hướng dẫn sử dụng cắt dây
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060724
A. Hƣớng dẫn an toàn
I. Hệ thống gia công phóng điện đối với ngƣời sử dụng và môi trƣờng
đều có thể tạo ra nguy hiểm: Các nguy hiểm chủ yếu và các nguy hại
của loại sản xuất này cụ thể nhƣ sau:
1. Làm việc khi điện áp cao có thể tạo ra giật điện đối với ngƣời thao
tác và ngƣời quan sát .
2. Trong môi trƣờng của hệ thống này hoặc hệ thống quạt thông gió
qua dây cắt dò điện có thể tạo ra hỏa hoạn.
3. Trong quá trình gia công phóng điện,có thể tạo ra dạng khíđộc.
4. Trong quá trình gia công,các phế liệu của sản xuất có thể gây ô
nhiễm môi trƣờng, ô nhiễm đất hoặc nƣớc ngầm.
5. Nhiễu điện từ sinh ra có thể tạo ra nhiễu dối với mạng điện và điện
không dây, đối với ngƣời tạo ra các bức xạ điện từ có hại.
6. Các công cụ linh kiện máy và các vật công tác va chạm có thể tạo
ra thƣơng tổn cho ngƣời thao tác.
7. Các nguy hiểm trên thông qua hệ thống thiết kế có áp dụng các
biện pháp bảo hộ an toàn mà giảm thiểu đƣợc rất nhiều, nhƣng
không thể loại bỏ đƣợc tận gốc, ngƣời thao tác khi sử dụng phải
phát huy trình độ cao nhất sẽ giảm thấp nhất các ảnh hƣởng.
II. Các mục cần chú ý
Khi thao tác cần nghiêm chỉnh tuân thủ các quy định sau:
1. Nghiêm chỉnh thực hiện các thao tác bảo vệ và hƣớng đãn sửa
chữa bảo dƣỡng của nhà sản xuất, Trƣớc khi mở máy cần phải
đọc kỹ các quy định có liên quan đến thao tác lắp đặt và hệ thống
an toàn.
2. Chỉ những ngƣời đã đƣợc tiếp thu đào tạo tƣơng ứng hiểu về
nguy hiểm của ngành gia công này mới đƣợc thao tác bảo dƣỡng
và sửa chữa máy gia công phóng điện này.
3. Thực hiện các chế độ phòng tránh sự cố có liên quan và các điều
lệ an toàn khác.
III. Phạm vi sử dụng bảo đảm
Máy gia công điện chuyên môn phù hợp tiện bên trong, đối với chất liễu
dẫn điện phải chế tạo thiết kế xung điện tiêu chuẩn, đối với các đối
tƣợng khác sử dụng đều không phù hợp. Sử dụng không thích đáng
bao gồm các tình huống sau( nhƣng không chỉ giới hạn có nhƣ vậy)
1. Tự động tiến hành sửa chữa thay đổi phần mêm hoặc hệ thống
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes
1
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060724
mạch điện.
2. Gia công ngoài vùng gia công của máy cung cấp , hoặc gia công
vƣợt quá tải trọng cho phép.
3. Thiết bị ngoại vi nhƣ công cụ kẹp không đúng.
4. Trong các tình trạng thiết chế đoản mạch, mất hiệu lực , không vận
hành đƣợc mà vấn tiến hành thao tác với máy.
IV. Thiết chế bảo vệ hệ thống
Máy có phối hợp với các loại cách thức bảo vệ, để giúp đỡ phòng tránh
các hiện tƣợng dƣới đây xảy ra:
* Giật điện
* Dung dịch thao tác bị bắn tứ tung
* Đoản mạch , thiếu pha
1. Giật điện:
a. Tủ điện dùng vít đóng kín. Công tắc tổng nguồn điện trên tủ điện
có thể dùng ngắt điện nguồn hệ thống.
b. Công tắc dừng máy khẩn cấp màu đỏ trên bảng điều khiển tủ điện,
bảng thao tác máy có thể đóng ngắt nguồn điện.
c. Chú ý: khi công tắc tổng nguồn điện và công tác dừng máy khẩn
cấp tắt , vẫn còn một số bộ phận mang điện
d. Công tắc khóa.
e. Giữa máy điện của máy và cửa di động có công tác cửa, khi của
mở nguồn điện của máy tự động ngắt.
f. Chỉ có trụ nhỏ ngắt điện trên công tắc của kéo hƣớng ra ngoài mới
có thể hợp lại điện nguồn. Khi đó máy điện mang điện, vẫn cho
phép ký thuật kiểm tra.
2. Bảo vệ bắn xung quanh:
Trong khi lƣu lƣợng bắn phù hợp có thể đảm bảo thải mạt trong khe
lửa điện bình thƣờng. Làm nguội và cắt đều trong trạng thái tốt, Hơn
nữa hình thái , viền cắt của vật gia công, vật cắt cố định trong khi gia
công đều có thể xuất hiện nƣớc bắn xung quanh.
a. Bộ phận tránh bắn xung quanh
Trụ đứng có lắp tấm nghiêng: trên dƣới giá dây và bảng thao tác điện
có lắp che bảo hộ để tránh nƣớc bắn xung quanh. Trƣớc sau, trái
phải của mặt bàn thao tác đều có lắp kính tránh bắn nƣớc.
b. Trƣớc khi gia công phóng điện cần lắp chụp bảo vệ và tấm bảo
vệ để chống bắn xung quanh. Đồng thời, lƣu lƣợng dung dịch
xả không đƣợc chọn quá lớn, để tránh lƣợng nƣớc bắn xung
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes
2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060724
quanh.
3. Bảo vệ va đập
a. Đối với máy trong khi vận hành ống dây vƣợt quá hành trình, có thể
do công tắc giới hạn vị trí sẽ ngắt điện nguồn để không đƣợc vƣợt quá
hành trình hạn định. Ngoài ra máy có thể sử dụng nhiều loại công cụ kẹp.
ngƣời thao tác khi sử dụng các công cụ kẹp này cần phông tránh vô
điều khiện phát sinh sự cố va đập. Khi lắp đặt công cụ kẹp, cần phải chú
ý các khả năng các hƣớng trục vận hành phát sinh va đập.
b. Ngƣời thao tác không đƣợc đặt tay, công cụ, hoặc vật vào trong bàn
thao tác của máy để tránh khi các trục vận hành phát sinh va đập.
4. Loại bỏ nhiễu điện từ:
Hệ thống gia công điện đối với có thể gây nhiễu đối với một số
đồ điện gia dụng, nhƣng phải trong trƣờng hợp đặc biệt ới cần
loại bỏ máy này.
Sử dụng phƣơng pháp dƣới đây có thể phòng tránh bức xạ đối
với sản sinh ra đối vùng gia công và trong lƣới điện.
Vị trí lắp đặt máy cần phải tránh xa các máy phát xạ và hấp thụ
sinh ra nhiễu. để tránh tạo ra nhiễu đối với mạch điện, máy tính
và các phần mềm khác.
Vị trí lắp đăth tốt nhất là trên bệ nền, chứ không ắp đặt trên mặt
đất.
Lắp đặt tốt nhất là trong kiến trúc bê tông, không nên lắp đặt
trong kiến trúc gỗ.
5. Hệ thống dây dẫn
a. Trong quá trình gia công, tốc độ dây điện cực đạt tới 10m/s, nhƣ vậy
là cực kỳ nguy hiểm, nhƣ vậy cần hết sức chú ý không để tay chạm vào.
b. Khi lên dây, nếu sử dụng cán lắc cuốn dây thủ công ,sau khi cuốn dây
kết thúc cần thu lại cán lắc, để phòng tránh khi quay điện độngcán lắc
văng ra làm thƣơng ngƣời.
V. Biện pháp phòng tránh
1. Khi gia công tất cả chụp và tấm an toàn đều phải đƣợc lắp đặt vào vị
trí.
2. Sau khi công nhân chuẩn bị làm xong sau khi bộ phận an toàn trở lại
vị trícũ mới có thể bắt đầu gia công.
3. Nếu không tuân thủ các nguyên tắc an toàn, nếu xảy ra sự cố nhà
xƣởng sẽ không chịu trách nhiệm.
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes
3
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060724
VI. Yêu cầu vị trí an toàn
1. Với máy kỹ thuật chính xác cao, lựa chọn vị trí an toàn là vô cùng
quan trọng. Độ chính xác của linh kiện phụ thuộc vào yếu tố này.
2. Rung động: Không nên đặt hệ thống này trên nền gần kề với nơi có
nguồn rung động.
3. Bụi: Hệ thống này nên lắp đặt ở phòng không có bụi. Máy nên đặt
cách xa các thiết bị sinh ra mạt cắt, ví dụ: bụi của thiết bị gia công đá dễ
tạo ra hiện tƣợng đoản mạch trong linh kiện của mảng điều khiển.. Các
hạt bụi của máy
mài có thể làm mài mòn ổ bi, ray dẫn và bàn thao tác.
VII. Lƣới điện chính
1. Căn cứ số liệu kỹ thuật và yêu cầu
2.Ngoài điện áp, tần số, vị trí pha, điện áp lƣới điện cần thống nhất
với bảng thuyết minh cảu tủ điện, chế tạo nguồn điện 3 pha 3 dây
hoặc 3 pha 4 dây.
3. Cầu chì: 15A-T
4. Điện trở nối đất 1Ω
5. Công suất> 3KVA
VIII. Dung dịch gia công
Dung dịch ra công sử dụng loại dung dịch nhũ hóa dây cắt( tấm), kiến
nghị khách hàng nên sử dụng loại dung dịch nhũ hóa DX-I hoặc DX-II,
phối hợp nồng độ là 10%-20%, kiến nghị một tuần nên thay dung dịch
gia công một lần.
IX. Xử lý bụi
1. Xử lý dung dịch làm việc: trong quá trình xung điện cắt , các hạt kim
loại trong khi làm việc sẽ bị rơi vào dung dịch gia công, các hạt kim laọi
này có hại rất lớn đến môi trƣờng , cần phải xử lý hoàn hảo theo pháp
luật liên quan.
2. Xử lý dây molit đen phế liệu: Dây molit đen phế liệu dùng qua có thể
đƣa vào bộ phận thu hồi xử lý.
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes
4
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060724
HDSD MÁY CẮT DÂY XUNG ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN SỐ
I. ỨNG DỤNG CHỦ YẾU VÀ PHẠM VI SỬ DỤNG(DK7732):
Máy dùng dây điện cực làm công cụ , điều khiển bằng hệ thống điều
khiển số, theo quỹ đạo dự định sẵn tiến hành cắt gia công linh kiện..
Thích hợp gia công các loại khuôn mẫu có độ chính xác cao, độ cứng
cao, độ rai cao, các linh kiện có hình thái phức tạp và các bản mẫu.
Đƣợc sử dụng rộng rãi trong công nghiệp nhƣ máy đo, đồng hồ đo, điện
gia dụng , cơ khí , xe ô tô, công nghiệp nhẹ .
II. CÁC THAM SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU:
1. Hành trình hƣớng ngang của bàn thao tác: 320mm
2. Hành trình hƣớng dọc của bàn thao tác: 400mm
3. Lƣợng trọng tải đỡ lớn nhất của bàn thao tác: 250kg
4. Độ rộng mặt của bàn thao tác: 360mm
5. Độ dài mặt của bàn thao tác: 610mm
6. Độ dày lớn nhất của vật gia công: 400mm( có thể điều chỉnh)
7. Độ thô ráp bề mặt gia công: Ra<=2.5μm
8. Tỷ lệ loại bỏ nguyên liệu lớn nhất: >=100mm2/ phút
9. Phạm vi đƣờng kính dây điện cực:Ф0.16-0.20mm
10. Tốc độ dây điện cực: 11m/s
11. Dung dịch gia công: DX-1; DX-4, Nam quang –1
12. Điện nguồn cung cấp: 380V, 3 pha, 50Hz
13. Công suất tiêu hao: <2KW
14. Kích thƣớc máy( dài rộng cao): 1500* 1170* 1600mm
15. Trọng lƣợng máy: 1400kg
III. HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG MÁY:
Bộ phận cơ khí của máy chủ yếu đƣợc cấu thành bởi: Thân máy, bàn
thao tác, bộ phận dẫn dây, giá day, hệ thống làm nguội, công cụ kẹp,
chụp chống nƣớc, và phụ kiện.
1. Đường truyền động của bàn thao tác:
+ Hƣớng X: Máy điều khiển phát cấp vào xung điện-->Bƣớc vào máy
điện D--> Bánh răng 6/ bánh răng 5/ bánh răng 4/ bánh răng 3--> cán
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes
5
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060724
dây1--> Bulông 16
+Hƣớng Y: Máy điều khiển phát cấp vào xung điện-->Bƣớc vào máy
điện M--> Bánh răng 11/ bánh răng12 / bánh răng 13/ bánh răng
14--> cán dây 2--> Bulông 15
+ Nếu bu lông cố định trên nền, cán dây cố định trên mặt đáy tấm kéo.
do đó, chuyển động xoay của cán dây chuyển háo thành chuyển
động dịch chuyển vị trí trực tuyến của tấm kéo. Trên máy bộ điều
khiển mối lần phát ra một xung điện thìbàn thao tác dịch chuyển
0.001mm ( gọi là đƣơng lƣợng xung điện), ngoài ra thông qua hai
cánh tay đòn hƣớng X,Y giống nhau có thể làm bàn thao tác dịch
chuyển vị trítrực tuyến.
2. Đường truyền động của bộ phận dẫn dây
Máy điện K--> Đốt nối trục--> ống dẫn dây quay tốc độ cao--> đồng
bộ bánh răng 7--> đồng bộ bánh răng 8--> cán dây 9--> bulông 10
làm tấm kéo di chuyển vị trítrực tuyến--> công tắc hành trình. Bộ
phận dẫn dây làm dây điện cực vận hành theo tốc độ cố định, cà làm
cho dây điện cực đƣợc quấn xếp ngay ngắn trên ống dẫn dây, Công
tắc hành trình điều khiển chuyển động thuận ngƣợc của ống dẫn dây.
3. Độ nhọn giá dây
+ Tác dụng của bánh dẫn, xếp dây là bảo đảm dây điện cực vận hành
tốc độ cao ,lặp lai theo quỹ đạo nhất định.Hai bƣớc vào máy điện
điều khiển bộ phận độ nhọn giá dây làm vận hành theo thƣớng U,V,
thực hiện cắt độ nhọn.
4. Bảng ổ trục lăn, máy điện
TT
Tên
Model
Quy cách
ĐCX
SL
Vị trí lắp đặt
1
Ổ trục cầu tiếp xúc góc
7105
25*47*12
C
4
Bàn thao tác
2
Ổ trục cầu rãnh sâu
203
17*40*12
D
2
Bàn thao tác
3
Ổ trục cầu rãnh sâu
18
8*22*7
C
4
Bàn thao tác
4
Ổ trục cầu tiếp xúc góc
7203
17*40*12
D
2
5
Ổ trục cầu rãnh sâu
203(SKF)
17*40*12
C
4
Ống trữ dây
6
Ổ trục cầu rãnh sâu
1000094
4*11*4
D
14
Giá dây
7
Bƣớc vào máy điện
75BF-003
2
Bàn thao tác
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes
Bộ phận dẫn
dây
6
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060724
TT
Tên
Model
8
Bƣớc vào máy điện
45BF-003
9
Máy điện động xoay
chiều
Quy cách
ĐCX
SL
2
Vị trí lắp đặt
Bộ phận độ
nhọn
YS7114
370W
1
Dẫn dây
10
Bơm nƣớc ba pha
AB-50
120W
1
Téc nƣớc
11
Ổ trục cầu rãnh sâu
18
8*22*7
1
Bánh căng chặt
IV. Bảng bôi trơn của máy( bảng 2)
TT
1
2
3
4
Đơn vị tra dầu
Cấp cho vòng bi đòn dây hƣớng
ngang
Cấp cho vòng bi đòn dây hƣớng
dọc
Cấp cho trục bánh răng giữa hƣớng
ngang
Cấp cho trục bánh răng giữa hƣớng
dọc
Time tra dầu
Phƣơng
thức tra dầu
Loại dầu
Mỗi ca 1 lần
Lọ dầu
dầu máy 20#
Mỗi ca 1 lần
Lọ dầu
dầu máy 20#
1 tháng một lần
1 tháng một lần
5
Giá dây nâng hạ đòn dây
1 tháng một lần
6
Bulông đòn dây ống trữ dây
1 tháng một lần
7
Ray tấm kéo các bộ phận
1 tháng một lần
Súng phịt
dầu
Súng phịt
dầu
Súng phịt
dầu
Súng phịt
dầu
Súng phịt
dầu
dầu máy 20#
dầu máy 20#
dầu máy 20#
dầu máy 20#
dầu máy 20#
Chú ý: 1. Ổ trục quay của bánh dẫn trên giá dây dùng mỡ bôi trơn tốc độ
cao. Hai tháng thay một lần.
2. Các ổ trục quay khác dùng mỡ bôi trơn nửa năm thay một lần.
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes
7
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060724
V. CHUYỂN RỜI MÁY VÀ LẮP ĐẶT:
1. Máy đƣợc đóng gói cẩu , máy chủ dùng cáp thép dài cẩu và góc độ
cần phải thích hợp. Đƣờng kính cáp thép cần đủ để đỡ đƣợc trọng tải
của máy đƣợc cẩu.Dây cáp tránh tiếp xúc trực tiếp với máy, khi cần
thiết tiếp xúc cần đệm vật, để tránh làm hƣ hỏng đến bề ngoài máy và
độ chính xác. Trong quá trình vận chuyển cần tránh các hiện tƣợng
không ổn định nghiêng, va đập .
2. Máy đƣợc lắp đặt trên mặt phẳng bố trí nhƣ hình 3. Phƣơng hƣớng
lắp đặt máy nên để ngƣời thao tác đối diện với nguồn sáng tự nhiện,
xung quanh máy không đƣợc có các nguồn chấn động mạnh hoặc
trƣờng điện từ mạnh và tránh nhiễu âm thanh.Nếu hiện trƣờng gia
công thiếu điều khiện tốt , có thể sử dụng nền chống rung. Trong rãnh
chống rungcó nhồi vật mềm laọi bỏ rung, làm cho máy và nguồn tạo
rung đƣợc cách ly.
3. Trƣớc khi mở máy, cần tháo dỡ các bộ phận tấm chắn( hay đoạn ray
dẫn dây), tấm ép cố định .Các bộ chuyển động nhƣ cán dây phụ, ray
dẫn, bánh dẫn phải lau chùi sạch sẽ, các bộ phận máy dã đƣợc bôi
dầu chống rỉ cần lau dầu máy 30# chống xuất hiện rỉ, các bộ phận
chuyển động trƣớc khi vận hành cần bổ xung dầu bôi trơn theo bảng
2.
4. Điều chỉnh máy cân bằng, đặt thƣớc đo độ thăng bằng máy trên mặt
của bàn thao tác, đọc số dung sai trên mặt bàn thao tác hƣớng dọc ,
ngang là 0.04/1000.
5. Độ kín của máy, kiến nghị nên điều chỉnh nhiệt độ của môi trƣờng
20+/-50C.
6. Nối xung điện và bộ điều khiển theo hƣớng dẫn sử dụng của bộ phận
diện khí.
7. Bộ phận tiếp đất và máy cần đƣợc nối tốt , để đảm bảo an toàn khi sử
dụng.
VI. THAO TÁC VÀ ĐIỀU CHỈNH MÁY
1. Công tác chuẩn bị trƣớc khi làm:
a. Khởi động công tắc nguồn điện, để máy vận hành không tải , xem
các trạng thái làm việc bình thƣờng không.
+ Máy điều khiển cần hoạt động bình thƣờng 10 phút trở lên.
+ Các bộ phận chuyển động của máy cần phải hoạt động bình
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes
8
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060724
thƣờng.
+ Nguồn điện xung điện và máy điện của máy hoạt động bình
thƣờng , không có sai sót;
+ Điểm tiếp xúc của các công tắc hành trình hoạt động bình thƣờng.
+ Các đƣờng ống vào ra của dung dịch gia công , cửa van thông
không tắc, lực ép bình thƣờng, Quá trình truyền động phù hợp yêu
cầu.
b. Phun dầu theo yêu cầu bôi trơn của máy. Cụ thể ở bảng 2.
c. Thêm hoặc thay dầu thao tác: Bình thƣờng cáh mỗi tuần thay một
lần.
d. Quyết định có điều chỉnh thay dây điện cực hay không.
2. Điều chỉnh giá dây:
Dùng e kê hoặc máy căn chỉnh thẳng đứng dây điện cực để căn
chỉnh dây điện cực thẳng góc với mặt của bàn thao tác.
3. Kiểm tra bàn thao tác:
a. Bấm nút bƣớc vào máy điện điều chỉnh bàn phím của máy điều
chỉnh , lắc tay bánh lái bàn thao tác hƣớng ngang dọc, kiểm tra bƣớc
vào máy điện có hút không, vào một lƣợng dịch chuyển vị trínhất định.
Để độ khắc mâm quay thuận, quay ngƣợc mõi loại một lần. Kiểm tra
độ khắc của mâm đã trở lại vị trí 0 hay chƣa.
4. Kẹp linh kiện
a. Kẹp dụng cụ cố định trên bàn thao tác.
b. Khi kẹp linh kiện, cần căn cứ vào sơ đồ yêu cầu dùng bảng % tìm
ra mặt tiêu chuẩn của linh kiện.làm cho thăng bằng với hƣớng dọc
hoặc hƣớng ngang của bàn thao tác.
c. Kiểm tra vị trí linh kiện xem có nằm trong phạm vi có hiệu lực của
hành trình bàn thao tác không.
d. Linh kiện và công cụ kẹp trong quá trình cắt, không đƣợc chạm
vào bất kỳ bộ phận nào của giá dây .
e. Sau khi kẹp xong linh kiện , cần phải làm sạch tất cả các tạp chất
trên bàn thao tác
5. Điều chỉnh của bánh dẫn:
Khi điều chỉnh bánh dẫn: cần đảm bảo bánh dẫn truyền động linh
hoạt.Khi cần thay bánh dẫn Trong ổ trục cần thêm mỡ bôi trơn cao
tốc.
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes
9
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060724
Các bƣớc thao tác
Mở máy: Ấn công tắc điện nguồn , nối thông nguồn điện.
Nhập trình tự gia công vào bộ điều khiển.
Mở dẫn dây: Ấn công tắc dẫn dây, Để dây điện cực vận hành
không kiểm tra tình trạng rung và mức độ lỏng chặt của dây điện
cực. Nếu dây diện cực quá lỏng thì cần phải bổ xung và dùng lực
làm chặt dây
d. Mở bơm nƣớc, điều chỉnh lƣợng nƣớc phun
Khi mở bơm nƣớc, trƣớc hết điều chỉnh vân điều tiết đến trạng thái
đóng, sau đó dần dần khởi động, điều tiết đến trụ phun nƣớc lên
xuống bao cực dây điện dung. hƣớng bắn của trụ nƣớc đến vùng cắt
dây là đƣợc, lƣợng nƣớc không cần quá lớn.Phần trƣớc mặt đáy giá
dây trên có lỗ thoát nƣớc, luôn đảm bảo lƣu thông , tránh trong giá
dây trên đọng nƣớc lọt vào bộ điều khiển điện của máy.
e. Mở nguồn điện xung điện lựa chọn tham số điện
Ngƣời sử dụng căn cứ vào yêu cầu của hiệu suất cắt , độ chính xác,
độ thô của bề mặt để lựa chọn tham số điện đƣợc hợp lý nhất. Khi
dây điện cực cắt vào linh kiện, đề nghị mở khoảng cách xung điện,
đợi sau khi cắt vào xong , khi ổn định lại điều tiết khảng cách xung
điện, để dòng điện gia công đáp ứng đƣợc yêu cầu.
f. Khởi động máy điều khiển, bƣớc vào trạng thái gia công. Quan sát
ampe kế trong quá trình cắt, kim chỉ có ổn định không, điều chỉnh
cẩn thận, tránh đoản mạch.
g. Sau khi kết thúc gia công cần đóng máy điện bơm nƣớc, đóng
máy điện dẫn dây, kiểm tra tọa độ X,Y xem đã về điểm cuối
chƣa.
+Khi đến điểm cuối tháo linh kiện xuống, rửa sạch và kiểm tra chất
lƣợng, Nếu chƣa đến điểm cuối kiểm tra cần kiểm tra trình tự xem có
xem có sai không hoặc máy điều khiển có sự cố không, kịp thời có
biện pháp bổ xung, tránh đẻ linh kiện bị báo phế.
+ Dọc bàn thao tác điện và trên mảng điều khiển đều có công tắc ấn
dừng khẩn cấp màu dỏ, trong quá trình thao tác nếu xảy ra sự cố
không lƣờng trƣớc đƣợc ấn công tắc đó lập tức ngắt điện dừng máy.
6.
a.
b.
c.
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes
10
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060724
VII. BẢO TRÌ MÁY VÀ LOẠI BỎ SỰ CỐ
1. Bảo trì máy
a. Cả máy cần phải đƣợc duy trì sạch sẽ, khi dừng máy trên 8 tiếng
cần lau chùi sạch sẽ và bôi dầu chống rỉ.
b. Xung quanh các bộ phận của giá dây nhƣ bánh dẫn, miếng dẫn
điện, bánh xếp dây cần thƣờng xuyên đƣợc lau chùi bằng dầu
hỏa, Dầu sau khi lau rửa xong không đƣợc để thấm vào bàn thao
tác.
c. Bánh dẫn, bánh xếp dây và các ổ trục bình thƣờng sau khi sử
dụng 6-8 tháng phải thay cả bộ
d. Hệ thống tuần hoàn dung dịch gia công nếu phát hiện bị tắc phải
kịp thời thông, đặc biệt cần tránh dung dịch gia công thấm vào bộ
phận điện của máy dẫn tới đoản mạch, làm cháy các linh kiện
điện.
e. Máy có lắp cơ cấu bảo vệ dứt dây dừng máy, khi đứt dây kịp thời
làm sạch dây điện cực.
f. Khi điện áp cung cấp vƣợt quá điện áp giới hạn +/-10V, đề nghị
nguồn điện máy điều khiển phối hợp ổn áp nguồn điện chuyên
dụng.
g. Máy nếnử dụng trong điều kiện sản xuất hai ca và dùng theo quy
tắc, Dộ chính xác có thể đảm bảo trong 1 năm, máy sẽ phải sửa
chữa đại tu.
2. Sự cố và phƣơng pháp loại bỏ
TT
1
Vấn đề trong
gia công
Nguyên nhân của sản xuất
Phƣơng pháp loại bỏ
Bề mặt linh kiện có
1. Dây điện cực lỏng hoặc rung.
1. Thu chặt dây điện
vết hằn
2. Bàn thao tác vận hành ngang dọc
cực
không thăng bằng, ống trữ dây vận
2. Kiểm tra điều chỉnh
hành bị lắc mạnh.
bàn thao tác và ống trữ
3. Bộ bám sát cắt không ổn định
dây.
3. Điều tiết tham số điện
và tham số biến tần.
2
Dây rung
1. Dây điện cực lỏng
1. Thu chặt dây điện
2. Sử dụng thời gian dài,độ chính xác cực
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes
11
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060724
TT
Vấn đề trong
Nguyên nhân của sản xuất
gia công
Phƣơng pháp loại bỏ
ổ trục bánh dẫn thấp , máng bánh
2. Kịp thời thay đổi bánh
dẫn chữ V bị mài mòn.
dẫn và ổ trục.
3. Khi thay hƣớng ống dẫn dây bị
kích chấn động.
3. Điều chỉnh và thay
4. Dây điện cực bị cong không thẳng
đổi đốt liên trục ống trữ
dây.
4.Thay đổi dây điện
cực.
3
4
Dây lỏng
Bánh dẫn chuyển
1. Cuốn dây điện cực quá lỏng.
1. Làm chặt lại dây
2. Thời gian sử dụng dây điện cực
2. Làm chặt dây hoặc
quá
thay dây điện cực.
dài.
1. Khe trục hƣớngvà bánh dẫn lớn.
động có tiếng lanh
1. Điều chỉnh khe trục
hƣớng và bánh dẫn.
lảnh, vận hành không 2. Điện của dung dịch gia công tiếp 2. Dùng dầu hỏa làm
liinh hoạt.
xúc vật vào ổ trục .
sạch ổ trục.
3. Ổ trục sử dụng thời gian dài độ Thay đổi bánh dẫn và ổ
chính xác thấp, dẫn tới bị mài mòn.
5
Đứt dây
trục.
1. Thời gian sử dụng dây dài làm 1. Thay đổi dây điện
mòn đƣờng kính bị nhỏ .
cực.
2. Dây rung quá nghiêm trọng.
2. Kiểm tra các nguyên
3. Cung cấp dung dịc gia công cho nhân làm dây rung.
vùng gia công không đủVật hao mòn 3. Điều tiết lƣu lƣợng
điện loại bỏ không tốt.
dung dịch gia công.
4. Độ dày linh kiện và tham số điện
lựa chọn không hợp lý, thƣờng xảy ra 4. lựa chọn chính xác
đoản mạch.
tham số điện.
5. Khe tấm kéo đổi hƣớng ống trữ
dây lớn tạo ra đổi dây.
5. Điều chỉnh khe tấm
6. Chất liệu linh kiện có tạp chất, bề kéo đổi hƣớng.
mặt có lớp khí hóa
6.Dùng tay cắt hoặc loại
bỏ lớp khí hóa.
6
Độ chính xác gia
1. Truyền động đòn dây hƣớng 1. Điều chỉnh, kiểm tra
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes
12
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060724
Vấn đề trong
TT
Nguyên nhân của sản xuất
gia công
công kém
Phƣơng pháp loại bỏ
ngang dọc bàn thao tác , độ chính các mặt xích phụ đòn
xác định vị kém, khe phản hƣớng dây truyền động.
2. Kiểm tra điều chỉnh
lớn.
2. Bánh dẫn rọi thẳng hƣớng ngang độ rọi thẳng.
dọc bàn thao tác độ chính xác kém.
3. Thay đổi hặc điều
3. Bánh dẫn vận hành , khe trục chỉnh bánh dẫn và ổ
hƣớng lớn, máng hình chữ V bị mài trục.
mòn nghiêng trọng.
4. Máy điều chỉnh và bƣớc vào máy 4.Kiểm tra điều chỉnh
điện không nhạy thiếu bƣớc, trình tự máy điều khiển hoặc
thay đổi bƣớc vào máy
gia công không trở về 0.
điện.
VIII. Bảng các linh kiện dễ hƣ hỏng
TT
1
2
3
4
5
Tên linh kiện
Bánh dẫn( 31.5 41.5)
Miếng dẫn điện
Thanh chắn dây( 4)
Ổ trục cầu rãnh sâu( 100094;
625)
Đai đồng bộ
Số lƣợng
2; 2
2
1
6; 8
1
Bộ phận lắp đặt
Giá dây
Giá dây
Giá dây
Giá dây
Dẫn dây
XI. Phụ lục công nghệ gia công cắt dây
Để phát huy tốt hơn tính năng hiệu quả của máy, Đề nghị ngƣời thao tác
khi sử dụng máy cần chú ý các điểm sau:
1. Căn cứ vào quy cách trên sơ đồ và tình hình thực tế của linh kiện
tính toán tiêu điểm soạn trình tự, nhƣng cần xem xét phƣơng pháp
lắp kẹp và đƣờng kính dây điện cực, và lựa chọn vị trícắt hợp lý .
2. Theo trình tự đã cài đặt, dùng máy lồng lỗ để lồng đai giấy, Sau khi
lồng đai giấy xong tiến hành đối chỉnh, linh kiện hình dạng phức
tạp tốt nhất thao tác máy sử dụng chạy không tải một lần hoặc
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes
13
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060724
cắt tấm mỏng để thử xem trình tự cài đặt đã chuẩn chƣa.
3. Khi lắp kẹp linh kiện cần chú ý vị trí, phạm vi di chuyển của bàn
thao tác, làm cho gia công khoang rỗng và yêu cầu sơ đồ tƣơng
đồng . Đối với lƣợng dƣ đƣơng đối nhỏ hoặc linh kiện có yêu cầu
đặc biệt , cần điều chỉnh độ cân bằng của linh kiện và phƣơng
hƣớng dịch chuyển ngang dọc của bàn thao tác, tránh lƣợng dƣ
không đủ dẫn tới báo phế linh kiện, và cần ghi nhớ bàn thao tác
bắt đầu giá trị tiêu chuẩn hƣớng ngang dọc.
4. Khi gia công khuôn lõm, tấm cố định và một vài dạng rỗng đặc biệt,
cần lồng dây điện cực vào các lỗ khuôn của linh kiện.
5. Trong công nghệ gia công cắt dây thành thục một số tính chất đặc
biệt, phát huy tính hiệu quả trong sử dụng máy, là nhân tố ảnh
hƣởng chủ yếu đến độ chính xác gia công và phƣơng pháp cụ thể
nâng cao độ chính xác gia công.Trong quá trình gia công cắt
dây, ngoài độ chính xác trong chuyển động của máy ảnh hƣởng
trực tiếp đến độ chính xác khi gia công, sự thay đổi khoảng cách
phóng điện giữa dây điện cực và linh kiện, cùng sự biến hình của
linh kiện đối với vật gia công cũng có ảnh hƣởng không thể xem
nhẹ đƣợc.
6. Độ chính xác của máy:
Độ chính xác của máy trƣớc khi xuất xƣởng đã hoàn toàn phù hợp
với tiêu chuẩn có liên quan. Nhƣng trƣớc khi gia công linh kiện có độ
chính xác cao, ngƣời thao tác vẫn phải kiểm tra điều chỉnh độ chính
xác cần thiết của máy.
a. Kiểm tra bánh dẫn: trƣớc khi gia công cần kiểm tra máng chữ V
của
bánh dẫn có bị hƣ hỏng không, cần loại bỏ các vật tổn
haođiện tích tụ trong lòng máng .
b. Kiểm tra khe giữa bàn thao tác hƣớng dọc ngang đòn dây phụ
truyền động. Do truyền động lặp lại liên tục làm độ chính xác bị
thay đổi. Do đó trƣớc khi gia công linh kiện chính xác phải sau
khi kiểm tra thật cẩn thận và điều chỉnh phù hợp với tiêu chuẩn
tƣơng ứng mới bắt đầu gia công.
c. Các nhân tố nhƣ độ to nhỏ khoảng cách xung điện giữa linh kiện
và dây điện cực , với chất liệu, tốc độ cắt, thành phần dung dịch
làm mát có quan hệ mật thiết với nhau.
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes
14
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060724
+ Sự thay đổi khoảng cách xung điện cùng chất liệu linh kiện, xử lý
nhiệt , độ dày cắt khác nhau mà thay đổi. chính do sự khác nhau của
tính năng hóa học, vật lý, cơ khí của chất liệu cùng với sự khác
nhau của loại bỏ mạt , khả năng loại bỏ ion đều có ảnh hƣởng.
+ Mối quan hệ của độ to nhỏ khe xung điện và tốc độ cắt: trong phạm
vi gia công có hiệu lực, tốc độ cắt nhanh, khe xung điện nhỏ, tốc độ
cắt chậm , khe xung điện lớn, nhƣng tốc độ cắt dây tuyệt đối không
thể vƣợt quá tốc độ hao mòn, nếu không sẽ sinh ra đoản mạch.
Trong quá trình cắt bảo đảm dòng điện gia công nhất định, điện áp
giữa linh kiện gia công và dây điện cực cũng phải nhất định, thì khe
xung điện to nhỏ nhất định. Do đó muốn nâng cao độ chính xác gia
công, trong quá trình cắt cần cố gắng để biến tần bình ổn, dòng điện
gia công cũng cơ bản ổn định.Tốc độ cắt cũng có thể bảo đảm tốc độ
bình quân.
+ Mối quan hệ giữa độ to nhỏ khe xung điện và dung dịch làm mát:
Thành phần dung dịch làm nguội không giống nhau, suất điện trở
khác nhau, khả năng thải mạt và loại bỏ iôn khác nhau có ảnh hƣởng
đến độ to nhỏ khe xung điện. Do đó, khi gia công linh kiện độ chính
xác cao nhất định phải thực hiện thử khe xung điện để tiến hành cài
đặt hoặc lựa chọn lƣợng bổ xung khoảng cách.
7. Phƣơng pháp giảm độ biến hình chất liệu gia công
a. Theo công nghệ hợp lý: khi gia công cắt dây là khâu chủ yếu, lƣu
trình gia công của linh kiện thép: xuống nguyên liệu ,tạo đúc, ủ, gia
công thô cơ khí, tôi, mài gia công, gia công cắt, xử lý nguội.
b. Lựa chọn chất liệu gia công: Chất liệu linh kiện nên chọn loại có
lƣợng biến hình nhỏ, tôi tốt, chất liệu độ kiên cố cao, nếu chất liệu
dùng làm khuôn lồi lõm nên chọn các loại hợp kim CrWMn,
Cr12Mo, GCr15...
c. Nâng cao chất lƣợng phôi luyện: Khi luyện cần nghiêm ngặt tiến
hành theo quy phạm, Nắm chắc nhiệt độ luyện ban đầu và kết thúc,
đặc biệt là thép công cụ hợp kim cao cần chú ý mức độ nghiêng
của vật các bon, sau khi luyện cần tiến hành ủ cầu hóa, có thể
giảm thấp ứng lực tàn dƣ xử lý nhiệt.
d. Cần chú ý chất lƣợng khi xỷ lý nhiệt:khi tôi xử lý nhiệt cần chọn
tham số công nghệ hợp lý nghiêm chỉnh điều khiển quy phạm,
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes
15
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060724
thao tác cần chính xác, nhiệt độ tôi lửa tăng nhiệt có thể sử dụng
giói hạn dƣới. Làm nguội cần đều, khi tôi phải kịp thời, nhiệt độ tôi
có thể sử dụng giới hạn cao, thời gian cần đầy đủ, cố gắng loại bỏ
tàn dƣ ứng lực sau khi xử lý nhiệt .
e. Biện pháp công nghệ hợp lý
+ Cần chính xác sắp xếp trình tự công nghệ nóng , lạnh. Cần loại bỏ
ứng lực sinh ra khi máy gia công .
+ Khi cắt phôi nguyên liệu khuôn lồi, không thể tiến hành cắt từ bộ
phận ngoài, cần cách chỗ gần hình vẽ khuôn lồi làm lỗ lồng dây,
đồng thời cần chú ý đến vị tríbộ phận cắt , khoảng cách với xung
quanh phôi không đƣợc quá gần.Cần đảm bảo phôi nguyên liệu có
đủ cƣờng độ, nếu không sẽ làm cho linh kiện đƣợc cắt biến hình.
+ Điểm bắt đầu cắt tốt nhất là chỗ cân bằng lƣợng chính của bản
vẽ ,và chỗ giao hai đoạn bản vẽ, nhƣ vậy đầu mở biến hình ít.
+ Khi linh kiện cắt tƣơng đối lớn, nên vừa cắt vừa thêm tấm kẹp hoặc
tấm đệm để đệm cắt. Để giảm bớt do bộ phận linh kiện bị trễ xuống
làm cho biến hình.
+ Đối với linh kiện có kích thƣớc nhỏ hoặc nhỏ dài, Nhân tố ảnh
hƣởng đến biến hình rất phức tạp.khi cắt cần phải dùng phƣơng
pháp thử. vừa cắt vừa thử lƣợng vừa điều chỉnh trình tự, để đạt
đƣợc theo yêu cầu của bản vẽ là đƣợc.
MÁY CẮT DÂY XUNG ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN SỐ
HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG ( BỘ PHẬN ĐIỀU KHIỂN )
A. KHÁI QUÁT:
1. Công dụng chủ yếu và phạm vi sử dụng: Nguồn điện mạch
xung (cao tần)là nguồn điện gia công của máy cắt dây xung điện
điều khiển số, thích hợp sử dụng gia công khuôn và các linh kiện
kim loại có độ thô tƣơng đối cao, cũng thích hợp sử dụng gia công
cắt các vật có độ dày lớn.
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes
16
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060724
2. Đặc điểm chủ yếu
a. Cấp dao động sử dụng mạch điện bán dẫn TTL, dễ dàng tạo
dao động, tần suất dao động ổn định.
b. Cấp phóng công : sử dụng loại ống trƣờng hiệu ứng VMOS
công suất lớn.Nó có đặc điểm: kháng trở vào cao, dòng điện
khởi động nhỏ, tốc độ tắt mở nhanh, dễ liên kết sử dụng.
c. Nguồn điện một chiều sử dụng mạch chỉnh lƣu kiểu ba pha,
cải thiện đƣợc tính năng chỉnh lƣu, phân lƣợng một chiều ra
lớn, hệ số sóng và hệ số xung điện nhỏ.
d. Tham số xung điện thao tác đơn giản, có thể điều tiết trong
phạm vi lớn, thích hợp dùng để gia công vật với yêu cầu công
nghệ khác nhau.
B. THAM S Ố KÝ THUẬT CHỦ YẾU:
1. Điện áp nguồn điện : 3N-380V/220 50Hz
2. Công suất mặc định: 900VA
3. Lựa chọn điện áp gia công xung điện: 2 số
Số
Điện áp gia công xung điện (V)
H
100
L
80
4. Lựa chọn độ rộng xung điện: 4 số
Số
Độ rộng xung điện ti(us)
1
64
2
32
3
16
4
8
5. Lựa chọn khoảng cách xung điện 4 số
Khoàng cách xung điện t0 = kt1
Trong đó: k là hệ số
Số thứ nhất k=1
Số thứ 2:k=2
Số thứ 3 :k=3
Số thứ 4 :k=4
6. Lựa chọn tham số công suất: 7 ống ( có thể lựa chọn bất kỳ)
Nguồn điện xung điện do 7 ống trƣờng hiệu ứng VMOS hợp thành
cấp phóng công .Phân biệt do 4 chiếc công tắc hình thuyền trên
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes
17
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060724
mảng điều khiển điều chỉnh 7 ống trƣờng hiệu ứng. Có thể căn cứ
vào đối tƣợng gia công khác nhau, có thể lựa chọn ống 1,2,3,4,5,6,7
trƣờng hiệu ứng đƣa vào gia công.
7. Các mục khác:
Tỷ lệ loại bỏ nguyên liệu lớn nhất( tức là công suất cắt lớn
nhất) >80mm2 / phút.
(Điều khiện gia công: Chất liệu gia công Crl2, độ dày 80-100mm,
đƣờng kính dây molítden 0.18mm; Độ dày vật cắt lớn nhất: 600mm)
C. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MẠCH ĐIỆN:
Nguồn điện xung điện chủ yếu do nguồn điện một chiều, cấp dao động
và cấp phóng công hợp thành.
Nhƣ hình vẽ tủ nguồn điện xung điện (H1)
Sơ đồ nguyên lý mạch điện nguồn điện xung điện (H4), nguyên lý hoạt
động nhƣ sau:
1. Dùng bán dẫn thạch anh và bộ tƣơng phản hợp thành nhiều bộ
dao động và mạch điện xử lý tín hiệu, cấu thành lên cấp dao động
của nguồn điện xung điện.
+Nhiều bộ dao động là mạch điện sinh ra tín hiệu điện nguồn xung
điện, tần suất dao động cố định đƣợc sinh ra qua mạch xử lý tín hiệu
sẽ thu đƣợc tín hiệu xung điện với tần suất khác nhau theo nhu cầu.
+Độ rộng xung điện ti đƣợc bố trí bốn số 8us, 16us, 32us và 64
us
+ Khoảng cách xung điện t0 đƣợc bố trí theo bốn số của độ rộng
xung điện 1,2,4 và 8 lần.
2. Cấp phóng công làm tín hiệu xung điện ra cấp dao động tiến
hành phóng to công .
+Nguồn điện xung điện dùng ống trƣờng hiệu ứng VMOS làm ống
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes
18
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060724
phóng công, 7 ống liên kết dùng để thêm vào hoặc giảm nhỏ theo ý
muốn. Dùng ống 2 cấp hồi phục tốc độ nhanh V10 đến V16 phân biệt
quay vòng ngắt, phóng , phân biệt để tránh tổn hại đến ống VMOS.
3. Bộ phận nguồn điện một chiều.
Bộ phận nguồn điện sử dụng dây vào xoay chiều: 3N-380V/220V
50Hz, Công tắc nút ấn SB2 điều chỉnh KM1 tiếp xúc xoay chiều hút
nối thông nguồn điện . Điện áp thấp do công tắc nút ấn SA7 điều
chỉnh hút zơ le KA10 để nâng hạ.Ngoài ra 2L+(+24V) cung cấp để
zơle KA10,KA11, KA12 làm việc.3L+(+15V) cung cấp khởi động ống
VMOS. 4L+(+5V) cung cấp tập hợp thành mạch điện nguồn điện làm
việc.
D. H ƢỚNG DẪN SỬ DỤNG BÀN THAO TÁC
Bàn thao tác theo hiển thị hình 2
(HÌNH VẼ 2)
1. SB1: Công tắc ấn nút dừng khẩn cấp tự khoá ( dùng chung với máy
điều khiển)
2. SA7 : Công tắc ấn nút lựa chọn cao thế, hạ thế.
3. SA1: Công tắc hình thuyền điều khiển 1 tuyến phóng công
4. SA3: Công tắc hình thuyền điều khiển 2 tuyến phóng công
5. SA5: Công tắc phím đàn lựa chọn độ rộng xung điện.
6. PV: Vôn kế hiển thị điện áp điện một một chiều khi gia công làm việc.
7. PA: Am pe kế hiển thị dòng điện một chiều bình quân xung điện khi
gia công
8. SB2: Công tắc nút ấn khởi động ( dùng chung với máy điều khiển)
9. SA9: Công tắc nút ấn lựa chọn ngừng máy kết thúc gia công.
10. SA2: Công tắc hình thuyền điều khiển 2 tuyến phóng công
11. SA4: Công tắc hình thuyền điều khiển 2 tuyến phóng công
12. SA6: C ông t ắc phím đàn l ựa ch ọn kho ảng cách xung điện
E. LỰA CHỌN CỦA THAM SỐ ĐIỆN
+Lựa chọn chính xác tham số điện nguồn xung điện, khi dây gia công
cắt có thể nâng cao chỉ tiêu công nghệ gia công và tính ổn định của gia
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes
19
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060724
công.
+Tham số điện của điện nguồn xung điện chủ yếu bao gồm điện áp
không tải, độ rộng xung đi ện, khoảng cách xung điện , giá trị cao nhất
dòng điện đoản mạch..
+ Khi nguồn điện xung điện tiến hành gia công cắt, ảnh hƣởng của tham
s ố điện đối với tiêu chuẩn công nghệ gia công có những quy luật bình
thƣờng nhƣ sau:
1. Tốc độ gia công có thể nâng cao tuỳ theo sự gia tăng của điện áp
không tải , dòng điện giá trị đỉnh đoản mạch, độ rộng xung điện, tần
suất trùng lặp xung điện. Cũng có thể nói tốc độ gia công tăng lên tuỳ
thuộc vào độ tăng cao bình quân của dòng điện gia công .
2. Độ thô ráp của bề mặt gia công tăng hay giảm phụ thuộc vào điện áp
không tải, giá trị đỉnh dòng điện đoản mạch, độ rộng xung điện.
3. Khoảng cách phóng điện tăng lên tuỳ thuộc vào độ tăng lên của điện
áp không tải.
4. Dòng điện bình quân khi gia công ổn định khoảng 75%-85% khoảng
cách giá trị dòng điện đoản mạch.
5. Trong tình trạng dòng điện gia công bình quân nhất định, tăng cao độ
rộng xung điện có lợi cho việc nâng cao tính ổn điịnh gia công và hiệu
suất cắt, nhƣng độ thô ráp bề mặt gia công theo đó giảm xuống.
F. CÁC VẤN ĐỀ CẦN CHÚÝ KHI SỬ DỤNG:
1. Cần lựa chọn tham số điện nguồn điện xung điện hợp lý
a. Căn cứ vào tính chất vật liệu gia công, độ dày của vật thao tác,
yêu cầu công nghệ cắt ( tức là hiệu suất gia công, độ thô ráp
của bề mặt...) lựa chọn tham số điện nguồn điện xung điện
hợp lý, để có thể đạt tới tiêu chuẩn công nghệ gia công theo
yêu cầu và tính ổn định gia công.
b. Nếu cần đạt đƣợc hiệu suất gia công cao cần chọn điện áp
không tải cao, độ rộng xung điện cao, dòng điện gia công lớn,
thì có thể đạt đƣợc hiệu suất gia công lớn.
c. Nếu cần đạt đƣợc độ thô ráp bề mặt đẹp, cần chọn điện áp
không tải thấp, độ rộng xung điện nhỏ, dòng điện gia công nhỏ,
thì có thể đạt đƣợc độ thô ráp bề mặt gia công tƣơng đối đẹp.
2. Khi gia công cắt tốc độ cấp nguyên liệu và tốc độ tổn hao điện
phải điều chỉnh cân bằng, không nên để thiếu sự theo sát, cúng
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes
20
- Xem thêm -