Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Huy chất thải rắn tuyên quang v3...

Tài liệu Huy chất thải rắn tuyên quang v3

.DOCX
169
95
97

Mô tả:

Luận văn cao học MỤC LỤC DANH MỤC VIẾẾT TẮẾT DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BẢNG MỞ ĐẦẦU.................................................................................................................................................. 3 1. Lý do chọn đềề tài:....................................................................................................................... 3 2. Mục đích của đềề tài................................................................................................................... 4 3. Mục tiều:........................................................................................................................................ 4 4. Đốối tượng và phạm vi nghiền cứu.....................................................................................4 5. Cơ sở khoa học và thực tiềễn của đềề tài............................................................................4 CHƯƠNG 1: ĐIẾẦU KIỆN TỰ NHIẾN - KINH TẾẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẦẾT THẢI RẮẾN SINH HOẠT VÀ CHẦẾT THẢI RẮẾN CÔNG NGHI ỆP ĐÔ THỊ TRẾN ĐỊA BÀN TỈNH TUYẾN QUANG................................................................6 1.1. Điềều kiện tự nhiền và kinh tềế xã hội.........................................................6 1.1.1. Điềều kiêên tự nhiền............................................................................................................... 6 1.1.2. Điềều kiêên kinh tềố - xa hôêi...............................................................................................12 1.2. Hiện trạng và đánh giá quản lý CTR sinh ho ạt và CTR công nghi ệp 14 1.2.1. Hiện trạng quản lý CTR sinh hoạt đố th ị:..............................................................14 1.2.1.5. Đánh giá hiện trạng quản lý CTR sinh ho ạt đố th ị: .......................................26 1.2.2. Hiện trạng quản lý CTR cống nghiệp......................................................................27 1.2.3. Đánh giá chung................................................................................................................... 42 CHƯƠNG II: QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẦẾT THẢI RẮẾN SINH HOẠT VÀ CHẦẾT THẢI RẮẾN CÔNG NGHIỆP TẠI CÁC ĐÔ THỊ TRẾN ĐỊA BÀN TỈNH TUYẾN QUANG.......................................................................................................................... 44 2.1. Khái niệm vềề quản lý chấết thải rắến.........................................................44 Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 1 Luận văn cao học 2.2. Khái niệm vềề Quy hoạch quản lý chấết thải rắến ...................................44 2.3. Quy hoạch quản lý CTR sinh hoạt và CTR công nghiệp.....................44 2.3.1. Quy hoạch quản lý CTR sinh hoạt..............................................................................44 2.3.2. Quy hoạch quản lý CTR cống nghiệp........................................................................95 2.4. Đánh giá quy hoạch quản lý CTR sinh ho ạt và CTR công nghi ệp .115 2.4.1. Đánh giá quy hoạch quản lý CTR sinh ho ạt.................................................115 2.4.2. Đánh giá các đốối với hệ thốống thu gom và xử lý CTR ...................................119 CHƯƠNG 3: ĐẾẦ XUẦẾT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHÁT THẢI RẮẾN SINH HOẠT VÀ CHẦẾ THẢI RẮẾN CÔNG NGHIỆP CHO CÁC ĐÔ TH Ị THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TUYẾN QUAN VÀ NGHIẾN CỨU ĐIỂN HÌNH CHO TH Ị TRẦẾN VĨNH LỘC HUYỆN CHIẾM HÓA..................................................................... 125 3.1. Các quan điểm.............................................................................................. 125 3.1.1Các bền liền quan đềốn quản lý chấốt thải rắốn đố th ị Tuyền Quang ...............125 3.1.2.Các bền liền quan đềốn nguốền gốốc phát sinh CTRĐT..........................................129 3.1.3. Các bền liền quan đềốn quá trình thu gom vận chuyển và x ử lý CTRĐT ..130 3.1.4. Các bền liền quan bị ảnh hưởng CTRĐT...............................................................130 3.2. Cơ sở pháp lý:.............................................................................................. 