Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Lớp 11 Huong dan tra loi cau hoi va bai tap dia li lop 11...

Tài liệu Huong dan tra loi cau hoi va bai tap dia li lop 11

.PDF
8
408
75

Mô tả:

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ 11 Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi và bài tập trong chương trình Địa lý lớp 11 làm tư liệu tham khảo cho các em học sinh tham khảo và làm bài tập. Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI Bài tập 3: (tr.9 - SGK) Cho bảng số liệu sau: Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển (đơn vị: Tỉ USD) Năm 1990 1998 2000 2004 Tổng nợ 1310 2465 2498 2724 Vẽ biểu đồ đường biểu hiện tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển qua các năm. Rút ra nhận xét. Bài làm: 1. Vẽ biểu đồ Vẽ biểu đồ đường. 2. Nhận xét: - Tổng nợ nước ngoài của các nước đang phát triển lớn và tăng theo các năm trong giai đoạn 1990 - 2004. - Giai đoạn 1990 - 1998 tăng rất nhanh từ 1310 lên 2465 tỉ USD, tăng gấp 1,9 lần. - Giai đoạn 1998 - 2004 tăng chậm từ 2465 lên 2724 tỉ USD, gấp 1,1 lần. => Như vậy, các nước ĐPT nợ nước ngoài nhiều, nhưng tốc độ ngày càng giảm. ------------------------------------------------------------Bài 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ Bài tập 3 (tr. 11 - SBT) Đối với Việt Nam, TCH kinh tế đã tạo ra những thời cơ gì để phát triển kinh tế? Bài làm: Toàn cầu hoá kinh tế đã tạo cho nước ta nhiều cơ hội phát triển kinh tế: - Hàng hoá của nước ta có cơ hội thâm nhập vào các thị trường lớn trên thế giới với mức thuế quan thấp hoặc không bị đánh thuế. - Được tham gia công bằng trên các sân chơi kinh tế với các cường quốc. - Có cơ hội thu hút và tiếp nhận các nguồn vốn lớn, trình độ công nghệ, KHKT… - Hàng hoá bên ngoài vào nước ta làm tăng khả năng lựa chọn và tiêu dùng cho dân cư với các sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đẹp, giá thành rẻ… --------------------------------------------------------------------------Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU Bài tập 3 (tr. 16 - SGK) Lập bảng trình bày về một số vấn đề môi trường toàn cầu: Vấn đề Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp môi trường Biến đổi khí - Hoạt động công - Gây hiệu ứng nhà - Hạn chế thải khí CO2vào hậu nghiệp và sinh hoạt kính, nhiệt độ Trái khí quyển. thải CO2 vào khí Đất tăng lên. - Trồng rừng và bảo vệ quyển - Mưa axít. rừng. Ô nhiễm môi - Đưa chất thải - Ô nhiễm nguồn - Xử lí chất thải trước khi trường nước công nghiệp và nước ngọt gây thiếu đổ trực tiếp vào môi ngọt. sinh hoạt chưa nước sạch. trường nước. được xử lí vào - Ô nhiễm môi - Hạn chế lượng chất thải sông, hồ, biển và trường biển. vào môi trường nước. đại dương. - Bảo vệ sinh vật biển. Suy giảm đa - Con người khai - Mất đi nhiều loài - Bảo vệ và mở rộng diện dạng sinh vật thác thiên nhiên sinh vật, gen di tích rừng. quá mức. truyền, nguồn thực - Bảo vệ và gia tăng số phẩm, thuốc chữa lượng các loài sinh vật bệnh, nguyên liệu quý hiếm. cho các ngành sản - Khai thác hợp lí, nghiêm xuất. cấm chặt phá rừng và săn bắn động vật quý hiếm. ------------------------------------------------------------------------------- Bài 4: THỰC HÀNH TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 1. Đặt vấn đề Trên thế giới đang diễn ra xu hướng toàn cầu hoá kinh tế, xu hướng này có tác động mạnh mẽ đến các nước đang phát triển. 2. Nội dung a) Cơ hội - Toàn cầu hoá tạo ra sự tự do hoá thương mại, bãi bỏ hàng rào thuế quan giữa các nước, hàng hoá có điều kiện mở rộng lưu thông. - Các quốc gia nhanh chóng đón đầu về khoa học công nghệ hiện đại phục vụ phát triển kinh tế. - Tạo điều kiện chuyển giao công nghệ và đa dạng hoá, đa phương hoá trong quan hệ kinh tế quốc tế… b) Thách thức - Toàn cầu hoá có thể là công cụ để các siêu cường kinh tế tìm cách áp đặt lối sồng và nền văn hoá của mình với các nước đang phát triển. - Toàn cầu hoá cũng gây áp lực nặng nề với môi trường tự nhiên, làm suy thoái môi trường. 3. Kết luận Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế đã tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến nền kinh tế của các nước đang phát triển, đòi hỏi các quốc gia này phải có đường lối phát triển kinh tế đúng đắn để hội nhập kinh tế quốc tế. -------------------------------------------------------------------------------------Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC Tiết 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI Bài tập 2 (tr. 23 - SGK) Dựa vào bảng dưới đây, nhận xét sự thay đổi tỉ lệ dân số châu Phi so với các châu lục khác. Năm 1985 2000 2005 Các châu Châu Phi 11,5 12,9 13,8 Châu Mĩ 13,4 14,0 13,7 Trong đó Mĩ La tinh 8,6 8,6 8,6 Châu Á 60,0 60,6 60,6 Châu Âu 14,6 12,0 11,4 Châu Đại Dương 0,5 0,5 0,5 Thế giới 100,0 100,0 100,0 Bài làm 1. Nhận xét Từ 1985 đến 2005, tỉ lệ dân số giữa các châu lục có sự thay đổi. - Tỉ lệ dân số châu Phi và châu á có xu hướng tăng, trong đó nhiều nhất thuộc về châu Phi (2,3%). - Dân số châu Mĩ tăng từ 13,4% năm 1985 lên 14% năm 2000 nhưng đến 2005 giảm xuống còn 13,7%. - Tỉ trọng dân số châu Âu có xu hướng giảm mạnh từ 14,6% năm 1985 xuống 11,4% năm 2005. - Châu Đại Dương không thay đổi ở mức 0,5%. 2. Giải thích Từ 1985 đến năm 2005, tỉ lệ dân số châu Phi so với thế giới có xu hướng tăng là do trong giai đoạn này châu Phi có tỉ suất sinh rất cao (gần 40‰), trung bình tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên hàng năm luôn trên 2%, cao hơn tất cả các châu lục và mức trung bình thế giới. Tỉ suất sinh cao trong nhiều năm đã dẫn đến sự bùng nổ dân số trong giai đoạn này. -----------------------------------------------------------------------------------Bài 6: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC (tiếp theo) Tiết 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU MĨ LA TINH Bài tập 3 (tr. 27 - SGK ) Dựa vào hình 5.4 trong SGK, nhận xét tốc độ tăng GDP của Mĩ La trong giai đoạn 1985 - 2004. Bài làm: Mĩ La tinh là khu vực có sự phát triển kinh tế không đồng đều theo không gian và thời gian. - Tốc độ tăng GDP rất thấp và các năm 1990 (0,5%), 1995 (0,4%) và 2002 (0.5%). - Tốc độ tăng GDP rất nhanh vào các năm 2000 (2,9%), đặc biệt là năm 2004 (6,0%). Tốc độ tăng trưởng đó thể hiện sự phát triển kinh tế thiếu ổn định. - Nguyên nhân: + Tình hình chính trị thiếu ổn định. + Sau khi giành độc lập còn duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài, chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế độc lập, tự chủ… + Quá trình cải cách kinh tế vấp phải nhiều trở ngại… ---------------------------------------------------------------------------------Bài 7: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC (tiếp theo) Tiết 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á Bài tập 1 (tr. 33 - SGK) Dựa vào bảng “Diện tích, dân số các quốc gia ở khu vực Tây á và khu vực Trung á năm 2005” ta thấy: 1. Khu vực Tây Nam á - Quốc gia có diện tích lớn nhất là: A-rập Xê út: 2149690 km2. - Quốc gia có diện tích nhỏ nhất là: Baranh: 689 km2. - Quốc gia có dân số lớn nhất là: I ran: 69,5 triệu người. - Quốc gia có dân số ít nhất là: Ba ranh: 0,7 triệu người. 1. Khu vực Trung á - Quốc gia có diện tích lớn nhất là: Ca-dắc-xtan: 2717301 km2. - Quốc gia có diện tích nhỏ nhất là: Tát-gi-kít-xtan: 143100 km2. - Quốc gia có dân số lớn nhất là: U-dơ-bê-kít-xtan: 26,4 triệu người. - Quốc gia có dân số ít nhất là: Mông Cổ: 2,6 triệu người. --------------------------------------------------------------------------------Bài 8: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ Bài tập 2 (tr. 40 - SGK) Dựa vào bảng 6.1, vẽ biểu đồ thể hiện dân số Hoa Kì. Giải thích nguyên nhân và phân tích ảnh hưởng của gia tăng dân số đến phát triển kinh tế? Bài làm: 1. Vẽ biểu đồ Vẽ biểu đồ cột. 2. Nhận xét, giải thích Dân số Hoa Kì gia tăng nhanh trong giai đoạn 1800 - 2005, tăng gấp 57 lần. - Từ 1800 - 1900 tăng 72 triệu người. - Từ 1900 - 2005 tăng nhanh hơn. Tăng nhanh nhất là giai đoạn 1960 2005, tăng 108 triệu người. Giải thích: - Do tỉ lệ sinh khá cao và chủ yếu là do nhập cư, tạo điều kiện để phát triển kinh tế, thu hút lao động có kĩ thuật cao từ khắp mọi nơi trên thế giới. ----------------------------------------------------------------------------Bài 9: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo) Tiết 2. KINH TẾ Bài tập 1 (tr. 44 - SGK) Dựa vào bảng 6.3, vẽ biểu đồ so sánh GDP của Hoa Kì so với thế giới và một số châu lục. Bài làm: - Vẽ biểu đồ cột. - So sánh: => GDP của Hoa Kì chiếm 28% GDP toàn thế giới, xấp xỉ GDP châu Âu, gấp 1,4 lần GDP châu á và gấp 17,9 lần GDP châu Phi. Khẳng định vị trí số 1 thế giới của Hoa Kì về kinh tế. -----------------------------------------------------------------------------------------Bài 10: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo) Tiết 3. THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ SẢN XUẤT CỦA HOA KÌ Bài tập 1 (tr. 28 - SBT) Căn cứ vào các mục: điều kiện tự nhiên, nông nghiệp và hình 6.6, hoàn thành nội dung phần thực hành. Bài làm: Khu vực Nông sản chính Phía Đông Các bang phía Bắc Trung tâm Các bang ở giữa Các bang phía Nam Phía Tây Bài tập 2 (tr. 29 - SBT) Cây lương Cây công nghiệp vầ thực cây ăn quả Lúa mì, ngô, Đỗ tương, cây ăn quả lúa gạo cận nhiệt đới và ôn đới (Phloirida) - Củ cải đường, đỗ Lúa mì, ngô tương - táo, lê, rau xanh - Đỗ tương, bông, Ngô, lúa mì thuốc lá, củ cải đường - Mía Lúa gạo - Cam, chanh, chuối (ăn quả nhiệt đới) Lúa gạo - Cây ăn quả nhiệt đới (Caliphoocnia) (Caliphoocnia) - Rừng Chăn nuôi Bò thịt, bò sữa, thuỷ sản (Phloirida) Bò, lợn Bò - Thuỷ sản (cá tôm) - Lợn Bò Căn cứ vào mục công nghiệp và hình 6.7 trong SGK, hoàn thành nội dung phần thực hành. Bài làm: Các ngành CN chính Vùng Vùng Đông Bắc Vùng Phía Nam Vùng Phía Tây Thực phẩm, dệt may, cơ khí, luyện Các ngành công kim đen và màu, nghiệptruyền thống hoá chất, đóng tàu biển,sản xuất ô tô - Luyện kim Thực phẩm, dệt màu, đóng tàu may, cơ khí, biển, sản xuất ô đóng tàu biển, tô sản xuất ô tô - Cơ khí - Điện tử, viễn - Điện tử, viễn thông, hoá dầu Các ngành công thông Điện tử, viễn thông - Chế tạo máy nghiệphiện đại - Chế tạo máy bay, tên lửa vũ bay. trụ -------------------------------------------------------------------------Bài 11: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) Tiết 1. EU - LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI Bài tập 3 (tr. 35 - SBT) Phân tích bảng số liệu và hình vẽ, rút ra các nhận xét về vai trò của EU trên thế giới. Bài làm: 1. EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới - EU đã vượt qua Hoa Kì, Nhật Bản về nhiều chỉ tiêu cơ bản. - Tuy nhiên còn có sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các nước thành viên. 2. EU là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới EU đã: - Bãi bỏ hàng rào thuế quan trong buôn bán giữa các nước trong EU. - Thực hiện 1 mức thuế quan trong quan hệ thương mại với các nước ngoài EU. - Là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển. - Năm 2004, so với thế giới, EU chỉ chiếm 2,2% diện tích, 7,1% dân số nhưng lại chiếm tới: + 37,7% hoạt động xuất nhập khẩu. + 59% viện trợ phát triển thế giới. Bài tập 2 (SBT - tr. 39) Dựa vào bảng số liệu 7.2 SGK. a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số quốc gia trên TG. b. Nhận xét vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế * Năm 2004, EU chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới, 2,2% diện tích phần đất nổi của Trái Đất nhưng chiếm tới: - 19% trong tiêu thụ năng lượng của thế giới. - 26% trong sản xuất ô tô của thế giới. - 31% GDP của thế giới; 37,7% trong xuất khẩu của thế giới; 59% trong viện trợ phát triển thế giới. * So sánh với Hoa Kì và Nhật Bản là những trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới thì năm 2004 EU có: - GDP lớn gấp 1,09 lần của Hoa Kì, gấp 2,7 lần của Nhật Bản. - EU vượt cả Hoa Kì và Nhật Bản về: + Số dân; trị giá xuất khẩu so với GDP %; Tỉ lệ % trong XK của thế giới; giá trị FDI đầu tư ra nước ngoài. * Xét về nhiều chỉ số kinh tế thì EU là 1 trung tâm kinh tế lớn thứ 2 thế giới sau Hoa Kì và đứng trên Nhật Bản. ---------------------------------------------------------------------------Bài 12: LIÊN BANG NGA 1. Vẽ biểu đồ sự thay đổi GDP của Liên bang Nga - Vẽ biểu đồ đường. 2. Nhận xét sự thay đổi GDP của Liên bang Nga - GDP của Liên bang Nga có sự biến động lớn trong thời kì 1990 - 2004, có thể chia thành 2 giai đoạn: + Giai đoạn 1990 - 2000, là 10 năm khó khăn của nền kinh tế Liên bang Nga, GDP giảm liên tục từ 967,3 tỉ USD xuống còn 259,7 tỉ USD, giảm 707,6 tỉ USD trong vòng 10 năm. + Giai đoạn 2000 - 2004 nền kinh tế Liên bang Nga có dấu hiệu phục hồi, tổng giá trị USD có chiều hướng tăng lên nhanh chóng từ 259,7 tỉ USD (2000) lên 582,4 tỉ USD (2004). - Trong tương lai nền kinh tế LB Nga sẽ tiếp tục phục hồi phát triển và sẽ sớm lấy lại vị trí cường quốc trên thế giới. --------------------------------------------------------------------------------Bài 13: NHẬT BẢN Bài tập 1: Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản trong giai đoạn 1990 - 2004. + Xử lí số liệu (tính ra %): Năm 1990 1995 2000 2001 2004 Xuất khẩu 55 57 56 54 55 Nhập khẩu 45 43 44 46 45 + Vẽ biểu đồ miền. Bài tập 2: Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản Hoạt động Đặc điểm khái quát kinh tế đối ngoại Xuất khẩu Sản phẩm công nghiệp chế biến Nhập khẩu Sản phẩm nông nghiệp, năng lượng, nguyên liệu Cán cân xuất nhập khẩu Xuất siêu Các bạn hàng chủ yếu Hoa Kì, EU, các nước NIC ở châu á FDI ODA Nhất thế giới Nhất thế giới -------------------------------------------------------------------------------Bài 14: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) Bài tập 1: Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét. GDP của Trung Quốc so với thế giới (đơn vị %). 1985 1995 2004 1,93 2,37 4,03 Nhận xét: - GDP của Trung Quốc tăng nhanh, sau 19 năm tăng gần 7 lần. - Tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới tăng đều qua các năm, từ 1,93% (1985) tăng lên 4,03% (2004). - Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới. Bài tập 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc. Nhận xét: - Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại giảm vào năm 2004. Nhưng nhìn chung từ năm 1985 đến năm 2004 tỉ trọng xuất khẩu của Trung Quốc tăng. - Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại tăng vào năm 2004. Nhưng nhìn chung cả thời kì giảm. - Năm 1985, Trung Quốc nhập siêu (21,4%); các năm 1995, 2004, Trung Quốc là nước xuất siêu. - Cán cân xuất, nhập khẩu thể hiện sự phát triển của nền kinh tế Trung Quốc. ----------------------------------------------------------------Bài 15: KHU VỰC ĐÔNG Á Vẽ biểu đồ thể hiện khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực Nhận xét: + Số lượng khách du lịch ở khu vực Đông Nam á ít nhất (2003) trong 3 khu vực. + Tổng chi tiêu của khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông Nam á cũng thấp nhất, chỉ xấp xỉ khu vực Tây Nam á, nhưng thua nhiều lần so với khu vực Đông á. + Mức chi tiêu bình quân của khách du lịch còn cho thấy các sản phẩm du lịch cũng như trình độ phát triển du lịch của khu vực Đông nam á chỉ ngang bằng so với khu vực Tây nam á và còn thua xa so với khu vực Đông á. Nếu tính tới khu vực Tây Nam á còn chịu ảnh hưởng bởi chiến tranh, mất ổn định do nạn khủng bố làm hạn chế sự phát triển du lịch của khu vực trong nhiều năm thì thực sự trong ba khu vực trên, Đông nam á tuy giàu tiềm năng nhưng vẫn là khu vực có các sản phảm du lịch còn hạn chế.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan