SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
Trường THPT Nguyễn Thái Học
CHUYÊN ĐÊ
" Ứng dụng tính chất số Cnk vào giải các bài
toán Nhị thức NewTon"
Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy
Dương
Tổ
: Toán - tin
Chức vu : Giáo viên.
1
Vĩnh Yên, tháng 2 năm 2014
I. Lý do chọn đề tài:
Trong quá trình học tập, học sinh luôn mong muốn có những người thầy biết cách
giúp các em khám phá, tìm ra những nét đẹp trong mỗi bài học; biết hướng dẫn các em
biết kiến thức của bài học hiện tại liên hệ với kiến thức cũ đã biết như thế nào? Nó có
vai trò, vị trí như thế nào trong các bài học tiếp theo? Và hơn nữa, các em rất hào hứng,
thú vị khi mỗi lần vượt qua được những “Thách thức” của người thầy. Một trong những
“nghệ thuật dạy học” là người thầy luôn biết đưa ra những “Thách thức” cho học sinh và
sau đó giúp các em vượt qua được “Thách thức” đó từ những kiến thức đơn giản mà các
em đã biết.
Xin đưa ra ví dụ:
Bài toán 1: Tìm số nguyên dương n sao cho:
C21n 1 2.2C22n1 3.22.C23n 1 4.23 C24n1 ... (2n 1).2 2 n.C22nn11 2005 ( ĐH-CĐ khối A2005)
Bài toán 2: Chứng minh rằng:
1 1 1 3 1 5
1 2 n 1 2 2 n 1 (ĐH-CĐ khối A-2007)
C2 n C2 n C2 n ... C2 n
2
4
6
2n
2n 1
Hai bài toán trên là vấn đề rất bình thường đối với học sinh lớp 12 khi các em đã
thành thạo về đạo hàm và tích phân. Tuy nhiên đó lại là những “Thách thức” lớn với các
em học sinh lớp 11 trong học kỳ I. Với mong muốn giúp các em vượt qua “Thách thức”
này, tôi đã chọn đề tài cho sáng kiến kinh nghiệm của mình là:
" Hướng dẫn học sinh lớp 11 áp dụng tính chất số Cnk vào các bài toán Nhị
thức NewTon"
Sáng kiến kinh nghiệm này đã giúp các em học sinh lớp 11 thoát khỏi sự bế tắc khi
nghiên cứu các bài toán về nhị thức NiuTơn trong các đề thi đại học.
II. Mục đích:
Nhằm giúp các em học sinh lớp 11 dùng những kiến thức tổ hợp đơn giản, bằng
những biến đổi tự nhiên có thể giải quyết được tất cả các bài toán về nhị thức NiuTơn mà
học sinh lớp 12 phải dùng đến đạo hàm, tích phân.
III. Phạm vi nghiên cứu.
Các bài toán tổ hợp, nhị thức NiuTơn giải quyết được bằng hai tính chất:
kCnk nCnk11 và
1
1
Cnk
Cnk11
k 1
n 1
III. Nội dung cụ thể.
1. Cơ sở lý thuyết.
1.1.COÂNG THỨC KHAI TRIỂN NHỊ THỨC NEWTON
2
n
a b �Cnk ank bk C0nan C1nan1b C2nan2 b2 ... Cnk ank bk ... Cnn 1abn 1 Cnn bn (1)
n
k0
1.2. TÍNH CHAÁT CÁC SỐ HẠNG TRONG KHAI TRIỂN:
Khi khai trieån nhò thöùc (a b)n ta caàn ñeå yù:
1) ÔÛ veá phaûi khai triển (1) coù n + 1 soá haïng, trong ñoù ñaàu tieân chứa an, số hạng
cuoái cuøng chứa bn , caùc vò trí coøn laïi chứa tích an-kbk vôùi soá muõ cuûa a giaûm töø n
ñeán 0 vaø soá muõ cuûa b taêng töø 0 ñeán n sao cho trong moãi soá haïng, toång soá muõ
cuûa a vaø b phaûi baèng n töùc laø n – k + k = n.
2) Soá haïng thöù k + 1, kí hieäu: Tk 1 vôùi k = 0, 1, 2, . . ., n vaø coù daïng
Tk 1 Cnk an k b k
k
k
nk
0
n
3) Các số Cn có tính chất: Cn Cn và Cn Cn 1
4) Heä soá trong khai trieån (1) coù tính chaát ñoái xöùng .
1.3. KEÁT QUAÛ CẦN GHI NHÔÙ:
1) Cho a = 1, b = 1 ta coù:
C0n C1n C2n ... Cnn 2 n .
2) Cho a = 1, b = 1 ta coù: C0n C1n C2n C3n ... (1)n Cnn 0 .
3) Cho a = 1, b = x ta coù:
(1 x)n Cn0 C1n x C2n x2 C3n x3 . . . Cnn x n .
4) Cho a = 1, b = x ta coù: (1 x)n Cn0 C1n x C2n x2 C3n x3 . . . (1)n Cnn x n
2. Các dạng bài tập.
Dạng 1:
k 1
Sử dụng tính chất kCn nCn 1 trong một số bài toán nhị thức Newton
k
k 1
*Dấu hiệu nhận biết: Dùng công thức kCn nCn 1 trong các trường hợp sau:
k
Các hệ số đứng trước các số tổ hợp có dạng:
+ Tăng dần từ 1, 2, 3,..., n hoặc giảm dần từ n, n-1, n-2,...2, 1. Tức là các hệ số của khai
triển có dạng kCkn.
+ Là tích của các số tự nhiên liên tiếp: 1.2, 2.3, 3.4 ,..., (n-1).n. Tức là các hệ số có dạng
k(k-1)Ckn.
+ Hoặc các hệ số có thể biến đổi để dưa về các dạng trên.
3
*Các bước thực hiện:
k
k 1
+ Chứng minh tính chất kCn nCn 1 (*)
+ Áp dụng một hoặc nhiều lần tính chất (*) trên để đưa tổng cần tính về tổng đơn giản.
*Chứng minh tính chất: kCnk nCnk11
n!
n.(n 1)!
k
k 1
Ta có: kCn k . k !(n k )! (k 1)! n 1 ( k 1) ! n.Cn 1
1
2
3
n
Ví dụ 1: Rút gọn tổng sau: S Cn 2Cn 3Cn ... nCn
Lời giải: Số hạng tổng quát của tổng có dạng kCnk , vì vậy ta có thể áp dụng ngay tính chất
trên.
Áp dụng tính chất (*) ta có: kCnk nCnk11 với 1 �k �n
Khi đó: S n(Cn01 Cn11 Cn21 ... Cnn11 ) n(1 1) n1 n.2 n1
Ví dụ 2: Tìm n > 4 biết: 2.Cn0 5.Cn1 8.Cn2 ... (3n 2).Cnn 1600
Nhận xét: Để tìm n, trước hết ta phải rút gọn được tổng vế trái(VT). Số hạng tổng quát
trong VT chưa có dạng kCnk , tuy nhiên bằng biến đổi khá đơn giản ta có thể đưa về các
tổng mà số hạng TQ có dạng trên.
k
k
k
Lời giải: Số hạng TQ của tổng VT là: 3k 2 Cn 3k .Cn 2.Cn , (0 �k �n)
Như vậy VT sẽ được tách thành 2 tổng đơn giản hơn:
VT 3 Cn1 2.Cn2 3.Cn3 ... n.Cnn 2(Cn0 Cn1 Cn2 ... Cnn ) 3n.2 n 1 2.2 n = 2n 1 (3n 4)
Từ yêu cầu bài toán ta có PT: 2n-1.(3n+4) =1600
3n 4 25
�
�
(3n 4).2n 1 25.26
�
��
��
n 1 6
�n7
n
�
N
,
n
4
�
�n �N , n 4
�
Vậy n=7 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ví dụ 3:(ĐH-CĐ khối A-2005) Tìm số nguyên dương n sao cho:
C21n 1 2.2C22n1 3.22.C23n 1 4.23 C24n1 ... (2n 1).22 n.C22nn11 2005
k
k 1
Lời giải: Áp dụng tính chất (*) ta có: kC2 n 1 (2n 1).C2 n (1 �k �2n+1)
VT (2n 1) C20n 1 C21n 1 .21 C22n 1 .22 ... C22nn .2 2 n (2n 1).(1 2) 2 n 2 n 1
Từ đó ta có n = 1002.
Chú ý: Khi áp dụng tính chất (*) cho mỗi số hạng của tổng, ta không cần quan tâm đến
dấu và lũy thừa có trong mỗi số hạng đó.
Ví dụ 4: Tính các tổng sau
2
3
n
a. S1 2.1.Cn 3.2.Cn ... n.( n 1).Cn
b. S 2 1.2.3.Cn3 2.3.4.Cn4 .... (n 2).( n 1) n.Cnn
4
Lời giải:
a. Số hạng tổng quát trong tổng là (k 1)k .Cnk
Áp dụng tính chất (*) hai lần liên tiếp, ta có:
(k 1) k .Cnk n.(k 1).Cnk11 n( n 1).Cnk22 , (2 �k �n)
S1 n(n 1)(Cn02 Cn1 2 Cn22 ... Cnn22 ) n(n 1).(1 1) n 2 n( n 1).2 n 2
k
b. Số hạng tổng quát trong tổng có dạng: (k 2).( k 1).k .Cn
Áp dụng tính chất (*) ba lần kiên tiếp ta có:
(k 2).(k 1).k.Cnk n( k 2)(k 1)Cnk11 n(n 1)(k 2)Cnk22 n(n 1)(n 2)Cnk33 , (3 �k �n)
S 2 n(n 1)(n 2) Cn03 Cn13 ... Cnn3 n(n 1)( n 2)(1 1) n 3 n(n 1)(n 2).2 n 3
Ví dụ 5: Rút gọn các tổng sau:
1
2
3
2012
22.C2012
32.C2012
.. 20122.C2012
a. S1 12.C2012
1
2
2
4
3
6
4
2n
n 1
b. S2 1.2.Cn 1 3.4.a .Cn 1 5.6.a .Cn 1 7.8.a .Cn 1 ... (2n 1).(2n 2).a .Cn 1
Lời giải:
2 k
a. Số hạng TQ trong tổng là k C2012
k
k
k
k 1
k 1
k (k 1)C2012
kC2012
2012(k 1)C2011
2012C2011
Ta có: k 2C2012
k 2
k 1
2012.2011C2010
2012C2011
,
(2 �k �2012)
Ta có:
1
0
1
2
2010
1
2
2011
S1 C2012
2012.2011(C2010
C2010
C2010
... C2010
) 2012(C2011
C2011
... C2011
)
2012.2011(1 1) 2010 2012 2012 �
(1 1) 2011 1�
�
�
2012.2011.2 2010 2012.2 2011 2012.2013.2 2010
b. Ta có:
(2k 1)(2k 2)Cnk11 2(2k 1)(k 1)Cnk11
Áp dụng tính chất (*) hai lần và biến đổi ta có:
2(2k 1)(k 1)Cnk11 2(2k 1)(n 1)Cnk 4(n 1)kCnk 2(n 1)Cnk 4n(n 1)Cnk11 2(n 1)Cnk
Với 1 �k �n , khi đó:
S 2 1.2.Cn11 4n(n 1)a 2 Cn01 a 2Cn11 ... a 2( n 1) Cnn11 2(n 1) a 2 .Cn1 a 4 .Cn2 ... a 2 nCnn
2(n 1) 4n( n 1) a 2 1
n 1
n
2(n 1) �a 2 1 1�
�
�
2(n 1)(a 2 1) n 1 2n a 2 1
Nhận xét:
Tất cả các bài toán đã giải được theo phương pháp đạo hàm thì đều giải được bằng cách
áp dụng tính chất (*). Những bài toán áp dụng tính chất (*) hai, ba... lần thì tương ứng khi
dùng đạo hàm ta phải lấy đến đạo hàm cấp 2, cấp 3...Trong những bài toán đó dùng tính
5
chất (*) ngắn gọn hơn nhiều. Hơn nữa, một số bài toán dùng đạo hàm chưa chắc đã giải
được , ta xét ví dụ sau:
Ví dụ 6: CMR với mọi n nguyên dương ta có:
a. Cn1 2. Cn2 ... n Cnn nC2nn 1
2
2
2
b. Cn1 4 Cn2 ... n2 Cnn n 2C2nn12
2
2
2
Lời giải:
a. Số hạng TQ trong tổng VT là k Cnk , 1 �k �n
2
Áp dụng tính chất (*) ta có: k . Cnk k .Cnk .Cnk n.Cnk11.Cnk , 1 �k �n
2
0
1
1
2
n 1
n
n 1
1
n 2
2
0
n
VT= n. Cn1.Cn Cn 1.Cn ... Cn 1 .Cn n Cn 1 .Cn Cn 1 .Cn ... Cn 1.Cn
n 1
1
n 2
2
0
n
n
Đẳng thức cần chứng minh trở thành: Cn1 .Cn Cn 1 .Cn ... Cn 1.Cn C2 n 1 (1)
Việc chứng minh đẳng thức (1) không mấy khó khăn.
Thật vậy:
Xét khai triển: (1+x)n-1.(1+x)n =(1+x)2n-1
Trong khai triển (1+x)n-1.(1+x)n hệ số của xn là Cnn11.Cn1 Cnn12 .Cn2 ... Cn01.Cnn (2)
n
Trong khai triển (1+x)2n-1 hệ số của xn là C2 n 1 (3)
Từ (2) và (3) suy ra đẳng thức (1) được chứng minh, tức đẳng thức ban đầu được chứng
minh.
b. Số hạng TQ trong tổng VT là k 2 . Cnk k .Cnk , 1 �k �n
2
2
Áp dụng tính chất (*) ta có: kCnk nCnk11 n 2 .Cnk11.Cnk11 n 2 .Cnk11.Cnn1k , 1 �k �n
2
2
2
0
n 1
1
n2
n 1
0
Khi đó: VT= n . Cn 1.Cn 1 Cn 1.Cn 1 ... Cn1 .Cn 1
2
0
n 1
1
n 2
n 1
0
2 n 1
Đẳng thức cần chứng minh trở thành: n . Cn 1.Cn 1 Cn 1.Cn 1 ... Cn 1 .Cn 1 n C2 n 2 (4)
Ta chứng minh đảng thức (4) như sau:
Xét khai triển: 1 x
n 1
1 x
n 1
1 x
2n 2
(5)
Trong VT của (5) hệ số của x n1 là Cn01.Cnn11 Cn11.Cnn12 ... Cnn11.Cn01
(6)
Trong VP của (5) hệ số cuả x n1 là C2nn12 (7)
Từ (6) và (7) suy ra đẳng thức (4) được chứng minh hay đẳng thức ban đầu được chứng
minh.
Bình luận: Với việc áp dụng tính chất (*) của số Cnk ta đã có thể giải quyết được tất cả
các dạng bài toán Nhị thức NewTon mà trước đây phải dùng đến đạo hàm. Sau đây chúng
ta sẽ áp dụng một tính chất nữa của các số Cnk để giải các bài toán Nhị thức NewTon mà
nếu không dùng tính chất này phải dùng đến tích phân.
Dạng 2
6
Sử dụng tính chất
1
1
Cnk
Cnk11 trong một số bài toán nhị thức Newton
k 1
n 1
*Dấu hiệu nhận biết: Khi hệ số đứng trước các số tổ hợp có dạng:
1 1 1
1
1
, , ,...,
Cnk
, tức là các hệ số của khai triển có dạng
2 3 4
n 1
k 1
1
1
1
1
1
,
,...,
Cnk
+) ,
, tức là hệ số của khai triển có dạng
2.1 2.3 3.4
n(n 1)
k (k 1)
+)
+Hoặc các hệ số có thể biến đổi về các dạng trên.
*Các bước thực hiện:
1
1
Cnk
Cnk11 (**)
k 1
n 1
-Chứng minh tính chất
-Áp dụng tính chất (**) một hoặc nhiều lần và đưa tổng cần tính về tổng đơn giản.
* Chứng minh tính chất
1
1
Cnk
Cnk11
k 1
n 1
Thật vậy:
1
n!
(n 1)!
1
Cnk
Cnk11
k 1
( k 1).k !(n k )! ( n 1)( k 1)![ n 1 ( k 1)]! ( n 1)
Ví dụ 1: Tính tổng sau: S
0
C2012
C1
C2
C 2012
2012 2012 ... 2012
1
2
3
2013
Lời giải: Áp dụng tính chất (**) ta có:
S=
k
C2012
1
k 1
C2013
, (0 �k �2012)
k 1 2013
1
1 �
22013 1
2013
1
2
3
2013
(C2013
C2013
C2013
... C2013
)
�1 1 1�
� 2013
2013
2013
Vậy S
22013 1
2013
1 1 1 3 1 5
1
22 n 1
C2 n C2 n C2 n ... C22nn 1
2
4
6
2n
2n 1
1
C2kn với k � 1,3,5,..., 2n 1} .
Lời gải: Số hạng tổng quát của vế trái là
k 1
1
1
C2kn
C2kn11 , k � 1,3,5,..., 2n 1}
Áp dụng tính chất (**) ta có:
k 1
2n 1
1
C22n 1 C24n 1 ... C22nn1
Ta có: VT=
2n 1
1
1
C20n 1 C22n 1 C24n 1 ... C22nn1 1
22n 1 =VP. Vậy đẳng thức
2n 1
2n 1
Ví dụ 2: Chứng minh rằng:
được chứng minh.
Ví dụ 3: Tính tổng sau:
7
S
1
1
1
Cn0
Cn1 ...
Cnn
1.2.3
2.3.4
( n 1)( n 2)( n 3)
Lời giải:
Áp dụng tính chất (**) ba lần liên tiếp cho số hạng tổng quát của tổng ta có:
1
1
1
Cnk
.
Cnk11
(k 1)(k 2)(k 3)
n 1 (k 2)( k 3)
1
1
1
.
Cnk22
Cnk33 , (0 �k �n)
(n 1) n 2 k 3
(n 1) n 2 (n 3)
1
1
n 3
�
S
Cn33 Cn43 ... Cnn33
�1 1 Cn03 Cn13 Cn23 �
�
(n 1)( n 2)( n 3)
(n 1)(n 2)(n 3)
1
1
. 2n 4 n 2 7n 14
(n 1)(n 2)(n 3) 2
Vậy S
1
1
. 2n 4 n 2 7 n 14
(n 1)(n 2)(n 3) 2
Nhận xét:
Trong hai ví dụ trên số hạng tổng quát trong tổng đã cho có dạng
1
Cnk vì vậy có thể
k 1
áp dụng ngay tính chất (**). Trong trường hợp nếu số hạng tổng quát của tổng chưa có
dạng đó thì cần biến đổi trước khi áp dụng tính chất. Ta xét VD sau:
1
2
1
4
1
6
0
2
4
Ví dụ 4: Tính tổng S= .C2n .C2n .C2n ...
Lời giải: Số hạng tổng quát trong tổng là
1
C22nn
2n 2
1
C22nk .
2k 2
Biến đổi số hạng TQ và áp dụng tính chất (**) ta có:
1
2k 1
1
2k 1 1
2k 2 1 1
C22nk
.
.C22nk
.
C22nk11
.
C22nk11
2k 2
(2k 2) 2k 1
2 k 2 2n 1
2k 2 2n 1
1 � 2 k 1
1
1
� 1 � 2 k 1
�
C2 n 1
C22nk11 �
C2 n1
C22nk22 �
�
�
2n 1 �
2k 2
2n 2
� 2n 1 �
�
1
1
1
C22nk11
.
.C22nk22 , (0 �k �n)
2n 1
2n 1 2n 2
1
1
S
C21n 1 C23n 1 ... C22nn11
C22n 2 C24n 2 ... C22nn22
2n 1
(2n 1)(2n 2)
=
1
1
.22 n
22 n 1 1
2n 1
(2n 1)(2n 2)
Ví dụ 6 ( Đề thi HSG):
Tính tổng: S=
Cn1 2.Cn2 3.Cn3
n.Cnn
... (1) n
2.3 3.4
4.5
(n 1)( n 2)
Lời giải:
8
Ta có: kC k
n
kCnk22
(k 2 2)Cnk22
(n 2)
2
Cnk11
Cnk22 , (1 �k �n)
(k 1)( k 2) (n 1)(n 2)
(n 1)( n 2)
(n 1)(n 2)
(n 1)(n 2)
1
2
Cnk11
Cnk22
(n 1)
( n 1)( n 2)
1
2
2
3
4
S
Cn 1 Cn 1 Cn 1 ...(1)n Cnn11
Cn3 2 Cn4 2 Cn5 2 ...(1)n Cnn22
n 11
1)( n n2)
2 ( n �
n 1
2
�
1 1 Cn0 2 Cn1 2 Cn2 2 �
�1 1 Cn01 Cn11 �
� ( n 1)( n 2) �
�
n 1
n
2
(n 1)(n 2) �
�
n 1
�
�
n 1 (n 1)(n 2) �
2
�
n
n
n(2n 3)
n 1 n 2 ( n 1)(n 2)
Vậy S
n(2n 3)
(n 1)(n 2)
2
2
2
�C 0 � �C1 �
�C n �
Ví dụ 5: Tính tổng sau: S � n � � n � ... � n �
�1 � �2 �
�n 1 �
2
�C k �
Lời giải: Số hạng tổng quát trong tổng là � n � với 0 �k �n
�k 1 �
2
�Cnk �
1
Cnk11
Áp dụng tính chất (**) ta có: � �
2
�k 1 � ( n 1)
Khi đó: S=
1
n 1
2
C
1
n 1
.Cnn1 Cn21Cnn11 ... Cnn11.Cn01
2
1
n 1
2
Cnk11 .Cnn1k , với 0 �k �n
Xét khai triển: (1+x)n+1.(1+x)n+1=(1+x)2n+2
Trong khai triển (1+x)n+1.(1+x)n+1 hệ số của xn+1 là:
C
Cnn11 Cn11.Cnn1 Cn21Cnn11 ... Cnn11.Cn01 1 Cn11.Cnn1 Cn21Cnn11 ... Cnn11.Cn01 (1)
0
n 1
Trong khai triển (1+x)2n+2 hệ số của xn+1 là C2nn12 (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
1 Cn11.Cnn1 Cn21Cnn11 ... Cnn11 .Cn01 C2nn12 � Cn11.Cnn1 Cn21Cnn11 ... Cnn11.Cn01 C2nn12 1
Vậy: S=
1
n 1
2
C
n 1
2n2
1
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Rút gọn các tổng sau:
a. S Cn1 2.Cn2 3Cn3 ... nCnn
b. S Cn0 2Cn1 3Cn2 4Cn3 ... (n 1)Cnn
9
0
1
2
n
c. S 3Cn 4Cn 5Cn ... (n 3)Cn
d. S Cn1 2Cn2 3Cn3 4Cn4 ... 1
n 1
nCnn
1
2
p
n
n2
Bài 2: CMR: 2.1Cn 3.2Cn ... p 1 pCn ... n 1 nCn n n 3 2
n
Bài 3: Tìm hệ số của x14 trong khai triển:
�8 1 �,biết:
�x 2 �
� x �
2.1Cn2 3.2Cn3 ... n(n 1)Cnn 3584
0
1
2
n
Bài 4: S= 2.Cn 3.Cn 4.Cn ... (n 2)Cn . Tìm n biết S = 320
Bài 5. Tính S= Cn0 2.Cn1 3.Cn2 4.Cn3 ... (1) n (n 1)Cnn
1
2
1
3
1
4
0
1
2
3
Bài 6: Tính tổng S = C10 C10 C10 C10 .....
1 10
C10
11
1 1 1 3 1 5
1 2 n 1 22 n 1
Bài 7: Cho n là số nguyên dương CMR: C2 n C2 n C2 n ... C2 n
2
4
6
2n
2n 1
0
1
2
2
n
n
Bài 8: Tính các tổng sau: S Cn 2Cn 6Cn ... n n 2 Cn
Bài 9 : Tính các tổng sau:
0 2
1 2
2 2
2
n 2
a. S (Cn ) 2(Cn ) 6(Cn ) ... n n (Cn )
C
C
b. S
0 2
n
1 2
n
1
2
C C
c. S
0 2
n
1.2
1 2
n
2.3
C
...
n 2
n
n 1
...
C
n 2
n
(n 1)(n 2)
Bài 10: Giải phương trình với ẩn n N , n 2
1 1 1 3
1
22 n 1
C2 n C2 n ... C22nn 1 2
2
4
2n
n n 4038089
(Đề thi olympic 30-4)
10
- Xem thêm -