D. tạo tiền đề cho thực hiện quyền của cá nhân, tổ chức. Câu 15. Loại hình doanh nghiệp nào được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh? A. Thành phần kinh tế Nhà nước và tập thể. B. Các thành phần kinh tế khác nhau. C. Thành phần kinh tế tư nhân và kinh tế tư bản Nhà nước. D. Các khu vực kinh tế Nhà nước. Câu 16. Anh T là giám đốc công ty A có thu nhập cao nên yêu cầu vợ phải nghỉ việc ở nhà nội trợ. Việc làm của anh T đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong A. quan hệ nhân thân. B. quan hệ tài sản. C. quan hệ hôn nhân D. quan hệ gia đình. Câu 17. Trong hợp đồng lao động của công ty A và anh B không ghi rõ mức lương, anh B đã đề nghị công ty bổ sung mức lương trong bản hợp đồng lao động. Việc làm của anh B đã thể hiện A. công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động B. công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. C. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. D. bình đẳng trong tìm kiếm việc làm. Câu 18. Thấy chị A được công ty cho nghỉ giữa giờ làm việc 60 phút vì đang mang thai, chị B (không mang thai) cũng yêu cầu được nghỉ như chị A vì cùng là lao động nữ. Theo quy định của pháp luật thì chị B A. không được nghỉ vì ảnh hưởng đến công việc. B. không được nghỉ vì không thuộc đối tượng được ưu đãi theo pháp luật. C. cũng được nghỉ để đảm bảo về thời gian lao động. D. cũng được nghỉ để đảm bảo sức khỏe lao động. Câu 19. Vừa tốt nghiệp lớp 12, H xin vào làm việc cho công ty X. Sau khi thỏa thuận về việc kí kết hợp đồng lao động và H đã được nhận vào làm việc tại công ty với thời hạn xác định nhưng trong hợp đồng lại không ghi rõ H làm công việc gì. Theo em, trong trường hợp này H nên làm gì? A. Trao đổi và đề nghị công ty X bổ sung vào quy định này. B. Chấp nhận vào làm việc theo hợp đồng lao động. C. Không chấp nhận và tự bổ sung nội dung công việc vào hợp đồng. D. Hủy hợp đồng lao động và tìm công việc khác. Câu 20. Ở xã, A thường xuyên chứng kiến anh B đánh vợ. A nhiều lần khuyên ngăn nhưng B không sửa đổi. Theo em, A cần phải làm gì? A. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và trợ giúp có hiệu quả với nạn nhân bạo lực gia đình. B. Không báo với chính quyền địa phương vì sợ mất tình làng nghĩa xóm. C. Không quan tâm vì đó là viê ̣c riêng của từng gia đình nên để họ tự giải quyết. D. Tuyên truyền cho thành viên trong gia đình về luật phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng giới. Câu 21. Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây? A. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. B. Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh. C. Quyền định đoạt tài sản. D. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề. Câu 22. Để có tiền đi học, bạn M (năm nay 12 tuổi) đã xin vào làm nhân viên ở một khách sạn. Nếu là bạn của M, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật? A. Đồng ý với việc làm của bạn mình. B. Không quan tâm vì đây không phải là chuyện của mình. C. Khuyên bạn bỏ công việc này vì trái quy định của Luật Lao động. D. Báo công an đến phạt chủ quán vì sử dụng người lao động trái quy định pháp luật. Câu 23. Người lao động có nghĩa vụ gì? A. Chấp hành kỷ luật, nội quy lao động. B. Làm tất cả những gì mà người sử dụng lao động giao cho. C. Hoàn thành những khoản đóng góp do công ty yêu cầu. D. Thỏa thuận về tiền lương với người sử dụng lao động. Câu 24. Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là A. người chồng giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế, công việc lớn trong gia đình. B. vợ chồng cùng bàn bạc tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc gia đình. C. chỉ người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con,thời gian sinh con. D. công việc vủa người vợ là nội trợ gia đình,chăm sóc con cái và các khoản chi tiêu hằng ngày. Câu 25. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện thông qua A. thỏa thuận lao động. B. hợp đồng lao động. C. việc sử dụng lao động. D. quyền được lao động. Câu 26. Bố mẹ bạn Mai sinh được hai người con đều là con gái. Vì thế, bố mẹ của Mai muốn sinh thêm một em trai để nối dõi tông đường. Nếu em là bạn Mai, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới dây cho phù hợp với pháp luật? A. Đồng ý với việc bố mẹ muốn sinh con thứ ba. B. Thuyết phục không nên có sự phân biệt giữa các con với nhau. C. Không quan tâm vì đấy là chuyện của người lớn. D. Kịch liệt phản đối vì không thích có em trai. Câu 27. Bình đẳng giữa cha mẹ và con được thể hiện A. cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con. B. cha mẹ cần tạo điều kiện cho con trai học tập nâng cao trình độ. C. cha mẹ quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi. D. cha mẹ quyết định việc chọn ngành, nghề cho con. Câu 28. Ông T là anh cả trong gia đình đã phân công em út chăm sóc anh H bị bê ̣nh tâm thần với lí do em út giàu có nên chăm sóc tốt hơn. Hành đô ̣ng của ông T đã A. vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa anh chị em trong gia đình. B. hợp lí vì em út có đủ điều kiê ̣n chăm sóc tốt nhất cho anh trai. C. phù hợp với đạo đức vì anh cả có toàn quyền quyết định. D. xâm phạm tới quan hê ̣ gia đình vì em út bị anh cả ép buô ̣c. BÀI 5 QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO Câu 1. Dân tộc được hiểu theo nghĩa là A. một bộ phận dân cư của một quốc gia. B. một dân tộc ít người của một đất nước. C. một dân tộc thiểu số của một vùng lãnh thổ. D. một cộng đồng người có chung lãnh thổ. Câu 2. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc được A. Nhà nước và pháp luật tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng. B. Nhà nước và pháp luật bảo vệ quyền tự do tôn giáo. C. Nhà nước tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điều kiện phát triển. D. Nhà nước và pháp luật tôn trọng bảo vệ quyền tự do cá nhân. Câu 3. Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, chủng tộc, màu da đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển được hiểu là A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. C. quyền bình đẳng giữa các dân tộc thiểu số. D. quyền bình đẳng giữa các cá nhân. Câu 4. Thực hiện bình đẳng về văn hóa giữa các dân tộc nhằm tạo cơ sở A. giao lưu, hiểu biết dân tộc. B. đoàn kết thống nhất toàn dân tộc. C.truyền bá tri thức của dân tộc. D. kế thừa truyền thống. Câu 5. Một hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng gọi là A. tôn giáo. B. tín ngưỡng. C. hoạt động tôn giáo. D. hoạt động tín ngưỡng. Câu 6. Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Các tôn giáo hợp pháp đều bình đẳng trước pháp luật. B. Các tôn giáo hợp pháp hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ pháp luật. C. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền lợi hơn các tôn giáo nhỏ. D. Các tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự. Câu 7. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục được hiểu là A. các dân tộc thiểu số được Nhà nước chú trọng phát triển giáo dục. B. Nhà nước ưu tiên phát triển giáo dục cho mọi vùng miền. C. các dân tộc đều được bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục. D. mỗi dân tộc được thực hiện nền giáo dục riêng. Câu 8. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc? A. Công dân có quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. B. Công dân có quyền bầu cử và tự ứng cử theo qui định của pháp luật. C. Công dân thuộc các dân tộc đa số mới có quyền khiếu nại, tố cáo. D. Công dân thuộc mọi dân tộc đều có quyền tham gia vào bộ máy Nhà nước. Câu 9. Con em đồng bào dân tộc được cộng điểm khuyến khích vào các trường đại học thể hiện quyền bình đẳng về A. kinh tế. B. văn hóa. C. giáo dục. D. chính trị. Câu 10. Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền thảo luận góp ý xây dựng Hiến pháp. Điều này thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục. Câu 11. Sau giờ học trên lớp, An (dân tộc Kinh) giảng bài cho Thạch Sơn (dân tộc Khơ me). Việc làm của này của An thể hiện A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền tự do, dân chủ của An. C. tình đoàn kết giữa các dân tộc. D. quyền bình đẳng giữa các cá nhân. Câu 12. Bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở A. Để đảm bảo trật tự xã hội và an toàn xã hội. B. Thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị, hợp tác. C. Tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc. D. Nguyên tắc để chống diễn biến hòa bình. Câu 13. Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định đều có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện các dân tộc A. bình đẳng về kinh tế. B. bình đẳng về chính trị. C. bình đẳng về văn hóa, giáo dục. D. bình đẳng về xã hội. Câu 14. Những chính sách phát triển kinh tế- xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tộc và miền núi, quyền này thể hiện các dân tộc A. bình đẳng về kinh tế. B. bình đẳng về chính trị. C. bình đẳng về văn hóa, giáo dục. D. bình đẳng về xã hội. Câu 15. Hiện nay ở Việt Nam tôn giáo nào có nhiều tín đồ nhất? A. Công giáo. B. Tin lành. C. Phật giáo. D. Cao Đài. Câu 16. Đến ngày 27/ 7 hàng năm, nhà trường tổ chức cho học sinh đến viếng nghĩa trang các anh hùng liệt sĩ ở địa phương. Hoạt động này thể hiện A. hoạt động tín ngưỡng. B. hoạt động mê tín dị đoan. C. hoạt động tôn giáo D. hoạt động công ích. Câu 17. Gia đình ông Đức ngăn cản việc con trai mình kết hôn với chị Hà vì lí do hai người không cùng đạo và khác nhau về dân tộc. Vậy trong trường hợp này, gia đình ông Đức đã không thực hiện quyền bình đẳng giữa các A. tôn giáo, tín ngưỡng. B. dân tộc, tôn giáo. C. tôn giáo, vùng miền. D. dân tộc, tín ngưỡng. Câu 18. Chủ tọa phiên tòa buộc bị cáo CRắc người dân tộc Ê Đê theo đạo Thiên chúa không được sử dụng tiếng dân tộc mình khi tòa hỏi. Như thế chủ tọa phiên tòa đã không thực hiện quyền bình đẳng A. giữa các tôn giáo. B. về tín ngưỡng. C. giữa các vùng miền. D. giữa các dân tộc. Câu 19. Hằng ngày, gia đình bà A đều thắp nhang cho ông bà tổ tiên. Việc làm của gia đình bà A thể hiện điều gì? A. Hoạt động tín ngưỡng. B. Hoạt động mê tín dị đoan. C. Hoạt động tôn giáo. D. Hoạt động công ích. Câu 20. Nội dung quyền bình đẳng về văn hoá giữa các dân tộc là các dân tộc có quyền A. dùng tiếng nói, chữ viết, bảo tồn và phát huy các truyền thống văn hoá tốt đẹp của minh. B. tự do ngôn ngữ, chữ viết, tiếng nói trong quá trình phát triển văn hoá của mình. C. dùng tiếng địa phương, lưu giữ các giá trị, truyền thống văn hoá của mình. D. dùng tiếng phổ thông và giữ gìn các tập quán, hủ tục lạc hậu của mình. Bài 6. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN Câu 1. Khi phát hiện người phạm tội quả tang thì ai có quyền bắt người? A. Công an, trưởng ấp. B. Bất kì người nào. C. Những người mà pháp luật cho phép. D. Những người có thẩm quyền. Câu 2. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được hiểu là A. trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt khi chưa báo cho công an. B. chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp phạm tội quả tang. C. công an được bắt người khi thấy nghi ngờ người đó phạm tội. D. trong mọi trường hợp chỉ được bắt người khi có quyết định của Tòa án. Câu 3. Trường hợp nào mà bất kỳ ai cũng có quyền bắt người mà không cần quyết định của cơ quan có thẩm quyền? A. Khi nghi ngờ người này có dấu hiệu nghiện ma túy. B. Khi người này bị tình nghi vi phạm pháp luật. C. Phạm tội quả tang và đang bị truy nã. D. Che giấu người khác mà người đó thuộc diện bị tình nghi. Câu 4. Người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử gọi là A. bị hại. B. bị cáo. C. bị can. D. bị kết án. Câu 5. Theo quy định của pháp luật, không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang, là thể hiện về A. nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân B. ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân C. khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân D. bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân Câu 6. Cho rằng ông A là thủ phạm sát hại chị B, công an huyện H đã lập tức bắt giam ông A. Việc làm của công an huyện H đã xâm phạm quyền A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. C. được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. D. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân. Câu 7. Đã nhiều lần đi học ngang qua nhà bà H - một bảo m̃u chuyên giữ trẻ thuê, Lan thấy các đứa trẻ khóc la inh ỏi còn bà H miệng quát, tay đánh liên tục vào mông, vào đầu các đứa trẻ. Lan thấy xót xa nhưng không dám nói ai vì bà H rất dữ dằn, có lần bà phát hiện Lan đang nhìn lén nên có lời hăm dọa. Nếu là bạn Lan trong tình huống trên em sẽ ứng xử như thế nào cho phù hợp với quy định của pháp luật? A. Tố cáo việc làm của bà H. B. Khiếu nại việc làm của bà H. C. Im lặng và quan sát. D. Không làm gì hết vì sợ liên lụy. Câu 8. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân có nghĩa là không ai được A. xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác. B. can thiệp tới tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác. C. làm ảnh hưởng tới tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác. D. cố ý làm tổn hại tới tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác. Câu 9. Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền A. bất khả xâm phạm về danh dự và nhân phẩm của công dân. B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Câu 10. Ý nghĩa của quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm A. nhằm xác định địa vị pháp lí của công dân trong mối quan hệ với Nhà nước và xã hội. B. nhằm bảo vệ sức khỏe cho công dân. C. nhằm bảo vệ danh dự, nhân phẩm công dân. D. nhằm ngăn chặn hành vi bạo lực giữa công dân với nhau. Câu 11. Hành vi tự ý vào nhà của người khác là xâm phạm A. quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. B. quyền tự do về nơi ở, nơi cư trú của công dân. C. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. Câu 12. Pháp luật quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nhằm A. đảm bảo cuộc sống tự do trong xã hội dân chủ văn minh. B. đảm bảo cuộc sống tự chủ trong xã hội dân chủ văn minh. C. đảm bảo cuộc sống tự do trong xã hội dân giàu nước mạnh. D. đảm bảo cuộc sống ý nghĩa trong xã hội dân chủ văn minh. Câu 13. Trong trường hợp được pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của người khác thì việc khám xét đó A. được tiến hành tùy tiện. B. được thực hiện tùy ý. C. phải tuân theo trình tự, thủ thục theo quy định của pháp luật. D. phải tiến hành theo trình tự nhất định. Câu 14. Ai có quyền bóc mở thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác? A. Mọi công dân trong xã hội B. Cán bộ công chức nhà nước C. Người làm nhiệm vụ chuyển thư D. Những người có thẩm quyền theo quy định pháp luật Câu 15. Trường hợp nào sau đây vi phạm pháp luật về bí mật an toàn thư tín, điện thoại, điện tín A. nhờ người khác viết thư hộ. B. tung tin vu khống người khác trên mạng. C. nhặt được thư của người khác. D. thu giữ, cất giấu thư tín, điện tín của người khác. Câu 16. Quyền tự do ngôn luận có nghĩa là A. quyền của cá nhân tự do nói những gì mình muốn nói. B. tự do phát biểu ý kiến trong các cuộc họp. C. tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước. D. có quyền đóng góp ý kiến xây dựng kinh tế, xã hội. Câu 17. Hành vi nào vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe? A. Đặt điều nói xấu, vu khống người khác. B. Giam giữ người quá thời gian quy định. C. Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người. D. Đánh người gây thương tích. Câu 18. Đánh người là hành vi xâm phạm tới quyền A. được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. B. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân. C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân. D. bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 19. Trường hợp nào dưới đây không được phép khám xét chỗ ở của công dân? A. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở của người nào đó có công cụ để thực hiện tội phạm. B. Khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc phạm tội đang l̃n tránh ở đó. C. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở của người đó có tài liệu liên quan đến vụ án. D. Nghi ngờ chỗ ở của người đó có chứa tài liệu liên quan đến vụ án. Câu 20. Ai có quyền bắt người đang cướp giật tài sản của người khác? A. Viện Kiểm sát, Tòa án tối cao. B. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quyết định của pháp luật. C. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt nếu trực tiếp phát hiện sự việc trên. D. Không ai có quyền bắt khi chưa có quyết định của Viện Kiểm sát, Tòa án. Câu 21: Khi đến nhà bạn để mượn sách nhưng không có người ở nhà mà nhà ṽn mở cửa thì em sẽ: A. Vào nhà ngồi đợi bạn về để mượn sách cho bằng được. B. Khép cửa nhà lại dùm bạn và ra về, hôm khác quay lại C. Hỏi thăm nhà kế bên và gọi điện báo cho bạn biết để bạn về. D. Đi vào nhà bạn để tìm thứ mình cần rồi ra về. Câu 22. Em sẽ làm gì khi nhặt được thư của người khác? A. Đem về nhà mở ra xem để biết thư của ai mà tìm người trả lại. B. Rủ bạn bè trong lớp cùng xem, cùng tìm chủ nhân bức thư để trả lại. C. Liên hệ với nhà trường hoặc địa phương tìm cách trả lại người bị mất. D. Nếu em không tìm được chủ nhân để trả thì em sẽ đem thư đi đốt. Câu 23. Là học sinh phổ thông, em đã thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình ở trường, lớp như thế nào? A. Tham gia đóng góp ý kiến trong các buổi sinh hoạt lớp, sinh hoạt Đoàn, sinh hoạt tập thể. B. Em chỉ viết thư bỏ vào thùng thư góp ý của trường. C. Em chỉ quan tâm đến việc học của mình. D. Nhờ cha mẹ đóng góp ý kiến trong các buổi Đại hội Cha mẹ học sinh. Câu 24. Bạn A là một học sinh đang học lớp 12 ở một trường THPT. Bà B là mẹ của bạn A nhân lúc con ngủ say, do tò mò đã lén lấy điện thoại của con để kiểm tra những thông tin trong điện thoại của con mình. Hãy cho biết hành vi của bà B trong trường hợp trên có vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín hay không?Vì sao? A. Có. Vì: Thư tín, điện thoại, điện tín là phương tiện sinh hoạt thuộc đời sống tinh thần của mỗi con người. B. Có. Vì: Thư tín, điện thoại, điện tín là phương tiện sinh hoạt thuộc đời sống tinh thần của mỗi con người, thuộc bí mật đời tư của cá nhân, cần phải được bảo đảm an toàn và bí mật. C. Không. Vì mẹ bạn A có quyền kiểm tra điện thoại của con mình để quản lí con cho tốt hơn. D. Không. Vì mẹ bạn A có quyền kiểm tra điện thoại của con mình để giúp con học tập tốt hơn. Câu 25. T là học sinh lớp 12, em định viết một bài phóng sự ngắn bày tỏ tâm tư, nguyện vọng của học sinh lớp 12 về phương án thi Trung học Phổ thông Quốc gia để gửi lên Tòa soạn báo. Theo em: A. T không nên làm vậy vì chỉ có bài của phóng viên mới được đăng. B. T có quyền viết bài gửi lên Tòa soạn vì đây là quyền tự do ngôn luận của công dân. C. T không nên vì phải học khoa báo chí mới biết viết phóng sự. D. T có quyền viết bài gửi lên Tòa soạn nhưng phải đưa Ban giám hiệu nhà trường duyệt. BÀI 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ Câu 1. Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực nào? A. Xã hội. B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Chính trị. Câu 2. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ nào? A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ công khai. C. Dân chủ tập trung. D. Dân chủ gián tiếp. Câu 3. Theo qui định của pháp luật, công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử? A. 18 tuổi. B. 19 tuổi. C. 20 tuổi. D. 21 tuổi. Câu 4. Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do tín ngưỡng. C. Quyền khiếu nại, tố cáo. D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 5. Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu ý dân, như vậy công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào? A. Quyền tự do ngôn luận của công dân. B. Quyền tự do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng. C. Quyền kiểm tra, giám sát của công dân. D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Câu 6. Theo qui định của pháp luật, công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử? A. 18 tuổi. B. 19 tuổi. C. 20 tuổi. D. 21 tuổi. Câu 7. Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo mấy bước? A. Ba bước. B. Bốn bước. C. Năm bước. D. Sáu bước. Câu 8. Quyền khiếu nại có ý nghĩa rất lớn đối với công dân, vì đó là cơ sở để công dân A. thực hiện các quyền tự do của mình. B. thực hiện quyền tự do ngôn luận. C. thực hiện quyền bình đẳng của mình trước pháp luật. D. khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của mình đã bị xâm phạm. Câu 9. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội gắn với việc thực hiện hình thức dân chủ A. trực tiếp. B. gián tiếp. C. tập trung. D. đại diện. Câu 10. Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử? A. Người đang bị kỷ luật cảnh cáo. B. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật. C. Người đang điều trị ở bệnh viện. D. Người đang phải chấp hành hình phạt tù. Câu 11. Việc quy định mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử? A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín. Câu 12. Công dân được đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình bằng quyền A. khiếu nại. B. tố cáo. C. bầu cử. D. tự do ngôn luận. Câu 13. Trường hợp nào dưới đây là vi phạm quyền bầu cử của công dân? A. Một người bỏ phiếu hộ nhiều người khác. B. Người không biết chữ nhờ người khác viết phiếu. C. Cử tri ốm đau không đi được phải bỏ phiếu tại nhà. D. Người tàn tật không tự bỏ phiếu được nên nhờ người khác bỏ phiếu. Câu 14. Việc nhà nước lấy ý kiến góp ý của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 2013 là thực hiện dân chủ ở A. phạm vi cơ sở. B. phạm vi trường học. C. phạm vi cả nước. D. phạm vi địa phương. Câu 15. Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây? A. Không đồng ý với quyết định kỷ luật của Giám đốc cơ quan. B. Phát hiện người buôn bán động vật quý hiếm. C. Phát hiện người lấy cắp tài sản của cơ quan. D. Phát hiện một ổ cờ bạc. Câu 16. Sau ngày tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, N hãnh diện khoe với bạn việc mình không chỉ được đi bầu cử mà còn được bố mẹ nhờ đi bầu cử thay. Theo em, N đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây? A. Phổ thông . B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín. Câu 17. Phát hiện một nhóm thanh niên bẻ khóa lấy trộm tài sản của một nhà vắng chủ, A đã báo cho cơ quan công an biết. Việc làm này của A đã thể hiện quyền nào của công dân? A. Quyền khiếu nại. B. Quyền dân chủ. C. Quyền tự do cơ bản. D. Quyền tố cáo. Câu 18: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc A. tôn trọng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. B. phổ thông, công khai, trực tiếp và bỏ phiếu kín. C. tôn trọng, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín. D. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Câu 19. Quyền ứng cử của công dân được thực hiện theo A. một con đường. B. hai con đường. C. ba con đường. D. bốn con đường. Câu 20. Đối với Nhà nước , quyền bầu cử và ứng cử của công dân thể hiện: A.Bảo vệ quyền lợi của Nhà nước. B. Bản chất dân chủ, tiến bộ. C. Bản chất giai cấp của Nhà nước. D. Quyền lực của nhà nước. Câu 21. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở được thực hiện theo nguyên tắc A. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. B. dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch. C. dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân theo dõi. D. Dân quyết định, dân làm, dân kiểm tra. Câu 22. Theo qui định của pháp luật, chủ thể có thể thực hiện quyền khiếu nại là A. cá nhân. B. tổ chức. C. cán bộ công chức D. cá nhân, tổ chức. Câu 23. Thấy trong khu dân cư của mình có cơ sở chế biến thực phẩm gây ô nhiễm môi trường, nhân dân trong khu dân cư cần lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trên địa bàn dân cư mình? A. Yêu cầu cơ sở chế biến ngừng hoạt động. B. Đe dọa những người làm việc trong cơ sở này. C. Yêu cầu cơ sở chế biến thực phẩm bồi thường vì gây ô nhiễm. D. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân phường để ngừng hoạt động của cơ sở này. Câu 24. Chị L là nhân viên của Công ty X có hai lần đi làm muộn nên đã bị Giám đốc Công ty ra quyết định kỷ luật với hình thức hạ bậc lương. Không đồng ý với quyết định của Giám đốc, chị L có thể làm gì để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình? A. Viết đơn đề nghị Giám đốc xem xét lại. B. Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan cấp trên. C. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan cấp trên. D. Gửi đơn khiếu nại đến Giám đốc Công ty. Câu 25. Chị H bị Giám đốc Công ty kỷ luật với hình thức “Chuyển công tác khác”. Chị H muốn làm đơn gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền vì cho rằng quyết định của Giám đốc là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Vậy chị H cần làm đơn gì dưới đây cho đúng pháp luật? A. Đơn tố cáo. B. Đơn khiếu nại. C. Đơn trình bày. D. Đơn phản đối. Câu 26. Chị H là giáo viên hợp đồng tại trường Tiểu học X. Do có việc cá nhân nên chị đã viết đơn xin nghỉ việc một thời gian. Sau đó, chị nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng từ phía nhà trường vì lí do đã bố trí đủ giáo viên. Chị H không đồng ý với quyết định đó và muốn khiếu nại. Chị H phải gửi đơn khiếu nại đến A. Hiệu trưởng trường Tiểu học X. B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã. C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện. D. Trưởng phòng giáo dục huyện. Câu 27. Thấy một nhóm thanh niên đang tiêm chích ma túy trong hẻm nhỏ, T và H bàn với nhau nên tố cáo với ai dưới đây cho đúng theo qui định của pháp luật? A. Bất kì người lớn nào. B. Bố mẹ. C. Thầy/ cô giáo. D. Công an phường/ xã. Câu 28. Công dân thực hiện quyền tố cáo theo hình thức dân chủ nào dưới đây? A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ gián tiếp. C. Dân chủ đại diện. D. Dân chủ XHCN. Câu 29. Qui định pháp luật về khiếu nại là cơ sở pháp lý để công dân thực hiện quyền A. dân chủ trực tiếp. B. dân chủ gián tiếp. C. dân chủ đại diện. D. dân chủ XHCN. Câu 30. Quyền bầu cử và quyển ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân thể hiện trong lĩnh vực nào? A. Kinh tế B. Chính trị C. Văn hóa D. X ã hội Câu 31. Pháp luật quy định về điều kiện tự ứng cử vào quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp là A. mọi công dân đủ 18 tuổi, không vi phạm pháp luật. B. mọi công dân đủ 18 tuổi, có năng lực và tín nhiệm với cử tri. C. mọi công dân đủ 21 tuổi, có năng lực và tín nhiệm với cử tri. D. mọi công dân đủ 21 tuổi, có năng lực và không vi phạm luật. Câu 32. Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền A. ứng cử. B. bầu cử. C. tố cáo. D. khiếu nại. Câu 33. Thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo, quyền công dân được đảm bảo, bộ máy nhà nước càng được củng cố là một nội dung thuộc A. ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo. B. nội dung quyền khiếu nại, tố cáo. C. khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo. D. cách thức khiếu nại, tố cáo. Câu 34 Ngày mai là ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. Gia đình đã nhận được phiếu bầu và em đã đủ tuổi nhưng lại không có phiếu bầu. Em sẽ phải làm gì? A. Vui mừng vì khỏi phải đi bầu cử. B. Đến tổ bầu cử nói để bổ sung phiếu bầu của mình. C.Khiếu nại việc làm sai của tổ bầu cử. D. Chờ đợi đến ngày mai mới nói. Câu 35. Để chuẩn mở rộng và làm bê tông đường. Cán bộ thôn đã mời gia đình mình họp bàn nhưng ba mẹ em nói không cần phải họp mất thời gian. Em sẽ có thái độ như thế nào về việc làm trên? A. Không quan tâm lắm. B. Không đồng ý với việc làm trên. C. Khuyên ba mẹ phải đi họp. D. Đi cũng được không đi cũng được BÀI 8. PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN Câu 1. Ý kiến nào sau đây đúng với khái niệm quyền học tập của công dân? A. Công dân được học bất cứ trường nào mà mình muốn. B. Công dân được học bất kì ngành nào không phụ thuộc điểm số. C. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với khả năng, điều kiện của mình. D. Công dân được học bất kì nghề nào không bị bó buộc bởi năng khiếu. Câu 2. Nội dung nào sau đây đúng với quyền học tập của công dân? A. Công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. B. Công dân được bình đẳng về cơ hội phát triển bản thân. C. Công dân được bình đẳng về cơ hội phát triển khả năng. D. Công dân được khuyến khích, bồi dưỡng tài năng. Câu 3. Quyền được phát triển của công dân thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Công dân được hưởng đời sống đầy đủ nhất theo mong muốn của mình. B. Tất cả công dân đều được bồi dưỡng để phát triển tài năng. C. Công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. D. Công dân có quyền học tập, học suốt đời để phát triển khả năng của mình. Câu 4. Mọi công dân đều có quyền học thường xuyên, học suốt đời là một trong những nội dung của quyền nào dưới đây? A. Quyền dân chủ của công dân. B. Quyền sáng tạo của công dân. C. Quyền được phát triển của công dân. D. Quyền học tập của công dân. Câu 5. Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế là một trong những nội dung của quyền nào dưới đây? A. Quyền được phát triển của công dân. B. Quyền học tập của công dân. C. Quyền tự do cơ bản của công dân. D. Quyền sáng tạo của công dân. Câu 6. Khẳng định: Công dân có quyền sáng tạo ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học thuộc A. khái niệm quyền sáng tạo. B. ý nghĩa quyền sáng tạo. C. biểu hiện quyền sáng tạo. D. nội dung quyền sáng tạo. Câu 7. Thực hiện tốt quyền học tập sẽ đem lại A. sự phát triển toàn diện của CD. B. sự công bằng bình đẳng. C. cơ hội việc làm. D. cơ hội phát triển tài năng. Câu 8. Bài thơ do học sinh sáng tác được đăng báo thuộc quyền nào sau đây của công dân? A. Quyền được phát triển. B. Quyền sở hữu công nghiệp. C. Quyền phát minh sáng chế. D. Quyền tác giả. Câu 9. Theo Luật Bảo hiểm Y tế, Nhà nước đóng bảo hiểm y tế cho tất cả trẻ em dưới 6 tuổi. Việc làm này nhằm thực hiện A. quyền được phát triển của trẻ em. B. quyền được tham gia của trẻ em. C. quyền bình đẳng của trẻ em. D. quyền sống còn của trẻ em. Câu 10. Nhà nước ban hành luật sở hữu trí tuệ nhằm bảo vệ quyền A. bình đẳng. B. học tập. C. sáng tạo. D.dân chủ. Câu 11. Nhà nước ban hành luật giáo dục nhằm bảo vệ quyền A. bình đẳng. B. học tập. C. sáng tạo. D.dân chủ. Câu 12. Do hoàn cảnh khó khăn, ông T cho con mình là H (đang học lớp 5) nghỉ học để giúp việc gia đình. Việc làm của ông T đã xâm phạm A. quyền học tập của trẻ em. B. quyền được phát triển của trẻ em. C. quyền tự do của trẻ em. D. quyền được phát triển năng khiếu của trẻ em. Câu 13. Nguyễn Văn A(dân tộc H’mông),có hoàn cảnh khó khăn được nhà trường phát sách giáo khoa và miễn học phí nhằm đảm bảo A. quyền bình đẳng về điều kiện học tập. B. quyền bình đẳng về cơ hội học tập. C. quyền học tập không bị hạn chế. D. quyền được phát triển. Câu 14. Em Đ mới 8 tuổi nhưng đã bơi được qua con sông rộng, nhanh hơn so với nhiều bạn cùng tuổi. Đ rất muốn tham gia câu lạc bộ bơi lội “Tài năng nhí” nhưng bố em không đồng ý. Em có thể chọn cách ứng xử nào sau đây để giúp Đ? A. Khuyên Đ nên nghe lời bố vì em còn nhỏ tuổi. B. Khuyên Đ bí mật tham gia câu lạc bộ. C. Khuyên bố Đ cho em tham gia câu lạc bộ để phát triển tài năng. D. Tham gia vào câu lạc bộ bơi lội sẽ được Huấn luyện viên chỉ dạy bài bản. Câu 15. Anh K trình độ mới hết lớp 9 đã tự học hỏi, mày mò chế tạo ra được máy cắt lúa có thể thay thế cho 20 lao động thủ công. Anh K đã thực hiện quyền nào sau đây? A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền được phát triển. D. Quyền bình đẳng trong nghiên cứu khoa học. Câu 16. Anh A là người lao động trong công ty TNHH X trong khi làm việc anh A có quyền đưa ra sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất đây là sự thể hiện của quyền nào dưới đây? A. Quyền dân chủ của công dân. B. Quyền sáng tạo của công dân. C. Quyền được phát triển của công dân. D. Quyền học tập của công dân. Câu 17. Mọi người có quyền nghiên cứu khoa học - công nghệ, sáng tạo văn học nghệ thuật, đó là quyền gì của công dân A. học tập. B. sáng tạo. C. phát triển. D. tự do. Câu 18. Pháp luật quy định quyền sáng tạo của công dân bao gồm A. quyền tác giả, quyền sơ hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học. B. quyền sơ hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học, công nghệ. C. quyền tác giả, quyền hoạt động khoa học công nghệ. D. quyền tác giả, quyền sơ hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học công nghệ. Câu 19. Pháp luật qui định Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân nhằm A. đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. B. đáp ứng nguồn nhân lực cho quốc gia. C. thực hiện công bằng xã hội. D. đáp ứng nguồn lao động cho đất nước. Câu 20. Pháp luật thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục nhằm A. tạo điều kiện để ai cũng được học hành. B. tạo điều kiện để ai cũng được phát triển. C. tạo điều kiện để ai cũng được sáng tạo. D. tạo điều kiện để ai cũng được nghiên cứu khoa học. Câu 21. Phát hiện, tìm tòi các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên và xã hội của con người là hoạt động A. nghiên cứu khoa học. B. hưởng thụ đời sống.C. học tập thường xuyên. D. phát triển năng khiếu Câu 22. Công dân học từ tiểu học đến trung học đến đại học và sau đại học. Điều này thể hiện nội dung nào về quyền học tập của công dân? A. Học không hạn chế. B. Học thường xuyên. C. Học bất cứ ngành nghề nào. D. Học bằng nhiều hình thức. Câu 23. Công dân có thể học hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học tập trung, học ban ngày hay buổi tối là A. quyền học tập không hạn chế. B. quyền học bất cứ ngành nghề nào. C. quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 24. Mỗi công dân cần có ý thức góp phần vào việc nâng cao dân trí là để A. làm cho nước ta trở thành một nước phát triển văn minh. B. làm cho nước ta thoát nghèo vĩnh viễn. C. làm cho nước ta có một nguồn nhân lực dồi dào. D. làm cho nước ta trỏ tành cường quốc trong khu vực Châu Á. Câu 25. Em Linh là học sinh lớp 11 đã chế tạo ra được máy diệt muỗi thân thiện với môi trường trong kỳ thi cấp Tỉnh và đạt giải III. Vậy em Linh đã thực hiện quyền gì của công dân ? A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền phát triển. D. Quyền tự do. Câu 26. UBND xã A đã đầu tư xây dựng khu vui chơi giải trí tại trung tâm xã nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí và tham gia vào đời sống văn hóa cộng đồng của nhân dân. Điều này góp phần A. phát triển đời sống vật chất cho công dân. B. phát triển đời sống tinh thần cho công dân. C. chăm sóc sức khỏe cho công dân. D. tạo điều kiện cho công dân thể hiện năng khiếu. Câu 27. Là học sinh giỏi toán cấp quốc gia, Hương đã được trường Đại học Bách khoa TP.HCM tuyển thẳng mà không phải thi tuyển nhằm A. tiếp tục bồi dưỡng, phát triển tài năng. B. thực hiện chủ trương xã hóa học tập. C. tạo điều kiện học tập cho Hương. D. tạo môi trường sống thuận lợi. Câu 28. Gia đình ông Tám có một đứa con trai tên là Ân, em rất có năng khiếu về ca hát. Gia đình đã tạo điều kiện cho Ân tham gia thi chương trình sô lô cùng Bolero của đài truyền hình Vĩnh Long. Vậy em Ân đã được thực hiện quyền gì? A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được phát triển. C. Quyền được học tập. D. Quyền tác giả. Câu 29. Pháp luật quy định công dân có quyền theo học các ngành nghề khác nhau, phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là thể hiện A. quyền học không hạn chế. B. quyền học bất cứ ngành nghề nào. C. quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 30. Nhà nước có chính sách học phí, học bổng để giúp đỡ người học, khuyến khích người học, giúp đỡ học sinh nghèo. Đây là trách nhiệm nào của Nhà nước? A. Ban hành chính sách pháp luật, thực hiệnđồng bộ các biện pháp cần thiết. B. Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. C. Nhà nước khuyến khích phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học. D. Nhà nước đảm bảo điều kiện để phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. BÀI 9: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC Câu 1. Quyền tự do kinh doanh có nghĩa là, mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền A. tiếp nhận đăng kí kinh doanh. B. chấp nhận đăng kí kinh doanh. C. trả lại đăng kí kinh doanh. D. phản hồi về đăng kí kinh doanh. Câu 2. Nội dung nào dưới đây là một trong những nghĩa vụ của nhà sản xuất, kinh doanh? A. Giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương. B. Bảo vệ môi trường. C. Xóa đói giảm nghèo tại địa phương. D. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động. Câu 3. Nội dung nào dưới đây là một trong những nghĩa vụ của nhà sản xuất, kinh doanh? A. Giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương. B. Xóa đói giảm nghèo tại địa phương. C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật. D. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động. Câu 4. Nội dung nào dưới đây là một trong những nghĩa vụ của nhà sản xuất, kinh doanh? A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh. B. Xóa đói giảm nghèo tại địa phương. C. Giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương. D. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động. Câu 5. Nội dung nào dưới đây là một trong những nghĩa vụ của nhà sản xuất, kinh doanh? A. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động. B. Xóa đói giảm nghèo tại địa phương. C. Giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương. D. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Câu 6. Nội dung nào dưới đây là một trong những nghĩa vụ của nhà sản xuất, kinh doanh? A. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động. B. Xóa đói giảm nghèo tại địa phương. C. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh. D. Giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương. Câu 7. Đấu tranh phòng, chống tội phạm, giữ gìn trật tự, kỉ cương xã hội, ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội nhất là nạn mại dâm, ma túy là nội dung được quy định trong A. Hiến pháp và Luật Phòng, chống ma túy. B. Hiến pháp và Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm. C. Luật Phòng, chống ma túy và Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm. D. Pháp lệnh Phòng, chống ma túy. Câu 8. Để bảo vệ môi trường, những hành vi nào dưới đây bị pháp luật nghiêm cấm? A. Phá hoại, khai thác trái phép rừng, các nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. Bảo tồn và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. C. Bảo vệ môi trường rừng và các tài nguyên thiên nhiên. D. Không săn bắt động vật quí hiếm. Câu 9. Để bảo vệ môi trường, những hành vi nào dưới đây bị pháp luật nghiêm cấm? A. Khai thác rừng, các nguồn tài nguyên thiên nhiên hợp lí. B. Khai thác, đánh bắt các nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện, công cụ hủy diệt. C. Bảo vệ môi trường rừng và các tài nguyên thiên nhiên. D. Không săn bắt động vật quí hiếm. Câu 10. Trách nhiê ̣m bảo vê ̣ môi trường là trách nhiê ̣m của tổ chức và cá nhân nào? A . Trách nhiê ̣m của nhà nước và của cơ quan bảo vê ̣ rừng. B .Trách nhiê ̣m của cơ quan bảo vê ̣ môi trường và của nhân dân. C .Trách nhiê ̣m của nhà nước và của mọi công dân. D .Trách nhiê ̣m của cơ quan hành chính nhà nước. Câu 11. Để đảm bảo ổn định quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia, nhà nước cần phải làm gì? A . Ban hành hệ thống văn bản pháp luật. B . Ngoại giao với các nước mạnh. C . Đảm bảo tăng trưởng về kinh tế. D . Tăng cường ổn định xã hội. Câu 12. Để bảo vệ môi trường mỗi công dân phải có trách nhiệm A . xin phép chứng nhận về môi trường. B . định hướng đánh giá hiện trạng môi trường. C . phối hợp nhà nước để bảo vệ môi trường. D . thực hiện các qui định của pháp luật về môi trường. Câu 13. Để bảo vệ môi trường, những hành vi nào dưới đây bị pháp luật nghiêm cấm? A. Khai thác rừng, các nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí. B. Bảo tồn và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. C. Bảo vệ môi trường rừng và các tài nguyên thiên nhiên. D. Kinh doanh, tiêu thụ các loài thực vật, động vật quí hiếm thuộc danh mục cấm. Câu 14. Để bảo vệ môi trường, những hành vi nào dưới đây bị pháp luật nghiêm cấm? A. Bảo vệ môi trường rừng và các tài nguyên thiên nhiên. B. Bảo tồn và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. C. Thải chất thải chưa được xử lí vào đất, nguồn nước. D. Không săn bắt động vật quí hiếm. Câu 15. Quyền tự do kinh doanh của công dân và nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh là nội dung cơ bản của pháp luật về A. phát triển kinh tế. B. phát triển văn hóa. C. phát triển các lĩnh vực xã hội. D. quốc phòng và an ninh. Câu 16. Quyền tự do kinh doanh được hiểu là mọi người được tự do A. kinh doanh khi có đủ các điều kiện vật chất. B. kinh doanh trong những ngành, nghề pháp luật không cấm. C. quyết định thực hiện kinh doanh bất cứ mặt hàng nào. D. quyết định mở rộng qui mô và hình thức kinh doanh. Câu 17. Nội dung nào dưới đây là điều kiện để công dân tiến hành hoạt động kinh doanh? A. Có đủ năng lực đăng kí kinh doanh. B. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh. C. Có đủ điều kinh tế để kinh doanh. D. Có đủ tiềm lực kinh tế, năng lực kinh doanh. Câu 18. Nghĩa vụ nào dưới đây rất quan trọng cần phải được nhà sản xuất, kinh doanh thực hiện nghiêm chỉnh? A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép. B. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật. D. Tuân thủ các quy định về trật tự an toàn xã hội. Câu 19. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp. B. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp. C. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. D. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh. Câu 20. Các quy định của pháp luật về giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo là nội dung của pháp luật về lĩnh vực A. chính trị. B. kinh tế. C. xã hội. D. văn hóa. Câu 21. Các quy định của pháp luật nhằm kiềm chế sự gia tăng dân số và phòng, chống tệ nạn xã hội là nội dung của pháp luật về lĩnh vực A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. xã hội. Câu 22.Biện pháp nào dưới đây được Nhà nước sử dụng để xóa đói giảm nghèo? A. Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. B. Tạo ra nhiều việc làm mới. C. Mở rộng các hình thức trợ giúp người nghèo. D. Phòng chống tệ nạn xã hội.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan