Giáo án tích hợp "Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn"
MỤC LỤC
Lời nói đầu.................................................................................................................................2
PHẦN 1: XÁC ĐỊNH NỘI DUNG TÍCH HỢP.......................................................................3
I.
Tích hợp nội môn............................................................................................................3
1. Tích hợp với phần tiếng Việt...............................................................3
2. Tích hợp với phần làm văn..........................................................................................3
3. Tích hợp với phần đọc – hiểu......................................................................................3
II.
Tích hợp liên môn........................................................................................................3
1. Tích hợp với lịch sử.....................................................................................................3
2. Tích hợp với giá trị sống..............................................................................................3
III.
Thời gian cho tiết học tích hợp....................................................................................3
PHẦN 2: GIÁO ÁN TÍCH HỢP BÀI “HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN” 4
I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong HS sẽ có khả năng:......................................4
1. Kiến thức......................................................................................................................4
2. Kỹ năng........................................................................................................................4
3. Thái độ..........................................................................................................................4
II.
CHUẨN BỊ...................................................................................................................4
III.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY..................................................................................5
IV.
TIẾN TRÌNH BÀI HỌC..............................................................................................5
PHỤ LỤC.................................................................................................................................19
1. Mẫu kế hoạch làm việc nhóm.......................................................................................19
2. Mẫu phiếu KWL............................................................................................................20
PHẦN 3: CÁC KIẾN THỨC, KỸ NĂNG ĐÃ ĐƯỢC DẠY TÍCH HỢP TRONG GIÁO ÁN
..................................................................................................................................................21
1. Tích hợp nội môn..........................................................................................................21
2. Tích hợp đa môn............................................................................................................21
1
Lời nói đầu
Lời đầu tiên cho em gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. Phạm Thanh Phượng và
TS. Lã Phương Thúy. Đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt 15 tuần học vừa qua, với thời
lượng chương trình ít ỏi nhưng các cô đã cố gắng truyền tải cho chúng em được rất nhiều
kiến thức quan trọng về vấn đề tích hợp trong môn Ngữ văn.
Và với mong mỏi thiết kế được một giáo án tích hợp giúp HS phát triển năng lực một
cách toàn diện và bên cạnh GV chú trọng các hoạt động học tập thì cũng không quên hình
thành cho HS các giá trị cũng như kỹ năng sống. Cho nên giáo án tích hợp này đã soạn theo
hướng tích hợp nội môn (tích hợp ngang và dọc), tích hợp đa môn (phần chú trọng nhất vẫn
là giáo dục giá trị sống cho HS). Do còn thiếu sót về mặt kinh kinh nghiệm cũng như kiến
thức và thời gian có hạn cho nên giáo án này sẽ không tránh khỏi những sai sót. Chính vì
vậy, em rất mông nhận được sự đóng góp và sửa chữa của giảng viên để giáo án được hoàn
thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn các cô. Và kính chúc các cô sức khỏe.
Sinh viên
Nguyễn Thị Đông
2
PHẦN 1: XÁC ĐỊNH NỘI DUNG TÍCH HỢP
I.
1.
2.
3.
-
Tích hợp nội môn
Tích hợp với phần tiếng Việt
Giải nghĩa từ khó, từ cổ, từ Hán Việt
Bài khái quát lịch sử tiếng Việt
Tích hợp với phần làm văn
Luyện tập văn thuyết minh về một nhân vật lịch sử
Tích hợp với phần đọc – hiểu
Liên hệ lại kiến thức đã học ở lớp 8 bài thái sư Trần Thủ Độ và bài Hịch tướng sĩ của
Trần Quốc Tuấn, qua đó gợi nhớ lại kiến thức về cuốn Đại Việt sử kí toàn thư cũng
II.
1.
2.
III.
như về con người và nhân cách của vị tướng tài ba Trần Quốc Tuấn.
Tích hợp liên môn
Tích hợp với lịch sử
Kiến thức về triều đại nhà Trần
Tích hợp với giá trị sống
Giá trị khiêm tốn và trách nhiệm
Sự cống hiến và hưởng thụ
Thời gian cho tiết học tích hợp
- 90 phút
PHẦN 2: GIÁO ÁN TÍCH HỢP BÀI “HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC
TUẤN”
Đọc văn
HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN
(Trích Đại Việt sử kí toàn thư)
3
Ngô Sĩ Liên
I.
1.
-
MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong HS sẽ có khả năng:
Kiến thức
Nêu được một số nét cơ bản về tác giả Ngô Sĩ Liên
Trình bày được các đặc điểm chính của bộ biên niên sử “Đại Việt sử kí toàn thư”
Trình bày được vị trí của đoạn trích “Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn” trong bộ
-
biên niên sử “Đại Việt sử kí toàn thư”
Tóm tắt được câu chuyện về Trần quốc Tuấn
Trình bày được khái niệm và biểu hiện của giá trị sống khiêm tốn và trách nhiệm
Trình bày được như thế nào là cống hiến và hưởng thụ
Cảm nhận được cái hay, sức hấp dẫn của một tác phẩm lịch sử nhưng đậm chất văn
2.
-
học qua nghệ thuật kể chuyện và khắc học chân dung nhân vật lịch sử
Phân tích được những bài học đạo lý quý báu mà Trần Quốc Tuấn để lại cho đời sau
Kỹ năng
Rèn kỹ năng giải nghĩa từ khó, từ cổ, từ Hán Việt
Rèn kỹ năng viết văn bản thuyết minh
Rèn kỹ năng thu thập tài liệu và kỹ năng tự học
Rèn kỹ năng làm việc nhóm và trình bày một vấn đề
Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức về giá trị sống giản dị, khiêm tốn, trung thành,…
3.
-
trong đoạn trích vào cuộc sống của chính mình
Thái độ
Bồi dưỡng lòng cảm phục và tự hào về tài năng, đức độ của người anh hùng dân tộc
II.
1.
2.
-
Trần Quốc Tuấn
Hình thành ý thức tự rèn luyện bản thân để tạo nên giá trị sống cho bản thân
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Sách GK, sách GV, giáo án
Sưu tầm các tài liệu tham khảo liên quan đến bài học
Mẫu phiếu KWL
Mẫu kế hoạch nhóm
Phiếu câu hỏi cho từng bàn
Học sinh
Đọc bài, soạn bài
Hoàn thành các nhiệm vụ sau:
Tìm hiểu về bộ Đại Việt sử kí toàn thư? (thể loại gì? do ai viết? ra đời khi nào?
Có bao nhiêu quyển? phạm vi phản ánh như thế nào? Cuốn sử có những giá trị
-
gì?)
Tìm hiểu về tác giả Ngô Sĩ Liên? Vị trí đoạn trích Hưng Đạo đại vương Trần
Quốc Tuấn?
Sưu tầm tranh ảnh giai thoại về cuộc đời nhân vật lịch sử Trần Quốc Tuấn
Tìm hiểu về giá trị sống khiêm tốn và trách nhiệm?
Như thế nào là cống hiến và hưởng thụ
SGK, vở soạn và vở ghi
4
III.
-
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp thuyết giảng và vấn đáp
Phương pháp nêu vấn đề
Phương pháp tổ chức hoạt động học tập: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, hoạt
động chung cả lớp,…
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức
Tổ chức lại trật tự lớp học, bàn ghế thẳg hàng, chỗ ngồi ngay ngắn,…
Kiểm tra sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu các thời kì phát triển và các loại chữ viết của tiếng Việt từ xưa đến nay?
Hướng dẫn trả lời:
-
-
Tiếng Việt trong thời kỳ dựng nước:
Nguồn gốc: bản địa
Cùng họ với tiếng Môn (Mianna) tiếng Khmer (Môn – Khmer) thuộc họ ngôn
ngữ Nam Á
Tiếng Việt trong thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc:
TV có mối quan hệ họ hàng với nhiều ngôn ngữ khác: Mường, tày, Thái, Khmer,
-
-
-
-
3.
…
Do hoàn cảnh lịch sử, TV _ tiếng Hán tiếp xúc lâu dài nhất, sâu rộng nhật và YV
phát triển và bảo tồn
Tiếng Việt trong thời độc lập tự chủ
Nền văn c hóa hương chữ Hán mang sắc thái dân tộc.
TV vay mượn nhiều ở tiếng Hán, Việt hóa (âm Hán Việt), tiếng Nôm ý thức dân
tộc nền văn chương Nôm độc đáo.
Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc
Ngôn ngữ chính thống: tiếng Pháp
Ảnh hưởng văn hóa phương Tây (xuất hiện chữ Quốc ngữ, văn chương chữ Quốc
ngữ ra đời)
Từ 1930 trở đi, TV có vai trò mới: tiếng nói chính thức của dân tộc.
Tiếng Việt từ cách mạng tháng 8 cho đến nay:
TV: Ngôn ngữ quốc gia
Xây dựng thuật ngữ TV: 3 cách đó là: thứ nhất mượn tiếng Hán, thứ hai mượn
tiếng Pháp, Anh, thứ ba sao phòng, mô dịch
Các loại chữ viết của tiếng Việt từ xưa đến nay:
Chữ Hán độc tôn thời Bắc thuộc
Chữ Nô xuất hiện dựa vào chữ Hán
TK XVII, chữ Quốc ngữ xuất hiện, TK XX chữ Quốc ngữ chính thức trở thành
Quốc ngữ Việt Nam.
Dẫn vào bài mới
5
Qua bài học Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn ớ lớp 8 chúng ta đã biết về một
Thượng quốc công Tiết chế Hưng Đại đại vương Trần Quốc Tuấn là một bậc hiền tài,
người anh hùng dân tộc và là ột trong những danh tướng nổi tiếng toàn thế giới bởi 2
lần chỉ huy quân đội nhà Trần đánh tan giặc Mông – Nguyên. Và hôm nay để hiểu rõ
hơn về chân dung con người ông chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu bài học Hưng Đại
vương Trần Quốc Tuấn (trích Đại Việt sửu kí toàn thư).
4.
Tiến trình bài học
Nhiệm vụ và thứ tự trình bày của 3 nhóm đã bắt thăm được trong tuần trước:
Nhóm 1
Nhóm 2
Tìm hiểu về bộ Đại Việt Tìm hiểu về giá trị sống
sử kí toàn thư? (thể loại
khiêm
tốn
và
trách
gì? do ai viết? ra đời khi
nhiệm?
nào? Có bao nhiêu Trong đoạn trích Hưng
Đạo đại vương Trần
quyển? phạm vi phản
Quốc Tuấn đã thể hiện
ánh như thế nào? Cuốn
Nhóm 3
Như thế nào là cống hiến
và hưởng thụ?
Theo em trong đoạn trích
Hưng Đạo đại vương Trần
Quốc Tuấn đã cho ta thấy
Đại vương là người sống
hai giá trị khiêm tốn và
luôn cống hiến hay luôn
trách nhiệm ở những
hưởng thụ, biểu hiện qua
khía cạnh nào?
trích Hưng Đạo đại Con đường hình thành
giá trị khiêm tốn và trách
vương
Trần
Quốc
những chi tiết nào?
Các em có suy nghĩ như
nhiệm cho HS
Tuấn?
Giới thiệu nhân vật lịch Sưu tầm 1 câu chuyện có
thật trong cuộc sống về
sửu Trần Quốc Tuấn
nhỏ thế hệ trẻ ngày nay
sử có những giá trị gì?)
Tìm hiểu về tác giả Ngô
Sĩ Liên? Vị trí đoạn
Sưu tầm tranh ảnh giai
thoại về cuộc đời nhân
sự khiêm tốn và trách
nhiệm
thế nào về một số không
sống chỉ biết hưởng thụ
mà chưa biết cống hiến.
Là một HS các em nên
sống như thế nào?
Sưu tầm một tám gương
vật lịch sử Trần Quốc
trong cuộc sống nói về sự
Tuấn
cống hiến
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: tìm hiểu chung
Kết quả cần đạt được
I. Tìm hiểu chung
6
GV: Nhóm 1 có thời gian chuẩn bị 5p 1. Tác giả
- Ngô Sĩ Liên chưa rõ năm sinh năm mất
sau đó lên trình bày trước lớp. Từ những
- Đỗ tiên sĩ năm 1442
kiến thức nhóm đã chuẩn bị ở nhà hãy - Giữ chức Hữu thị lang bộ Lễ, Triều liệt đại
trả lời lần lượt các câu hỏi sau một cách
ngắn gọn nhất.
- Đại Việt sử kí toàn thư thuộc thể loại
phu kiên Tư nghiệp (hiệu trưởng) Quốc Tự
Giám, Tu soạn Quốc sử quán
- Vâng lệnh vua Lê Thánh Tông viết Đại Việt
sử ký toàn thư
2. Bộ Đại Việt sửu kí toàn thư
→ Sử kí là do quan lại vâng lệnh vua ghi - Hoàn tất năm 1499, gồm 15 quyển
- Nội dung: ghi chép lịch sử từ thời Hồng
chép chuẩn xác và khách quan những sự
Bàng cho đến khi Lê Thái Tổ lên ngôi
kiện lịch sử.
(1428)
- Đại Việt sử kí toàn thư do ai viết và ra
- Dựa trên: Đại VIệt sử kí (Lê Văn Hưu) và
đời trên cơ sở nào?
Sử kí tục biên (Phan Chu Tiên)
- Đại Việt sử kí toàn thư ra đời khi nào
3. Vị trí của đoạn trích
và bao nhiêu quyển?
- Bài Hưng đạo đậi vương Trần Quốc Tuấn
- Phạm vi phản ánh của Đại Việt sử kí
được trích từ sách Đại Việt Sử kí toàn thư,
toàn thư như thế nào?
quyển VI, phần Bản kỉ, Kỉ nhà Trần
- Trình bày một số nét chính về tác giả
4. Bố cục văn bản
Ngô Sĩ Liên?
- 3 phần:
- Vị trí của đoạn trích Hưng Đạo đại Phần 1: “Tháng sáu …giữ nước vậy”: Lời
gì?
vương Trần Quốc Tuấn?
- Hãy nêu bố cục của văn bản?
- Một số giai thoại về Trần Quốc Tuấn
HS: nhóm 1 chuẩn bị trong 5p các nhóm
khuyên vua Trần về kế sách giữ nước của
Trần Quốc Tuấn.
Phần 2: “Quốc Tuấn là con…cho Quốc
Tảng viếng”: Trần Quốc Tuấn với lời trăng
còn lại đọc tác phẩm bằng mắt. Sau đó
lắng nghe nhóm 1 trình bày để nhận xét
và bổ sung.
trối của cha, trong câu chuyện với gia nô và
hai con trai.
Phần 3: còn lại: Những công tích lớn, trước
GV: Chốt các kiến thức chính và bổ sung
tác chính và lời dặn con của Trần Quốc
sau hoạt động của nhóm 1
Tuấn.
GV bổ sung kiến thức:
→ Sử kí có hai cách viết:
Biểu niên: Dựa vào mốc thời gian
Kí sự
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Chân dung nhân vật Trần Quốc Tuấn
Chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản dựa trên
a. Lời khuyên vua Trần về kế sách giữ nước
bố cục 3 phần đã chia.
của Trần Quốc Tuấn:
7
GV giảng: Người xưa nói con chim - Trần Quốc Tuấn nêu dẫn chứng về hàng
trước khi chết thì cất tiếng kêu thương,
loạt các cách trừ giặc, giữ nước của người
con người trước khi chết thì thành thực,
xưa nhằm khuyên vua Trần nên tùy thời thế
trăng trối những lời tâm huyết, … trước
mà có sách lược phù hợp, binh pháp chống
khi Trần Quốc Tuấn mất, vua Trần đến
giặc cần vận dụng linh hoạt, không có
hỏi ông về kế sách giữ nước. Điều đó
khuôn mẫu nhất định.
- Điều kiện quan trọng nhất để thắng giặc;
cho thấy sự tín nhiệm rất cao của nhà
vua đối với ông,…
toàn dân đoàn kết một lòng.
“Vua tôi đồng tâm, an hem hòa mục, cả nước
GV: In cho mỗi một bàn 1 câu hỏi các
góp sức”
em chuẩn bị trong 3p GV sẽ gọi bất kì 1 - Muốn ậy, phải “khoan thư sức dân”:
+ Giảm thuế khóa.
bạn trong bàn trả lời về câu hỏi của bàn
+ Bớt hình phạt.
mình đã nhận được. Các câu hỏi lần lượt + Không sách nhiễu nhân dân, chăm lo đời
như sau:
sống nhân dân sung túc.
→ Điều đó là “thượng sách giữ nước”.
- Trần Quốc Tuấn đã trình bày với vua
→ Phẩm chất của Trần Quốc Tuấn:
Trần kế sách giữ nước như thế nào? Tại + Có lòng trung quân ái quốc – có ý thức trách
sao ông lại nêu dẫn chứng về hàng loạt nhiệm rất cao với vua với nước.
+ Là một vị tướng tài ba, mưu lược, có kinh
các triều đại trước?
- Theo ông, điều kiện quan trọng nhất để nghiệm dồi dào và tầm nhìn xa trông rộng.
+ Có lòng thương dân, trọng dân, biết lo cho
đánh thắng giặc là gì? Muốn vậy phải
dân.
làm gì?
a.
Trần Quốc Tuấn với lời trăng trối của
- Qua lời dặn vua Trần của vị tướng già,
người cha, trong các câu chuyện với giai nô
em thấy ở Trần Quốc Tuấn nổi bật lên
và hai người con trai:
phẩm chất gì?
* Trần Quốc Tuấn với lời trăng trối của
người cha:
Ông ghi nhớ lời cha nhưng không cho là phải
→ Đặt chữ “trung” lên trên chữ “hiếu” một
- Tại sao tác giả không mở đầu bằng việc
kể nguồn gốc, lai lịch của nhân vật mà
lại mở đầu bằng lờ dặn của cha Trần
Quốc Tuấn trước lúc đi xa?
Cách mở đầu đó tạo lập sự hấp
cách tự nguyện, hết lòng trung nghĩa, dẹp thù
riêng để phụng sự đất nước, ko mảy may tự
lợi.
* Câu chuyện với Yết Kiêu, Dã Tượng:
- Khẳng định nhân cách cao thượng, tấm lòng
trung nghĩa, thẳng thắn, cương trực của hai
dẫn cho bản. Bởi nó khơi dậy
người nô bộc trung thành.
trong người đọc sự tò mò xem - Khẳng định tư tưởng trung quân của Trần
Trần Quốc Tuấn có thực hiện lời Quốc Tuấn là hoàn toàn đúng nên mới tìm
8
di huấn của cha không.
được sự đồng cảm của mọi người, kể cả gia
- Việc Trần Quốc Tuấn không cho lời
nhân.
cha dạy là phải có ý nghĩa gì?
- Chi tiết “Quốc Tuấn cảm phục đến khóc,
- Câu chuyện giữa Trần Quốc Tuấn với
khen ngợi hai người” nô bộc trung nghĩa:
Yết Kiêu, Dã Tượng có ý nghĩa gì?
→ Câu chuyện với 2 nô bộc chỉ là một phép
thử lòng người của Trần Quốc Tuấn
→ Trần Quốc Tuấn là một con người thẳng
thắn, chân thành.
*Câu chuyện với hai người con trai:
+ Hưng Vũ Vương (Quốc Hiến): ông “ngầm
cho là phải”.
+ Hưng Nhượng Vương (Quốc Tảng): ông nổi
giận, rút gươm định tội, không muốn Quốc
Tảng được nhìn mặt lần cuối.
→ Tính cách: thận trọng, trung nghĩa.
→ Cách giáo dục con: công bằng, rất nghiêm
khắc.
b.
Những công lao và uy tín, trước tác
chính và lời dặn con của Trần Quốc Tuấn:
- Công lao:
- Câu chuyện của Trần Quốc Tuấn với + Là tổng chỉ huy quân đội nhà Trần hai lần
hai người con trai nói lên điều gì trong đánh thắng quân Nguyên – Mông.
+ Tiến cử được nhiều người tài trong sự
nhân cách và cách giáo dục con của
nghiệp bình Nguyên và xây dựng triều Trần.
ông?
- Uy tín:
+ Được truy tặng tước lớn: Thái sư Thượng
phụ Thượng quốc công Nhân Vũ Hưng Đạo
Đại Vương →được ví như thượng phụ (cha
vua).
+ Được hưởng những quyền hạn đặc biệt,
được phong tước cho người khác.
- Tìm những dẫn chứng nói về uy tín và
những công tích lớn của Trần Quốc
Tuấn?
+ Là chỗ dựa tinh thần của vua Trần những lúc
vận nước lâm nguy (Câu nói khảng khái của
ông gợi nhớ đến câu nói của Trần Thủ Độ
trước ông: “Đầu tôi chưa rơi, xin bệ hạ đừng
lo!”)
+ Danh vọng và tài thao lược của ông khiến kẻ
9
thù phải kính sợ đến mức không dám gọi tên.
+ Được thần thánh hóa trọng tâm thức dân
gian.
- Vẻ đẹp nhân cách: khiêm tốn, giản dị, luôn
kính cẩn giữ lễ vua tôi.
- Những trước tác chính:
+ Hịch tướng sĩ (Dụ chư tì tướng hịch văn).
+ Binh thư yếu lược (Binh gia diệu yếu lược)
+ Vạn Kiếp tông bí truyền thư.
- Lời →dặn con kỹ càng việc mai tang mình
như thế nào trước lúc mất →có thể do lo
lắng sâu xa rằng quân Nguyên có thể trở lại
xâm lược và đào mồ mả của ông lên → thể
hiện tính cẩn trọng, lo xa.
- Các trước tác chính của Trần Quốc
Tuấn?
- Lời dặn dò các con trước lúc mất của
ông có ý nghĩa gì?
HS: Lần trước trả lời các câu hỏi được
phát, lắng nghe, góp ý và bổ sung cho
những câu hỏi trả lời còn thiếu.
Hoạt động 3: tổng kết bài học
III. Tổng kế bài học:
10
GV:
1. Nội dung:
Vẻ đẹp nhân cách vĩ đại của Trần Quốc Tuấn:
- Nhận xét đánh giá khái quát về vẻ đẹp
+ Trung quân ái quốc.
nhân cách của Hưng Đạo Đại Vương + Thương yêu dân.
+ Tận tình với tướng sĩ.
Trần Quốc Tuấn qua văn bản trên?
+ Tài năng, mưu lược.
- Nhận xét nghệ thuật kể chuyện và nghệ
+ Khiêm tốn, cẩn trọng.
thuật khắc họa nhân vật?
+ Công bằng và nghiêm khắc trong giáo dục
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV bổ sung:
Mạch kể 1: Tác giả nêu 1 sự kiện thể
con…
2. Nghệ thuật
- Nghệ thuật kể chuyện:
+ Không đơn điệu theo trình tự thời gian, sử
hiện quan niệm “thiên nhiên tương dụng hai mạch kể rất điêu luyện, thu hút sự
dữ (trời và người có mối quan hệ với chú ý của người đọc.
nhau). Sao sa (điềm xấu, dự báo một + Kỹ thuật kể chuyện phức điệu, khéo léo đan
nhân vật có vai trò trọng yếu của xen lời nhận xét tinh tế để định hướng cho
quốc gia qua đời), điềm báo này ứng người đọc; mỗi sự kiện, chi tiết đều tương ứng
với việc Hưng Đạo Đại Vương ốm. với một câu chuyện sinh động,… có tác dụng
Sau đó ngược thời gian kể về cuộc làm nổi bật chân dung nhân vật lịch sử.
đời Trần Quốc Tuấn, giải thích cho - Nghệ thuật khắc họa nhân vật:
câu hỏi “Ông là ai?” (xuất thân, tài + Đặt nhân vật trong nhiều mối quan hệ (với
mạo, gia cảnh, những việc đáng chú cha, với hai con, với gia nô và vua Trần) và
ý)
những tình huống có thử thách (tình huống
Mạch kể 2: Khi Trần Quốc Tuấn
giữa việc trung với vua và hiếu với cha; tình
mất, ông được phong tặng rất trọng
huống giặc tràn sang, nhà vua hỏi kế sách;…)
hậu? vì sao (vì ông có nhiều công
+ Sử dụng những chi tiết đặc sắc, chọn lọc
lao to lớn với đất nước và là một con
tinh tế.
người đức cao vọng trọng).
Hoạt động 4. Hoạt động mở rộng
IV. Hoạt động mở rộng
1. Giá trị trách nhiệm
Nhóm 2 và 3 lên trình bày về sản phẩm
a. Khái niệm:
của mình. Sau mỗi nhóm trình bày cả lớp
Là làm tròn nghĩa vụ bổn phận với xã hội,
sẽ thảo luận về giá trị đó 1 số vấn đề như
trường lớp, gia đình và bản thân ... dám làm,
sau:
dám chịu trách nhiệm về những hành động của
Với nhóm 2: Giá trị trách nhiệm và
bản thân. Bổn phận là học sinh, là những tinh
11
khiêm tốn:
hoa tương lai của đất nước. Chúng ta phải có
- Khái niệm về giá trị khiêm tốn và trách nhiệm với bản thân trách nhiệm với gia
trách nhiệm?
đình, những người xung quanh và có trách
- Biểu hiện của giá trị khiêm tốn và
nhiệm trong quá trình học tập.
trách nhiệm?
b. Biểu hiện
- Trong đoạn trích nói về Hưng Đạo
- Tuân thủ nội quy, quy chế và các quy định
đại vương Trần Quốc Tuấn, đức tính
của tổ chức
trách nhiệm và khiêm tốn của ông thể - Làm việc một cách tự giác
- Làm việc một cách chủ động, linh hoạt và
hiện qua những điểm nào?
- Là một HS chúng ta cần làm gì để
sáng tạo
- Luôn luôn nỗ lực
hình thành giá trị trách nhiệm và
- Có tinh thần đóng góp ý kiến, đóng góp
khiêm tốn cho bản thân
công sức
Với nhóm 3: Vấn đề cống hiến và hưởng - Có tinh thần hợp tác cao
c. Đức tính trách nhiệm của Trần
thụ
Quốc Tuấn
- Như thế nào là cống hiến và hưởng
- Giữ trọn bổn phận bề tôi
thụ?
- Luôn dốc hết tâm sức cho việc nước việc
- Biểu hiện của sự cống hiến và hưởng
dân
thụ?
d. Con đường hình thành cho bản thân
- Những cống hiến không ngừng nghỉ - Có trách nhiệm với chính mình
- Có trách nhiệm với gia đình, bạn bè, xã hội,
của Trần Quốc Tuấn biểu hiện qua
trường lớp nơi mình học tập và công tác
những hành động nào của ông được
- Có trsch nhiệm với việc mình làm, những
thể hiện trong văn bản.
lời mình nói
- Suy nghĩ của em về việc một bộ phận
- Sẵn sàng nhận lỗi khi mình sai, không đổ
không nhỏ giới trẻ hiện nay sống chỉ
thừa cho hoàn cảnh hay người khác
biết hưởng thụ mà chưa biết cống
2. Giá trị khiêm tốn
a. Khái niệm
hiến
- Là một HS thì em nên làm gì để sống - Theo từ điển Tiếng Việt, khái niệm “Khiêm
có ích và biết cân bằng giữa cống hiến tốn” có nghĩa là : Có ý thức và thái độ đúng
và hưởng thụ
mức trong việc đánh giá bản thân, không tự
đề cao, không kiêu căng, tự phụ.
- Từ đó, chúng ta có thể thấy rằng có rất nhiều
định nghĩa cũng như cách hiểu về giá trị
khiêm tốn nhưng chúng ta có thể hiểu rằng
“Khiêm tốn là biết kính trên nhường dưới,
không tự mãn về những gì mình có,không kiêu
12
ngạo về những gì mình làm, luôn cẩn thận gìn
giữ những giá trị mình nhận được. Bởi vì biết
rằng những gì mình đã làm được chỉ là một
phần nhỏ bé trong con đường đi của mình và
luôn ý thức được rằng cuộc sống và vũ trụ
rộng lớn”.
b. Biểu hiện của giá trị khiêm tốn
- Trong lời nói:
Khiêm tốn thể hiện ở việc sử dụng từ ngữ
giản dị, dễ hiểu, không dùng từ "đao to
búa lớn" hay "cao siêu huyền bí".
Không nói nhiều về mình, không dùng lời
lẽ khoe khoang.
- Trong thái độ ứng xử:
Khiêm tốn là sự “ nghiêm khắc với mình,
rộng lượng với người”, nghĩa là không quá
đề cao mình và hạ thấp người khác, không
so sánh thiệt hơn, biết kìm hãm cái tôi cá
nhân.
Bác Hồ dạy: "thắng không kiêu, bại không
nản": khiêm tốn giúp chúng ta tránh khỏi
những tự phụ về bản thân và làm ra vẻ
người tài giỏi khinh thường người khác;
biết nhìn nhận ra những điểm sai, điểm
yếu của bản thân để rút kinh nghiệm cho
những việc làm sau mà không chán nản, từ
bỏ.
Khi được người khác phê phán, góp ý thì
bình tĩnh, nhẫn nại lắng nghe và tiếp thu
những điều hay, điều tốt và có sự điều
chỉnh hành vi, thái độ hợp lý.
Khi góp ý cho người khác thì biết cách cân
nhắc để không làm tổn thương lòng tự
13
trọng của họ.
- Trong cử chỉ, hành động:
Tích cực học tập, rèn luyện, không thấy
sự thành công trước mắt mà ỷ lại.
Hành động thân thiện, lịch thiệp với tất
cả mọi người. Với bề trên thì cung kính,
lịch sự; với bề dưới nhã nhặn, thân thiện,
không tỏ vẻ, ra oai.
Tích cực làm việc tốt nhưng không khoe
khoang.
c. Đức tính khiêm tốn của Trần Quốc
Tuấn
- Ông luôn dùng những từ ngữ giản dị nói
chuyện với mọi người, ông là vị tướng kiệt
xuất nhưng không vì thế mà dùng những từ
đao to búa lón với bề trên hay với cả gia
nhân cấp dưới
- Ông chưa bao giờ khoe khoang về những
chiến quả của mình mà vẫn luôn cống hiến
hết mình cho nước nhà
- Ông luôn công bằng nghiêm khắc với con
-
cái
d. Con đường hình thành cho HS
Nên biết bao dung, biết ơn với mọi người
Nhận ra khuyết điểm của bản thân
Biết giúp đỡ người khác
Không quá đề cao bản thân
Khen người khác chân thành
3. Cống hiến và hưởng thụ
a. Khái niệm
- Hưởng thụ: thừa hưởng, thu nhận, sử dụng
những thành quả vật chất và tinh thần mà
bản thân hoặc gia đình, xã hội, nhân loại
đem lại. Tìm mọi cách để hưởng thụ là cố
gắng tìm các cách có thể để thừa hưởng
những điều kiện sống mà cuộc đời có khả
năng đem lại.
14
- Cống hiến: nỗ lực lao động, đem sức lực và
trí tuệ của bản thân tạo ra của cải vật chất và
các giá trị tinh thần phục vụ cộng đồng, góp
phần làm cho đời sống ngày càng tốt đẹp
hơn. Tìm mọi cách để cống hiến là hành
động nỗ lực không ngừng để góp sức mình
vào sự phát triển liên tục của xã hội.
Ý cả câu: đừng chỉ nghĩ đến việc tìm
mọi cách để thụ hưởng thành quả lao động
của người khác mà nên tìm mọi cách đóng
góp sức mình cho sự phát triển chung xã
hội. Ý của câu nói nghiêng về thái độ phê
phán cách sống chỉ nghĩ đến thụ hưởng
đồng thời đề cao lối sống có nhiều sự cống
hiến.
b. Sự cống hiến không ngừng nghỉ của
Trần Quốc Tuấn
- 3 lần lãnh đjao quân dân nhà Trần đánh
thắng giặc Nguyên Mông
- Nghe theo lời dặn rửa nhục cho cha là Trần
Liễu nhưng không cho đó là đúng, dù lúc
đó vận nuwóc lung lay, quân quyền đều
nằm trong tay mình. Nhưng vẫn một lòng
giúp vua chứ chưa bao giờ có ý mưu phản.
Với con cái thì luôn nghiêm khắc để giữ
lòng trung và dạy dỗ con bài học về trung
nghĩa (Định giết Quốc Tảng)
Vì lợi ích dân tộc sẵn sàng gạt bỏ hiềm
khích cá nhân (Với Trần Quang Khải)
- Sau chiến thắng quân Mông Cổ lần thứ
nhất, thay vì tận hưởng cảnh thái bình với
chức cao, lộc lớn, Hưng Đạo vương vẫn
đốc thúc quân sĩ luyện tập không ngừng
nghỉ.
15
- Ông chỉ trích lối sống hưởng thụ của quân
sĩ: “Có kẻ lấy việc chọi gà làm vui; có kẻ
lấy việc cờ bạc làm thích. Có kẻ chăm lo
vườn ruộng để cung phụng gia đình; có kẻ
quyến luyến vợ con để thỏa lòng vị kỷ. Có
kẻ tính đường sản nghiệp mà quên việc
nước; có kẻ ham trò săn bắn mà trễ việc
quân. Có kẻ thích rượu ngon; có kẻ mê
giọng nhảm”.
- Giả thử vị tướng ấy mải mê tận hưởng cuộc
sống vương hầu mà gạt việc rèn binh luyện
tướng, liệu sử sách có thể ghi danh ông với
chiến công 3 lần dẫn dắt quân dân nhà Trần
đánh tan đế quốc hùng mạnh Nguyên
Mông?
- Nếu Trần Quốc Tuấn dốc lòng theo đuổi
vinh hoa mà bỏ qua lẽ phải, đạo làm người,
liệu hậu thế có mãi tôn xưng ông là Đức
thánh Trần và thờ phụng muôn đời?
c. Lối sống hưởng thụ của giới trẻ hiện
nay
- Một bộ phận người trẻ hiện nay không
màng tới danh dự để thỏa mãn nhu cầu của
bản thân. Mặc cho cái giá phải trả là sự dè
bỉu, khinh miệt của những người xung
quanh, nhiều cô gái vẫn giữ lối sống buông
thả, chỉ thích “ngồi há miệng chờ sung”.
- Sống không có lý tưởng
- Sa ngã vào tệ nạn xã hội (cở bạc, lạm dụng
chất gây nghiện)
- Đua đòi không phù hợp với hoàn cranh bản
thân cũng như gia đình
d. Lối sống tích cực cho bản thân
- Nên hiểu rằng cống hiến là bản thân mình
cũng đang hạnh phúc
- Cần phải xác định rõ tư tưởng : hãy nghĩ
16
đến cống hiến nhiều hơn là hưởng thụ. Có
tích cực cống hiến thì mới có điều kiện để
nâng cao chất lượng hưởng thụ và giá trị
bản thân.
- Thanh niên, HS cần học tập, tu dưỡng thật
tốt, tích cực chuẩn bị cho việc cống hiến
sau này. “Đừng hỏi Tổ quốc… hôm nay”.
V.
Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS:
-
Học bài.
Soạn bài: Thái sư Trần Thủ Độ
PHỤ LỤC
(các mẫu phiếu đánh giá trong giờ học)
1.
Mẫu kế hoạch làm việc nhóm
KẾ HOẠCH HỌC TẬP NHÓM
Tên nhóm: ...........................................................................................................................
Lớp
: …………………………………………………………………………........
Nội dung nhiệm vụ học tập được giao: ..............................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm:
STT
Thành viên
Vai trò trong nhóm
1
2
…
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ học tập cụ thể:
17
S
T
T
1
2
…
Thời gian
Nội dung
Người
Sản phẩm học tập
Ghi
thực hiện
công việc
thực hiện
dự kiến
chú
Người lập kế hoạch
(Ký và ghi rõ họ tên)
2.
Mẫu phiếu KWL
BẢNG KWL
Tên bài học: ………………………………………………………………………….
Tên học sinh:…………………………………………………………………………..
Lớp
:…………………………………………………………………………..
Trường
:………………………………………………………………………….
K (Những điều đã biết)
W (Những điều muốn biết)
L (những điều đã học được)
- ………………………
- ……………………
- ………………………
- ………………………
- ………………………….
- ………………………….
Lưu ý: Mẫu phiếu này được phát vào đầu giờ học và GV thu lại vào cuối giờ học
18
PHẦN 3: CÁC KIẾN THỨC, KỸ NĂNG ĐÃ ĐƯỢC DẠY TÍCH HỢP TRONG GIÁO
ÁN
1.
-
Tích hợp nội môn
Tích hợp với phần tiếng Việt
Giải nghĩa từ khó, từ cổ, từ Hán Việt: Được lồng gép vào trong bài ở phần sau khi HS
-
tìm hiểu xong bố cục của bài
Bài khái quát lịch sử tiếng Việt mục 3. Tiếng Việt dưới thời kỳ độc lập dân tộc về chữ
Hán và chữ Nôm tích hợp trong phần tìm hiểu về cuốn Đại Việt sử kí toàn thư.
Rèn kỹ năng giải nghĩa từ khó cho HS và kiến thức về giai đoạn phát triển của chữ
-
Hán và chữ Nôm
Tích hợp với phần làm văn
Luyện tập văn thuyết minh về một nhân vật lịch sử: Được lồng ghép vào phần bài tập
của nhóm 1 trong mục I. Tìm hiểu chung với đề là giới thiệu về Hưng Đạo đại vương
-
Trần Quốc Tuấn.
Giúp HS rèn kỹ năng làm bài văn thuyết minh về một nhân vật lịch sử.
Tích hợp với phần đọc – hiểu
Liên hệ lại kiến thức đã học ở lớp 8 bài Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn, qua đó gợi
nhớ lại con người và nhân cách của vị tướng tài ba Trần Quốc Tuấn. Để nhấn mạnh
thêm tài nghệ của danh tướng và giúp HS ấn tượng sâu sắc hơn về vị tướng Trần Quốc
2.
Tuấn
Rèn kỹ năng vận dụng và tổng hợp vốn kiến thức đã có cho HS
Tích hợp đa môn
Tích hợp với lịch sử
19
-
Kiến thức về triều đại nhà Trần thông qua nhiệm vụ cho HS tìm hiểu về các giai thoại
của vị tướng Trần Quốc Tuấn và cuốn Đại Việt sửu kí toàn thư và qua lời dặn của cha
Trần Quốc Tuấn nói về mối thù của Trần liễu và vài nét về tình hình nhà Trần đời
-
trước qua nhân vật Trần Thủ Độ
Tích hợp với giá trị sống
Giá trị khiêm tốn và trách nhiệm: Được thực hiện bằng cách giao nhiệm vụ nhóm cho
HS về nhà tìm hiểu và liên hệ với văn bản sau khi GV và HS đã tìm hiểu xong văn
bản. Từ đó nêu lên đức tính khiêm tốn và trách nhiệm của Trần Quốc Tuấn được thể
hiện ở trong bài và rút ra những bài học cho bản thân HS cũng như việc giúp HS hiểu
-
được thế nào là giá trị trách nhiệm và giá trị khiêm tốn.
Sự cống hiến và hưởng thụ: HS thực hiện nhiệm vụ mà GV đã giao trong buổi học
trước đó là làm rõ như thế nào là cống hiến và hưởng thụ. Nêu lên những cống hiến
lớn lao của đại tướng Trần Quốc Tuấn. Từ đó nêu lên thực sống lối sống hưởng thụ
hiện nay của giới trẻ và rút ra bài học cho bản thân.
Qua hoạt động và tích hợp kiến thức này giúp HS có:
Kiến thức về giá trị sống
Các con đường phương pháp để hình thành giá trị sống cho bản thân
Kỹ năng làm việc nhóm
Kỹ năng thuyết trình
20
- Xem thêm -