Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – ...

Tài liệu Hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – chi nhánh tỉnh đăk lăk

.DOCX
31
59248
145

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------***--------- BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHOÁ ĐỀ TÀI: Hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh tỉnh Đăk Lăk Sinh viên thực hiện : Diêu Tuệ Nhung Lớp : A5 – Tài chính ngân hàng Khoá : 46 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Hải Thúy LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, trong quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam, tài chính – ngân hàng luôn là một lĩnh vực quan trọng đối với kinh tế Việt Nam cũng như thế giới.Trong thời gian qua, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã tiến hành nhiều cải cách và đổi mới toàn diện, nhất là trong lĩnh vực tín dụng. Tín dụng nói chung, tín dụng ngân hàng nói riêng có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với nền kinh tế, nó góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển vổn trong nền kinh tế. Để nghiên cứu sâu hơn về tín dụng ngân hàng, được sự giúp đỡ và tạo điều kiện của nhà trường cho phép sinh viên năm thứ 3 được thực tập tại các doanh nghiệp, em đã có cơ hội được cọ sát thực tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận chung về hoạt động tín dụng và việc phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh tỉnh Đăk Lăk, báo cáo này đưa ra những kiến nghị và giải pháp nhằm tăng hiệu quả trong hoạt động tín dụng của chi nhánh. Kết cấu của báo cáo được chia thành ba chương như sau: Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đăk Lăk Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đăk Lăk Chương 3: Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh tỉnh Đăk Lăk Em xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh tỉnh Đăk Lăk đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt đợt thực tập giữa khóa tại Ngân hàng. Em cũng xin cảm ơn cô Nguyễn Hải Thúy đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành báo cáo này. 1 CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK) – CHI NHÁNH TỈNH ĐĂK LĂK 1.1. Tổng quan vềề Agribank Việt Nam 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập ngày 26/3/1988 theo Nghị định sôố 53/HĐBT hoạt động trong lĩnh v ực nông nghiệp, nông thôn. Ngày 7/3/1994 Ngân hàng Nông Nghiệp Việt Nam hoạt động theo mô hình Tổng công ty Nhà nước. Ngày 15/11/1996, Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Vi ệt Nam. Ngân hàng Nông nhiệp và Phát triển Nông thôn hoạt động theo mô hình T ổng công ty 90, là doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc bi ệt, ho ạt đ ộng theo Lu ật các tổ chức tín dụng và chịu sự quản lý trực tiêốp c ủa Ngân hàng Nhà n ước Việt Nam. Ngoài chức năng của ngân hàng th ương mại, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn còn có nhiệm v ụ đâầu t ư phát tri ển đôối v ới khu vực nông thôn thông qua việc mở rộng đâầu tư vôốn trung, dài h ạn đ ể xây dựng cơ sở vật châốt kyỹ thuật cho sản xuâốt nông, lâm nghi ệp, th ủy h ải sản. Đêốn cuôối năm 2009, tổng tài sản của Agribank đạt xâốp xỉ 470.000 t ỷ đôầng, tăng 22% so với năm 2008; tổng nguôần vôốn đạt 434.331 tỷ đôầng, tổng dư nợ nêần kinh têố đạt 354.112 tỷ đôầng, trong đó cho vay nông nghi ệp nông thôn đạt 242.062 tỷ đôầng. 1.1.2. Tầầm nhìn sứ mạng Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Vi ệt Nam luôn khẳng định vai trò là Ngân hàng thương mại lớn nhâốt, gi ữ vai trò ch ủ đ ạo, trụ cột đôối với nêần kinh têố đâốt nước, đặc biệt đôối v ới nông nghi ệp, nông dân, nông thôn; thực hiện sứ mệnh dâỹn dăốt thị trường. Sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thêố giới (WTO) NHNo&PT VN xác định mục tiêu và định hướng phát tri ển theo h ướng T ập đoàn tài chính-ngân hàng lành mạnh, hiện đại có uy tín. 2 Từ năm 2010 NHNo&PT VN xác định mục tiêu tiêốp t ục gi ữ v ững, phát huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đâầu, trụ cột trong đâầu t ư vôốn cho nêần kinh têố, chủ lực trên thị trường tài chính, tiêần tệ ở nông thôn, tiêốp tục mục tiêu hoạt động cho nông, lâm, ng ư nghi ệp. Ưu tiên đâầu t ư cho nông nghiệp, trước tiêần là các hộ gia đình sản xuâốt nông, lâm, ng ư, diêm nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhăầm đáp ứng yêu câầu chuy ển d ịch cơ câốu đâầu tư cho sản xuâốt nông nghiệp, nông thôn, tăng t ỷ lệ d ư n ợ cho lĩnh vực nông nghiệp. Tập trung đổi mới, phát triển mạnh công ngh ệ ngân hàng theo hướng hiện đại hóa. Phát triển công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại hóa đ ể phát triển nhiêầu sản phẩm dịch vụ mới có châốt lượng nhăầm đáp ứng tôốt hơn nhu câầu của khách hàng, nâng cao thêố cạnh tranh, trong đó chú tr ọng phát triển các sản phẩm thanh toán như thanh toán biên gi ới, ch ỉ trả kiêầu hôối, kinh doanh ngoại tệ, đâầu tư giâốy tờ có giá. Chú trọng đào tạo nguôần nhân lực mạnh vêầ sôố l ượng và châốt l ượng đáp ứng nhu câầu phát triển trong giai đoạn mới. 1.1.3. Nghiệp vụ, chức năng, nhiệm vụ Huy động vôốn băầng đôầng Việt Nam, ngoại t ệ thông qua tiêần g ửi c ủa khách hàng Sử dụng vôốn băầng đôầng Việt Nam và ngoại tệ: cung câốp tín d ụng ngăốn hạn – trung hạn – dài hạn, cho vay tiêu dùng ph ục v ụ đ ời sôống, cho vay câầm côố các chứng từ có giá, tài trợ các ho ạt động xuâốt nh ập kh ẩu, đâầu tư, hùn vôốn. Các dịch vụ trung gian: thanh toán quôốc têố qua m ạng thanh toán toàn câầu SWIFT, kinh doanh mua bán ngoại tệ và làm d ịch v ụ kiêầu hôối, th ực hiện các dịch vụ bảo lãnh như: bảo lãnh dự thâầu, b ảo lãnh thanh toán, b ảo lãnh bảo hành công trình, bảo lãnh châốt l ượng s ản ph ẩm, b ảo lãnh vay vôốn trong nước và ngoài nước… thanh toán chuyển tiêần điện t ử. Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng và thẻ ghi n ợ. 1.1.4. Cơ cầấu tổ chức Cơ câốu tổ chức bao gôầm Hội đôầng quản trị, Tổng Giám đôốc, b ộ máy giúp việc bao gôầm kiểm soát nội bộ, các đơn vị thành viên bao gôầm các 3 đơn vị hạch toán phụ thuộc, hạch toán độc lập, đơn vị sự nghiệp, phân biệt rõ chức năng quản lý và chức năng điêầu hành. Ch ủ t ịch H ội đôầng qu ản trị không kiêm Tổng giám đôốc. HÔI ĐỒNG QUẢN TRỊ Thư ký HĐQT Ban kiểm soát HĐQT HỆ THỐNG BAN CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TÓAN TRƯỞNG CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC Hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CHI NHÁNH LOẠI III CÔNG TY TRỰC THUỘT VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CHI NHÁNH LOẠI I, LOẠI II SỞ GIAO DỊCH PHÒNG GIAO DỊCH CHI NHÁNH 1.2. Giới thiệu vềề Agribank chi nhánh tỉnh Đăk Lăk. 1.2.1. Cơ cầấu tổ chức. PHÒNG Chi nhánh tỉnh Đăk Lăk có 7 phòng: Phòng Hành chính; Kêố ho ạch GIAO DỊCH Kinh doanh; Kêố toán – Ngân quyỹ; Tổ chức - Cán bộ; Điện toán; phòng Kinh doanh ngoại hôối; phòng Kiểm tra kêố toán nội bộ. Có 3 tổ nghi ệp v ụ: T ổ 4 thẻ; Tổ tiêốp thị - Truyêần thông; Tổ dịch vụ và chăm sóc khách hàng t ại TP Hôầ Chí Minh. Tổng sôố mạng lưới của NHNo&PTNT Đăk Lăk là 68 đơn v ị. Trong đó có 67 đơn vị trực thuộc, gôầm: - Chi nhánh loại 3: 30 - Phòng giao dịch trực thuộc NHNo&PTNT tình: 07 - Phòng giao dịch trực thuộc NHNo&PTNT loại 3: 30 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ. Huy động vôốn: khai thác và nhận tiêần gửi tiêốt kiệm không kỳ h ạn, có kỳ hạn, tiêần gửi thanh toán của các cá nhân tổ chức; phát hành ch ứng ch ỉ tiêần gửi, trái phiêốu, kỳ phiêốu ngân hàng; tiêốp nhận các nguôần vôốn tài tr ợ của Chính phủ, chính quyêần địa phương và các tổ ch ức kinh têố cá nhân trong và ngoài nước. Cho vay: ngăốn hạn, trung hạn, dài hạn. Kinh doanh ngoại hôối: cho vay mua bán ngo ại t ệ, thanh toán quôốc têố và các dịch vụ khác vêầ ngoại hôối. Kinh doanh dịch vụ: thu chi tiêần mặt, phát hành th ẻ, nh ận ủy thác cho vay… Đâầu tư phát triển kinh têố tỉnh Đăk Lăk. Đâầu tư tín dụng cho phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân. Hoạt động kinh doanh đôối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đâầu t ư phát triển các công trình thủy điện và chương trình kinh têố trọng đi ểm của địa phương. 1.2.3. Chiếấn lược phát triển. Trước yêu câầu đẩy nhanh tiêốn độ công nghiệp hóa nông nghi ệp, nông thôn, những năm qua chi nhánh tỉnh Đăk Lăk đã xây d ựng và th ực hiện nhiêầu giải pháp hữu hiệu trong chiêốn l ược kinh doanh, lâốy th ị tr ường nông nghiệp và nông thôn là trọng điểm; chuy ển h ướng kinh doanh đa năng, khai thác đôối tượng đâầu tư mới và phát tri ển d ịch v ụ ngân hàng trong nông thôn. Triển khai nhiêầu dịch vụ kinh doanh mới như: Mở phòng giao d ịch tại thành phôố Hôầ Chí Minh để huy động vôốn, thanh toán quôốc têố; đ ại lý kinh 5 doanh cho thuê tài chính, chi trả kiêầu hôối đêốn tận nông thôn, đ ại lý nh ận lệnh chứng khoán, bảo lãnh, dịch vụ ATM, đại lý thu tiêần đi ện. 1.2.4. Vị thếấ cạnh tranh. Đóng góp tích cực vào quá trình khơi tăng nội l ực vêầ nguôần vôốn đáp ứng nhu câầu đâầu tư phát triển của các thành phâần kinh têố t ỉnh Đăk Lăk, trong đó trọng tâm là hộ sản xuâốt nông nghi ệp và doanh nghi ệp v ừa và nhỏ. Lịch sử 20 năm xây dựng và trưởng thành, ho ạt đ ộng c ủa Agribank Đăk Lăk luôn găốn liêần với những bước phát triển kinh têố xã hội t ỉnh nhà. Băầng những nôỹ lực trong đổi mới hoạt động tín d ụng, thanh toán và các dịch vụ ngân hàng khác… NHNo&PTNT VN đã khẳng đ ịnh v ị thêố ch ủ đ ạo trong cung ứng vôốn và găốn bó chặt cheỹ với s ự phát tri ển kinh têố nông nghiệp và nông thôn tỉnh nhà. Với lợi thêố mạng lưới hoạt động từ 18 chi nhánh năm 1988, đêốn nay đã có 67 chi nhánh, phòng giao dịch trực thu ộc, có th ể nói NHNo&PTNT VN chi nhánh tỉnh Đăk Lăk là Ngân hàng th ương m ại duy nhâốt có đâầy đ ủ điêầu kiện thiêốt lập và phát triển thị trường cho vay đêốn mọi thành phâần kinh têố từ nông nghiệp và nông thôn đêốn các lĩnh vực khác. Thông qua mạng lưới các chi nhánh và phòng giao d ịch, NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk đã phát triển thị phâần tín d ụng ở đ ịa bàn nông thôn vào kinh têố trang trại, doanh nghiệp v ừa và nh ỏ, hộ kinh doanh, h ộ sản xuâốt và cá nhân, đây là thị phâần chủ lực tạo ra tổng s ản ph ẩm cho nêần kinh têố tỉnh nhà; hâầu hêốt các dự án, ch ương trình s ản xuâốt nông nghi ệp c ủa tỉnh đêầu được NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk tiêốp nh ận và đâầu t ư có hi ệu qu ả. Thông qua các chính sách của Đảng, Nhà n ước và các c ơ chêố đâầu t ư c ủa NHNo&PTNT VN là tập trung ưu tiên cho s ự nghiệp công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa nông nghiệp, nông thôn là cơ h ội cho ngân hàng phát huy vôốn đâầu tư phát triển kinh têố nông nghiệp nông thôn t ỉnh nhà. Trong đâầu tư nông nghiệp, nông thôn, ngân hàng đã đ ẩy m ạnh hình thức đâầu tư tín dụng thông qua tổ, nhóm theo Nghị quyêốt liên t ịch 2308 v ới Hội nông dân tỉnh. Ngoài ra để đa dạng hóa trong đâầu t ư ngân hàng đã m ở rộng đôối tượng đâầu tư như thông qua đôầng tài trợ vôốn đâầu t ư các công 6 trình thủy điện, tài trợ xuâốt nhập khẩu, găốn công tác tín d ụng v ới mua bán ngoại tệ và thanh toán quôốc têố; Nâng cao châốt l ượng Tín d ụng; Phát tri ển tôốt các dịch vụ chuyển tiêần, chi trả kiêầu hôối, phát hành th ẻ ATM, đ ại lý nhận lệnh chứng khoán ngân hàng đã đáp ứng yêu câầu nhanh chóng, thuận lợi và an toàn tiêốt kiệm chi phí cho khách hàng. 1.2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh. a) Tình hình chung. Các mảng kinh doanh chính của NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk ch ủ yêốu là huy động vôốn, cho vay, vay viện trợ và dịch vụ thẻ. NHNo&PTNT VN tỉnh Đăk Lăk hiện đang chiêốm 40% th ị phâần tín dụng và huy động vôốn trên địa bàn toàn tỉnh, hơn 250.000 khách hàng có quan hệ tín dụng trong đó nông thôn chiêốm 70%. b) Tình hình cụ thể. - Huy động vốốn. Bảng 1: Kêốt quả huy động vôốn NHNo&PTNT chi nhánh Đăk Lăk 2007-2009 Đơn vị: tỷ đôầng Chỉ tiều Tổng giá trị huy động vôốn Biêốn động huy động vôốn (%) 2007 3.285 25,1 2008 3.109 -5,36 2009 2.655 14,6 Theo bảng trên ta thâốy trong ba năm trở lại đây nguôần vôốn huy đ ộng của ngân hàng biêốn động khá lớn. Cuôối năm 2007 đạt m ức tăng tr ưởng 25,1% so với đâầu năm. So với các NHTM trên địa bàn thì th ị phâần huy đ ộng vôốn của chi nhánh luôn duy trì tỷ l ệ khá cao, t ừ 45% đêốn 50% t ổng nguôần vôốn huy động. Đêốn năm 2008 nguôần vôốn huy động gi ảm 5,36% do đâầu năm 2008 trong cơ câốu nguôần vôốn huy động có 690 t ỷ tiêần g ửi, tiêần vay t ổ ch ức tài chính. Trong quý IV/2008 đơn vị trả hêốt kho ản huy đ ộng này dâỹn đêốn tổng nguôần vôốn huy động của chi nhánh giảm so với đâầu năm. Cuôối năm 2009 tổng nguôần vôốn huy động giảm do công tác huy đ ộng vôốn v ới sôố d ư liên tục giảm mạnh trong quý IV/2009 do sau khi tách NHNo th ị xã Buôn 7 Hôầ trực thuộc TƯ, kêố hoạch nguôần vôốn huy động năm 2009 giao cho chi nhánh ở mức râốt cao, tăng đêốn 660 tỷ đôầng với mức tăng tr ưởng 25%. - Hoạt động tín dụng. Bảng 2: Kêốt quả hoạt động tín dụng chi nhánh Đăk Lăk 2007-2009 Đơn vị: tỷ đôầng Năm 2007 Tổng dư nợ tín dụng (tỷ VNĐ) 5735 Tôốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng 45,7 (%) Dư nợ cho vay theo kì hạn (tỷ VNĐ) Cho vay ngăốn hạn Cho vay trung và dài hạn Dư nợ cho vay theo loại tiêần (tỷ VNĐ) VND USD 2008 6269 9,3 2009 6390 27,6 4085 1651 4733 1496 5688 1702 5635 100 - 6191 199 Tình hình cho vay tại NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk trong ba năm có tăng trưởng nhưng với tôốc độ không đôầng đêầu. Trong năm 2007 d ư n ợ tín dụng ở mức cao do ngân hàng chiêốm lĩnh các thị phâần từ nông thôn đêốn thành thị. Năm 2008 có sự tăng trưởng nhưng m ức tăng tr ưởng không cao. Đêốn cuôối năm 2009 tôốc độ tăng trưởng cao hơn năm 2008 nh ưng vâỹn ở mức thâốp so với các năm vêầ trước. - Nợ xấốu và nợ quá hạn Bảng 3: Bảng kêốt quả nợ xâốu chi nhánh tỉnh Đăk Lăk 2007-2009 Đơn vị: tỷ đôầng Chỉ tiều Nợ xâốu đêốn cuôối năm Tỷ lệ trong tổng dư nợ (%) 2007 146 2,54 2008 184 2,93 2009 140 2,20 Tỷ lệ nợ xâốu thâốp hơn nhiêầu so với dư nợ phản ánh đúng tính châốt tình hình tín dụng của chi nhánh. - Hoạt động dịch vụ kinh doanh ngoại tệ Bảng 4: Kêốt quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ 8 Đơn vị: tỷ đôầng Chỉ tiều ĐVT Năm Năm 2007 2008 So sánh 2008/2007 Chềnh lệch Tỷ lệ Thu từ hoạt động dịch USD 548.52 677.82 +129.925 (%) +23,57 vụ Thu từ hoạt động kinh USD 9 49.352 4 122.70 +73.348 +148,62 doanh ngoại tệ 0 Hoạt động kinh doanh ngoại hôối của chi nhánh năm 2008 so v ới năm 2007 tăng mạnh do hoạt động nhập khẩu t ỉnh nhà tăng cao trong năm. Hoạt động kinh doanh ngoại hôối năm 2009 của chi nhánh gi ảm m ạnh so với năm 2008 do tác động của nhiêầu nguyên nhân khác khách quan, trong đó chủ yêốu xuâốt phát từ hoạt động của các doanh nghi ệp xuâốt kh ẩu ngày càng thu hẹp có liên quan đêốn việc hạn chêố tăng tr ưởng tín d ụng, s ự thay đổi vêầ cơ câốu cho vay ngoại tệ và tâm lý ng ại r ủi ro vêầ t ỷ giá c ủa các doanh nghiệp. 1.3. Giới thiệu vềề phòng ban kiềốn tập – phòng tín dụng. Phòng tín dụng được quy định với ch ức năng, nhi ệm v ụ c ụ th ể đ ể phục vụ nhu câầu tín dụng của khách hàng: - Giới thiệu và tư vâốn cho khách hàng vêầ các hình thức vay nợ. - Phân tích tín dụng và các hợp đôầng vay nợ của khách hàng. - Chuẩn bị các chứng từ liên quan tới các kho ản nợ đ ược xác nhận. - Thông báo cho ban giám đôốc của chi nhánh xin ý kiêốn và th ừa nhận đôối với các khoản cho vay. - Hoàn thành các hợp đôầng vêầ câầm côố, thêố châốp tài sản. - Thực hiện và quản lý các khoản tín dụng. - Phát hành các bảo lãnh ngân hàng. - Lập báo cáo vêầ hoạt động tín dụng. Chi nhánh tỉnh Đăk Lăk đã thu hút được m ột khôối l ượng l ớn khách hàng vay vôốn nhờ sự nôỹ lực côố găống của các cán b ộ tín d ụng trong vi ệc chọn lựa khách hàng. 9 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGĂẮN HẠN NGÂN HÀNG 2.1. Cơ sở lý luận vềề hoạt động tín dụng ngấn hàng. 2.1.1. Khái niệm tín dụng. Tín dụng là quan hệ vay mượn lâỹn nhau theo nguyên tăốc có hoàn trả. Tín dụng dùng để chỉ một sôố hành vi kinh têố râốt ph ức t ạp nh ư: bán chịu hàng hóa, cho vay, chiêốt khâốu, bảo hành, ký thác, phát hành giâốy b ạc. Trong môỹi hành vi tín dụng có hai bên cam kêốt với nhau nh ư sau: - Một bên thì trao ngay một sôố tài khóa hay tiêần t ệ. - Còn một bên kia cam kêốt seỹ hoàn lại những đôối khoản c ủa s ổ tài khóa trong một thời gian nhâốt định và theo một sôố điêầu ki ện nhâốt định nào đó. Tín dụng là nghiệp vụ cơ bản nhâốt của các NHTM. 2.1.2. Các hình thức tín dụng chủ yếấu. - Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp với nhau và được biểu hiện dưới hình thức mua bán ch ịu hàng hóa. Người bán chuyển hàng hóa cho người mua, ng ười mua đ ược s ử d ụng hàng hóa trong một thời gian nhâốt định. Đêốn hạn nhâốt đ ịnh ng ười mua phải trả tiêần cho người bán thông thường bao gôầm c ả lãi suâốt. Trong trường hợp này người mua không được hưởng chiêốt khâốu bán hàng. C ơ s ở pháp lý để xác định nợ trong quan hệ tín dụng th ương mại là các giâốy n ợ. - Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng gi ữa ngân hàng, các t ổ chức tín dụng với các chủ thể xã hội. Trong quan hệ tín dụng ngân hàng vừa là người đi vay v ừa là ng ười cho vay, ngân hàng là môi giới trung gian gi ữa ng ười có vôốn và ng ười câần vôốn. Ngân hàng là tổ chức kinh doanh tập thể. Nguyên tăốc c ơ b ản là cho vay phải có hàng hóa tương đương đảm bảo như tài sản thêố châốp ho ặc giâốy tờ tín châốp. cho vay phải hoàn trả đúng hạn cả vôốn và lãi. Tín dụng ngân hàng được cung câốp dưới hình thức tập thể bao gôầm: thương mại và bút tệ. Tín dụng ngân hàng là hình thức tín d ụng ch ủ yêốu trong nêần kinh têố quôốc dân và có quan hệ chặt cheỹ v ới tín d ụng th ương mại, bổ sung và hôỹ trợ cho tín dụng thương mại. 10 - Tín dụng nhà nước: là quan hệ giữa một bên là nhà n ước còn bên kia là cư dân và các tổ chức kinh têố xã hội. Nhà n ước v ừa là ng ười đi vay vừa là người cho vay. - Tín dụng thuê mua: là quan hệ tín dụng gi ữa các doanh nghi ệp thuê tài sản với các tổ chức tín dụng thuê mua như các công ty thuê mua, các công ty tài chính. Tín dụng thuê mua là ki ểu cho thuê tài s ản chuyên dụng kèm theo lời hứa seỹ bán lại vêầ sau, chậm nhâốt là khi kêốt thúc h ợp đôầng cho người thuê theo giá thỏa thuận từ đâầu. 2.1.3. Tín dụng ngăấn hạn. a) Khái niệm Là hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại được phân theo thời gian của khoản vay. Đó là những khoản vay có thời hạn ngăốn – d ưới 1 năm do đó khoản vay này thường được dùng để đáp ứng nhu câầu vôốn l ưu động hay thanh toán ngoại thương và phục vụ nhu câầu sinh hoạt. Các khoản cho vay ngăốn hạn thường ít rủi ro vêầ khả năng thanh toán cũng như vêầ lãi suâốt so với vay trung và dài hạn. b) Phần loại tín dụng ngăấn hạn - Chiêốt khâốu thương phiêốu: là nghiệp vụ tín d ụng ngăốn h ạn c ủa ngân hàng thương mại, trong đó ngân hàng trao cho ng ười có trái phiêốu một sôố tiêần băầng giá trị đáo hạn của trái phiêốu trừ đi m ột sôố tiêần lãi, hoa hôầng và một sôố chi phí khác. Tiêần lãi tính t ừ ngày chiêốt khâốu t ới ngày đáo hạn trái phiêốu. Chứng từ chiêốt khâốu có một sôố đặc trưng là: ch ứng t ừ có giá; đ ược thanh toán sôố tiêần đúng băầng mệnh giá ch ứng t ừ chiêốt khâốu; th ời h ạn thanh toán là thời hạn ngăốn (90 đêốn 180 ngày) Khi có nhu câầu chiêốt khâốu, khách hàng phải nộp cho ngân hàng các giâốy tờ hợp lệ. Sau khi thẩm định hôầ sơ xin chiêốt khâốu ngân hàng seỹ lo ại trừ những thương phiêốu không đủ điêầu kiện chiêốt khâốu hay còn nghi ng ờ khả năng thanh toán và tiêốn hành nhận chiêốt khâốu đôối v ới các th ương phiêốu được châốp nhận. Đêốn thời hạn thanh toán thương phiêốu, ngân hàng 11 seỹ tiêốn hành thu nợ đôối với người chịu trách nhiệm thanh toán th ương phiêốu. Chiêốt khâốu thương phiêốu là một nghiệp vụ ít rủi ro, kh ả năng thu hôầi nợ của ngân hàng khá chăốc chăốn, đây là hình th ức tín d ụng đ ơn gi ản và ít phiêần phức với ngân hàng. - Nghiệp vụ tín dụng ngân quyỹ: là nghi ệp v ụ tín d ụng ngăốn h ạn mà trong đó ngân hàng cho khách hàng vay để đảm b ảo s ự cân đôối ngân quyỹ hàng ngày của khách hàng và được th ực hiện dưới hai hình th ức ch ủ yêốu là ứng trước trên tài khoản hoặc thâốu chi. + Ứng trước trên tài khoản: Là loại tín dụng mà ngân hàng cho khách hàng vay tiêần băầng cách mở và ứng cho họ một sôố tiêần trên tài khoản c ủa khách hàng t ại ngân hàng. Từ tài khoản đó, khách hàng có thể ký phiêốu lĩnh tiêần t ới m ức tín dụng mà ngân hàng câốp cho mình. Có các cách phân loại như: ứng trước có bảo đảm và ứng tr ước không bảo đảm; ngân hàng chuyển toàn bộ quyêần hoặc chuy ển dâần sôố tiêần vay trên tài khoản vay. Cho vay ứng trước trên tài khoản khách hàng được s ử dụng vôốn một cách chủ động còn ngân hàng không phải rút vôốn ngay m ột lúc. + Thâốu chi Là hình thức câốp tín dụng trên cơ sở hợp đôầng tín d ụng hay còn g ọi là tín dụng hạn mức. Đây là loại tín dụng mà qua đó ngân hàng cho phép khách hàng được sử dụng vượt quá sôố tiêần mà họ đã ký thác ở ngân hàng trên tài khoản vãng lai với một sôố lượng và thời hạn nhâốt đ ịnh. Thâốu chi là một khoản tín dụng tổng hợp mà doanh nghi ệp vay khi nhu câầu vêầ vôốn lưu động của nó vượt khả năng c ủa vôốn l ưu đ ộng. Khi câốp tín dụng thâốu chi ngân hàng không đòi hỏi việc nghiên c ứu một nguyên ngân râốt chính xác vêầ sự phát sinh và tìm s ự h ợp lý c ủa no trong c ơ câốu tài chính của doanh nghiệp. 2.2. Tình hình hoạt động tín dụng ngăốn hạn của AGRIBANK chi nhánh tỉnh Đăốc Lăốc. 12 Hoạt động cho vay của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Đăk Lăk nhăầm vào các hộ sản xuâốt nông nghiệp hợp tác xã đôầng th ời các doanh nghi ệp trong tỉnh. 2.2.1. Cơ cầấu cho vay. a) Cơ cầấu cho vay theo thời gian. Bảng 5: Cơ câốu cho vay theo thời gian Đơn vị: tỷ đôầng Chỉ tiều Năm 2007 Sốố tiềền Tỷ Năm 2008 Sốố tiềền Tỷ trọng trọng (%) (%) Năm 2009 Sốố Tỷ tiềền trọng (%) Dư nợ Ngăốn hạn Trung 4.085 71,22 4.773 76,14 5.688 76,97 dài 1.651 28,78 1.496 23,86 1.702 23,03 hạn Tổng quan trong 3 năm ta thâốy dư nợ ngăốn h ạn chiêốm t ỷ tr ọng l ớn trên 50% tổng dư nợ cho thâốy lượng khách hàng ch ủ yêốu của NHNo Đăk Lăk chủ yêốu là cá nhân hộ gia đình với nhu câầu vay tiêu dùng. T ổng d ự n ợ qua các năm tăng liên tục cho thâốy nôỹ l ực phâốn đâốu c ủa các cán b ộ chi nhánh. Tổng dư nợ tín dụng cuôối năm 2007 đạt 5.735 tỷ đôầng, tăng 1.798 tỷ đôầng so với đâầu năm với mức tăng trưởng đặt 45,7% và băầng 104,3% kêố hoạch được giao. Thị phâần tín dụng vâỹn đảm bảo duy trì s ự ổn đ ịnh ở m ức cao do mạng lưới hoạt động của NHNo hâầu như chiêốm lĩnh tâốt c ả các đ ịa bàn từ thành thị đêốn nông thôn, nhâốt là sau khi chi nhánh thành l ập m ới các PGD trực thuộc.. Năm 2008 dư nợ ngăốn và dài hạn tăng so với năm 2007 trong khi đó dư nợ dài hạn giảm so với năm 2007. Năm 2009 dư nợ tín dụng ngăốn hạn tiêốp tục tăng cao và chiêốm t ỷ trọng 76.97%. 13 Với vị trí năầm tại thành phôố Tây nguyên, chủ yêốu là các công ty v ừa và nhỏ, đôầng thời có các hộ gia đình sản xuâốt nông nghiệp do đó nhu câầu vay vôốn ngăốn hạn để mở rộng sản xuâốt kinh doanh, tiêu dùng và đâầu t ư nông nghiệp lớn là khách hàng truyêần thôống của NHNo do đó d ư n ợ tín dụng ngăốn hạn luôn chiêốm tỷ trọng cao. b) Cơ cầấu cho vay ngăấn hạn theo ngành kinh tếấ Trong cơ câốu cho vay ngăốn hạn theo ngành kinh têố c ủa NHNo Đăk Lăk đôối với ngành Nông nghiệp và Lâm nghiệp luôn chiêốm t ỷ tr ọng l ớn. Bên cạnh đó dư nợ cho vay đôối với thương nghiệp cũng chiêốm t ỷ tr ọng tương đương. Các ngành khí đôốt, công nghiệp khai thác m ỏ, xây d ựng chiêốm tỷ trọng nhỏ do đặc điểm vị trí địa lý của địa ph ương, v ới thêố m ạnh là ngành cà phê. Trong đó dư nợ cho vay hộ sản xuâốt luôn ở mức cao, năm 2008 chiêốm tỷ trọng 79%. Chi nhánh tiêốn hành cho vay ph ục v ụ ngành cà phê, trong năm 2008 cho vay đôối với ngành cà phê chiêốm 2.457 t ỷ đôầng. V ới đ ặc điểm địa lý với các con song lớn, thủy điện nước nhà cũng phát tri ển do đó vôốn đâầu tư các công trình thủy điện thực têố cũng chiêốm t ỷ trọng đáng k ể trong cơ câốu cho vay. Trong lĩnh vực huy động vôốn và cho vay, NHNo Đăk Lăk luôn là đ ơn vị dâỹn đâầu vêầ doanh sôố hoạt động và sôố dư bình quân th ường xuyên chiêốm tỷ lệ cao. Phâần lớn các thành phâần kinh têố, các ch ương trình, d ự án đâầu t ư đêầu được tiêốp nhận nguôần vôốn tín dụng c ủa NHNo, trong đó đáng k ể nhâốt là thành phâần kinh têố hộ gia đình và cá nhân v ới hơn 103 ngàn l ượt h ộ vay vôốn. Đây cũng là thị phâần mà NHNo có thể khai thác đáng k ể nguôần vôốn nhàn rôỹi của các thành phâần kinh têố, dân cư. NHNo luôn duy trì môối quan hệ tôốt với câốp ủy, chính quyêần địa phương, các tổ ch ức CT-XH và đoàn th ể thông qua việc phôối hợp triển khai công tác thông tin, tuyên truyêần, điêầu tra, thẩm định, xác nhận hôầ sơ, quản lý và thu hôầi vôốn vay. L ợi thêố mà NHNo có được chính là sự ủng hộ, đôầng tình vêầ chủ tr ương tạo vôốn phát triển sản xuâốt và nâng cao đời sôống, thu nh ập c ủa đại b ộ ph ận bà con 14 nông dân, nhâốt là chủ trương cho vay theo Quyêốt định 67 c ủa Th ủ t ướng Chính phủ. Khai thác lợi thêố vêầ mạng lưới hoạt động và nguôần nhân l ực săỹn có, chi nhánh biêốt lựa chọn các hình thức tiêốp cận thích h ợp, đa d ạng và hiệu quả. Trong những năm gâần đây, NHNo Đăk Lăk là chi nhánh đâầu tiên áp dụng hình thức huy động tiêốt kiện dự th ưởng, tạo d ư lu ận sâu rộng trong các tâầng lớp dân cư. Hình thức huy đ ộng này th ực s ự phù h ợp với nguyện vọng và lợi ích của người gửi tiêần c) Cơ cầấu cho vay ngăấn hạn theo thành phầần kinh tếấ. Bảng 6: Cơ câốu cho vay theo thành phâần kinh têố Đơn vị: tỷ đôầng Thành phấền Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Dư Tỷ lệ Dư Tỷ lệ Dư Tỷ lệ nợ (%) nợ (%) nợ (%) DN nhà nước 212 3,66 477 7,6 - - DN ngoài quôốc doanh 367 6,3 344 5,5 - - DN tư nhân 385 6,6 252 4,02 - - HTX 15 0,25 15 0,24 - - Cá nhân hộ gia đình 4.324 74,55 4774 76,15 - - Khác 498 8,6 407 6,49 - - Tổng 5801 100 6.269 100 - - Nhìn vào bảng ta thâốy Chi nhánh ch ủ yêốu tiêốn hành hoạt đ ộng cho vay đôối với cá nhân hộ gia đình, dư nợ luôn chiêốm tỷ tr ọng cao trên 70% và tăng qua các năm. Trong khi đó cho vay đôối với doanh nghi ệp quôốc doanh, ngoài quôốc doanh, doanh nghiệp tư nhân chiêốm tỷ trọng t ương đ ương nhưng có biêốn động khác nhau qua các năm. Năm 2008 d ư n ợ cho vay doanh nghiệp nhà nước tăng so với năm 2007, đôối v ới doanh nghi ệp ngoài quôốc doanh dư nợ cho vay lại giảm nhẹ. Dư nợ cho vay đôối v ới doanh nghiệp tư nhân cũng giảm trong năm 2008 so với năm 2007. T ỷ tr ọng cho vay cũng phản ánh rõ đặc điểm tỉnh nhà với cơ câốu cho vay đôối v ơi cá nhân 15 hộ gia đình luôn chiêốm tỷ trọng lớn nên chi nhánh đã có nhiêầu ch ương trình khuyêốn khích cho vay tiêu dùng, thể hiện kh ả năng và nôỹ l ực c ủa các cán bộ tín dụng. 2.2.2 Kếất quả thu nợ. Bảng 7: Kêốt quả thu nợ Đơn vị: tỷ đôầng Chỉ tiều Nợ xâốu đêốn cuôối năm Tỷ lệ trong tổng dư nợ (%) 2007 146 2,54 2008 184 2,93 2009 140 2,20 Nợ xâốu cuôối năm 2007. Trong năm chi nhánh đã có nh ững điêầu ch ỉnh thích hợp vêầ mô hình hoạt động, chiêốn lược kinh doanh, c ơ chêố điêầu hành lãi suâốt, mức phán quyêốt và địa bàn cho vay đã t ạo nên l ợi thêố nhâốt đ ịnh trong hoạt động kinh doanh, dịch vụ ngân hàng. Hi ệu qu ả tài chính t ừ hoạt động đâầu tư tín dụng đạt tương đôối cao do chi nhánh th ực hi ện tôốt c ơ chêố lãi suâốt cho vay theo tín hiệu thị trường, phù h ợp v ới điêầu ki ện, môi trường kinh doanh của từng vùng, từng nơi. Năm 2008, chi nhánh đã thực hiện nghiêm túc, tri ệt đ ể công tác phân loại nợ cho vay, thực hiện trích lập dự phòng r ủi ro tín d ụng. D ư n ợ xâốu năm 2008 thâốp hơn kêố hoạch 1,09%. Năm 2009 tổng nợ xâốu là 140 thâốp hơn nhiêầu so v ới yêu câầu kêố hoạch trung ương đêầ ra. Trong năm, chi nhánh đã th ực hi ện tôốt vi ệc trích lập dự phòng rủi ro với kêốt quả đạt vượt kêố hoạch được giao. 2.3. Đánh giá kềốt quả hoạt động. 2.3.1. Những mặt đã đạt được. Qua việc phân tích tình hình cho vay, thu nợ và công tác mở rộng hoạt động tín dụng ngăốn hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh t ỉnh Đăk Lăk, ta thâốy chi nhánh đã đạt được nhiêầu kêốt quả đáng khích lệ. Trong quá trình hoạt động, các khoản vay ngăốn hạn đêầu được thể hiện một cách có hiệu quả. 16 - Khôối lượng tín dụng cao, chiêốm tỷ lệ lớn so với các NHTM trong tỉnh. Các khoản tín dụng ngăốn hạn đã cung câốp đâầy đ ủ nhu câầu tiêu dùng và mở rộng sản xuâốt trong tỉnh nhà. - Các khoản vay có châốt lượng đảm bảo, tỷ lệ n ợ xâốu, nợ quá h ạn thâốp gâần như không đáng kể góp phâần làm tăng uy tín và quy mô tín d ụng của Chi nhánh. Ngân hàng đã tạo dựng được đội ngũ khách hàng vững m ạnh. Đ ạt được kêốt quả trên là do Chi nhánh đã thực hiện đúng và đâầy đủ nh ững đ ịnh hướng chung và quy định đôối với cho vay ngăốn h ạn, đôầng th ời cũng có các biện pháp dịch vụ khách hàng tôốt, quan hệ tôốt v ới khách hàng, có các chính sách khuyêốn khích cho vay. 2.3.2. Những hạn chếấ cầần cải thiện. - Quy trình nghiệp vụ tín dụng phụ thuộc quá nhiêầu vào đánh giá chủ quan của cán bộ tín dụng. Trong quy trình cho vay, cán b ộ tín d ụng phải làm tâốt cả các công đoạn phải thu thập thông tin vêầ khách hàng, phân tích, kiểm tra tính hợp lệ, phân tích tính khả thi. Trách nhi ệm c ủa cán b ộ tín dụng là quá lớn do đó việc thực hiện cho vay seỹ không tránh kh ỏi khiêốm khuyêốt. - Châốt lượng thẩm định chưa cao do hợp đôầng vay vôốn liên quan đêốn râốt nhiêầu lĩnh vực nên cán bộ tín dụng không th ể gi ải quyêốt m ột cách tri ệt để. Việc phân công cán bộ chưa chuyên sâu nên quản lý khách hàng ch ưa hiệu quả. - Công tác thẩm định chưa theo một quy trình cụ thể. - Chưa châốp hành nguyên túc các quy định trong quy trình tín d ụng. - Chiêốn lược thu hút khách hàng, marketing còn h ạn chêố. Ch ưa có tính chủ động sáng tạo. - Hạn chêố vêầ vôốn. - Năng lực quản lý còn hạn chêố, khả năng quản lý còn non n ớt, kh ả năng quyêốt định và sử dụng vôốn chưa hiệu quả. - Sự cạnh tranh của các NHTM trong địa bàn tỉnh - Môi trường pháp lý không thuận lợi. Hệ thôống văn b ản ch ưa đôầng bộ, đôầng thời quy trình văn bản phức tạp, rườm rà gây khó khăn cho khách hàng. 17 18 CHƯƠNG III ĐỀỀ XUÂẮT MỘT SÔẮ GIẢI PHÁP NHĂỀM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGĂẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH ĐĂK LĂK 3.1. Định hướng và chiềốn lược phát triển hoạt động tín d ụng t ại chi nhánh trong thời gian tới. Nhiệm vụ của ngành ngân hàng nói chung cũng nh ư chi nhánh Đăk Lăk nói riêng câần tiêốp tục tăng cường huy động vôốn, đáp ưng nhu câầu vêầ vôốn cho sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đâốt n ước, thúc đẩy chuyển dịch cơ câốu kinh têố. 3.1.1. Định hướng và chiếấn lược trong ngăấn hạn. - Tập trung phâốn đâốu tăng trưởng nguôần vôốn, đa d ạng hóa hình th ức huy động vôốn, đổi mới hoàn thiện phong cách giao d ịch và công ngh ệ ngân hàng để tăng sức cạnh tranh. Côố găống duy trì s ự ổn đ ịnh vêầ nguôần vôốn huy động tự lực nhăầm đáp ứng nhu câầu đâầu tư phát triển nêần kinh têố. - Phâốn đâốu tăng trưởng dư nợ lành mạnh, an toàn và hiệu qu ả đôối với mọi thành phâần kinh têố. Đặc biệt phải quan tâm đêốn châốt l ượng tín dụng, nâng cao năng lực thẩm định cho vay. - Đẩy mạnh hoạt động cho vay đôối với doanh nghiệp nhỏ và v ừa; mở rộng đâầu tư cho vay các công trình thủy điện và ch ương trình kinh têố trọng điểm của địa phương. - Tiêốp tục triển khai tích cực các biện pháp để xử lý n ợ tôần đ ộng c ủa chi nhánh. - Quan tâm đêốn châốt lượng các loại hình dịch v ụ Ngân hàng đ ể nâng cao sức cạnh tranh, mặc khác nhăầm tăng tỷ trọng thu d ịch v ụ phí ngân hàng trong tổng thu nhập. Khai thác tôối đa các ti ện ích c ủa s ản ph ẩm, d ịch vụ ngân hàng nhăầm phâốn đâốu đưa nguôần thu dịch v ụ đạt m ức tăng tr ưởng trên 20% so với năm 2009. 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan