Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Huong dan trinh bay skkn

.DOC
14
256
121

Mô tả:

bvnmbmb
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số : 1692 /GDĐT-HĐKH V/v Hướng dẫn thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến kinh nghiệm CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Ngãi, ngày 01 tháng 11 năm 2011 Kính gửi: - Các đơn vị trực thuộc; - Các Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố. Đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật sau đây được viết tắt là đề tài, sáng kiến kinh nghiệm (ĐT, SKKN) là kết quả lao động sáng tạo của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục và giáo viên; ĐT, SKKN có tác dụng thúc đẩy việc nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học giáo dục và nâng cao hiệu quả công tác quản lý, giảng dạy cho cán bộ quản lý, giáo viên, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Từ năm học 2011-2012, để phục vụ hoạt động chuyên môn và công tác thi đua khen thưởng của ngành Giáo dục và Đào tạo (GDĐT), Sở GDĐT hướng dẫn cách viết, đánh giá, xếp loại ĐT, SKKN của cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên, cụ thể như sau: I. VỀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI, SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Cần tập trung vào những lĩnh vực như: đổi mới hoạt động quản lý giáo dục; đổi mới phương pháp dạy học và giáo dục đạo đức cho học sinh; bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ quản lý và nhà giáo; thực hiện xã hội hóa giáo dục và thực hiện đổi mới nội dung, chương trình và sách giáo khoa… Cụ thể một số vấn đề như sau: - ĐT, SKKN về công tác quản lý, chỉ đạo, triển khai các mặt hoạt động trong nhà trường. - ĐT, SKKN về hoạt động tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên; về việc triển khai, bồi dưỡng giáo viên thực hiện giảng dạy theo chương trình và sách giáo khoa mới ở đơn vị. - ĐT, SKKN trong thực hiện tổ chức hoạt động các phòng học bộ môn, phòng thực hành, phòng thiết bị và đồ dùng dạy học, phòng thí nghiệm; về xây dựng cơ sở vật chất và tổ chức hoạt động thư viện, thư viện điện tử; xây dựng cơ sở thực hành, thực tập; xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia trong giai đoạn 2011-2020. - ĐT, SKKN trong tổ chức học 2 buổi/ngày; tổ chức bán trú trong nhà trường; về việc nâng cao chất lượng dạy các môn học tự chọn. - ĐT, SKKN công tác chủ nhiệm lớp, hoạt động đoàn thể và công tác xây dựng Đảng; về đổi mới nội dung, phương pháp tổ chức, cách thức quản lý các hoạt động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp; về việc nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh. - ĐT, SKKN cải tiến nội dung bài giảng; đổi mới phương pháp giảng dạy bộ môn; đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá cho điểm học sinh nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện cuộc vận động “Hai không” với 4 nội dung, phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. - ĐT, SKKN trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học, nhất là công nghệ thông tin nhằm nâng cao chất lượng mọi lĩnh vực hoạt động trong các đơn vị; kinh nghiệm xây dựng các phần mềm tin học, giáo án điện tử, phương pháp sử dụng hiệu quả các đồ dùng dạy học tự làm và thiết bị dạy học hiện đại vào giảng dạy. II. CẤU TRÚC VÀ HÌNH THỨC - Cấu trúc một ĐT, SKKN gồm có 03 phần (Đặt vấn đề, Nội dung và Kết luận) được thể hiện tối thiểu là 10 (mười) trang. Cấu trúc cụ thể được hướng dẫn trong phụ lục 2 (đính kèm theo hướng dẫn này) - ĐT, SKKN được trình bày theo thứ tự các phần như sau: 1. Bìa chính mặt trước và sau: In bằng giấy A4 cứng, màu (Mẫu 01) 2. Phụ bìa: in trên giấy A4 thường, màu trắng (Mẫu 02) 3. Mục lục, danh mục hình vẽ, sơ đồ (nếu có) 4. Danh mục các từ viết tắt (nếu có) 5. Phần nội dung 6. Phần danh mục tài liệu tham khảo 7. Phần phụ lục (nếu có) III. TÊN ĐỀ TÀI, SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - Ngắn gọn, dễ đọc, dễ hiểu, đầy đủ và xác định rõ trọng tâm của đề tài, sáng kiến kinh nghiệm, không quá 30 từ. - Không được viết tắt; không dùng kí hiệu hay bất kỳ chú giải nào. IV. CÁCH TRÌNH BÀY 1. Về soạn thảo văn bản ĐT, SKKN phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa; phải được đánh máy với font chữ Times New Roman bộ mã Unicode theo định dạng như sau: 1.1. Cỡ chữ (size): 14, khoảng cách giữa các ký tự (character spacing) bình thường; khoảng cách dòng (line spacing) 1,5; Khoảng cách các đoạn (paragraph spacing): Trước (before) : 2, sau (after): 2. Định dạng trang (page setup) được qui định như sau: Cỡ trang (page size): 210x297 mm, chiều rộng (width): 21cm, chiều cao (height): 29,7 cm; Lề trên (top): 2 cm, lề dưới (bottom): 2 cm, lề trái (left) : 3,5 cm, lề phải (right): 2 cm. 1.2. ĐT, SKKN được in trên một mặt giấy A4 (210x297 mm) dày tối thiểu 10 trang theo định dạng trên (không kể phần phụ lục) 2. Về bảng, biểu, hình vẽ, phương trình - Phải được đặt theo ngay sau phần mà nó được đề cập trong bài viết lần đầu tiên. - Tên gọi chung khi chú giải là Hình (trừ bảng có tên gọi là Bảng), được đánh số Ả rập theo thứ tự. - Mọi bảng, biểu... lấy từ các nguồn khác nhau phải được trích dẫn đầy đủ, nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục tài liệu tham khảo. - Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên, đầu đề hình ghi ở phía dưới. 3. Trình bày chương, mục a. Chương: - Mỗi Chương phải được bắt đầu một trang mới. Chữ “Chương” được viết hoa, in đậm và số chương là số Ả rập được viết ngay theo sau và được đặt chính giữa trang, cỡ chữ 16. - Tên nội dung của chương đặt bên dưới chữ “Chương”. Tên chương phải viết hoa, in đậm, cỡ chữ 16; được đặt cách chữ Chương một hàng trống và được đặt giữa trang. b. Mục: - Các tiểu mục của đề tài được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, tối đa gồm 4 chữ số với chỉ số thứ nhất là chỉ số chương. - Mục cấp 1: số thứ tự mục cấp 1 được đánh theo chương, số thứ tự Ả rập sát lề trái, chữ hoa, in đậm. - Mục cấp 2: được đánh theo mục cấp 1, số thứ tự Ả rập cách lề trái 0,5 cm, chữ thường, in đậm. - Mục cấp 3: được đánh theo mục cấp 2, số thứ tự Ả rập cách lề trái 0,5 cm, chữ thường, in nghiêng. 4. Đánh số trang 2 - Phần bài viết được đánh số Ả rập, số trang được đánh ở chính giữa cuối trang. - Trang một được tính từ trang đầu tiên của Chương 1 (hoặc phần mở đầu) đến hết ĐT, SKKN, kể cả hình, bảng trong chương. 5. Viết tắt - Nguyên tắc chung: trong đề tài hạn chế tối đa viết tắt. Nhưng trong một số trường hợp đặc biệt, cụm từ quá dài và được lặp lại nhiều lần trong ĐT, SKKN thì có thể viết tắt. - Tất cả những chữ viết tắt không phải là chữ thông dụng thì phải được viết nguyên văn ra lần đầu tiên và chữ viết tắt kèm theo trong ngoặc đơn. Chữ viết tắt lấy các ký tự đầu tiên của các từ, bỏ giới từ, viết in hoa. - Không được viết tắt ở ngay đầu câu. 6. Cách trình bày danh mục tài liệu tham khảo - Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ. Các tài liệu nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch... - Tài liệu tham khảo được xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả theo thông lệ từng nước. + Tác giả là người nước ngoài: xếp theo thứ tự ABC theo họ. + Tác giả là người Việt Nam: xếp theo thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông thường của tên người Việt Nam, không đảo tên lên trước họ. + Nếu tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành. V. CÁCH CHẤM ĐIỂM VÀ ĐÁNH GIÁ - Cách chấm điểm và đánh giá: Theo phụ lục 01 đính kèm theo hướng dẫn. - Phiếu chấm điểm và đánh giá: Theo mẫu 03 đính kèm theo hướng dẫn. - Sau khi 02 giám khảo chấm điểm độc lập. Hội đồng Khoa học các cấp tổ chức xét duyệt để thống nhất điểm theo biên bản (Mẫu 04). Trên đây là hướng dẫn một số điểm chính về nội dung, cấu trúc và cách trình bày, đánh giá đề tài, sáng kiến kinh nghiệm để phục vụ hoạt động chuyên môn và công tác thi đua khen thưởng của ngành Giáo dục và Đào tạo. Đề nghị các đơn vị triển khai đến các các tập thể, cá nhân để nghiên cứu và thực hiện từ năm học 2011-2012. Trong quá trình triển khai thực hiện mọi khó khăn, vướng mắc cần liên hệ Ban thư ký Hội đồng Khoa học ngành Giáo dục và Đào tạo (Văn phòng Sở) để được hướng dẫn cụ thể./. Nơi nhận: - Như trên; - Sở Nội vụ (Ban TĐKT tỉnh); - Lãnh đạo Sở; - Các phòng, ban chức năng Sở; - Website Sở; - Lưu: VT, HĐKH, TĐKT. GIÁM ĐỐC 3 PHỤ LỤC 1 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI, SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 1. Cách cho điểm: có thể cho điểm thành phần đến 0,25đ và không làm tròn điểm số từng tiêu chuẩn. 2. Về xếp loại: Thay đổi như sau cho hợp lý hơn với cách cho điểm và cộng điểm mới: + Loại Xuất sắc: từ 9,0  10. + Loại Khá: từ 7,0  8,9. + Loại Đạt yêu cầu: từ 5,0 dưới 6,9. + Không xếp loại: dưới 5,0 hoặc có 1 tiêu chuẩn bị điểm không (0,0 điểm). 3. Cách chấm điểm từng tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn 1: Hình thức và cách trình bày (1,5 điểm) - Đúng cấu trúc (0.5đ) - Đúng thể thức (0.25đ) - Đạt thẩm mỹ (0.25đ) - Đúng văn phong (0.5đ) * Nếu tác giả viết sai quan điểm, đường lối chính sách hay sai kiến thức chuyên môn thì cho điểm 0 (không) tiêu chuẩn 1. * Nếu sai lỗi chính tả thì tùy mức độ mà giám khảo quyết định việc trừ điểm cho phù hợp. Tiêu chuẩn 2: Thu thập dữ liệu và cách xử lý (1,5 điểm) - Có thu thập dữ liệu cụ thể, chính xác, có giá trị minh chứng (0,75đ). - Xử lý số liệu, dữ kiện phù hợp với đối tượng, phạm vi khảo sát của đề tài (0,5đ); Cách thức xử lý dữ liệu: có tính khoa học, logic, chính xác (0,25đ). * Nếu đề tài, sáng kiến kinh nghiệm chỉ nghiêng về lý luận và phân tích thực trạng chung chung, không có dữ liệu minh chứng cụ thể (chỉ cho điểm tối đa tiêu chí này là 0.5 điểm). Tiêu chuẩn 3: Tính khoa học và sư phạm (3,0 điểm) - Tính khoa học: Đề tài, sáng kiến kinh nghiệm nghiên cứu đặt ra bao nhiêu vấn đề? có mấy vấn đề thiết thực? cách giải quyết từng vấn đề logic, thấy được minh chứng bằng số liệu cụ thể ở tiêu chí 2 có thiết thực không? : 1,0 điểm - Hiệu quả ứng dụng và đảm bảo tính sư phạm: 1,0 điểm + Phạm vi (trường, lớp, môn học,...) + Thời gian ứng dụng (tháng, năm,...) - Xác định rõ phương pháp nghiên cứu, đề tài được giải quyết tốt, có tính khoa học và hợp lý: 1,0 điểm. * Nếu đề tài, sáng kiến kinh nghiệm nào không đề cập đến kết quả ứng dụng hay chưa minh chứng được kết quả mang (mới chỉ là vấn đề đang thử nghiệm) thì điểm tối đa của tiêu chuẩn 3 chỉ đạt 1,5 điểm. Tiêu chuẩn 4: Tính sáng tạo (1,5 điểm) - Tính hiện đại, sáng tạo, có tính đột phá: 1.0 điểm - Tính thuyết phục: 0,5 điểm * Nếu vấn đề nghiên cứu là vấn đề cũ (đã có những đề tài tương tự) và tác giả không có những lý luận, giải pháp mới có đột phát để giải quyết cái cũ thì không cho điểm sáng tạo (trừ 1,0 điểm) Tiêu chuẩn 5: Tính phổ biến và áp dụng (2,5 điểm) - Được áp dụng và có minh chứng khả thi tại đơn vị (1,5điểm) - Được nhân rộng ở phạm vi một số đơn vị (0,5 điểm). - Được áp dụng rộng rãi (hay dự báo sẽ áp dụng) trên toàn huyện, tỉnh,... (0.5 điểm) 4 PHỤ LỤC 2 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CẤU TRÚC ĐỀ TÀI, SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM I. Cấu trúc đề tài, sáng kiến kinh nghiệm: Gồm 3 phần. Phần I: Đặt vấn đề (hoặc Lý do chọn đề tài) Phần này tác giả chủ yếu trình bày lý do chọn đề tài. Cụ thể tác giả cần trình bày được các ý chính sau đây: - Nêu rõ hiện tượng (vấn đề) trong thực tiễn giảng dạy, giáo dục mà tác giả đã chọn để viết SKKN. - Ý nghĩa và tác dụng (về mặt lý luận) của hiện tượng (vấn đề) đó trong công tác giảng dạy, giáo dục. - Những mâu thuẫn giữa thực trạng (có những bất hợp lý, có những điều cần cải tiến sửa đổi…) với yêu cầu mới đòi hỏi phải được giải quyết. Từ những ý đó, tác giả khẳng định lý do mình chọn vấn đề để viết ĐT, SKKN Phần II: Nội dung Phần này cần trình bày một số vấn đề lớn. Mỗi vấn đề nên trình bày thành một chương. Kết cấu mỗi chương nên gồm các khía cạnh sau: - Tiêu đề chương (Giải quyết vấn đề gì?) - Nội dung chương Để trình bày nội dung một chương, thực hiện như sau: 1. Trình bày cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu 2. Thực trạng ban đầu của vấn đề Cần phân tích rõ ưu điểm, tồn tại của vấn đề. Mô tả và phân tích rõ ưu điểm tồn tại của các biện pháp đã thực hiện, kết quả đạt được của các biện pháp (trong mỗi biên pháp: nêu rõ chỗ nào đã hợp lí, chưa hợp lý hay còn thiếu sót, phân tích rõ tại sao hợp lí, chưa hợp lí hay thiếu sót? Tại sao đã có những biện pháp hợp lý rồi mà vấn đề chưa thành như mong muốn?). Từ các thực trạng trên trả lời được nguyên nhân cần phải thay đổi vấn đề? Hướng giải quyết vấn đề bằng cách nào, giải quyết khía cạnh nào? 3. Các biện pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề Mô tả lại công việc, các biện pháp đã thực hiện. Khi mô tả lưu ý: Phân tích rõ mỗi giải pháp. Trả lời được những câu hỏi: Tại sao phải chọn giải pháp đó? Giải pháp đó thực hiện ra sao? Giải pháp đó nhằm mục đích gì? Mỗi giải pháp đó sẽ giải quyết những khía cạnh nào của vấn đề? Nếu thành công sẽ đạt được kết quả gì? 4. Kết quả đạt được Thực hiện tương tự như việc mô tả trạng thái ban đầu của vấn đề. Cần lưu ý: Nêu rõ mức độ thành công của vấn đề khi được giải quyết, nếu còn yếu kém, thiếu sót hay chưa hoàn thiện cần chỉ rõ các biểu hiện, phân tích rõ nguyên nhân và đề xuất hướng tiếp tục. 5. Tiểu kết Tổng kết cơ bản lại chương (Cần chỉ rõ, nhấn mạnh lại các nguyên nhân thành công hay thất bại, kinh nghiệm thu được qua các giải pháp…). Lưu ý: Khi phân tích cần dẫn chứng, chứng minh bằng những việc làm, dữ liệu thu thập được qua quá trình kiểm nghiệm, áp dụng. Phần III: Kết luận Cần trình bày được: - Ý nghĩa của ĐT, SKKN đối với công việc giảng dạy, giáo dục hoặc thực hiện các nhiệm vụ của người giáo viên. - Những nhận định chung của tác giả về việc áp dụng và khả năng phát triển của SKKN. - Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ quá trình áp dụng SKKN của bản thân. - Những ý kiến đề xuất (với Bộ GD-ĐT, Sở GD-ĐT, lãnh đạo trường… tùy theo từng ĐT, SKKN) để áp dụng có hiệu quả. II. Kết cấu của một đề tài, sáng kiến kinh nghiệm 5 Các phần chính Ghi chú Bìa Trang phụ bìa Qua trang mới Mục lục Qua trang mới Danh mục chữ cái viết tắt (nếu có) Qua trang mới 1. Đặt vấn đề (Lý do chọn đề tài ) Qua trang mới 2. Giải quyết vấn đề (Nội dung đề tài, sáng kiến kinh nghiệm) Qua trang mới 2.1. Cơ sở lý luận của vấn đề 2.2. Thực trạng của vấn đề 2.3. Các biện pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề 2.4. Hiệu quả của ĐT, SKKN 3. Kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục (nếu có) Qua trang mới Đính kèm 3 bản (3 trang trắng) duyệt sáng kiến kinh nghiệm của Qua trang mới các cấp. Qua trang mới 6 Mẫu 01 TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN................. TÊN ĐƠN VỊ……………….. ĐỀ TÀI/ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TÊN ĐỀ TÀI/ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM (Yêu cầu viết ngắn gọn, rõ ràng, đúng trọng tâm ĐT, SKKN đề cập, độ dài không quá 30 từ) Lĩnh vực/ Môn: Ghi lĩnh vực theo bảng phân loại Tên tác giả:…………………………………………… GV môn (hoặc chức vụ) …………... NĂM HỌC 20... - 20... 7 Mẫu 02 TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN................. TÊN ĐƠN VỊ……………….. ĐỀ TÀI/ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TÊN ĐỀ TÀI/ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM (Yêu cầu viết ngắn gọn, rõ ràng, đúng trọng tâm ĐT, SKKN đề cập, độ dài không quá 30 từ) Lĩnh vực/ Môn: Ghi lĩnh vực theo bảng phân loại Tên tác giả:…………………………………………… GV môn (hoặc chức vụ): ………………………….. Tài liệu kèm theo (nếu có): Ví dụ: đĩa CD, mô hình, sản phẩm, phụ lục… NĂM HỌC 20... - 20... PHỤ LỤC 3 8 PHÂN LOẠI LĨNH VỰC ĐỀ TÀI, SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM THEO LĨNH VỰC/MÔN STT TÊN LĨNH VỰC/MÔN STT TÊN LĨNH VỰC/MÔN 1 2 3 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 NGÀNH HỌC MẦM NON Quản lý Chăm sóc nuôi dưỡng 4 Giáo dục mẫu giáo Giáo dục nhà trẻ 5 Lĩnh vực khác TIỂU HỌC Tiếng Việt 11 Thể dục Toán 12 Tự chọn Đạo đức 13 Giáo dục tập thể Tự nhiên xã hội 14 Công tác chủ nhiệm Khoa học 15 Quản lý Lịch sử và Địa lý 16 Công tác Đoàn, Đội Âm nhạc 17 Thanh tra Mỹ thuật 18 Công đoàn Thủ công 19 Thư viện Kỹ thuật 20 Lĩnh vực khác TRUNG HỌC CƠ SỞ Ngữ văn 13 Ngoại ngữ Toán 14 Tự chọn Giáo dục công dân 15 Giáo dục tập thể Vật lý 16 Công tác chủ nhiệm Hoá học 17 Giáo dục hướng nghiệp Sinh học 18 Quản lý Lịch sử 19 Công tác Đoàn, Đội Địa lý 20 Thanh tra Âm nhạc 21 Công đoàn Mỹ thuật 22 Nhân viên Công nghệ 23 Thư viện Thể dục 24 Lĩnh vực khác TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ngữ văn 13 Tự chọn Toán 14 Giáo dục tập thể Giáo dục công dân 15 Chủ nhiệm Vật lý 16 Giáo dục hướng nghiệp Hoá học 17 Giáo dục nghề phổ thông Sinh học 18 Quản lý Lịch sử 19 Công tác Đoàn, Đội Địa lý 20 Thanh tra Công nghệ 21 Công đoàn Thể dục 22 Nhân viên Ngoại ngữ 23 Thư viện Tin học 24 Giáo dục quốc phòng và an ninh 25 Lĩnh vực khác GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN-HƯỚNG NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ Toán 11 Hoạt động tập thể Vật lý 12 Giáo dục hướng nghiệp Hoá học 13 Chủ nhiệm Sinh học 14 Quản lý 9 5 6 7 8 9 10 Ngữ văn 15 Công tác Đoàn, Đội Lịch sử 16 Thanh tra Địa lý 17 Công đoàn Giáo dục công dân 18 Nhân viên Ngoại ngữ 19 Thư viện Tin học-Công nghệ 20 Lĩnh vực khác SỞ, PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Cán bộ quản lý giáo dục các cấp, chuyên viên, nhân viên Sở, Phòng giáo dục và Đào tạo viết ĐT, SKKN áp dụng cho môn học/lĩnh vực của cấp học nào thì phân loại vào môn học hoặc lĩnh vực của cấp học đó. Nếu ĐT, SKKN có nội dung chung cho nhiều cấp học thì xếp vào cấp học cao nhất. 10 Mẫu 04 CƠ QUAN CHỦ QUẢN……… TÊN ĐƠN VỊ ……… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN XÉT DUYỆT ĐỀ TÀI, SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Tên ĐT, SKKN : ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Tác giả: ……………………………………………………Mã số: …………….. Môn (hoặc Lĩnh vực): ......................................................................................................................................................... Đơn vị : ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Đánh giá của Hội đồng chấm (Ghi tóm tắt những đánh giá chính): ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. 1. Hình thức và cách trình bày: ........... /1.5 điểm 2. Tư liệu thu thập và cách xử lý: ........... /1.5 điểm 3. Tính khoa học và sư phạm: ........... /3.0 điểm 4. Tính sáng tạo: ........... /1.5 điểm 5. Tính phổ biến, ứng dụng: ........... /2.5 điểm Tổng cộng ......... /10.0 điểm Xếp loại :............... (Xuất sắc: Từ 9 đến 10 điểm; Khá : Từ 7 đến < 9 điểm; Đạt yêu cầu : Từ 5.0 đến < 7.0 điểm; Không xếp loại: < 5 điểm) Ngày…… tháng…… năm ……… Người chấm 1 Người chấm 2 (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 11 Chủ tịch Hội đồng xét duyệt 12 UBND TỈNH QUẢNG NGÃI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN XÉT DUYỆT ĐỀ TÀI, SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Tên ĐT, SKKN : ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Tác giả: ……………………………………………………Mã số: …………….. Môn (hoặc Lĩnh vực): ......................................................................................................................................................... Đơn vị : ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Đánh giá của Hội đồng chấm (Ghi tóm tắt những đánh giá chính): ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. 1. Hình thức và cách trình bày: ........... /1.5 điểm 2. Tư liệu thu thập và cách xử lý: ........... /1.5 điểm 3. Tính khoa học và sư phạm: ........... /3.0 điểm 4. Tính sáng tạo: ........... /1.5 điểm 5. Tính phổ biến, ứng dụng: ........... /2.5 điểm Tổng cộng ......... /10.0 điểm Xếp loại :............... (Xuất sắc: Từ 9 đến 10 điểm; Khá : Từ 7 đến < 9 điểm; Đạt yêu cầu : Từ 5.0 đến < 7.0 điểm; Không xếp loại: < 5 điểm) Ngày…… tháng…… năm ……… Người chấm 1 Người chấm 2 13 Chủ tịch Hội đồng xét duyệt (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan