Luận văn cao học
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾẾT TẮẾT
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG
MỞ ĐẦẦU.................................................................................................................................................. 3
1. Lý do chọn đềề tài:....................................................................................................................... 3
2. Mục đích của đềề tài................................................................................................................... 4
3. Mục tiều:........................................................................................................................................ 4
4. Đốối tượng và phạm vi nghiền cứu.....................................................................................4
5. Cơ sở khoa học và thực tiềễn của đềề tài............................................................................4
CHƯƠNG 1: ĐIẾẦU KIỆN TỰ NHIẾN - KINH TẾẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG
QUẢN LÝ CHẦẾT THẢI RẮẾN SINH HOẠT VÀ CHẦẾT THẢI RẮẾN CÔNG NGHI ỆP
ĐÔ THỊ TRẾN ĐỊA BÀN TỈNH TUYẾN QUANG................................................................6
1.1. Điềều kiện tự nhiền và kinh tềế xã hội.........................................................6
1.1.1. Điềều kiêên tự nhiền............................................................................................................... 6
1.1.2. Điềều kiêên kinh tềố - xa hôêi...............................................................................................12
1.2. Hiện trạng và đánh giá quản lý CTR sinh ho ạt và CTR công nghi ệp 14
1.2.1. Hiện trạng quản lý CTR sinh hoạt đố th ị:..............................................................14
1.2.1.5. Đánh giá hiện trạng quản lý CTR sinh ho ạt đố th ị: .......................................26
1.2.2. Hiện trạng quản lý CTR cống nghiệp......................................................................27
1.2.3. Đánh giá chung................................................................................................................... 42
CHƯƠNG II: QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẦẾT THẢI RẮẾN SINH HOẠT VÀ CHẦẾT
THẢI RẮẾN CÔNG NGHIỆP TẠI CÁC ĐÔ THỊ TRẾN ĐỊA BÀN TỈNH TUYẾN
QUANG.......................................................................................................................... 44
2.1. Khái niệm vềề quản lý chấết thải rắến.........................................................44
Học viên: Ngô Quôốc Huy
Lớp: CTHN1405
Mã sôố: 1405350
1
Luận văn cao học
2.2. Khái niệm vềề Quy hoạch quản lý chấết thải rắến ...................................44
2.3. Quy hoạch quản lý CTR sinh hoạt và CTR công nghiệp.....................44
2.3.1. Quy hoạch quản lý CTR sinh hoạt..............................................................................44
2.3.2. Quy hoạch quản lý CTR cống nghiệp........................................................................95
2.4. Đánh giá quy hoạch quản lý CTR sinh ho ạt và CTR công nghi ệp .115
2.4.1. Đánh giá quy hoạch quản lý CTR sinh ho ạt.................................................115
2.4.2. Đánh giá các đốối với hệ thốống thu gom và xử lý CTR ...................................119
CHƯƠNG 3: ĐẾẦ XUẦẾT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHÁT
THẢI RẮẾN SINH HOẠT VÀ CHẦẾ THẢI RẮẾN CÔNG NGHIỆP CHO CÁC ĐÔ TH Ị
THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TUYẾN QUAN VÀ NGHIẾN CỨU ĐIỂN HÌNH CHO TH Ị
TRẦẾN VĨNH LỘC HUYỆN CHIẾM HÓA..................................................................... 125
3.1. Các quan điểm.............................................................................................. 125
3.1.1Các bền liền quan đềốn quản lý chấốt thải rắốn đố th ị Tuyền Quang ...............125
3.1.2.Các bền liền quan đềốn nguốền gốốc phát sinh CTRĐT..........................................129
3.1.3. Các bền liền quan đềốn quá trình thu gom vận chuyển và x ử lý CTRĐT ..130
3.1.4. Các bền liền quan bị ảnh hưởng CTRĐT...............................................................130
3.2. Cơ sở pháp lý:.............................................................................................. 130
3.2.1. Cơ sở pháp lý của dự báo...........................................................................................130
3.2.2. Chỉ tiều phát sinh chấốt thải rắốn................................................................................131
3.2.3. Chỉ tiều thu gom chấốt thải rắốn..................................................................................133
3.2.4. Chỉ tiều, phương pháp tính toán nhu cấều đấốt đai khu x ử lý, bai chốn lấốp
............................................................................................................................................................. 134
3.2. 5. Dự báo vềề rác thải và CTR của tỉnh Tuyền Quang đềốn ........................….137
3.2.6. Kềốt quả dự báo vềề tình hình CTR của tỉnh Tuyền Quang ........................138
3.2.6.1. Chấốt thải rắốn sinh hoạt............................................................................................138
Học viên: Ngô Quôốc Huy
Lớp: CTHN1405
Mã sôố: 1405350
2
Luận văn cao học
3.3. Đềề xuấết giải pháp thực hiện quy ho ạch qu ản lý CTR sinh ho ạt và CTR
công nghiệp cho các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Tuyền Quang. ...............153
3.3.1. Giải pháp và tổ chức thực hiện quy hoạch.........................................................153
3.3.2. Tổ chức thực hiện quy hoạch..................................................................................157
3.4. Đềề xuấết giải pháp thực hiện quy ho ạch qu ản lý CTR sinh ho ạt và CTR
công nghiệp cho thị trấến Vĩnh Lộc – huy ện Chiềm Hóa – t ỉnh Tuyền
Quang..........................…………………………………………………………………………161
3.4.1.Tuyền truyềền cho hộ dấn sốống tại thị trấốn Vĩnh L ộc ......................................161
3.4.2. Đốối với các doanh nghiệp trong các KCN CCN...................................................161
3.4.3. Tuyền truyềền giáo dục cho các đốối tượng khác................................................162
3.4.4. Kềốt hợp cùng với các sở ban ngành trong tỉnh.................................................163
KẾẾT LUẬN VÀ KIẾẾN NGHỊ...................................................................................... 165
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 169
Học viên: Ngô Quôốc Huy
Lớp: CTHN1405
Mã sôố: 1405350
3
Luận văn cao học
MỞ ĐẦẦU
1. Lý do chọn đềề tài:
Vấốn đềề vệ sinh mối trường nói chung vấễn đang còn nan gi ải, đ ặc bi ệt vấốn đềề
quản lý chấốt thải rắốn. Với sức ép ngày càng lớn do gia tắng các ho ạt đ ộng s ản xuấốt
cống nghiệp, nống nghiệp, dịch vụ, giao thống, gia tắng dấn sốố, khốối l ượng chấốt
thải rắốn tạo ra trền địa bàn thành phốố và các huyện ngày càng l ớn. Nguy c ơ này sẽễ
ngày càng tắng trong thời kỳ đẩy mạnh cống nghiệp hoá, đố th ị hoá v ới tốốc đ ộ cao
thẽo các quy hoạch, kềố hoạch của tỉnh đa đềề ra. Nềốu khống có biện pháp qu ản lý và
xử lý thích hợp thì đấy sẽễ là một nguốền ố nhiềễm l ớn đốối v ới mối tr ường đấốt, n ước,
khống khí. Việc đấều tư trang thiềốt bị và nhấn lực trong cống tác thu gom, x ử lý chấốt
thải rắốn tại các địa bàn, kể cả tại thành phốố Tuyền Quang cũng còn rấốt h ạn chềố.
Trong khi đó quá trình đố thị hoá ngày càng nhanh, l ượng rác th ải ngày m ột nhiềều,
đềốn nay nhiềều bai rác đa bị quá tải, gấy ố nhiềễm mối tr ường. Rác th ải sinh ho ạt
được đổ và chốn lấốp thiềốu vệ sinh gấy ố nhiềễm mối trường xung quanh, ảnh h ưởng
đềốn sức khoẻ cộng đốềng. Phương tiện thu gom còn thiềốu và l ạc h ậu, sốố l ượng nhấn
cống cũng như cán bộ quản lý có trình độ vấễn chưa đáp ứng đ ược yều cấều đ ặt ra
(đặc biệt là đốối với các huyện). Việc thu gom, xử lý chấốt th ải rắốn ch ưa đ ược tri ệt
để, vấễn còn phổ biềốn hiện tượng chấốt thải rắốn được đổ thải bừa bai hoặc đ ổ bỏ
tại các bai rác tạm mà khống có bấốt cứ một bi ện pháp h ạn chềố hay x ử lý nào. T ại
các huyện, xa và cụm xa đềều chưa có các bai xử lý chấốt th ải rắốn đ ạt tiều chu ẩn,
ảnh hưởng lớn đềốn mối trường sốống. Tại các địa bàn, tỷ lệ thu gom chấốt th ải rắốn
sinh hoạt còn chưa cao, đặc biệt là tại khu vực nống thốn. Trền địa bàn các huy ện,
hấều như việc thu gom chấốt thải rắốn sinh hoạt mới đ ược th ực hiện t ại các th ị trấốn,
các khu vực còn lại vấễn đổ thải xuốống suốối, hoặc gom đốốt trong v ườn nhà, gấy ố
nhiềễm mối trường sốống. Trừ bai rác Nhữ Khề xử lý cho TP. Tuyền Quang và m ột
phấền huyện Yền Sơn, còn lại 100% các bai rác ở các huy ện khống đ ược xấy d ựng
thẽo tiều chuẩn bai chốn lấốp hợp vệ sinh. Đấy là một trong nh ững nguyền nhấn góp
phấền gấy ố nhiềễm mối trường.
Học viên: Ngô Quôốc Huy
Lớp: CTHN1405
Mã sôố: 1405350
4
Luận văn cao học
Để góp phấền phát triển kinh tềố-xa hội bềền vững, qu ản lý chấốt thải rắốn có
hiệu quả, việc nghiền cứu “Quản lý chấốt thải rắốn sinh hoạt và cống nghiệp các đố
thị trền địa bàn tỉnh Tuyền Quang” hềốt sức cấốp thiềốt trong giai đo ạn hi ện nay, đốềng
thời góp phấền thực hiện các mục tiều của Chiềốn lược quốốc gia vềề quản lý tổng hợp
chấốt thải rắốn đềốn nắm 2025, tấềm nhìn đềốn nắm 2050 và Nghị định sốố 59/2007/NĐCP ngày 9/4/2007 của Chính phủ vềề quản lý chấốt thải rắốn.
2.
Mục đích của đề tài
Nghiền cứu đềề xuấốt các giải pháp Quản lý chấốt thải rắốn sinh hoạt và cống nghi ệp
cho các đố thị thuộc địa bàn tỉnh Tuyền Quang
3. Mục tiều:
Đánh giá hiện trạng quản lý CTR sinh hoạt và CTR cống ngh ệp các đố th ị
thuộc địa bàn tỉnh Tuyền Quang
Quy hoạch và đánh giá quy hoạch QLCTR sinh ho ạt và CTR cống nghi ệp
cho các đố thị thuộc địa bàn tỉnh Tuyền Quang
Đềề xuấốt các giải pháp thực hiện quy hoạch QLCTR sinh ho ạt và CTR cống
nghiệp cho các đố thị thuộc tỉnh Tuyền Quang và nghiền c ứu đi ển hình
cho thị trấốn Vĩnh Lộc – huyện Chiềm Hóa – Tỉnh Tuyền Quang
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đôếi tượng nghiền cứu:
Chấốt thải rắốn sinh hoạt tại đố thị.
Chấốt thải rắốn cống nghiệp.
- Phạm vi nghiền cứu:
Nghiền cứu đềề xuấốt các giải pháp QLCTR sinh ho ạt và CTR cống nghi ệp
cho các đố thị thuộc tỉnh Tuyền Quang và nghiền cứu điển hình cho th ị
trấốn Vĩnh Lộc – huyện Chiềm Hóa – Tỉnh Tuyền Quang
5. Cơ sở khoa học và thực tiềễn của đềề tài
Học viên: Ngô Quôốc Huy
Lớp: CTHN1405
Mã sôố: 1405350
5
Luận văn cao học
Xấy dựng hệ thốống quản lý chấốt thải rắốn hiện đại, đ ảm b ảo các lo ại chấốt th ải rắốn
thống thường và nguy hại phải được phấn loại tại nguốền, đ ược thu gom, tái s ử
dụng, tái chềố và xử lý triệt để bắềng những cống nghệ tiền tiềốn và phù h ợp, h ạn chềố
tốối đa lượng chấốt thải phải chốn lấốp nhắềm tiềốt ki ệm tài nguyền đấốt và h ạn chềố gấy
ố nhiềễm mối trường. Thiềốt lập các điềều kiện cấền thiềốt vềề c ơ s ở h ạ tấềng, tài chính và
nguốền nhấn lực cho quản lý tổng hợp chấốt thải rắốn.
Nấng cao hiệu quả quản lý chấốt thải rắốn nhắềm cải thiện chấốt lượng mối tr ường,
đảm bảo sức khỏẽ cộng đốềng và phát triển bềền vững.
Nấng cao nhận thức của toàn xa hội vềề quản lý tổng hợp chấốt th ải rắốn, hình thành
lốối sốống thấn thiện với mối trường.
Học viên: Ngô Quôốc Huy
Lớp: CTHN1405
Mã sôố: 1405350
6
Luận văn cao học
CHƯƠNG 1: ĐIẾẦU KIỆN TỰ NHIẾN - KINH TẾẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG
QUẢN LÝ CHẦẾT THẢI RẮẾN SINH HOẠT VÀ CHẦẾT THẢI RẮẾN CÔNG NGHI ỆP ĐÔ
THỊ TRẾN ĐỊA BÀN TỈNH TUYẾN QUANG
1.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội
1.1.1. Điêêu kiêên tư nhiên
1.1.1.1. Vị trí địa lý
Tuyền Quang là tỉnh miềền nui nắềm ở vùng Đống Bắốc n ước ta, có to ạ đ ôê đ ịa lý
từ 21029’ - 22042’ vĩ đôê Bắốc và 104 050’ - 105036’ kinh đôê Đống, cách Hà Nôêi khoảng
160 km vềề phía Bắốc. Diêên tích tự nhiền c ủa tỉnh Tuyền Quang nắm 2011 là 5.867,33
km2.
Tỉnh Tuyền Quang có ranh giới tiềốp giáp như sau:
- Phía Bắốc và Tấy Bắốc giáp tỉnh Hà Giang và Cao Bắềng;
- Phía Nam giáp tỉnh Phu Thọ và Vĩnh Phuc;
- Phía Đống giáp tỉnh Bắốc Kạn và Thái Nguyền;
- Phía Tấy giáp tỉnh Yền Bái.
Tỉnh Tuyền Quang gốềm các đơn vị hành chính là thành phốố Tuyền Quang và 6
huyêên: huyêên Chiềm Hoá, Na Lang, Lấm Bình, Hàm Yền, Yền Sơn và S ơn D ương, v ới
tổng côêng 141 xa, phường, thị trấốn.
1.1.1.2. Đăăc điêm địa hình
Địa hình của Tuyền Quang khá phức tạp, bị chia cắốt bởi nhiểu day nui cao và
sống suốối, đăêc biêêt ở phía Bắốc c ủa tỉnh. Ơ phía Nam t ỉnh, địa hình thấốp dấền, ít b ị
chia cắốt hơn, có nhiềều đốềi nui và thung lũng ch ạy d ọc thẽo các sống. So v ới các t ỉnh
vùng nui phía Bắốc thì Tuyền Quang có đôê cao trung bình khống l ớn, đ ỉnh cao nhấốt
tỉnh là đỉnh Chạm Chu với đôê cao là 1.587 m. Có th ể phấn chia đ ịa hình t ỉnh Tuyền
Quang thành các dạng như sau:
- Dạng địa hình nui cao: Là vùng nui cao nắềm ở phía Bắốc t ỉnh bao gốềm toàn
bôê huyêên Na Hang, huyêên Lấm Bình, 11 xa vùng cao huyêên Chiềm Hoá, 2 xa vùng
cao huyêên Hàm Yền và môêt phấền phía Bắốc của huyêên Yền Sơn. Dạng đ ịa hình này
Học viên: Ngô Quôốc Huy
Lớp: CTHN1405
Mã sôố: 1405350
7
Luận văn cao học
chiềốm 50 % diêên tích toàn tỉnh, có đôê dốốc trung bình t ừ 20 - 25 0, đôê cao trung bình
khoảng 660 m, giảm dấền từ Bắốc xuốống Nam.
- Dạng địa hình đốềi nui thấốp: Gốềm các xa c ủa huy êên Chiềm Hoá (tr ừ 11 xa
vùng cao), huyêên Hàm Yền (trừ 2 xa vùng cao), m ôêt phấền phía Nam huy êên Yền S ơn
và huyêên Sơn Dương, ở đấy đốềi nui chiềốm 70% di êên tích, địa hình ph ức tạp, có
nhiềều sống suốối, giao thống đi lại găêp nhiềều khó khắn. Đ ôê cao trung bình d ưới 500
m, thấốp dấền từ Bắốc xuốống Nam, đôê dốốc thường nhỏ hơn 25 0.
- Dạng địa hình đốềi trung du: Vùng đốềi trung du nắềm ở phấền gi ữa t ỉnh, gốềm
thành phốố Tuyền Quang, phấền còn lại của huyêên Yền Sơn và Sơn D ương, có di êên
tích nhỏ, chiềốm 9% diêên tích toàn tỉnh. Vùng này có nh ững cánh đốềng t ương đốối
rôêng, bắềng phăng, thuâên lợi cho sản xuấốt nống nghi êêp.
Học viên: Ngô Quôốc Huy
Lớp: CTHN1405
Mã sôố: 1405350
8
Luận văn cao học
Hình 1.1. Bản đôề tỉnh Tuyền Quang
1.1.1.3. Đăăc điêm khí hâău
Học viên: Ngô Quôốc Huy
Lớp: CTHN1405
Mã sôố: 1405350
9
Luận văn cao học
Do vừa mang đăêc điểm khí hâêu nhiêêt đới gió mùa, vừa mang tính khí h âêu
vùng cao có địa hình chia cắốt mạnh nền ở khắốp n ơi trong tỉnh đềều có th ể thấốy s ự
thay phiền nhau tác đôêng của các khốối khống khí.
Khí hâêu tỉnh Tuyền Quang được chia thành 4 mùa ro rêêt: Xuấn, H ạ, Thu,
Đống; trong đó mùa đống khố, lạnh và mùa hạ nóng, ẩm và m ưa nhiềều.
Sự kềốt h ợp hoàn lưu với địa hình là nguyền nhấn cơ bản dấễn đềốn sự phấn
hoá của khí hâêu Tuyền Quang, khí hâêu có môêt sốố yềốu tốố đ ăêc tr ưng sau:
* Nhiêêt đôê:
Nhiêêt đôê trung bình nắm ở Tuyền Quang dao đôêng t ừ 15,1 - 29,7 0C. Nhiêêt đôê
bình quấn tháng thấốp nhấốt là tháng 1, cao nhấốt là các tháng 6,7 và 8. Nhi êêt đ ôê
khống khí phấn bốố tại các nơi trong tỉnh khá giốống nhau.
Do có sự chi phốối gi ữa gió mùa và địa hình nền mùa đống ở các vùng thấốp
chỉ tương đốối rét, mùa hạ t ương đốối nóng; ở vùng cao mùa đống rét buốốt, mùa h ạ
mát mẻ.
* Đôê ẩm:
Đôê ẩm trung bình nắm tại tỉnh Tuyền Quang đạt khoảng 82 - 85%, các
tháng có đôê ẩm thấốp là các tháng đấều và cuốối mùa m ưa.
* Chềố đôê gió:
- Vềề hướng gió: do ảnh hưởng của gió mùa cùng v ới đ ịa hình b ị phấn cắốt
mạnh nền tấền suấốt hướng gió ở các n ơi trong t ỉnh rấốt khác nhau. Trong các thung
lũng, hướng gió thường trùng với hướng thung lũng. Ơ nh ững vùng đốềng bắềng
hoăêc miềền nui cao, hướng gió thịnh hành thường phù hợp v ới h ướng gió chính
trong mùa. Vào mùa đống, hướng gió thịnh hành là gió Đống Bắốc hay Bắốc; vào mùa
hạ tấền suấốt xuấốt hiêên gió Đống Bắốc giảm và chuyển dấền sang gió Đống Nam ho ăêc
Nam.
- Vềề tốốc đôê gió: tấền suấốt lăêng gió rấốt nhỏ; khả nắng xảy ra tốốc đ ôê gió l ớn cao,
nhấốt là ở các vùng nui cao nh ư Na Hang, Chiềm Hoá, Hàm Yền. Tốốc đ ôê gió trung
bình toàn tỉnh khoảng 0,54 m/s.
Học viên: Ngô Quôốc Huy
Lớp: CTHN1405
Mã sôố: 1405350
10
Luận văn cao học
* Chềố đôê nắống:
Tổng sốố giờ nắng trung bình nắm trền toàn t ỉnh Tuyền Quang kho ảng
1276,3 giờ/nắm. Thời gian xuấốt hiêên nắống nhiềều nhấốt t ừ tháng 5 đềốn tháng 11, t ừ
tháng 12 đềốn tháng 4 nắm sau thời gian có nắống ít.
* Chềố đôê mưa:
Tổng lượng mưa trung bình nắm ở Tuyền Quang khống lớn lắốm, ch ỉ t ừ 1550
- 1800 mm.
Mùa mưa thường bắốt đấều từ tháng 5 đềốn cuốối tháng 9, l ượng mưa chiềốm
khoảng 75 - 80% tổng lượng mưa cả nắm. Tháng có l ượng m ưa l ớn nhấốt có l ượng
mưa chiềốm tới 20% lượng mưa cả nắm.
1.1.1.4. Đăăc điêm thuy vắn
Tuyền Quang có hêê thốống sống suốối dày đ ăêc và phấn bốố t ương đốối đốềng đềều
giữa các vùng. Có 3 sống lớn là sống Lố, sống Gấm và sống Phó Đáy.
* Sống Lố: Bắốt nguốền từ Trung Quốốc, vào Vi êêt Nam nh âêp vào sống Hốềng ở
Viêêt Trì, dài 470 km (phấền Viêêt Nam 275 km), sống Lố có nhiềều nhánh sống l ớn
hình thành rẻ quạt, có diêên tích lưu vực là 39.000 km 2 (Viêêt Nam 22.600 km2) cùng
với các sống nhánh lớn như sống Gấm, sống Chảy và sống Phó Đáy.
Ơ Vi êêt Nam sống Lố dài 275 km, ít dốốc. Đoạn sống Lố ch ảy trền đ ịa ph âên
tỉnh Tuyền Quang dài 145 km với diêên tích lưu vực 2.090 km 2.
- Sống Gấm là nhánh lớn nhấốt của sống Lố, dài 297 km (phấền Vi êêt Nam 217
km), diêên tích lưu vực là 17.200 km2.
* Sống Gấm: Ơ đ ịa phâên Viêêt Nam dài 217 km, diêên tích lưu v ực 9.780 km 2.
Có các sống nhánh như sống Nhẽo, sống Nắng, đ ổ vào sống Gấm ở b ờ trái, sống
Nhiêêm, Ngòi Quảng đổ vào ở bờ phải.
- Sống Gấm đoạn chảy trong tỉnh Tuyền Quang dài 109 km v ới di êên tích l ưu
vực 2.870 km2, chảy thẽo hướng Bắốc Nam, hợp lưu với sống Lố ở nga ba Lố - Gấm
phía trền thị xa Tuyền Quang kho ảng 10 km. Các sống nhánh đáng chu ý ở t ỉnh
Tuyền Quang là sống Nắng và Ngòi Quảng.
Học viên: Ngô Quôốc Huy
Lớp: CTHN1405
Mã sôố: 1405350
11
Luận văn cao học
* Sống Phó Đáy: Chảy thẽo hướng Bắốc Nam qua vùng m ưa ít nền dòng ch ảy
khống dốềi dào như sống Lố và sống Gấm. Tổng diêên tích toàn l ưu v ực kho ảng 1610
km2. Đoạn chảy trền đấốt Tuyền Quang dài 84 km với diêên tích lưu vực 800 km 2.
Sống Phó Đáy có lòng sống hep, nống, khả nắng vâên tải thu ỷ rấốt hạn chềố.
Ngoài các sống chính trền, trong tỉnh Tuyền Quang còn có nhiềều sống suốối
nhỏ chắềng chịt có đôê dốốc lớn có khả nắng khai thác thu ỷ nắng cho t ỉnh.
1.1.1.5. Địa chấốt thuy vắn
Nguốền nước ngấềm ở t ỉnh Tuyền Quang khá phong phu, có th ể khai thác đ ể
phục vụ nhu cấều ắn uốống sinh ho ạt của nhấn dấn. Vềề chấốt l ượng, tấốt cả các tấềng
chứa nước đềều đảm bảo vêê sinh, đ ủ tiều chu ẩn nước sinh hoạt. Các tấềng đ ịa chấốt
chứa nước phấn bốố rôêng khắốp trền địa bàn toàn t ỉnh có th ể phù h ợp v ới m ọi điềều
kiêên và hình thức khai thác tuỳ thuôêc từng địa hình và các c ụm dấn c ư, có th ể là
các giềống đào, giềống khoan tay, khoan máy, và các h êê thốống cấốp n ước t ự ch ảy,
máng lấền…
Các kềốt quả tính toán tr ữ l ượng nước ngấềm được đánh giá với m ức tổng
trữ l ượng khai thác tiềềm nắng trền địa bàn tỉnh Tuyền Quang là 14.286.397
m3/ngày.
1.1.1.6. Địa chấốt cống trình
Được biểu hiêên ở 3 m ăêt Casto phong hoá trượt lở. Sự phát tri ển Carsto
trong khu vực chủ yềốu d ưới 2 dạng: Hình thái Casto trền bềề măêt và Carsto ở d ưới
sấu thuôêc khu vực Chiềm Hoá thấốy rắềng Casto phát triển trền 3 d ải cao đ ôê 100 120m, 170 - 200m và trền 300m, loại Carsto ở dưới sấu ít găêp.
Phong hoá chủ yềốu là tác nhấn phong hoá v âêt lý và phong hoá hoá h ọc s ản
phẩm phong hoá vùng bềề dày lớp phủ pha tàn tích ph ụ thu ôêc nhiềều yềốu tốố đá phiềốn
Cacbonat thường có vỏ phong hoá 30 - 50m, có n ơi 90 - 100m trền đá c ứng nh ư cát
kềốt, thạch anh, chiềều dày phong hoá trền 10m.
Khả nắng tr ượt lở có th ể xảy ra do đăêc điểm cấốu truc đ ịa chấốt đ ôê dốốc c ủa
sườn nui và khí hâêu đăêc biêêt là dọc đường quốốc lôê 2.
Học viên: Ngô Quôốc Huy
Lớp: CTHN1405
Mã sôố: 1405350
12
Luận văn cao học
Đôêng đấốt: Thẽo bản đốề phấn vùng đôêng đấốt miềền Bắốc Vi êêt Nam (1986) l ưu
vực sống Lố nắềm trong vùng đôêng đấốt cấốp 6. Vì vâêy khi thiềốt kềố các cống trình xấy
dựng cấền đảm bảo an toàn cho cống trình trong vùng có d ự báo v ới cấốp đ ôêng đấốt
trền.
1.1.2. Điêêu kiêên kinh têê - xa hôêi
1.1.2.1. Dấn sốố
* Dấn sốố:
Dấn sốố trung bình tỉnh Tuyền Quang thẽo thốống kề nắm 2011 là 734.908
người; trong đó dấn thành thị là 96.144 ng ười chiềốm 13,08%, dấn sốố nống thốn là
638.764 người chiềốm 86,92%. Mâêt đôê dấn sốố 125 ng ười/km 2. Ước tính đềốn tháng
12/2012 dấn sốố tỉnh đạt khoang 741.895 người.
Tuyền Quang có 22 dấn tôêc anh ẽm sinh sốống, trong đó dấn t ôêc chiềốm sốố
đống gốềm dấn tôêc Kinh, Tày, Dao, Sán Chay, Sán Dìu, Cao Lan, HMống, Nùng. V ới
nhiềều thành phấền dấn tôêc sinh sốống trền địa bàn, t ỉnh Tuyền Quang có thềố m ạnh là
sự phong phu, đa dạng vềề vắn hoá, tạo điềều kiêên tốốt cho phát tri ển ngành du l ịch.
* Lao đôêng:
Tỉnh Tuyền Quang có dấn sốố trong đôê tu ổi lao đôêng chiềốm t ỷ l êê cao, nắm
2010 dấn sốố trong tuổi lao đôêng chiềốm 61%. Nguốền lao đôêng trẻ, có trình đ ôê vắn
hoá cấốp II và cấốp III chiềốm trền 50%. Tỷ l êê lao đ ôêng qua đào tạo nắm 2012 đ ạt
36,4%.
1.1.2.2. Tình hình phát triên kinh tềố
Nắm 2012 kinh tềố của tỉnh Tuyền Quang tiềốp t ục phát tri ển, tốốc đ ộ tắng
trưởng tổng sản phẩm trền địa bàn đạt 12,54%, thu nhập bình quấn đấều ng ười
đạt 22 triệu đốềng/nắm, tổng thu ngấn sách nhà nước trền đ ịa bàn đ ạt trền 1.267
tỷ đốềng tắng 17,4% so với nắm 2011. Cơ cấốu kinh tềố tiềốp t ục chuy ển d ịch thẽo
hướng tắng tỉ trọng cống nghiệp, dịch vụ.
a. Công nghiêêp
Học viên: Ngô Quôốc Huy
Lớp: CTHN1405
Mã sôố: 1405350
13
Luận văn cao học
Trong những nắm gấền đấy, ngành cống nghiêêp t ỉnh Tuyền Quang tắng
trưởng khá, tạo ra tiềền đềề quan trọng để ngành phát tri ển trong nh ững nắm tiềốp
thẽo. Kinh tềố phát triển, an sinh xa hôêi được cải thi êên chính là nh ờ c ơ chềố chính
sách thu hut đấều tư phát triển cống nghiêêp. Nhắềm khai thác hiệu quả tiềềm nắng,
thềố mạnh của địa phương, đưa cống nghiệp trở thành ngành kinh tềố mũi nh ọn
trong cơ cấốu phát triển kinh tềố xa hội của tỉnh, đảm bảo tốốc đ ộ tắng tr ưởng bềền
vững vềề giá trị sản xuấốt cống nghiệp, tỉnh Tuyền Quang tâêp trung phát tri ển các
ngành cống nghiệp có lợi thềố làm bước đột phá như chềố biềốn nống lấm sản, khai
thác và chềố biềốn khoáng sản... Vềề cống nghiệp chềố biềốn nống lấm s ản sẽễ phát tri ển
các sản phẩm có lợi thềố cạnh tranh của tỉnh; đốềng thời, đổi mới cống ngh ệ chềố
biềốn để nấng cao chấốt lượng sản phẩm, khuyềốn khích các thành phấền kinh tềố đấều
tư phát triển vùng nguyền liệu đảm bảo cung cấốp đấềy đ ủ cho các nhà máy. Trong
cống nghiệp khai thác và chềố biềốn khoáng sản, tỉnh đấều t ư và qu ản lý h ợp lý các d ự
án, đảm bảo nguyền liệu cho các nhà máy chềố biềốn khoáng s ản ho ạt đ ộng ổn đ ịnh
có hiệu quả. Bền cạnh đó, khuyềốn khích phát triển các ngành cống nghi ệp hốễ tr ợ,
cống nghiệp sử dụng nhiềều lao động; dệt may, dày da, cống nghi ệp lắốp ráp… góp
phấền chuyển dịch nhanh cơ cấốu lao động trong tỉnh. Vềề tình hình các khu và cụm
cống nghiêêp, hiêên nay tỉnh Tuyền Quang có 1 khu cống nghiêêp và 4 c ụm cống
nghiêêp đa được quy hoạch và triển khai thực hiêên. Mặc dù tỉnh đa sử dụng có
hiệu quả nguốền vốốn hốễ trợ của Trung ương và ngấn sách đ ịa ph ương cho vi ệc đấều
tư xấy dựng hạ tấềng các khu cống nghiệp, nhưng do nguốền ngấn sách c ủa đ ịa
phương hạn chềố nền hạ tấềng vềề giao thống, điện chiềốu sáng, h ệ thốống thoát n ước
vấễn chưa được đấều tư tập trung. Hấều hềốt các khu cống nghi ệp trền đ ịa bàn t ỉnh
hiện nay đềều trong tình trạng thiềốu vốốn để đấều tư xấy d ựng c ơ s ở h ạ tấềng. Đềốn
nắm 2013, Khu cống nghiệp Long Bình An mới đ ược đấều t ư 25 t ỷ đốềng đ ể xấy
dựng hạ tấềng khu tái định cư Khẽ Xoan và đường giao thống n ội b ộ; C ụm cống
nghiệp Tấn Thành (Hàm Yền) được đấều tư 6 tỷ đốềng làm đ ường giao thống; C ụm
cống nghiệp An Thịnh (Chiềm Hóa) được đấều t ư 6 tỷ đốềng san nềền và xấy d ựng h ệ
thốống thoát nước đường nội bộ; Cụm cống nghiệp Sơn Nam (Sơn D ương) đ ược
đấều tư 1 tỷ đốềng xấy dựng hạ tấềng.
Học viên: Ngô Quôốc Huy
Lớp: CTHN1405
Mã sôố: 1405350
14
Luận văn cao học
Thu ngấn sách Nhà nước từ lĩnh v ực cống nghiêêp nắm 2010 đ ạt 182 t ỷ
đốềng, chiềốm 31,5% so với tổng thu ngấn sách toàn tỉnh. Đềốn nắm 2012, giá tr ị s ản
xuấốt cống nghiêêp đạt 3.393 tỷ đốềng, thu ngấn sách đ ạt 1.315 t ỷ đốềng. Nh ờ chuy ển
dịch cơ cấốu kinh tềố, tỷ tr ọng cống nghiêêp tắng dấền qua t ừng nắm, giá tr ị s ản xuấốt
cống nghiêêp nắm 2010 đạt 2.262 t ỷ đốềng; nắm 2011 đ ạt 2.487,5 t ỷ đốềng; nắm
2012 đạt 2.921,3 tỷ đốềng. Giai đo ạn từ 2006 đềốn 2010, giá tr ị cống nghi êêp tắng
2,25 lấền, tốốc đôê tắng trưởng bình quấn là 21,2%; nắm 2012 tốốc đ ôê tắng tr ưởng đ ạt
12,54%.
Cơ cấốu lao đôêng ngành cống nghiêêp nắm 2010 chiềốm 26,2%, đềốn nắm 2012
chiềốm trền 30%.
b. Dịch vụ - Thương mại - Du lịch
Dịch vụ th ương mại và du lịch có tốốc đ ôê tắng tr ưởng khá cao, nh ưng t ỉnh
Tuyền Quang vấễn còn nhiềều tiềềm nắng để phát tri ển. Đ ăêc biêêt du l ịch Tuyền Quang
đang từng bước được đưa thành ngành kinh tềố mũi nhọn.
Nắm 2010 thu hut 500.000 lượt khách du lịch, doanh thu đ ạt 500 t ỷ đốềng,
tạo việc làm cho 8000 lao động trong ngành du l ịch. Riềng 8 tháng đấều nắm 2011
thu hut 393.300 lượt khách, doanh thu xa hội t ừ du l ịch đạt 356 t ỷ đốềng. Trong hai
tháng đấều nắm 2013, tỉnh Tuyền Quang đa đón hơn 240.000 l ượt khách du l ịch,
tổng sốố tiềền thu được từ các hoạt động du lịch đạt h ơn 200 t ỷ đốềng.
c. Nông - lấm nghiêêp
* Nống nghiêêp: Là môêt tỉnh miềền nui có trền 90% dấn sốố ở nống thốn và
sốống bắềng nghềề nống là chính, thì sản phẩm nống nghi êêp luốn gi ữ m ôêt vai trò quan
trọng. Sản phẩm nống nghiêêp phát triển trước tiền để nuối sốống đốềng bào trong
tỉnh, góp phấền ổn định xa hôêi và để phát triển các sản phẩm khác.
Tuy nhiền trong sản xuấốt nống nghiêêp còn có nh ững hạn chềố. Vi êêc chuy ển
dịch cơ cấốu cấy trốềng, vâêt nuối, áp dụng các tiềốn b ôê khoa h ọc kĩ thu âêt m ới trong
sản xuấốt còn diềễn ra châêm, nắng suấốt lao đôêng và hiêêu quả s ử d ụng đấốt ch ưa cao.
* Lấm nghiêêp: Tỉnh Tuyền Quang có gấền 447 ha đấốt lấm nghi êêp, chiềốm trền
76% diêên tích đấốt tự nhiền, trong đó r ừng sản xuấốt chiềốm 44%, rừng phòng h ôê
Học viên: Ngô Quôốc Huy
Lớp: CTHN1405
Mã sôố: 1405350
15
Luận văn cao học
chiềốm 24% và rừng đăêc dụng chiềốm 8%. Sản lượng gốễ khai thác nắm 2011 c ủa
tỉnh Tuyền Quang đạt 225.047 m3. Có thể thấốy Tuyền Quang có nhiềều tiềềm nắng
phát triển lấm nghiêêp, đưa lấm nghiêêp thành ngành kinh tềố mũi nh ọn c ủa t ỉnh.
Nắm 2013, Tuyền Quang phấốn đấốu trốềng mới 13.500 ha r ừng, nấng đ ôê chẽ ph ủ đ ạt
trền 60%, đưa Tuyền Quang thành môêt trong những tỉnh có đôê chẽ ph ủ r ừng cao
nhấốt cả nước.
1.2. Hiện trạng và đánh giá hiện trạng quản lý CTR sinh hoạt và CTR công
nghiệp
1.2.1. Hiện trạng quản lý CTR sinh hoạt đô thị:
1.2.1.1. Nguốền phát sinh, khốối lượng, thành phấền CTR sinh hoạt đố thị.
Chấốt thải rắốn sinh hoạt đố thị (CTR sinh hoạt ĐT) trền đ ịa bàn t ỉnh Tuyền
Quang bao gốềm các chấốt thải có liền quan đềốn hoạt đ ộng c ủa con ng ười t ại khu
vực đố thị như thành phốố Tuyền Quang, các thị trấốn tại các huyện. CTR sinh ho ạt
ĐT phát sinh từ các nguốền chủ yềốu sau: CTR t ừ các h ộ dấn; CTR t ừ c ơ quan, tr ường
học, CTR sinh hoạt trong các cơ sở y tềố; CTR t ừ các khu d ịch v ụ nhà hàng, khách
sạn, chợ; CTR khu vực cống cộng như: đường phốố, cống viền, bềốn xẽ.
Khôếi lượng chấết thải rắến:
Tổng khốối lượng CTR sinh hoạt đố th ị toàn tỉnh phát sinh kho ảng 136
tấốn/ngày. Thành phốố Tuyền Quang là đơn v ị có khốối l ượng CTR phát sinh l ớn nhấốt
86 tấốn/ngày (chiềốm 62%). Thị trấốn các huyện Sơn Dương, Hàm Yền và Na Hang
phát sinh từ 10 đềốn 15 tấốn/ngày (chiềốm 27% tổng lượng CTR sinh ho ạt phát sinh);
các thị trấốn khác thuộc các huyện Chiềm Hóa, Yền Sơn quy mố nh ỏ, phát sinh t ừ 6-7
tấốn/ngày (chiềốm khoảng 11% tổng lượng CTR sinh hoạt phát sinh).
Bảng 1.1. Khôếi lượng CTR sinh hoạt phát sinh tại các đô thị thuộc tỉnh
Tuyền Quang.
Huyện/TP.
Dấn sôế đô thị Khôếi lượng phát
Đô thị
TP. Tuyền Quang
Huyện Lấm Bình
Chưa thành lập thị trấốn
Học viên: Ngô Quôốc Huy
Lớp: CTHN1405
(người)
sinh (tấến/ngày)
54.578
86
-
Mã sôố: 1405350
16
Luận văn cao học
Huyện/TP.
Đô thị
Huyện Na Hang
Dấn sôế đô thị Khôếi lượng phát
(người)
sinh (tấến/ngày)
Thị trấốn Na Hang
7.381
6,2
Huyện Chiềm Hóa
Thị trấốn Vĩnh Lộc
7.424
7,3
Huyện Hàm Yền
Thị trấốn Tấn Yền
9.156
9,0*
Huyện Yền Sơn
Thị trấốn Tấn Bình
4.491
5**
Huyện Sơn Dương Thị trấốn Sơn Dương
14.678
9,5
Tổng
97.708
123
Nguôên: - Báo cáo sốố liệu của UBND các huyện, TP. Tuyền Quang. Tháng 3/2015.
Thành phấền chấết thải rắến:
Kềốt quả điềều tra, khảo sát vềề thành phấền CTR sinh hoạt m ột sốố đố th ị trền
địa bàn tỉnh Tuyền Quang cho thấốy, hiện nay CTR sinh ho ạt có thành phấền rấốt ph ức
tạp, trong đó chấốt hữu cơ chiềốm tỷ lệ khá cao (từ 60-80%), độ ẩm dao động từ 4070%, các thành phấền tái sinh, tái chềố (chiềốm khoảng 10-15%), còn l ại là thành phấền
vố cơ, khống thể tái chềố, tái sử dụng. Thành phấền nguy h ại trong CTR sinh ho ạtĐT
như pin, acqui, bao bì chứa hóa chấốt bảo vệ thực vật… chiềốm t ỷ lệ khống đáng k ể.
Bảng 1.2. Thành phấền CTR sinh hoạt tại một sôế đô thị của tỉnh Tuyền Quang
Đơn vị: %
Đô thị
T
T
1
Thành phấền
TP. Tuyền Thị
Quang
Chấốt hữu cơ dềễ phấn 70,7
trấến
Hang-huyện
Na Thị
trấến
Vĩnh
Na Lộc-huyện
Hang
Chiềm Hóa
60
61
hủy
Học viên: Ngô Quôốc Huy
Lớp: CTHN1405
Mã sôố: 1405350
17
Luận văn cao học
Đô thị
T
T
Thành phấền
TP. Tuyền Thị
Quang
trấến
Hang-huyện
Hang
Na Thị
trấến
Vĩnh
Na Lộc-huyện
Chiềm Hóa
2
Giấốy, bìa catton
3,1
5,5
3
Nilon, nhựa
5
10
18,4
4
Kim loại, vỏ đốề hộp
1,9
2
1,5
5
Cao su, da
4,1
7
1,2
6
Giẻ, sợi, gốễ
3
3
3,5
7
Thủy tinh, chai lọ
0,9
7
2,5
8
Đá, sỏi, sành sứ, -
6
3,5
gạch
9
Pin, Ac quy, thuốốc
-
3
0.7
10
Khác
11,3
4
2,2
Nguôên: - Báo cáo sốố liệu của UBND các huy ện, TP. Tuyền Quang và các đ ơn v ị qu ản lý CTR. Tháng
3/2013.
- Sốố liệu điềều tra khảo sát của Trung tấm NC&QH Mối trường ĐT - NT.
1.2.1.2. Hiện trạng phấn loại, tái chềố, tái sử dụng CTR sinh hoạt.
Phấn loại
Trong các đố thị tỉnh Tuyền Quang mới chỉ có TP. Tuyền Quang đa và đang
triển khai một sốố đềề tài và mố hình thí điểm phấn loại tại nguốền:
- Nắm 2010- 2011, Sở Kềố hoạch và Đấều tư chủ trì thực hiện đềề tài “Phát
triển bềền vững với việc thí điểm áp dụng phấn loại rác thải sinh ho ạt tại nguốền
thuộc tổ dấn cư phường Phan Thiềốt, thành phốố Tuyền Quang”, đ ược tri ển khai t ại
8/35 tổ nhấn dấn phường Phan Thiềốt. Nội dung đềề tại nhắềm giảm thi ểu l ượng
CTR vố cơ thải ra mối trường.
Học viên: Ngô Quôốc Huy
Lớp: CTHN1405
Mã sôố: 1405350
18
Luận văn cao học
Hình 1.2. Mô hình thí điểm áp dụng phấn loại CTR sinh ho ạt t ại nguôền t ổ
dấn cư phường Phan Thiềết, thành phôế Tuyền Quang”
- Từ tháng 10/2012 đềốn nay cống ty TNHH m ột thành viền d ịch v ụ mối
trường và quản lý đố thị Tuyền Quang thực hiện mố hình thí điểm phấn lo ại bóc
tách riềng đốối với thành phấền rác Nilon tại ph ường Minh Xuấn và ph ường H ưng
Thành.
Do các khu xử lý (xử lý cuốối nguốền) hiện chỉ áp d ụng duy nhấốt cống ngh ệ
chốn lấốp CTR (BCL Nhữ Khề), do đó hiệu quả các mố hình phấn lo ại CTR đa th ực
hiện chưa cao, do đó cống tác phấn loại chỉ thực được thực hi ện trong th ời gian
ngắốn.
Ngoài ra phấn loại rác cũng được thực hiện bởi một sốố cá nhấn ng ười đốềng
nát, người bới rác, người dấn và cống nhấn thu gom rác t ại tấốt c ả các đố th ị thu ộc
tỉnh Tuyền Quang. Họ nhận thấốy việc phấn loại rác mang l ại giá tr ị kinh tềố (nh ững
chấốt thải có thể tái chềố như kim loại, nhựa, th ủy tinh v.v… ho ặc th ức ắn th ừa, rau,
củ, quả cho mục đích chắn nuối) đa được thực hiện thường xuyền tại một sốố hộ
gia đình, các điểm tập kềốt, xẽ chở rác và có thể tại các bai rác.
Tái chềế, tái sử dụng CTR:
Hiện nay trền địa bàn tỉnh Tuyền Quang chưa có nhà máy hay khu x ử lý rác
thải tái chềố CTR sinh hoạt phát sinh. Lượng CTR có th ể tái chềố sau quá trình phấn
loại được bán cho các đơn vị thu mua phềố liệu đ ưa vềề các nhà máy tái chềố c ủa các
địa bàn khác.
Hoạt động tái chềố và tái sử dụng CTR sinh hoạt diềễn ra tự phát. Nh ững chấốt
thải có khả nắng tái chềố như kim loại, th ủy tinh, nh ựa đ ược ng ười dấn phấn lo ại
Học viên: Ngô Quôốc Huy
Lớp: CTHN1405
Mã sôố: 1405350
19
Luận văn cao học
và thu gom rốềi chuyển đềốn các cơ sở tái chềố khống chính th ức. Còn v ới nh ững chấốt
thải như thức ắn thừa, rau, củ, quả v.v… người dấn tái chềố, tái s ử d ụng ngay t ại
gia đình như làm thức ắn chắn nuối cho gia suc, gia cấềm.
1.2.1.3. Hiện trạng thu gom, vận chuyên CTR sinh ho ạt.
Thu gom CTR sinh hoạt trền địa bàn thành phốố Tuyền Quang: Cống ty TNHH
MTV Mối trường đố thị Tuyền Quang được giao nhiệm v ụ qu ản lý, thu gom, v ận
chuyển CTR sinh hoạt khu vực nội thị thành phốố Tuyền Quang.
Hình 1.3. Hiện trạng thu gom CTR sinh hoạt các đô thị tỉnh Tuyền Quang
Các đố thị khác trền địa bàn các huyện do các Hợp tác xa VSMT ho ặc các t ổ,
đội vệ sinh mối trường thuộc UBND huyện hoặc do phòng TNMT qu ản lý. Các đ ơn
vị này thu gom, vận chuyển và xử lý CTR sinh ho ạt các th ị trấốn và khu v ực các xa
phụ cận. Cống tác thu gom, vận chuyển chưa có đơn vị tư nhấn tham gia.
Tỷ lệ thu gom CTR
95%
65%
sinh hoạt tại các đố thị
95%
93%
85%
60%
trung bình đạt 87%, riềng
TP. Tuyền Quang và thị
trấốn Tấn Bình - Yền Sơn
đạt tỷ lệ thu gom cao nhấốt
95%, thị trấốn Vĩnh Lộc,
huyện Chiềm Hóa và thị
trấốn Sơn Dương tỷ lệ thu Hình 1.4. Tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt tại các đô
gom đạt từ 85-90%, thị thị thuộc tỉnh Tuyền Quang (%)
trấốn Tấn Yền - Hàm Yền có
tỷ lệ thu gom thấốp nhấốt
Học viên: Ngô Quôốc Huy
Lớp: CTHN1405
Mã sôố: 1405350
20
- Xem thêm -