130 3.2.1. Cơ sở pháp lý của dự báo...........................................................................................130 3.2.2. Chỉ tiều phát sinh chấốt thải rắốn................................................................................131 3.2.3. Chỉ tiều thu gom chấốt thải rắốn..................................................................................133 3.2.4. Chỉ tiều, phương pháp tính toán nhu cấều đấốt đai khu x ử lý, bai chốn lấốp ............................................................................................................................................................. 134 3.2. 5. Dự báo vềề rác thải và CTR của tỉnh Tuyền Quang đềốn ........................….137 3.2.6. Kềốt quả dự báo vềề tình hình CTR của tỉnh Tuyền Quang ........................138 3.2.6.1. Chấốt thải rắốn sinh hoạt............................................................................................138 Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 2 Luận văn cao học 3.3. Đềề xuấết giải pháp thực hiện quy ho ạch qu ản lý CTR sinh ho ạt và CTR công nghiệp cho các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Tuyền Quang. ...............153 3.3.1. Giải pháp và tổ chức thực hiện quy hoạch.........................................................153 3.3.2. Tổ chức thực hiện quy hoạch..................................................................................157 3.4. Đềề xuấết giải pháp thực hiện quy ho ạch qu ản lý CTR sinh ho ạt và CTR công nghiệp cho thị trấến Vĩnh Lộc – huy ện Chiềm Hóa – t ỉnh Tuyền Quang..........................…………………………………………………………………………161 3.4.1.Tuyền truyềền cho hộ dấn sốống tại thị trấốn Vĩnh L ộc ......................................161 3.4.2. Đốối với các doanh nghiệp trong các KCN CCN...................................................161 3.4.3. Tuyền truyềền giáo dục cho các đốối tượng khác................................................162 3.4.4. Kềốt hợp cùng với các sở ban ngành trong tỉnh.................................................163 KẾẾT LUẬN VÀ KIẾẾN NGHỊ...................................................................................... 165 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 169 Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 3 Luận văn cao học MỞ ĐẦẦU 1. Lý do chọn đềề tài: Vấốn đềề vệ sinh mối trường nói chung vấễn đang còn nan gi ải, đ ặc bi ệt vấốn đềề quản lý chấốt thải rắốn. Với sức ép ngày càng lớn do gia tắng các ho ạt đ ộng s ản xuấốt cống nghiệp, nống nghiệp, dịch vụ, giao thống, gia tắng dấn sốố, khốối l ượng chấốt thải rắốn tạo ra trền địa bàn thành phốố và các huyện ngày càng l ớn. Nguy c ơ này sẽễ ngày càng tắng trong thời kỳ đẩy mạnh cống nghiệp hoá, đố th ị hoá v ới tốốc đ ộ cao thẽo các quy hoạch, kềố hoạch của tỉnh đa đềề ra. Nềốu khống có biện pháp qu ản lý và xử lý thích hợp thì đấy sẽễ là một nguốền ố nhiềễm l ớn đốối v ới mối tr ường đấốt, n ước, khống khí. Việc đấều tư trang thiềốt bị và nhấn lực trong cống tác thu gom, x ử lý chấốt thải rắốn tại các địa bàn, kể cả tại thành phốố Tuyền Quang cũng còn rấốt h ạn chềố. Trong khi đó quá trình đố thị hoá ngày càng nhanh, l ượng rác th ải ngày m ột nhiềều, đềốn nay nhiềều bai rác đa bị quá tải, gấy ố nhiềễm mối tr ường. Rác th ải sinh ho ạt được đổ và chốn lấốp thiềốu vệ sinh gấy ố nhiềễm mối trường xung quanh, ảnh h ưởng đềốn sức khoẻ cộng đốềng. Phương tiện thu gom còn thiềốu và l ạc h ậu, sốố l ượng nhấn cống cũng như cán bộ quản lý có trình độ vấễn chưa đáp ứng đ ược yều cấều đ ặt ra (đặc biệt là đốối với các huyện). Việc thu gom, xử lý chấốt th ải rắốn ch ưa đ ược tri ệt để, vấễn còn phổ biềốn hiện tượng chấốt thải rắốn được đổ thải bừa bai hoặc đ ổ bỏ tại các bai rác tạm mà khống có bấốt cứ một bi ện pháp h ạn chềố hay x ử lý nào. T ại các huyện, xa và cụm xa đềều chưa có các bai xử lý chấốt th ải rắốn đ ạt tiều chu ẩn, ảnh hưởng lớn đềốn mối trường sốống. Tại các địa bàn, tỷ lệ thu gom chấốt th ải rắốn sinh hoạt còn chưa cao, đặc biệt là tại khu vực nống thốn. Trền địa bàn các huy ện, hấều như việc thu gom chấốt thải rắốn sinh hoạt mới đ ược th ực hiện t ại các th ị trấốn, các khu vực còn lại vấễn đổ thải xuốống suốối, hoặc gom đốốt trong v ườn nhà, gấy ố nhiềễm mối trường sốống. Trừ bai rác Nhữ Khề xử lý cho TP. Tuyền Quang và m ột phấền huyện Yền Sơn, còn lại 100% các bai rác ở các huy ện khống đ ược xấy d ựng thẽo tiều chuẩn bai chốn lấốp hợp vệ sinh. Đấy là một trong nh ững nguyền nhấn góp phấền gấy ố nhiềễm mối trường. Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 4 Luận văn cao học Để góp phấền phát triển kinh tềố-xa hội bềền vững, qu ản lý chấốt thải rắốn có hiệu quả, việc nghiền cứu “Quản lý chấốt thải rắốn sinh hoạt và cống nghiệp các đố thị trền địa bàn tỉnh Tuyền Quang” hềốt sức cấốp thiềốt trong giai đo ạn hi ện nay, đốềng thời góp phấền thực hiện các mục tiều của Chiềốn lược quốốc gia vềề quản lý tổng hợp chấốt thải rắốn đềốn nắm 2025, tấềm nhìn đềốn nắm 2050 và Nghị định sốố 59/2007/NĐCP ngày 9/4/2007 của Chính phủ vềề quản lý chấốt thải rắốn. 2. Mục đích của đề tài Nghiền cứu đềề xuấốt các giải pháp Quản lý chấốt thải rắốn sinh hoạt và cống nghi ệp cho các đố thị thuộc địa bàn tỉnh Tuyền Quang 3. Mục tiều:  Đánh giá hiện trạng quản lý CTR sinh hoạt và CTR cống ngh ệp các đố th ị thuộc địa bàn tỉnh Tuyền Quang  Quy hoạch và đánh giá quy hoạch QLCTR sinh ho ạt và CTR cống nghi ệp cho các đố thị thuộc địa bàn tỉnh Tuyền Quang  Đềề xuấốt các giải pháp thực hiện quy hoạch QLCTR sinh ho ạt và CTR cống nghiệp cho các đố thị thuộc tỉnh Tuyền Quang và nghiền c ứu đi ển hình cho thị trấốn Vĩnh Lộc – huyện Chiềm Hóa – Tỉnh Tuyền Quang 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đôếi tượng nghiền cứu:  Chấốt thải rắốn sinh hoạt tại đố thị.  Chấốt thải rắốn cống nghiệp. - Phạm vi nghiền cứu:  Nghiền cứu đềề xuấốt các giải pháp QLCTR sinh ho ạt và CTR cống nghi ệp cho các đố thị thuộc tỉnh Tuyền Quang và nghiền cứu điển hình cho th ị trấốn Vĩnh Lộc – huyện Chiềm Hóa – Tỉnh Tuyền Quang 5. Cơ sở khoa học và thực tiềễn của đềề tài Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 5 Luận văn cao học Xấy dựng hệ thốống quản lý chấốt thải rắốn hiện đại, đ ảm b ảo các lo ại chấốt th ải rắốn thống thường và nguy hại phải được phấn loại tại nguốền, đ ược thu gom, tái s ử dụng, tái chềố và xử lý triệt để bắềng những cống nghệ tiền tiềốn và phù h ợp, h ạn chềố tốối đa lượng chấốt thải phải chốn lấốp nhắềm tiềốt ki ệm tài nguyền đấốt và h ạn chềố gấy ố nhiềễm mối trường. Thiềốt lập các điềều kiện cấền thiềốt vềề c ơ s ở h ạ tấềng, tài chính và nguốền nhấn lực cho quản lý tổng hợp chấốt thải rắốn. Nấng cao hiệu quả quản lý chấốt thải rắốn nhắềm cải thiện chấốt lượng mối tr ường, đảm bảo sức khỏẽ cộng đốềng và phát triển bềền vững. Nấng cao nhận thức của toàn xa hội vềề quản lý tổng hợp chấốt th ải rắốn, hình thành lốối sốống thấn thiện với mối trường. Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 6 Luận văn cao học CHƯƠNG 1: ĐIẾẦU KIỆN TỰ NHIẾN - KINH TẾẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẦẾT THẢI RẮẾN SINH HOẠT VÀ CHẦẾT THẢI RẮẾN CÔNG NGHI ỆP ĐÔ THỊ TRẾN ĐỊA BÀN TỈNH TUYẾN QUANG 1.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội 1.1.1. Điêêu kiêên tư nhiên 1.1.1.1. Vị trí địa lý Tuyền Quang là tỉnh miềền nui nắềm ở vùng Đống Bắốc n ước ta, có to ạ đ ôê đ ịa lý từ 21029’ - 22042’ vĩ đôê Bắốc và 104 050’ - 105036’ kinh đôê Đống, cách Hà Nôêi khoảng 160 km vềề phía Bắốc. Diêên tích tự nhiền c ủa tỉnh Tuyền Quang nắm 2011 là 5.867,33 km2. Tỉnh Tuyền Quang có ranh giới tiềốp giáp như sau: - Phía Bắốc và Tấy Bắốc giáp tỉnh Hà Giang và Cao Bắềng; - Phía Nam giáp tỉnh Phu Thọ và Vĩnh Phuc; - Phía Đống giáp tỉnh Bắốc Kạn và Thái Nguyền; - Phía Tấy giáp tỉnh Yền Bái. Tỉnh Tuyền Quang gốềm các đơn vị hành chính là thành phốố Tuyền Quang và 6 huyêên: huyêên Chiềm Hoá, Na Lang, Lấm Bình, Hàm Yền, Yền Sơn và S ơn D ương, v ới tổng côêng 141 xa, phường, thị trấốn. 1.1.1.2. Đăăc điêm địa hình Địa hình của Tuyền Quang khá phức tạp, bị chia cắốt bởi nhiểu day nui cao và sống suốối, đăêc biêêt ở phía Bắốc c ủa tỉnh. Ơ phía Nam t ỉnh, địa hình thấốp dấền, ít b ị chia cắốt hơn, có nhiềều đốềi nui và thung lũng ch ạy d ọc thẽo các sống. So v ới các t ỉnh vùng nui phía Bắốc thì Tuyền Quang có đôê cao trung bình khống l ớn, đ ỉnh cao nhấốt tỉnh là đỉnh Chạm Chu với đôê cao là 1.587 m. Có th ể phấn chia đ ịa hình t ỉnh Tuyền Quang thành các dạng như sau: - Dạng địa hình nui cao: Là vùng nui cao nắềm ở phía Bắốc t ỉnh bao gốềm toàn bôê huyêên Na Hang, huyêên Lấm Bình, 11 xa vùng cao huyêên Chiềm Hoá, 2 xa vùng cao huyêên Hàm Yền và môêt phấền phía Bắốc của huyêên Yền Sơn. Dạng đ ịa hình này Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 7 Luận văn cao học chiềốm 50 % diêên tích toàn tỉnh, có đôê dốốc trung bình t ừ 20 - 25 0, đôê cao trung bình khoảng 660 m, giảm dấền từ Bắốc xuốống Nam. - Dạng địa hình đốềi nui thấốp: Gốềm các xa c ủa huy êên Chiềm Hoá (tr ừ 11 xa vùng cao), huyêên Hàm Yền (trừ 2 xa vùng cao), m ôêt phấền phía Nam huy êên Yền S ơn và huyêên Sơn Dương, ở đấy đốềi nui chiềốm 70% di êên tích, địa hình ph ức tạp, có nhiềều sống suốối, giao thống đi lại găêp nhiềều khó khắn. Đ ôê cao trung bình d ưới 500 m, thấốp dấền từ Bắốc xuốống Nam, đôê dốốc thường nhỏ hơn 25 0. - Dạng địa hình đốềi trung du: Vùng đốềi trung du nắềm ở phấền gi ữa t ỉnh, gốềm thành phốố Tuyền Quang, phấền còn lại của huyêên Yền Sơn và Sơn D ương, có di êên tích nhỏ, chiềốm 9% diêên tích toàn tỉnh. Vùng này có nh ững cánh đốềng t ương đốối rôêng, bắềng phăng, thuâên lợi cho sản xuấốt nống nghi êêp. Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 8 Luận văn cao học Hình 1.1. Bản đôề tỉnh Tuyền Quang 1.1.1.3. Đăăc điêm khí hâău Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 9 Luận văn cao học Do vừa mang đăêc điểm khí hâêu nhiêêt đới gió mùa, vừa mang tính khí h âêu vùng cao có địa hình chia cắốt mạnh nền ở khắốp n ơi trong tỉnh đềều có th ể thấốy s ự thay phiền nhau tác đôêng của các khốối khống khí. Khí hâêu tỉnh Tuyền Quang được chia thành 4 mùa ro rêêt: Xuấn, H ạ, Thu, Đống; trong đó mùa đống khố, lạnh và mùa hạ nóng, ẩm và m ưa nhiềều. Sự kềốt h ợp hoàn lưu với địa hình là nguyền nhấn cơ bản dấễn đềốn sự phấn hoá của khí hâêu Tuyền Quang, khí hâêu có môêt sốố yềốu tốố đ ăêc tr ưng sau: * Nhiêêt đôê: Nhiêêt đôê trung bình nắm ở Tuyền Quang dao đôêng t ừ 15,1 - 29,7 0C. Nhiêêt đôê bình quấn tháng thấốp nhấốt là tháng 1, cao nhấốt là các tháng 6,7 và 8. Nhi êêt đ ôê khống khí phấn bốố tại các nơi trong tỉnh khá giốống nhau. Do có sự chi phốối gi ữa gió mùa và địa hình nền mùa đống ở các vùng thấốp chỉ tương đốối rét, mùa hạ t ương đốối nóng; ở vùng cao mùa đống rét buốốt, mùa h ạ mát mẻ. * Đôê ẩm: Đôê ẩm trung bình nắm tại tỉnh Tuyền Quang đạt khoảng 82 - 85%, các tháng có đôê ẩm thấốp là các tháng đấều và cuốối mùa m ưa. * Chềố đôê gió: - Vềề hướng gió: do ảnh hưởng của gió mùa cùng v ới đ ịa hình b ị phấn cắốt mạnh nền tấền suấốt hướng gió ở các n ơi trong t ỉnh rấốt khác nhau. Trong các thung lũng, hướng gió thường trùng với hướng thung lũng. Ơ nh ững vùng đốềng bắềng hoăêc miềền nui cao, hướng gió thịnh hành thường phù hợp v ới h ướng gió chính trong mùa. Vào mùa đống, hướng gió thịnh hành là gió Đống Bắốc hay Bắốc; vào mùa hạ tấền suấốt xuấốt hiêên gió Đống Bắốc giảm và chuyển dấền sang gió Đống Nam ho ăêc Nam. - Vềề tốốc đôê gió: tấền suấốt lăêng gió rấốt nhỏ; khả nắng xảy ra tốốc đ ôê gió l ớn cao, nhấốt là ở các vùng nui cao nh ư Na Hang, Chiềm Hoá, Hàm Yền. Tốốc đ ôê gió trung bình toàn tỉnh khoảng 0,54 m/s. Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 10 Luận văn cao học * Chềố đôê nắống: Tổng sốố giờ nắng trung bình nắm trền toàn t ỉnh Tuyền Quang kho ảng 1276,3 giờ/nắm. Thời gian xuấốt hiêên nắống nhiềều nhấốt t ừ tháng 5 đềốn tháng 11, t ừ tháng 12 đềốn tháng 4 nắm sau thời gian có nắống ít. * Chềố đôê mưa: Tổng lượng mưa trung bình nắm ở Tuyền Quang khống lớn lắốm, ch ỉ t ừ 1550 - 1800 mm. Mùa mưa thường bắốt đấều từ tháng 5 đềốn cuốối tháng 9, l ượng mưa chiềốm khoảng 75 - 80% tổng lượng mưa cả nắm. Tháng có l ượng m ưa l ớn nhấốt có l ượng mưa chiềốm tới 20% lượng mưa cả nắm. 1.1.1.4. Đăăc điêm thuy vắn Tuyền Quang có hêê thốống sống suốối dày đ ăêc và phấn bốố t ương đốối đốềng đềều giữa các vùng. Có 3 sống lớn là sống Lố, sống Gấm và sống Phó Đáy. * Sống Lố: Bắốt nguốền từ Trung Quốốc, vào Vi êêt Nam nh âêp vào sống Hốềng ở Viêêt Trì, dài 470 km (phấền Viêêt Nam 275 km), sống Lố có nhiềều nhánh sống l ớn hình thành rẻ quạt, có diêên tích lưu vực là 39.000 km 2 (Viêêt Nam 22.600 km2) cùng với các sống nhánh lớn như sống Gấm, sống Chảy và sống Phó Đáy. Ơ Vi êêt Nam sống Lố dài 275 km, ít dốốc. Đoạn sống Lố ch ảy trền đ ịa ph âên tỉnh Tuyền Quang dài 145 km với diêên tích lưu vực 2.090 km 2. - Sống Gấm là nhánh lớn nhấốt của sống Lố, dài 297 km (phấền Vi êêt Nam 217 km), diêên tích lưu vực là 17.200 km2. * Sống Gấm: Ơ đ ịa phâên Viêêt Nam dài 217 km, diêên tích lưu v ực 9.780 km 2. Có các sống nhánh như sống Nhẽo, sống Nắng, đ ổ vào sống Gấm ở b ờ trái, sống Nhiêêm, Ngòi Quảng đổ vào ở bờ phải. - Sống Gấm đoạn chảy trong tỉnh Tuyền Quang dài 109 km v ới di êên tích l ưu vực 2.870 km2, chảy thẽo hướng Bắốc Nam, hợp lưu với sống Lố ở nga ba Lố - Gấm phía trền thị xa Tuyền Quang kho ảng 10 km. Các sống nhánh đáng chu ý ở t ỉnh Tuyền Quang là sống Nắng và Ngòi Quảng. Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 11 Luận văn cao học * Sống Phó Đáy: Chảy thẽo hướng Bắốc Nam qua vùng m ưa ít nền dòng ch ảy khống dốềi dào như sống Lố và sống Gấm. Tổng diêên tích toàn l ưu v ực kho ảng 1610 km2. Đoạn chảy trền đấốt Tuyền Quang dài 84 km với diêên tích lưu vực 800 km 2. Sống Phó Đáy có lòng sống hep, nống, khả nắng vâên tải thu ỷ rấốt hạn chềố. Ngoài các sống chính trền, trong tỉnh Tuyền Quang còn có nhiềều sống suốối nhỏ chắềng chịt có đôê dốốc lớn có khả nắng khai thác thu ỷ nắng cho t ỉnh. 1.1.1.5. Địa chấốt thuy vắn Nguốền nước ngấềm ở t ỉnh Tuyền Quang khá phong phu, có th ể khai thác đ ể phục vụ nhu cấều ắn uốống sinh ho ạt của nhấn dấn. Vềề chấốt l ượng, tấốt cả các tấềng chứa nước đềều đảm bảo vêê sinh, đ ủ tiều chu ẩn nước sinh hoạt. Các tấềng đ ịa chấốt chứa nước phấn bốố rôêng khắốp trền địa bàn toàn t ỉnh có th ể phù h ợp v ới m ọi điềều kiêên và hình thức khai thác tuỳ thuôêc từng địa hình và các c ụm dấn c ư, có th ể là các giềống đào, giềống khoan tay, khoan máy, và các h êê thốống cấốp n ước t ự ch ảy, máng lấền… Các kềốt quả tính toán tr ữ l ượng nước ngấềm được đánh giá với m ức tổng trữ l ượng khai thác tiềềm nắng trền địa bàn tỉnh Tuyền Quang là 14.286.397 m3/ngày. 1.1.1.6. Địa chấốt cống trình Được biểu hiêên ở 3 m ăêt Casto phong hoá trượt lở. Sự phát tri ển Carsto trong khu vực chủ yềốu d ưới 2 dạng: Hình thái Casto trền bềề măêt và Carsto ở d ưới sấu thuôêc khu vực Chiềm Hoá thấốy rắềng Casto phát triển trền 3 d ải cao đ ôê 100 120m, 170 - 200m và trền 300m, loại Carsto ở dưới sấu ít găêp. Phong hoá chủ yềốu là tác nhấn phong hoá v âêt lý và phong hoá hoá h ọc s ản phẩm phong hoá vùng bềề dày lớp phủ pha tàn tích ph ụ thu ôêc nhiềều yềốu tốố đá phiềốn Cacbonat thường có vỏ phong hoá 30 - 50m, có n ơi 90 - 100m trền đá c ứng nh ư cát kềốt, thạch anh, chiềều dày phong hoá trền 10m. Khả nắng tr ượt lở có th ể xảy ra do đăêc điểm cấốu truc đ ịa chấốt đ ôê dốốc c ủa sườn nui và khí hâêu đăêc biêêt là dọc đường quốốc lôê 2. Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 12 Luận văn cao học Đôêng đấốt: Thẽo bản đốề phấn vùng đôêng đấốt miềền Bắốc Vi êêt Nam (1986) l ưu vực sống Lố nắềm trong vùng đôêng đấốt cấốp 6. Vì vâêy khi thiềốt kềố các cống trình xấy dựng cấền đảm bảo an toàn cho cống trình trong vùng có d ự báo v ới cấốp đ ôêng đấốt trền. 1.1.2. Điêêu kiêên kinh têê - xa hôêi 1.1.2.1. Dấn sốố * Dấn sốố: Dấn sốố trung bình tỉnh Tuyền Quang thẽo thốống kề nắm 2011 là 734.908 người; trong đó dấn thành thị là 96.144 ng ười chiềốm 13,08%, dấn sốố nống thốn là 638.764 người chiềốm 86,92%. Mâêt đôê dấn sốố 125 ng ười/km 2. Ước tính đềốn tháng 12/2012 dấn sốố tỉnh đạt khoang 741.895 người. Tuyền Quang có 22 dấn tôêc anh ẽm sinh sốống, trong đó dấn t ôêc chiềốm sốố đống gốềm dấn tôêc Kinh, Tày, Dao, Sán Chay, Sán Dìu, Cao Lan, HMống, Nùng. V ới nhiềều thành phấền dấn tôêc sinh sốống trền địa bàn, t ỉnh Tuyền Quang có thềố m ạnh là sự phong phu, đa dạng vềề vắn hoá, tạo điềều kiêên tốốt cho phát tri ển ngành du l ịch. * Lao đôêng: Tỉnh Tuyền Quang có dấn sốố trong đôê tu ổi lao đôêng chiềốm t ỷ l êê cao, nắm 2010 dấn sốố trong tuổi lao đôêng chiềốm 61%. Nguốền lao đôêng trẻ, có trình đ ôê vắn hoá cấốp II và cấốp III chiềốm trền 50%. Tỷ l êê lao đ ôêng qua đào tạo nắm 2012 đ ạt 36,4%. 1.1.2.2. Tình hình phát triên kinh tềố Nắm 2012 kinh tềố của tỉnh Tuyền Quang tiềốp t ục phát tri ển, tốốc đ ộ tắng trưởng tổng sản phẩm trền địa bàn đạt 12,54%, thu nhập bình quấn đấều ng ười đạt 22 triệu đốềng/nắm, tổng thu ngấn sách nhà nước trền đ ịa bàn đ ạt trền 1.267 tỷ đốềng tắng 17,4% so với nắm 2011. Cơ cấốu kinh tềố tiềốp t ục chuy ển d ịch thẽo hướng tắng tỉ trọng cống nghiệp, dịch vụ. a. Công nghiêêp Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 13 Luận văn cao học Trong những nắm gấền đấy, ngành cống nghiêêp t ỉnh Tuyền Quang tắng trưởng khá, tạo ra tiềền đềề quan trọng để ngành phát tri ển trong nh ững nắm tiềốp thẽo. Kinh tềố phát triển, an sinh xa hôêi được cải thi êên chính là nh ờ c ơ chềố chính sách thu hut đấều tư phát triển cống nghiêêp. Nhắềm khai thác hiệu quả tiềềm nắng, thềố mạnh của địa phương, đưa cống nghiệp trở thành ngành kinh tềố mũi nh ọn trong cơ cấốu phát triển kinh tềố xa hội của tỉnh, đảm bảo tốốc đ ộ tắng tr ưởng bềền vững vềề giá trị sản xuấốt cống nghiệp, tỉnh Tuyền Quang tâêp trung phát tri ển các ngành cống nghiệp có lợi thềố làm bước đột phá như chềố biềốn nống lấm sản, khai thác và chềố biềốn khoáng sản... Vềề cống nghiệp chềố biềốn nống lấm s ản sẽễ phát tri ển các sản phẩm có lợi thềố cạnh tranh của tỉnh; đốềng thời, đổi mới cống ngh ệ chềố biềốn để nấng cao chấốt lượng sản phẩm, khuyềốn khích các thành phấền kinh tềố đấều tư phát triển vùng nguyền liệu đảm bảo cung cấốp đấềy đ ủ cho các nhà máy. Trong cống nghiệp khai thác và chềố biềốn khoáng sản, tỉnh đấều t ư và qu ản lý h ợp lý các d ự án, đảm bảo nguyền liệu cho các nhà máy chềố biềốn khoáng s ản ho ạt đ ộng ổn đ ịnh có hiệu quả. Bền cạnh đó, khuyềốn khích phát triển các ngành cống nghi ệp hốễ tr ợ, cống nghiệp sử dụng nhiềều lao động; dệt may, dày da, cống nghi ệp lắốp ráp… góp phấền chuyển dịch nhanh cơ cấốu lao động trong tỉnh. Vềề tình hình các khu và cụm cống nghiêêp, hiêên nay tỉnh Tuyền Quang có 1 khu cống nghiêêp và 4 c ụm cống nghiêêp đa được quy hoạch và triển khai thực hiêên. Mặc dù tỉnh đa sử dụng có hiệu quả nguốền vốốn hốễ trợ của Trung ương và ngấn sách đ ịa ph ương cho vi ệc đấều tư xấy dựng hạ tấềng các khu cống nghiệp, nhưng do nguốền ngấn sách c ủa đ ịa phương hạn chềố nền hạ tấềng vềề giao thống, điện chiềốu sáng, h ệ thốống thoát n ước vấễn chưa được đấều tư tập trung. Hấều hềốt các khu cống nghi ệp trền đ ịa bàn t ỉnh hiện nay đềều trong tình trạng thiềốu vốốn để đấều tư xấy d ựng c ơ s ở h ạ tấềng. Đềốn nắm 2013, Khu cống nghiệp Long Bình An mới đ ược đấều t ư 25 t ỷ đốềng đ ể xấy dựng hạ tấềng khu tái định cư Khẽ Xoan và đường giao thống n ội b ộ; C ụm cống nghiệp Tấn Thành (Hàm Yền) được đấều tư 6 tỷ đốềng làm đ ường giao thống; C ụm cống nghiệp An Thịnh (Chiềm Hóa) được đấều t ư 6 tỷ đốềng san nềền và xấy d ựng h ệ thốống thoát nước đường nội bộ; Cụm cống nghiệp Sơn Nam (Sơn D ương) đ ược đấều tư 1 tỷ đốềng xấy dựng hạ tấềng. Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 14 Luận văn cao học Thu ngấn sách Nhà nước từ lĩnh v ực cống nghiêêp nắm 2010 đ ạt 182 t ỷ đốềng, chiềốm 31,5% so với tổng thu ngấn sách toàn tỉnh. Đềốn nắm 2012, giá tr ị s ản xuấốt cống nghiêêp đạt 3.393 tỷ đốềng, thu ngấn sách đ ạt 1.315 t ỷ đốềng. Nh ờ chuy ển dịch cơ cấốu kinh tềố, tỷ tr ọng cống nghiêêp tắng dấền qua t ừng nắm, giá tr ị s ản xuấốt cống nghiêêp nắm 2010 đạt 2.262 t ỷ đốềng; nắm 2011 đ ạt 2.487,5 t ỷ đốềng; nắm 2012 đạt 2.921,3 tỷ đốềng. Giai đo ạn từ 2006 đềốn 2010, giá tr ị cống nghi êêp tắng 2,25 lấền, tốốc đôê tắng trưởng bình quấn là 21,2%; nắm 2012 tốốc đ ôê tắng tr ưởng đ ạt 12,54%. Cơ cấốu lao đôêng ngành cống nghiêêp nắm 2010 chiềốm 26,2%, đềốn nắm 2012 chiềốm trền 30%. b. Dịch vụ - Thương mại - Du lịch Dịch vụ th ương mại và du lịch có tốốc đ ôê tắng tr ưởng khá cao, nh ưng t ỉnh Tuyền Quang vấễn còn nhiềều tiềềm nắng để phát tri ển. Đ ăêc biêêt du l ịch Tuyền Quang đang từng bước được đưa thành ngành kinh tềố mũi nhọn. Nắm 2010 thu hut 500.000 lượt khách du lịch, doanh thu đ ạt 500 t ỷ đốềng, tạo việc làm cho 8000 lao động trong ngành du l ịch. Riềng 8 tháng đấều nắm 2011 thu hut 393.300 lượt khách, doanh thu xa hội t ừ du l ịch đạt 356 t ỷ đốềng. Trong hai tháng đấều nắm 2013, tỉnh Tuyền Quang đa đón hơn 240.000 l ượt khách du l ịch, tổng sốố tiềền thu được từ các hoạt động du lịch đạt h ơn 200 t ỷ đốềng. c. Nông - lấm nghiêêp * Nống nghiêêp: Là môêt tỉnh miềền nui có trền 90% dấn sốố ở nống thốn và sốống bắềng nghềề nống là chính, thì sản phẩm nống nghi êêp luốn gi ữ m ôêt vai trò quan trọng. Sản phẩm nống nghiêêp phát triển trước tiền để nuối sốống đốềng bào trong tỉnh, góp phấền ổn định xa hôêi và để phát triển các sản phẩm khác. Tuy nhiền trong sản xuấốt nống nghiêêp còn có nh ững hạn chềố. Vi êêc chuy ển dịch cơ cấốu cấy trốềng, vâêt nuối, áp dụng các tiềốn b ôê khoa h ọc kĩ thu âêt m ới trong sản xuấốt còn diềễn ra châêm, nắng suấốt lao đôêng và hiêêu quả s ử d ụng đấốt ch ưa cao. * Lấm nghiêêp: Tỉnh Tuyền Quang có gấền 447 ha đấốt lấm nghi êêp, chiềốm trền 76% diêên tích đấốt tự nhiền, trong đó r ừng sản xuấốt chiềốm 44%, rừng phòng h ôê Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 15 Luận văn cao học chiềốm 24% và rừng đăêc dụng chiềốm 8%. Sản lượng gốễ khai thác nắm 2011 c ủa tỉnh Tuyền Quang đạt 225.047 m3. Có thể thấốy Tuyền Quang có nhiềều tiềềm nắng phát triển lấm nghiêêp, đưa lấm nghiêêp thành ngành kinh tềố mũi nh ọn c ủa t ỉnh. Nắm 2013, Tuyền Quang phấốn đấốu trốềng mới 13.500 ha r ừng, nấng đ ôê chẽ ph ủ đ ạt trền 60%, đưa Tuyền Quang thành môêt trong những tỉnh có đôê chẽ ph ủ r ừng cao nhấốt cả nước. 1.2. Hiện trạng và đánh giá hiện trạng quản lý CTR sinh hoạt và CTR công nghiệp 1.2.1. Hiện trạng quản lý CTR sinh hoạt đô thị: 1.2.1.1. Nguốền phát sinh, khốối lượng, thành phấền CTR sinh hoạt đố thị. Chấốt thải rắốn sinh hoạt đố thị (CTR sinh hoạt ĐT) trền đ ịa bàn t ỉnh Tuyền Quang bao gốềm các chấốt thải có liền quan đềốn hoạt đ ộng c ủa con ng ười t ại khu vực đố thị như thành phốố Tuyền Quang, các thị trấốn tại các huyện. CTR sinh ho ạt ĐT phát sinh từ các nguốền chủ yềốu sau: CTR t ừ các h ộ dấn; CTR t ừ c ơ quan, tr ường học, CTR sinh hoạt trong các cơ sở y tềố; CTR t ừ các khu d ịch v ụ nhà hàng, khách sạn, chợ; CTR khu vực cống cộng như: đường phốố, cống viền, bềốn xẽ. Khôếi lượng chấết thải rắến: Tổng khốối lượng CTR sinh hoạt đố th ị toàn tỉnh phát sinh kho ảng 136 tấốn/ngày. Thành phốố Tuyền Quang là đơn v ị có khốối l ượng CTR phát sinh l ớn nhấốt 86 tấốn/ngày (chiềốm 62%). Thị trấốn các huyện Sơn Dương, Hàm Yền và Na Hang phát sinh từ 10 đềốn 15 tấốn/ngày (chiềốm 27% tổng lượng CTR sinh ho ạt phát sinh); các thị trấốn khác thuộc các huyện Chiềm Hóa, Yền Sơn quy mố nh ỏ, phát sinh t ừ 6-7 tấốn/ngày (chiềốm khoảng 11% tổng lượng CTR sinh hoạt phát sinh). Bảng 1.1. Khôếi lượng CTR sinh hoạt phát sinh tại các đô thị thuộc tỉnh Tuyền Quang. Huyện/TP. Dấn sôế đô thị Khôếi lượng phát Đô thị TP. Tuyền Quang Huyện Lấm Bình Chưa thành lập thị trấốn Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 (người) sinh (tấến/ngày) 54.578 86 - Mã sôố: 1405350 16 Luận văn cao học Huyện/TP. Đô thị Huyện Na Hang Dấn sôế đô thị Khôếi lượng phát (người) sinh (tấến/ngày) Thị trấốn Na Hang 7.381 6,2 Huyện Chiềm Hóa Thị trấốn Vĩnh Lộc 7.424 7,3 Huyện Hàm Yền Thị trấốn Tấn Yền 9.156 9,0* Huyện Yền Sơn Thị trấốn Tấn Bình 4.491 5** Huyện Sơn Dương Thị trấốn Sơn Dương 14.678 9,5 Tổng 97.708 123 Nguôên: - Báo cáo sốố liệu của UBND các huyện, TP. Tuyền Quang. Tháng 3/2015. Thành phấền chấết thải rắến: Kềốt quả điềều tra, khảo sát vềề thành phấền CTR sinh hoạt m ột sốố đố th ị trền địa bàn tỉnh Tuyền Quang cho thấốy, hiện nay CTR sinh ho ạt có thành phấền rấốt ph ức tạp, trong đó chấốt hữu cơ chiềốm tỷ lệ khá cao (từ 60-80%), độ ẩm dao động từ 4070%, các thành phấền tái sinh, tái chềố (chiềốm khoảng 10-15%), còn l ại là thành phấền vố cơ, khống thể tái chềố, tái sử dụng. Thành phấền nguy h ại trong CTR sinh ho ạtĐT như pin, acqui, bao bì chứa hóa chấốt bảo vệ thực vật… chiềốm t ỷ lệ khống đáng k ể. Bảng 1.2. Thành phấền CTR sinh hoạt tại một sôế đô thị của tỉnh Tuyền Quang Đơn vị: % Đô thị T T 1 Thành phấền TP. Tuyền Thị Quang Chấốt hữu cơ dềễ phấn 70,7 trấến Hang-huyện Na Thị trấến Vĩnh Na Lộc-huyện Hang Chiềm Hóa 60 61 hủy Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 17 Luận văn cao học Đô thị T T Thành phấền TP. Tuyền Thị Quang trấến Hang-huyện Hang Na Thị trấến Vĩnh Na Lộc-huyện Chiềm Hóa 2 Giấốy, bìa catton 3,1 5,5 3 Nilon, nhựa 5 10 18,4 4 Kim loại, vỏ đốề hộp 1,9 2 1,5 5 Cao su, da 4,1 7 1,2 6 Giẻ, sợi, gốễ 3 3 3,5 7 Thủy tinh, chai lọ 0,9 7 2,5 8 Đá, sỏi, sành sứ, - 6 3,5 gạch 9 Pin, Ac quy, thuốốc - 3 0.7 10 Khác 11,3 4 2,2 Nguôên: - Báo cáo sốố liệu của UBND các huy ện, TP. Tuyền Quang và các đ ơn v ị qu ản lý CTR. Tháng 3/2013. - Sốố liệu điềều tra khảo sát của Trung tấm NC&QH Mối trường ĐT - NT. 1.2.1.2. Hiện trạng phấn loại, tái chềố, tái sử dụng CTR sinh hoạt. Phấn loại Trong các đố thị tỉnh Tuyền Quang mới chỉ có TP. Tuyền Quang đa và đang triển khai một sốố đềề tài và mố hình thí điểm phấn loại tại nguốền: - Nắm 2010- 2011, Sở Kềố hoạch và Đấều tư chủ trì thực hiện đềề tài “Phát triển bềền vững với việc thí điểm áp dụng phấn loại rác thải sinh ho ạt tại nguốền thuộc tổ dấn cư phường Phan Thiềốt, thành phốố Tuyền Quang”, đ ược tri ển khai t ại 8/35 tổ nhấn dấn phường Phan Thiềốt. Nội dung đềề tại nhắềm giảm thi ểu l ượng CTR vố cơ thải ra mối trường. Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 18 Luận văn cao học Hình 1.2. Mô hình thí điểm áp dụng phấn loại CTR sinh ho ạt t ại nguôền t ổ dấn cư phường Phan Thiềết, thành phôế Tuyền Quang” - Từ tháng 10/2012 đềốn nay cống ty TNHH m ột thành viền d ịch v ụ mối trường và quản lý đố thị Tuyền Quang thực hiện mố hình thí điểm phấn lo ại bóc tách riềng đốối với thành phấền rác Nilon tại ph ường Minh Xuấn và ph ường H ưng Thành. Do các khu xử lý (xử lý cuốối nguốền) hiện chỉ áp d ụng duy nhấốt cống ngh ệ chốn lấốp CTR (BCL Nhữ Khề), do đó hiệu quả các mố hình phấn lo ại CTR đa th ực hiện chưa cao, do đó cống tác phấn loại chỉ thực được thực hi ện trong th ời gian ngắốn. Ngoài ra phấn loại rác cũng được thực hiện bởi một sốố cá nhấn ng ười đốềng nát, người bới rác, người dấn và cống nhấn thu gom rác t ại tấốt c ả các đố th ị thu ộc tỉnh Tuyền Quang. Họ nhận thấốy việc phấn loại rác mang l ại giá tr ị kinh tềố (nh ững chấốt thải có thể tái chềố như kim loại, nhựa, th ủy tinh v.v… ho ặc th ức ắn th ừa, rau, củ, quả cho mục đích chắn nuối) đa được thực hiện thường xuyền tại một sốố hộ gia đình, các điểm tập kềốt, xẽ chở rác và có thể tại các bai rác. Tái chềế, tái sử dụng CTR: Hiện nay trền địa bàn tỉnh Tuyền Quang chưa có nhà máy hay khu x ử lý rác thải tái chềố CTR sinh hoạt phát sinh. Lượng CTR có th ể tái chềố sau quá trình phấn loại được bán cho các đơn vị thu mua phềố liệu đ ưa vềề các nhà máy tái chềố c ủa các địa bàn khác. Hoạt động tái chềố và tái sử dụng CTR sinh hoạt diềễn ra tự phát. Nh ững chấốt thải có khả nắng tái chềố như kim loại, th ủy tinh, nh ựa đ ược ng ười dấn phấn lo ại Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 19 Luận văn cao học và thu gom rốềi chuyển đềốn các cơ sở tái chềố khống chính th ức. Còn v ới nh ững chấốt thải như thức ắn thừa, rau, củ, quả v.v… người dấn tái chềố, tái s ử d ụng ngay t ại gia đình như làm thức ắn chắn nuối cho gia suc, gia cấềm. 1.2.1.3. Hiện trạng thu gom, vận chuyên CTR sinh ho ạt. Thu gom CTR sinh hoạt trền địa bàn thành phốố Tuyền Quang: Cống ty TNHH MTV Mối trường đố thị Tuyền Quang được giao nhiệm v ụ qu ản lý, thu gom, v ận chuyển CTR sinh hoạt khu vực nội thị thành phốố Tuyền Quang. Hình 1.3. Hiện trạng thu gom CTR sinh hoạt các đô thị tỉnh Tuyền Quang Các đố thị khác trền địa bàn các huyện do các Hợp tác xa VSMT ho ặc các t ổ, đội vệ sinh mối trường thuộc UBND huyện hoặc do phòng TNMT qu ản lý. Các đ ơn vị này thu gom, vận chuyển và xử lý CTR sinh ho ạt các th ị trấốn và khu v ực các xa phụ cận. Cống tác thu gom, vận chuyển chưa có đơn vị tư nhấn tham gia. Tỷ lệ thu gom CTR 95% 65% sinh hoạt tại các đố thị 95% 93% 85% 60% trung bình đạt 87%, riềng TP. Tuyền Quang và thị trấốn Tấn Bình - Yền Sơn đạt tỷ lệ thu gom cao nhấốt 95%, thị trấốn Vĩnh Lộc, huyện Chiềm Hóa và thị trấốn Sơn Dương tỷ lệ thu Hình 1.4. Tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt tại các đô gom đạt từ 85-90%, thị thị thuộc tỉnh Tuyền Quang (%) trấốn Tấn Yền - Hàm Yền có tỷ lệ thu gom thấốp nhấốt Học viên: Ngô Quôốc Huy Lớp: CTHN1405 Mã sôố: 1405350 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan