Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiếng Anh Hướng dẫn thiết kế bài giảng tiếng anh 4 tập 2...

Tài liệu Hướng dẫn thiết kế bài giảng tiếng anh 4 tập 2

.PDF
144
3179
79

Mô tả:

DANH MỤC VIẾT TẮT 2 GV : Giáo viên HS Học sinh : SGV : Sách giáo viên Tiếng Anh 4 - tập hai SHS : Sách học sinh Tiếng Anh 4 - tập hai LỜI NÓI ĐẦU Tiếng Anh 4 là bộ sách thứ hai trong ba bộ sách được viết theo chương trình Tiếng Anh Tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành tháng 8 năm 2010. Bộ sách này được biên soạn đặc biệt cho trẻ em người Việt mới bắt đầu học tiếng Anh từ lớp 3 như một ngoại ngữ, thể hiện phương hướng giao tiếp, lấy người học và các hoạt động học tập làm trung tâm với ngữ liệu được xây dựng và phát triển dần qua các hoạt động nghe, nói, đọc và viết độc lập hoặc kết hợp từ đơn giản đến phức tạp. Các hoạt động trong sách được thiết kế giúp học sinh phát huy sự tư duy độc lập hoặc có sự hợp tác với bạn đồng học trong khi thực hiện các hoạt động học tập. Nội dung các hoạt động trong sách được lựa chọn và lồng ghép các kĩ năng, kiến thức ngôn ngữ và văn hoá của đất nước học tiếng và của người học trong môi trường thực tế Việt Nam và đất nước học tiếng. Vai trò của giáo viên dạy theo sách là người tổ chức, hướng dẫn, hỗ trợ, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá sự tiến bộ của học sinh trong việc học tập tiếng Anh trong điều kiện trường lớp tại Việt Nam. Sách học sinh Tiếng Anh 4 gồm hai tập. Mỗi tập có 10 đơn vị bài gọi là Unit và hai đơn vị bài củng cố ôn tập gọi là Review. Mỗi Unit được thiết kế thành ba bài học gọi là Lesson. Như vậy toàn bộ hai tập sách có 20 Units và 4 Reviews được dạy và học trong suốt năm theo chương trình 4 tiết/tuần và với 6 tiết (1 tiết=35 phút)/ Unit và 2 tiết/Review. Đối với các trường hợp đặc biệt, giáo viên có thể linh động điều chỉnh nội dung trong sách cho phù hợp với loại chương trình, mục đích và đối tượng giảng dạy cụ thể. Ngoài sách học sinh Tiếng Anh 4 còn có sách bài tập và sách giáo viên. Sách bài tập có 20 Units với chủ đề tương ứng với sách học sinh nhưng các loại hình bài tập đa dạng và phong phú hơn. Trong sách giáo viên, ngoài phần hướng dẫn dành riêng cho từng đơn vị bài học còn có phần giới thiệu chung với đầy đủ các thành phần như tổng quan về phương pháp giảng dạy tiếng Anh cho 3 bậc Tiểu học Việt Nam, cách tổ chức thực hành trong lớp, ngôn ngữ giao tiếp thường dùng trong lớp dành cho giáo viên và học sinh, tập hợp một số trò chơi ngôn ngữ phổ biến trong các lớp tiếng Anh Tiểu học, v.v. Để việc giảng dạy bộ sách Tiếng Anh 4 hiệu quả, giáo viên nên tham khảo đầy đủ các sách học sinh, sách giáo viên và sách bài tập trước khi bắt đầu chương trình dạy nhằm có được một cái nhìn tổng thể về phương pháp, nội dung và định dạng mỗi loại sách và đơn vị bài học, bài tập và bài giảng trước khi lập kế hoạch giảng dạy cụ thể trong năm. Các nội dung bài giảng trong tài liệu HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG ANH 4 - TẬP HAI chỉ mang tính chất gợi ý và hỗ trợ thêm cho giáo viên về các ý tưởng trong lúc chọn lựa dạy những gì phù hợp với điều kiện giảng dạy cụ thể và trình độ của đối tượng học và kinh nghiệm của cá nhân trong khi dạy theo bộ sách Tiếng Anh 4. Mỗi bài giảng bắt đầu bằng tổng quan mục tiêu và yêu cầu chung cho cả Unit gồm năng lực sử dụng tiếng Anh, ngữ pháp (mẫu câu), từ vựng và phần luyện âm để ráp vần (phonics). Kế tiếp là bài giảng từng phần bám theo sách giáo khoa gồm các chi tiết: mục tiêu, trình tự giảng dạy, khởi động (warm-up), giới thiệu bài học (nếu bắt đầu Lesson 1 hoặc Lesson 2), và đặc biệt là phần ghi chú gợi ý cụ thể các kĩ thuật và thủ thuật giảng dạy cũng như phần chú thích về ngôn ngữ. Chúng tôi mong rằng tài liệu HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TIẾNG ANH 4 - TẬP HAI sẽ hỗ trợ cho việc dạy sách Tiếng Anh 4 Tập hai của các thầy cô thêm phần hiệu quả. NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM 4 Unit 11 What time is it? MỤC TIÊU CỦA ĐƠN VỊ BÀI HỌC • HS có thể hỏi và trả lời các câu hỏi về thời gian. • HS có thể hỏi và trả lời các câu hỏi về thời gian của các hành động thường ngày. NGÔN NGỮ Mẫu câu • What time is it? − It’s + (time). • What time do you …? − I …at + (time). Từ vựng: time, o’clock, seven, seven-fifteen, seven twenty-five, seven thirty, seven forty-five, get up, have breakfast, have dinner, go to bed... Luyện âm: oo /ʊ/ cook và oo /u:/ noon GIÁO CỤ Sách giáo khoa, thẻ từ, tranh con, đĩa CD, một đồng hồ bằng giấy bìa có gắn kim chỉ giờ và kim chỉ phút để dạy cách nói giờ và các dụng cụ cần thiết để vẽ và trang trí một bảng dùng để ghi chép các thông tin về công việc hằng ngày của HS. LESSON 1 1 Look, Listen and repeat. • Mục tiêu: Giới thiệu các tình huống giao tiếp: Mẹ Phong gọi con dậy ăn sáng lúc 7g sáng ngày chủ nhật • Hoạt động: Đọc, nghe và nhắc lại. • Trình tự: •• K hởi động: Cho HS nghe và nhắc lại nội dung truyện tranh Cat and Mouse 2 trong Review 2, trang 72 sách Tiếng Anh 4 - Tập 1. Sau đó hướng dẫn các em đóng vai các nhân vật trong truyện. Hướng dẫn cho HS ôn lại số đếm bằng cách đếm số mèo và chuột trong tranh. Unit 11 What time is it? 5 •• G iới thiệu mục tiêu bài học. Sau đấy yêu cầu HS mở sách và xem tranh. Đặt câu hỏi gợi ý cho các em hiểu được các tình huống giao tiếp trong tranh: Who is this? What’s he doing? Who’s at his bed? What does she want? Giải thích câu hỏi nếu HS chưa biết. Sau đấy cho HS nghe và nhắc lại các lời thoại trong tranh hai lần (CD –Track 2). •• L ần lượt chỉ vào các bong bóng để HS đọc lại các lời thoại trong tranh. Sửa lỗi phát âm nếu có. Ghi chú: Nhắc HS chú ý lắng nghe cách phát âm /t/ là âm bật hơi vì các em thường có khuynh hướng đọc âm này trong tiếng Việt. 2 Point and say. • Mục tiêu: Rèn luyện các mẫu câu hỏi và trả lời về thời gian. • Ngôn ngữ: What time is it? – It’s + (time). time, o’clock, seven, seven fifteen, seven twenty-five, seven thirty, seven forty-five, ... • Hoạt động: Nghe nhắc lại, tương tác. • Trình tự: •• Giới thiệu chức năng giao tiếp của các mẫu câu rèn luyện. •• Cho HS nghe nhắc lại hai lần các mẫu câu trong phần này (CD -Track 2): Boy: What time is it? Girl: It’s seven./seven fifteen/ … •• C ho HS nhắc lại các giờ bên dưới tranh. Sau đấy chỉ vào tranh hỏi: What time is it? để HS thực hành câu trả lời It’s + (time). Đổi vai: cả lớp hỏi, GV trả lời. Chia lớp thành hai nhóm: Một nhóm hỏi và nhóm kia trả lời. Hai nhóm đổi vai sau đó. Yêu cầu HS thực hành theo cặp. •• L ưu ý HS cách phát âm các cụm từ what time, is it, it’s và các từ five, fortyfive. •• V iết lên bảng thời gian giới hạn dành cho hoạt động. Theo dõi hoạt động và hỗ trợ nếu HS yêu cầu. •• G ọi vài cặp HS ngẫu nhiên (open pair − HS được chọn không theo cặp đã luyện với nhau) thực hành và sửa lỗi phát âm nếu có. Ghi chú: Cho HS luyện nghe và nói để phân biệt các từ fifteen và fifty. 6 Unit 11 What time is it? Work in pairs. Ask your partners what time it is. Mục tiêu: Hoạt động này nhằm ôn lại và mở rộng kiến thức ngôn ngữ và kĩ năng đã học trong các hoạt động 1 và 2 đồng thời nâng cao khả năng tương tác của HS. • Khởi động: Cho HS đóng vai diễn lại các đoạn hội thoại trong hoạt động 1. Look, Listen and repeat. Sau đó cho HS chơi trò Telling the time để ôn lại cách nói giờ. Dùng một đồng hồ làm bằng giấy có gắn kim dài và kim ngắn để đặt giờ trong trò chơi. • Giới thiệu mục tiêu của hoạt động. Sau đấy hướng dẫn và tổ chức cho HS thực hành theo cặp. • Viết lên bảng giới hạn thời gian dành cho hoạt động. Theo dõi hoạt động và hỗ trợ nếu HS yêu cầu. • Gọi vài cặp HS thực hành và sửa lỗi phát âm nếu có. 3 Listen and tick. • Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng nghe hiểu. • Hoạt động: Nghe hiểu và chọn đúng tranh để đánh dấu kiểm (). • Trình tự: •• K hởi động: Dùng tranh trong phần này để cho HS chơi trò Telling the time. Vài HS được chỉ định lần lượt hỏi What time is it? cho cả lớp trả lời. •• G iới thiệu mục tiêu bài luyện nghe. Sau đấy cho HS nghe hai lần: Lần 1, HS vừa nghe vừa nhìn tranh để có thể liên kết nội dung trong tranh với nội dung nghe. Lần 2, HS vừa nghe vừa chọn tranh để đánh dấu kiểm () (CD -Track 3). •• Kiểm tra chung cả lớp, cho HS nghe lại và giải thích nếu cần. Đáp án: 1 b 2 b 3 a Unit 11 What time is it? 7 • Lời bài nghe: 1. Mother: Mai, it’s time for breakfast now. 2. Phong: What time is it, Tony? Mai: What time is it, Mum? Tony: It’s seven thirty. Mother: It’s six o’clock. Phong: Seven thirteen or seven thirty? Mai: OK, Mum. Tony: Seven thirty. Phong: Thank you. 3. Nam: What time is it, Mai? Mai: It’s eight fifteen. Nam: Eight fifteen or eight fifty? Mai: Eight fifteen. Nam: Thank you. Tony: You’re welcome. Baby r e w o Sh Mai: You’re welcome. 4 Look and write. • Mục tiêu: Đọc và viết kết hợp. • Hoạt động: Xem tranh, đọc câu hỏi cho sẵn và viết câu trả lời. • Trình tự: •• Giới thiệu mục tiêu bài luyện đọc kết hợp với viết. Sau đấy cho HS xem tranh đồng hồ và đọc câu hỏi để viết câu trả lời. •• V iết lên bảng thời gian giới hạn dành cho hoạt động. Theo dõi hoạt động và hỗ trợ nếu HS yêu cầu. •• Y êu cầu HS trao đổi đáp án để tự kiểm tra theo cặp trước khi kiểm tra chung cả lớp. •• Gọi một hoặc hai cặp HS lần lượt chỉ vào từng tranh để hỏi và trả lời. Sửa lỗi phát âm nếu có. Đáp án: 2 It’s ten twenty. 3 It’s ten thirty. 4 It’s eleven fifty. 8 Unit 11 What time is it? 5 Let’s sing. •• Mục tiêu: Mở rộng từ vựng và nâng cao khả năng phát âm qua dạng bài hát What time is it? •• Hoạt động: Hát và biểu diễn bằng động tác. •• Trình tự: •• Giới thiệu mục tiêu và tên bài hát. Sau đấy cho HS đọc lời bài hát. •• Cho HS nghe qua bài hát một hoặc hai lần (CD -Track 4). Hướng dẫn HS nghe và nhắc lại từng lời bài hát. Chia lớp thành hai nhóm: Nhóm 1 hát câu hỏi; nhóm 2 hát câu trả lời. Sau đấy đổi phiên. Yêu cầu HS thực hành theo nhóm nhỏ. •• Viết lên bảng thời gian giới hạn dành cho hoạt động. Theo dõi hoạt động và hỗ trợ nếu HS yêu cầu. •• Gọi vài nhóm diễn lại bài hát. Sửa lỗi phát âm nếu có. LESSON 2 1 Look, Listen and repeat. •• Mục tiêu: Giới thiệu các tình huống giao tiếp: Tony hỏi Linda thức dậy lúc mấy giờ. Linda trả lời em thức dậy lúc 6g. Cả hai em phải chạy vì đã bị muộn giờ học. •• Hoạt động: Đọc, nghe và nhắc lại. •• Trình tự: •• Khởi động: Cho HS diễn lại bài hát What time is it? Sau đấy cho các em chơi trò Telling the time với đồ chơi đồng hồ hoặc đồng hồ giấy. •• Giới thiệu mục tiêu bài học. Hướng dẫn HS xem tranh và đặt câu hỏi để giúp các em hiểu rõ các tình huống giao tiếp trong tranh: Who are they? What time does Linda get up? What time is it now? Giải thích câu hỏi hoặc câu trả lời nêu HS chưa hiểu. Cho HS nghe và nhắc lại các lời thoại trong tranh hai lần (CD -Track 5). •• Lần lượt chỉ vào các bong bóng cho HS đọc lại các lời thoại trong tranh. Sửa lỗi phát âm nếu cần. Unit 11 What time is it? 9 2 Point and say. •• Mục tiêu: Rèn luyện hỏi và trả lời về thời gian của các hành động thường ngày. •• Ngôn ngữ: What time do you …? I get up at six o’clock. get up, have breakfast, have dinner, go to bed •• Hoạt động: Nghe nhắc lại, tương tác. •• Trình tự: •• Giới thiệu chức năng giao tiếp của các mẫu câu rèn luyện. Sau đấy cho HS nghe và nhắc lại các mẫu câu hai lần (CD -Track 6): Girl 1: What time do you get up? Girl 2: I get up at six o’clock. •• Cho cả lớp xem tranh, nghe và nhắc lại các cụm động từ bên dưới tranh get up at six o’clock/have breakfast at six thirty/have dinner at seven thirty/go to bed at nine o’clock. Giải thích ngữ nghĩa nếu HS không hiểu. Sau đấy chỉ vào từng tranh để HS luyện câu hỏi What time do you …? GV trả lời. Đổi vai: Chỉ vào tranh hỏi để cả lớp trả lời: I… at … +(time). Chia lớp làm hai nhóm: một nhóm hỏi và một nhóm trả lời. Hai nhóm đổi vai sau đó. Yêu cầu HS thực hành theo cặp. •• Nhắc HS chú ý cách nói nối từ get up, six o’clock và cách dùng giới từ at + giờ. •• Viết lên bảng thời gian giới hạn dành cho hoạt động. Theo dõi hoạt động và hỗ trợ nếu HS yêu cầu. •• Gọi vài cặp HS ngẫu nhiên thực hành. Sửa lỗi phát âm nếu có. 3 Let’s talk. •• Mục tiêu: Ôn lại kiến thức ngôn ngữ và kĩ năng đã học trong các hoạt động 1 và 2, đồng thời nâng cao khả năng tương tác. •• Hoạt động: Hỏi và trả lời dùng What time is it? – It’s + (time). và What time do you …? – I… at + (time). 10 Unit 11 What time is it? •• Trình tự: •• K hởi động: Cho HS đóng vai diễn lại các đoạn hội thoại trong hoạt động 1. Look, Listen and repeat. Sau đấy tổ chức cho HS chơi trò Slap the board. Dán lên bảng vài tranh đồng hồ chỉ giờ hoặc viết giờ lên bảng. Cho hai nhóm HS xếp thành hàng dọc nghe giờ và thi nhau chạm vào tranh hay chữ viết trên bảng. •• Hướng dẫn và tổ chức cho HS thực hành hỏi giờ và thời gian của các hành động hằng ngày theo cặp. Nhắc các em có thể mở rộng thực hành với một số hành động khác ngoài các nội dung đã nêu trong sách. Cung cấp thêm động từ nếu HS yêu cầu. •• V iết lên bảng thời gian giới hạn dành cho hoạt động. Theo dõi hoạt động và hỗ trợ nếu HS yêu cầu. •• Gọi vài cặp HS thực hành và sửa lỗi phát âm của HS nếu có. 4 Look and write. •• Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng nghe hiểu và thể hiện bằng hành động. •• Hoạt động: Nghe hiểu và vẽ thêm kim chỉ giờ và kim chỉ phút vào tranh đồng hồ. •• Trình tự: •• Khởi động: Cho HS hát lại bài What time is it? •• Giới thiệu mục tiêu của bài luyện nghe. Sau đấy cho HS xem tranh và đặt câu hỏi để HS nhận biết các hành động của nhân vật trong tranh và đoán thời gian của các hành động này. •• Lấy tranh a làm ví dụ minh hoạ cho cách thực hành bài luyện nghe: HS vừa nghe vừa vẽ kim đồng hồ vào tranh. Cho HS nghe hai lần −Lần 1: HS vừa nghe vừa nhìn tranh để có thể liên kết nội dung thể hiện qua tranh với lời bài nghe. Lần 2, HS vừa nghe vừa vẽ kim đồng hồ chỉ giờ và kim chỉ phút (CD –Track 7). Nên dừng lại khoảng 6 giây sau mỗi phần cần vẽ kim đồng hồ để HS thực hiện yêu cầu của bài luyện nghe. •• Kiểm tra chung cả lớp, cho HS nghe lại và giải thích nếu cần. Đáp án: b 7.30 c 8.15 d 8.00 e 9.00 Unit 11 What time is it? 11 • Lời bài nghe: Hi. My name’s Tom. I’m a pupil at Nguyen Du Primary School. Every day, I get up at seven o’clock. I have breakfast at 7.30. I go to school at 8.15. I’m at school from 9 a.m. to 3 p.m. I go home at 3.45. In the evening, I have dinner at seven. I watch TV at eight and go to bed at nine. 5 Draw and write the time. Baby •• Mục tiêu: Đọc hiểu kết hợp với viết và thể hiện bằng hành động. r e w o Sh •• Hoạt động: Xem tranh, đọc câu hỏi và một phần của câu trả lời. Hoàn thành câu trả lời và vẽ hai kim đồng hồ dựa vào thông tin của cá nhân. •• Trình tự: •• Giới thiệu mục tiêu của bài luyện đọc kết hợp với viết và vẽ. Hướng dẫn HS đọc câu hỏi và dựa vào thời gian của các hành động hằng ngày của cá nhân để viết câu trả lời. Sau đấy vẽ kim đồng hồ thể hiện thời gian. Dùng câu 1 làm mẫu minh hoạ để HS hiểu rõ hơn về cách thực hành. •• Viết lên bảng thời gian giới hạn dành cho hoạt động. Theo dõi hoạt động và hỗ trợ nếu HS yêu cầu. •• Yêu cầu HS trao đổi đáp án để tự kiểm tra theo cặp trước khi kiểm tra chung cả lớp. •• Gọi 2 hay 3 cặp HS hỏi và trả lời. Sửa lỗi phát âm nếu có. 6 Let’s play. •• Mục tiêu: Ôn lại ngữ liệu đã học và nâng cao kĩ năng nghe và nói trong hoạt động nhóm qua trò chơi Pass the secret. •• Hoạt động: Nghe hiểu và nhắc lại câu nói đã nghe. •• Trình tự: •• G iới thiệu mục tiêu và tên trò chơi. Sau đấy tổ chức cho HS chơi theo nhóm (Xem thêm trong phần Introduction, SGV, Activities Bank, tr 16). Gọi 2 nhóm HS. Mỗi nhóm gồm 6 hay 7 em đứng thành hai hàng dọc A và B. GV thì thầm vào tai em đứng đầu hàng A một câu, ví dụ, I get up at seven o’clock in the morning, và thì thầm câu I have breakfast at seven thirty vào tai em đứng đầu hàng B. Hai em này có nhiệm vụ nhắc lại câu nói vừa nghe 12 Unit 11 What time is it? cho em đứng liền kề (không để các em khác cùng hàng nghe thấy). HS này tiếp tục thì thầm câu nói cho em liền kề nghe. Thông tin này được lặp lại cho đến khi truyền đến em ở cuối hàng. HS này có nhiệm vụ nói to câu vừa nghe được. Nếu câu nói đúng với nguyên bản thì nhóm sẽ được ghi một điểm lên bảng. Sau một thời gian nhất định, đội nào đạt được nhiều điểm sẽ là đội thắng trong trò chơi. •• Viết lên bảng thời gian giới hạn dành cho hoạt động. Theo dõi hoạt động và hỗ trợ nếu HS yêu cầu. •• Sau khi trò chơi chấm dứt, cho cả lớp đọc lại các câu trên bảng. Lesson 3 1 Look, Listen and repeat. •• Mục tiêu: Đọc đúng các âm oo /ʊ / và oo /u:/ trong từ và trong câu. •• Ngôn ngữ: •• cook – My mother cooks at six o’clock. •• book – Your book is on the table. •• noon – I play football at noon. •• school – They have lunch at school. •• Hoạt động: Đọc, nghe và nhắc lại. •• Trình tự: •• Khởi động: Cho HS chơi trò Spelling Bee. Đánh vần các từ cook, book, noon, school để HS viết ra chữ. Sau đó giải thích nghĩa của từ mới. Viết các từ trong trò chơi lên bảng và cho HS đặt câu với các từ này. •• Giới thiệu mục tiêu bài luyện. Sau đấy cho HS nhắc lại các mẫu tự, từ và câu trong sách (CD -Track 8). •• Gọi một vài HS đọc lại và sửa lỗi phát âm nếu có. Ghi chú: Có thể cho HS luyện thêm phần nghe phân biệt hai âm /ʊ/ và /u:/ theo cách dưới này: Đọc một vài từ có các âm /ʊ/ và /u:/ lẫn lộn. Cả lớp sẽ nói to số 1 nếu nghe từ có chứa âm /ʊ/ và nói số 2 nếu từ có chứa âm /u:/. Unit 11 What time is it? 13 2 Listen and write. Then say aloud. •• Mục tiêu: Củng cố lại hoạt động 1 của Lesson 3. •• Hoạt động: Nghe chính tả và điền từ vào chỗ trống trong câu. •• Trình tự: •• Giới thiệu mục tiêu bài luyện âm. Sau đấy cho HS đọc thầm hai câu trong sách và đoán trước từ cần điền vào câu. Đọc chính tả bốn câu cho HS nghe để điền từ còn thiếu vào chỗ trống (CD -Track 8). •• Tổ chức cho HS tự kiểm tra theo cặp trước khi kiểm tra chung cả lớp. •• Cho cả lớp đọc lại các câu đã hoàn thành. Sửa lỗi phát âm nếu có. Đáp án: 1 book 2 school 3 cook 4 noon Lời bài nghe: 1. Look! The book is red. 2. They usually read books at school. 3. My big brother can cook. 4. The children usually play football at noon. 3 Let’s chant. •• Mục tiêu: Ôn lại từ và mẫu câu đồng thời nâng cao khả năng phát âm qua dạng bài chant: What time do you go to school? Baby r e w o Sh •• Hoạt động: Đọc bài chant và diễn tả bằng động tác. •• Trình tự: •• Giới thiệu mục tiêu bài chant. Sau đấy cho HS đọc thầm lời bài chant. Đặt câu hỏi kiểm tra mức độ hiểu của HS. •• Cho HS nghe qua bài chant một hoặc hai lần (CD -Track 9). Yêu cầu HS nghe và nhắc lại từng lời bài chant. Chia lớp thành hai nhóm để thực hành bài chant: một nhóm đọc câu hỏi; nhóm còn lại đọc câu trả lời. Hai nhóm đổi vai sau đó. Yêu cầu HS thực hành theo nhóm nhỏ. •• Viết lên bảng thời gian giới hạn dành cho hoạt động. Theo dõi hoạt động và hỗ trợ nếu HS yêu cầu. •• Gọi vài nhóm nhỏ diễn lại bài chant. Sửa lỗi phát âm nếu có. 14 Unit 11 What time is it? 4 Read and complete. •• •• •• •• Mục tiêu: Đọc hiểu đoạn văn. Hoạt động: Đọc hiểu đoạn văn và hoàn thành câu cho sẵn. Trình tự: Khởi động: Hướng dẫn cho HS đọc lại bài chant ở Hoạt động 3. •• Giới thiệu mục tiêu bài luyện đọc hiểu. Sau đấy cho HS đọc quét nhanh các câu cho sẵn và đoạn văn. Đặt câu hỏi gợi ý cho HS nhận ra thông tin cần điền vào chố trống: Câu 1 và 2: at+ thông tin thời gian; câu 3 và 4 thông tin về hành động + thời gian. •• Viết lên bảng thời gian giới hạn dành cho hoạt động. Theo dõi hoạt động và hỗ trợ nếu HS yêu cầu. •• Tổ chức cho HS trao đổi đáp án để tự kiểm tra theo cặp trước khi kiểm tra chung cả lớp. •• Gọi một hoặc hai HS đọc lại 4 câu đã hoàn thành. Đáp án: 1 7 a.m. hoặc seven 2 5 hoặc five (o’clock) 3 has dinner 4 goes to bed Ghi chú: Nhắc HS cách chia một số động từ ở ngôi thứ ba số ít: go goes do does watch watches have has 5 Let’s write. •• Mục tiêu: Viết về nội dung các tranh liên hoàn. •• Hoạt động: Xem 5 tranh và hoàn thành câu cho sẵn. •• Trình tự: •• Giới thiệu mục tiêu bài luyện viết. Sau đấy hướng dẫn HS vừa xem tranh vừa đọc 5 câu chưa hoàn thành để bổ sung. Đặt câu hỏi gợi ý giúp HS nhận biết các hành động và thời gian (đồng hồ) thể hiện trong tranh. Lấy tranh đầu tiên làm ví dụ. Tranh 2: Linda ăn sáng lúc 6g45; Tranh 3: Linda đi học lúc 7g. Tranh 4: Linda xem TV lúc 8g30 tối. Tranh 5: Linda đi ngủ lúc 9g15. •• Viết lên bảng thời gian giới hạn dành cho hoạt động. Theo dõi hoạt động và hỗ trợ nếu HS yêu cầu. •• Tổ chức cho HS trao đổi đáp án để tự kiểm tra theo cặp trước khi kiểm tra chung cả lớp. •• Gọi một hay hai HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. Sửa lỗi ngôn ngữ hoặc phát âm nếu có. Unit 11 What time is it? 15 Đáp án: She has breakfast at six forty-five. She goes to school at seven. She watches TV at eight thirty. And she goes to bed at nine fifteen. 6 Project •• Mục tiêu: Nâng cao khả năng giao tiếp và hợp tác trong khi làm việc theo cặp/ nhóm. •• Nội dung: HS lấy giấy kẻ một bảng để ghi lại thời gian diễn ra các hành động hằng ngày của cá nhân mình và sau đấy trình bày thông tin đã chuẩn bị. •• Hoạt động: HS làm việc theo cặp: Trao đổi thông tin cho nhau để đọc. Hai HS sẽ thay phiên trình bày nội dung đã chuẩn bị mà không nhìn vào giấy. •• Trình tự: Giới thiệu mục tiêu của hoạt động. Sau đấy hướng dẫn và tổ chức cho HS thực hiện hoạt động và trao đổi thông tin trong cặp cũng như trình bày trước lớp. 16 Unit 11 What time is it? Worksheet − Unit 11 Name: …………………………………….………………………………………… Class: …………………………… Date: …………………………………………. 1. Look and say. a. It’s … What time …? b. It’s … c. It’s … d. It’s … What time do you …? e. f. 2. Complete, Point and say. book g. a. l_ _k h. b. c_ _k Look at the cook. The cook has a book. school c. m_ _n d. n_ _n We leave school at noon. We can’t see the moon at noon. Unit 11 What time is it? 17 Unit 12 What does your father do? MỤC TIÊU CỦA ĐƠN VỊ BÀI HỌC •• HS có thể hỏi và trả lời các câu hỏi về nghề nghiệp của một thành viên trong gia đình. •• HS có thể hỏi và trả lời các câu hỏi về nơi làm việc của một người có nghề nghiệp nhất định. NGÔN NGỮ Mẫu câu •• What does your … do? − He’s/She’s a … •• Where does he/she work? − He/She works in … Từ vựng: do, does, father, farmer, mother, nurse, uncle, driver, brother, factory worker Luyện âm: ie /i:/ field, niece và ea /i:/ teacher, reading GIÁO CỤ Sách giáo khoa, thẻ từ, tranh con, đĩa CD, giấy, bút để lập bảng ghi chép thông tin phỏng vấn các bạn cùng lớp về nghề nghiệp của bố mẹ của họ. LESSON 1 1 Look, listen and repeat. •• Mục tiêu: Giới thiệu các tình huống giao tiếp: GV tổ chức cho HS trong lớp làm việc theo cặp: phỏng vấn về nghề nghiệp của bố mẹ của các em. •• Hoạt động: Đọc, nghe và nhắc lại. •• Trình tự: •• Khởi động: Cho HS diễn lại bài chant ở Unit 11, trang 10. •• Giới thiệu mục tiêu bài học. Sau đấy yêu cầu HS mở sách và xem tranh. 18 Unit 12 What does your father do? Đặt câu hỏi gợi ý cho các em hiểu rõ các tình huống giao tiếp trong tranh: Who is this? Where is she? What does she want? Who are they? What are they doing? Giải thích câu hỏi hoặc câu trả lời nếu HS chưa biết. Sau đấy cho HS nghe và nhắc lại các lời thoại trong tranh hai lần (CD –Track 10). •• Lần lượt chỉ vào các bong bóng để HS đọc lại các lời thoại trong tranh. Sửa lỗi phát âm nếu có. Ghi chú: Nhắc HS chú ý lắng nghe cách nói nối từ: He’s a …; She’s a … 2 Point and say. •• Mục tiêu: Rèn luyện các mẫu câu hỏi và trả lời về nghề nghiệp của một thành viên trong gia đình. •• Ngôn ngữ: What does your … do? – He’s/She’s a … •• father/farmer, mother/nurse, uncle/driver, brother/factory worker •• Hoạt động: Nghe nhắc lại, tương tác. •• Trình tự: •• Giới thiệu chức năng giao tiếp của các mẫu câu rèn luyện. •• Cho HS nghe nhắc lại hai lần các mẫu câu trong phần này (CD -Track 10): Boy: What does your father do? Girl: He’s a farmer. •• C ho HS nhắc lại các từ dưới tranh. Sau đấy chỉ vào tranh cho HS thực hành câu hỏi: What does your … do? GV trả lời: He’s/She’s a …. Đổi vai: GV hỏi, cả lớp trả lời. Chia lớp thành hai nhóm: Một nhóm hỏi và nhóm kia trả lời. Hai nhóm đổi vai sau đó. Yêu cầu HS thực hành theo cặp. •• Lưu ý HS cách phát âm các cụm từ He’s a …/She’s a … •• V iết lên bảng thời gian giới hạn dành cho hoạt động. Theo dõi hoạt động và hỗ trợ nếu HS yêu cầu. •• Gọi vài cặp HS ngẫu nhiên thực hành và sửa lỗi phát âm nếu có. Unit 12 What does your father do? 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan