TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
---------***--------
Tiểu luận Kinh doanh ngoại hối
Đề tài
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI TRÊN CME GROUP
Nhóm thực hiện:
Nhóm 8
Lớp:
TCH419(1/1-1415).2_LT
Khóa:
50
Giảng viên:
TS Trần Thị Lương Bình
Hà Nội, tháng 12 năm 2014
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 8
Họ tên
Hoàng Thị Huyền Trang (Nhóm trưởng)
Nguyễn Thị Thu Hằng
Dương Thị Linh
Nguyễn Hải Duy
MSSV
1113310022
1113150064
1113310099
1113310123
MỤC LỤC
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CME GROUP..............................................................1
1. Lịch sử hình thành và phát triển của CME group.............................................1
a. Lịch sử hình thành và phát triển của CME group................................................1
b. Thương vụ sáp nhập CME và CBOT..................................................................2
2. Điểm nổi bật và quy định về giao dịch tại các sàn của CME Group..................2
a. Những điểm nổi bật của CME group..................................................................2
b. Quy định giao dịch tại các sàn của CME group..................................................3
3. Sơ lược về tình hình hoạt động năm 2013 của CME group...............................7
a. Thành tựu đạt được............................................................................................7
b. Các chỉ số về hoạt động.....................................................................................7
c. Phân tích báo cáo tài chính.................................................................................9
PHẦN II: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI TRÊN CME GROUP........10
1. Các sản phẩm ngoại hối....................................................................................10
a. Sản phẩm cơ bản..............................................................................................11
b. Sản phẩm cặp đôi tỷ giá chéo không có USD...................................................11
c. Sản phẩm ngoại hối từ các thị trường mới nổi..................................................11
d. Các hợp đồng E-mini FX và các hợp đồng E-micro FX....................................11
e. Các hợp đồng Futures ngoại hối chỉ số.............................................................12
f.
Các hợp đồng Futures ngoại hối dựa trên sự biến động:....................................12
2. Các công cụ hỗ trợ.............................................................................................13
a. Daily FX Options Fixing Prices........................................................................13
b. Options Open Interest Profile...........................................................................14
3. Phí giao dịch......................................................................................................15
a. Cơ cấu phí thông thường..................................................................................16
b. Các gói khuyến khích.......................................................................................16
c. Gói phí cho giao dịch EFP (Exchange-for-physical) và Block Trade.................19
d. Phí dành cho thành viên...................................................................................20
4. Hoạt động options ngoại hối trên CME Group................................................22
a. 3 cách thức giao dịch........................................................................................22
b. Đặc điểm CME FX Options.............................................................................22
c. Quyền chọn kiểu Âu và kiểu Mỹ......................................................................23
d. Tất toán hợp đồng quyền chọn.........................................................................24
e. Phí quyền chọn................................................................................................24
f.
Kết quả hoạt động quyền chọn ngoại hối của CME Group................................26
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CME GROUP
1. Lịch sử hình thành và phát triển của CME group
a. Lịch sử hình thành và phát triển của CME group
CME group là tên gọi viết tắt của Chicago mercantile exchange group, một tập đoàn
hàng đầu thế giới với lịch sử hàng trăm năm sở hữu và điều hành sàn giao dịch phái sinh.
Năm 1898 Chicago Butter and Egg board được thành lập với mục đích giúp thương
nhân trao đổi và buôn bán hàng hóa. Ban đầu sàn giao dịch này chỉ thực hiện 2 hợp đồng
giao dịch tương lai duy nhất là bơ và trứng, nó hoạt động dưới hình thức của tổ chức phi
lợi nhuận.
Năm 1919 tổ chức này được tái cơ cấu và đổi tên gọi là Chicago Mercantile exchange
(CME) với mục đích cung cấp những sản phẩm giao dịch tương lai mới chuyên về sản
phẩm nông nghiệp.
Từ năm 70 của thế kỉ 20 trở đi CME đã mở rông hoạt động, chuyển thành 1 sàn giao
dịch đa dạng cung cấp hợp đồng phái sinh và tương lai dựa trên các sản phẩm tài chính
và hàng hóa. Điển hình là việc thiết lập IMM ( international moneytary market) năm
1972 tại Chicago.
IMM là nơi đầu tiên trên thế giới các hợp đồng ngoại tệ giao sau được thực hiện nhằm
cung cấp cho nhà đầu cơ phương tiện kinh doanh và cho những người quản trị rủi ro một
công cụ phòng ngừa rủi ro hối đoái.
1976 hợp đồng giao dịch phái sinh dựa trên lãi suất trái phiếu chính phủ ngắn hạn 90
ngày- lần đầu tiên được đưa vào giao dịch ở CME.
1980 CME lần đầu tiên trên thế giới đưa vào giao dịch hợp đồng tương lai dựa trên chỉ
số chứng khoán thông qua việc giới thiệu S&P 500 index futures
1
Năm 2000 CME chuyển đổi từ hình thức phi lợi nhuận sang lợi nhuận thông qua việc
trở thành 1 công ty đại chúng và trở thành sàn giao dịch đầu tiên của nước Mỹ niêm yết
cổ phiếu.
b. Thương vụ sáp nhập CME và CBOT
CBOT (chicago board of trade)
CBOT là thị trường giao dịch tương lai đầu tiên trên thế giới thành lập năm 1848 tại
Chicago Mỹ, năm 1881 CBOT ghi nhận sự xuất hiện của những hợp đồng giao dịch kì
hạn đầu tiên, nhận được sự tích cực từ giới thương nhân với thóc lúa là những mặt hàng
nông nghiệp đầu tiên được giao dịch.
Năm 1926 CBOT đã thành lập Board OF Trade Clearing Corporation một trung tâm
giao dịch thanh toán bù trừ cho các giao dịch thị trường tương lai đầu tiên ở Mỹ nhằm
mục đích bảo đảm an toàn cho giao dịch tương lai.
1969 bạc trở thành loại hàng hóa khoáng sản đầu tiên được đưa vào CBOT.
Năm 2006 CME và CBOT tiến hành sáp nhập, CME với tư cách là bên mua bỏ ra 11,
6 tỷ USD bằng hình thức phát hành cổ phiếu CME và hoán đổi với cổ phiếu CBOT, từ đó
hình thành CME group.
2. Điểm nổi bật và quy định về giao dịch tại các sàn của CME Group
a. Những điểm nổi bật của CME group
CME group là tập đoàn sở hữu những sàn giao dịch hàng đầu thế giới với số lượng
các sản phẩm phái sinh hết sức đa dạng. Công ty cung cấp một thị trường cho người mua
và người bán, quy tụ các cá nhân, công ty và các tổ chức cần phải quản lý rủi ro hoặc
muốn kiếm lợi nhuận bằng cách chấp nhận rủi ro.
Công ty sở hữu 5 sàn giao dịch lớn tại Mỹ, bao gồm CME (Chicago Mercantile
Exchange), CBOT (Chicago Board of Trade), NYMEX (New York Mercantile
Exchange), COMEX (Commodity Exchange) và KCBT (The Board of Trade of Kansas
City).
2
Để trở thành một tập đoàn sở hữu những sàn giao dịch lớn nhất trên thế giới, CME có
những bí quyết của riêng họ:
CME cung cấp cho các nhà kinh doanh và nhà đầu tư trên thế giới các sản phẩm
lãi suất, chỉ số chứng khoán, ngoại hối, sản phẩm nông nghiệp, kim loại, thời tiết
và bất động sản.
Trên các sàn giao dịch của CME khách hàng có thể dễ dang giao dịch, mua bán
một hợp đồng với khối lượng lớn chỉ trong thời gian rất ngắn.
Tạo ra một thị trường an toàn và minh bạch cho khách hàng bằng hệ thống các quy
định tiêu chuẩn chặt chẽ khi tham gia giao dịch trên sàn cũng như giao dịch phi
tập trung.
CME luôn nỗ lực đem đến một cơ chế linh hoạt và tiện lợi nhất cho khách hàng
bằng công nghệ tân tiến, sự đổi mới và các giải pháp cho thị trường.
Để tăng thêm cơ hội giao dịch cho khách hàng của mình, CME đã tạo mối quan hệ
đối tác với rất nhiều sở giao dịch khác trên khắp thế giới. Điều đó cũng cho phép
CME thúc đẩy nhanh quá trình đa dạng hóa hơn các sản phẩm để phục vụ mọi
khách hàng.
Ngoài ra CME còn có nguồn dữ liệu thị trường hết sức phong phú về các hợp đồng
tương lai, ngoại hối, chứng khoán để cung cấp cho khách hàng là các định chế
cũng như các khách hàng cá nhân
b. Quy định giao dịch tại các sàn của CME group
Subject
Area/Rule
Number(s)
Quy định về các
loại thành viên
và yêu cầu
(điều 100, 106,
900)
CME
CBOT
NYMEX &
COMEX
Hiện nay bốn sàn của CME group đã thống nhất tên của các loại
thành viên là doanh nghiệp, tuy nhiên vẫn còn nhiều khác biệt về
yêu cầu cũng như lợi ích đối với thành viên giữa các sàn. Ví dụ
như, ở mỗi sàn, yêu cầu về chỗ ngồi và phần dành cho các công
ty thành viên và thành viên thanh toán bù trừ lại được quy định
3
Quy định về
việc sử dụng
điện đàm trên
sở giao dịch
(Điều 506)
Hiệp hội môi
giới
(Rule 515)
All-or-none
Trading
(điều 523)
(giao dịch tất cả
hoặc không
thực hiện)
Trading at
settlement
(giao dịch tại
giá thanh toán)
(điều 524)
Block trading
(điều 526)
khác nhau.
Đối với thành viên cá nhân thì hiện chưa có sự thống nhất chung
về tên của các loại thành viên giữa bốn sàn. Trên sàn CME có
bốn loại thành viên (CME, IMM, IOM và GEM), CBOT có năm
loại (B-1 (Full), B-2 (Associate), B-3 (GIM), B-4 (idem) và B-5
(COM)), NYMEX có một loại duy nhất (NYMEX) và COMEX
có hai loại (COMEX và COMEX Options).
CME hạn chế việc sử dụng CBOT, NYMEX và COMEX cho
điện đàm của các thành
phép tất cả các thành viên và nhân
viên hoạt động trên S&P
viên không phải là thành viên dùng
500 và Nasdaq-100 Pit.
điện đàm miễn là hồ sơ giao dịch và
Các thành viên khác và
các yêu cầu kiểm toán được đáp
nhân viên không phải là
ứng.
thành viên được sử dụng
điện đàm miễn là tất cả các
hồ sơ giao dịch và các yêu
cầu kiểm toán được đáp
ứng
CME hạn chế giao dịch
CBOT, NYMEX và COMEX
giữa các thành viên của
không hạn chế các giao dịch giữa
hiệp hội môi giới trong một các thành viên hiệp hội môi giới.
số tháng nhất định của hợp CBOT không cho phép các cá nhân
đồng quyền chọn
không liên quan đến việc
Eurodollar và hợp đồng
xử lý/thực hiện tham gia vào dòng
tương lai S&P 500 trên Pit doanh thu từ hoạt động môi giới.
trading
CME và CBOT cho phép giao dịch Allor-none trong các hợp đồng tương lai và
quyền chọn lãi suất trên CME và CBOT
và trong các hợp đồng tương lai và quyền
chọn ngoại hối CME.
Lệnh TAS là việc giao dịch các hợp đồng
quyền chọn và tương lai tại mức giá
thanh toán (mức giá đóng cửa), hoặc
cộng trừ một số đơn vị.
CME và CBOT không cho phép giao
dịch TAS trong bất kỳ sản phẩm.
NYMEX và COMEX
không cho phép giao
dịch AON.
NYMEX và COMEX
cho phép các ngành
nghề khác nhau trong
TAS với các sản
phẩm
năng lượng và kim
loại.
Block trade là một thỏa thuận riêng về hợp đồng tương lai và
quyền chọn và cho phép không cần thực hiện trên thị trường đấu
giá công khai. Để tham gia vào block trade, nhà đầu tư phải đáp
4
Liên lạc trước
khi thực hiện
giao dịch
(điều 539)
ứng các điều kiện nhất định
Mỗi sàn cho phép giao dịch block trade với các sản phẩm khác
nhau. Mỗi nhóm sản phẩm có một mức giao dịch block trade tối
thiểu.
Hợp đồng tương lai trên
CBOT cho phép
NYMEX &
Globex Cross quy định
liên lạc trước khi
COMEX cho
rằng người đề xuất thông thực hiện ở tất cả
phép liên lạc
tin liên lạc trước khi thực các hợp đồng tương trước khi thực
hiện sẽ là người đặt lệnh
lai lãi suất, chỉ số
hiện với tất cả
trước trên CME Globex.
cổ phần, ethanol,
các hợp đồng
Và phải mất ít nhất là 5
chỉ số hàng hóa và
tương và
giây sau lệnh đầu tiên thì chỉ số bất động sản quyền chọn.
đối tác khác mới có thể
giao dịch trên CME Thời gian các
được nhập lệnh.
Globex. Liên lạc
lệnh với HĐ
Hợp đồng quyền chọn
trước khi thực hiện tương lai
trên Globex Cross yêu
vẫn bị cấm với các giống với 2
cầu nhập 1 lệnh RFC
hợp đồng tương lai sàn CME và
(request for cross), bao
ngũ cốc và hạt có
CBOT
gồm cả các lệnh mua và
dầu giao dịch trên
HĐ quyền
bán được thỏa thuận trong CME Globex.
chọn trên
thông tin liên lạc trước
Thời gian và thứ tự Globex Cross
khi thực hiện. Trước khi
các lệnh cũng giống yêu cầu nhập
nhập lệnh RFC, nhà đầu
của sàn CME
một RFQ. Sau
tư phải nhập một lện RFQ
khi nhập RFQ,
(request for quote). Trong
phải nhập một
hợp đồng quyền chọn
RFC trong
chứng khoán và lãi suất,
vòng 5 đến 30
nhà đầu tư phải nhập 1
giây.
lệnh RFC trong vòng 530 giây sau khi nhập
RFQ. Với các quyền chọn
khác, phải nhập RFC
trong khoảng 15 – 30 giây
sau khi nhập RFQ.
RFQ là một thông báo
điện tử gửi đến tất cả
thành viên tham gia CME
Globex bày tỏ sự quan
tâm đến một sản phẩm
nào đó, để nhận được các
mức giá từ các thành viên
khác. Người gửi có thể
yêu cầu một khối lượng
5
cụ thể trên RFQ nhưng
không bắt buộc phải hiển
thị họ là một người mua
hay người bán.
Sau khi nhận được các
mức chào giá, RFC cho
phép nhà đầu tư có thể
tham gia bằng cách nhập
một tùy chọn mua hoặc
bán trên cùng một lệnh.
Điều khoản giao Mỗi sàn có một Điều khoản giao hàng thực tế khác nhau và nằm
trong chương 7 của Rulebook của mỗi sàn
hàng
(chương 7)
CME hạn chế giao dịch
Không hạn chế giao dịch kép
Hạn chế giao
kép với số tháng nhất
dịch kép
định của HĐ quyền chọn
(điều 541, 552 Eurodollar và S&P 500.
CME hạn chế giao dịch
và
của các nhà môi giới đang
555)
đứng ở bước đầu của HĐ
tương lai S&P 500
Phí
Có sự khác nhau tương đối lớn về phí giao dịch và phí thanh toán
(điều 807)
bù trừ giữa các sàn
6
3. Sơ lược về tình hình hoạt động năm 2013 của CME group
a. Thành tựu đạt được
Mặc dù năm 2013, CME group phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức nhưng bằng
vị thế và nỗ lực công ty đã đạt được những thành tựu cơ bản sau:
Giao dịch hơn 3,2 tỷ hợp đồng với tổng giá trị danh nghĩa xấp xỉ 1 triệu tỷ USD
Dòng tiền hoạt động đạt 3 tỷ USD
Tạo ra 1,48 tỷ USD cổ tức
Khối lượng giao dịch điện tử bên ngoài nước Mỹ đạt 14%
Giá trị giao dịch bằng hợp đồng quyền chọn tăng kỷ lục, đạt mức 20%
Xúc tiến cho việc khai trương sàn giao dịch phái sinh tại London, CME châu Âu
Giới thiệu những sản phẩm riêng biệt, đặc thù cho từng khu vực châu Âu, châu Á
và Mỹ Latin
b. Các chỉ số về hoạt động
Số lượng giao dịch trung bình trên ngày
và số lượng giao dịch bằng điện tử trung
bình trên ngày (đơn vị: nghìn giao dịch).
(Nguồn: CME group 2013 annual
report)
Dựa vào số liệu từ biểu đồ có thể thấy
được quy mô của CME là rất lớn, với
hơn 12 triệu 500 ngàn giao dịch được
thực hiện mỗi ngày trong đó gần 11
triệu giao dịch được hình thành qua
hệ thống điện tử.
7
-
Bên đây là số liệu về cơ cấu
doanh thu theo sản phẩm của
CME, trong đó các sản phẩm phái
sinh lãi suất chiểm tỷ trọng cao
nhất (29%), các sản phẩm phái
sinh ngoại hối chiếm (8%) doanh
thu của CME.
Tổng giá trị danh nghĩa của các
hợp đồng giao dịch và Cổ tức
trên một cổ phiếu trong giai
đoạn 2009 – 2013
(Nguồn:
CME
annual report)
8
group
2013
c. Phân tích báo cáo tài chính
Các chỉ số tài chính từ BCTC của CME group
Nguồn: CME group 2013 annual report
Số liệu từ Income Statement cho thấy lợi nhuận cũng như doanh thu đã giảm mạnh
trong giai đoạn 2011-2012 nhưng đã bắt đầu tăng trở lại vào năm 2013, cho thấy công ty
đã có những chính sách đúng đắn để vượt qua khủng hoảng. Doanh thu của CME vẫn chủ
yếu đến từ phí thanh toán bù trừ và phí giao dịch, chiếm gần 84% tổng doanh thu.
Khối lượng tài sản mà công ty nắm giữ đã tăng từ 38,863.2 triệu USD vào năm 2012
lên thành 54,277.8 triệu USD vào năm 2013. Tổng tài sản có sự tăng mạnh và đột biến là
do công ty đã đẩy mạnh việc huy động ngắn hạn. Nghĩa vụ nợ ngắn hạn của công ty đã
tăng từ 7,616.9 triệu USD lên thành 23,311.0 triệu USD vào năm 2013.
9
PHẦN II: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI TRÊN CME GROUP
1. Các sản phẩm ngoại hối
Đóng vai trò như thị trường dẫn đầu về cả số lượng lẫn chất lượng giao dịch các sản
phẩm phái sinh, CME Group là nơi mà các nhà đầu tư tham gia với những mục đích khác
nhau: phòng vệ rủi ro, đầu cơ, kinh doanh chênh lệch giá… Các sàn giao dịch của CME
Group cung cấp 1 hệ thống lớn nhất các sản phầm đủ tiêu chuẩn thế giới dựa trên tất cả
các loại tài sản chính, bao gồm các hợp đồng Futures và Options tỷ giá, chỉ số chứng
khoán, ngoại hối, năng lượng, nông sản, kim khí nặng, thời tiết và bất động sản. CME
Group mang người mua và người bán đến với nhau thông qua sàn giao dịch điện tử CME
Globex và các sàn giao dịch thực ở NewYork và Chicago. CME Group cũng vận hành
CME Clearing, một trong những trung tâm thanh toán bù trừ hàng đầu, nơi cung cấp các
dịch vụ bù trừ và thanh toán dựa trên các loại tài sản khác nhau cho các hợp đồng giao
dịch phái sinh qua sàn và cả OTC. Những sản phẩm và dịch vụ này đảm bảo giảm thiểu
đáng kể rủi ro vỡ nợ của đối tác giao dịch.
Các sản phẩm ngoại hối của CME Group có 73 hợp đồng Futures và 31 hợp đồng
Options trên 22 loại tiền tệ, bao gồm các tiền tệ cơ bản như Euro hay Japanese yen, cũng
như các tiền tệ của những quốc gia thuộc thị trường mới nổi bao gổm tiền tệ của nhóm 5
nước BRICS: Brazil, Nga (Russi), Ấn Độ (India), Trung Quốc (China) và Nam Phi
(South Africa).
Các sản phẩm đó đều có sẵn trên cả sàn giao dịch điện tử và sàn giao dịch. Ngoài các hợp
đồng chuẩn, còn có thêm các hợp đồng E-mini FX và các hợp đồng E-micro Forex.
CME Group cũng cung cấp 20 sản phẩm cặp đôi tỷ giá chéo không có USD gồm: 12 hợp
đồng về EUR, 3 hợp đồng về Bảng Anh, 3 hợp đồng về đồng francs Thụy Sĩ, 3 Hợp đồng
về dollar Canada, 6 hợp đồng về đồng yên Nhật và 4 hợp đồng về đồng dollar Úc.
Không những vậy, họ còn chào cả các sản phẩm futures ngoại hối có tài sản cơ sở là chỉ
số Index cũng như dựa trên sự biến động theo tháng, quý, nửa năm hay 1 năm.
10
Các sản phẩm ngoại hối của CME Group có thể được chia làm 6 nhóm cơ bản gồm:
-
Sản phẩm cơ bản
Sản phẩm cặp đôi tỷ giá chéo không có USD
Sản phẩm ngoại hố từ các thị trường mới nổi
Các hợp đồng E-mini FZ và các hợp đồng E-micro FX
Các hợp đồng Futures ngoại hối chỉ số
Các hợp đồng ngoại hối dựa trên sự biến động
Thông tin cụ thể về các sản phẩm như sau:
a. Sản phẩm cơ bản
Bao gồm các hợp đồng Futures và Options 9 các cặp tỷ giá sau:
AUD/USD, CAD/USD, CHF/USD, EUR/USD, GBP/USD, JPY/USD, NOK/USD,
NZD/USD, SEK/USD
b. Sản phẩm cặp đôi tỷ giá chéo không có USD
Một số hợp đồng Futures và Options 14 cặp tỷ giá chéo:
AUD/CAD, AUD/JPY, AUD/NZD, CAD/JPY, CHF/JPY, EUR/AUD, EUR/CAD,
EUR/CHF, EUR/GBP, EUR/JPY, EUR/NOK, EUR/SEK, GBP/JPY, GBP/CHF
c. Sản phẩm ngoại hối từ các thị trường mới nổi
Dựa trên các cặp tỷ giá sau:
BRL/USD, CNY/EUR, CNY/JPY, CNY/USD, USD/CNY, CZK/USD, CZK/EUR,
EUR/TRY, HUF/USD, HUF/EUR, ILS/USD, INR/USD, KRW/USD, MXN/USD,
PLN/USD, PLN/EUR, RUB/USD, USD/CNH, USD/TRY, USD/ZAR, ZAR/USD
d. Các hợp đồng E-mini FX và các hợp đồng E-micro FX
E-mini : E – Electronically: giao dịch điện tử
Mini – nó chỉ giao dịch với giá trị hợp đồng bằng 1 tỷ lệ % nhất định (10%)
kích cỡ hợp đồng chuẩn (nhỏ hơn) cho nên nó sẽ phù hợp hơn với các nhà đầu tư nhỏ lẻ
(về tiền ký quỹ ít hơn, tính thanh khoản cao hơn, tuy nhiên nó sẽ có spread hẹp hơn.)
E-micro thì thậm chí còn có giá trị nhỏ hơn so với E-mini. Nhưng về cơ bản chúng
vẫn phải tuân theo những chuẩn khác về giao dịch như 1 hợp đồng Futures.
E-MICRO AUD/USD, E-MICRO CAD/USD, E-MICRO USD/CAD, E-MINI EUR/USD,
E-MICRO EUR/USD, E-MICRO GBP/USD, E-MICRO INR/USD, E-MINI JPY/USD, E11
MICRO JPY/USD, E-ICRO SD/JPY, E-MICRO USD/CHF, E-MICRO CHF/USD, EMICRO USD/CNH, E-MICRO USD/CNY
e. Các hợp đồng Futures ngoại hối chỉ số
Cụ thể ở đây là chỉ số Dow Jones
Size của 1 hợp đồng = $1,000 x Dow Jones CME FX$Index với Dow Jones CME
FX$Index được tính như bảng dưới đây:
f. Các hợp đồng Futures ngoại hối dựa trên sự biến động:
Cho phép kinh doanh trực tiếp dựa trên “sự biến động” mà không cần quan tâm đến
xu hướng là giá sẽ tăng hay giảm trong tương lai.
Ví dụ như nhà đầu tư cho rằng biến động tỷ giá giữa EUR/USD trong 1 kì hạn 3 tháng
chẳng hạn sẽ cao hơn trong tương lai, có thể sẽ là tăng lên hoặc giảm đi, nhưng điều
đó không quan trọng, thì ta sẽ mua vào và ngược lại sẽ bán ra. Giá trị biến động thực
tế trong khoảng thời gian nào đó sẽ được tính dựa vào 1 thuật toán dưới đây:
√
N
Pt 2
252
100
ln
∑ P
RV (realized volatility) =
N t1
t −1
Nguồn: http://www.volx.us/
https://cmegroup.adobeconnect.com/p43414747/?
launcher=false&fcsContent=true&pbMode=normal
Các sản phẩm thuộc nhóm này gồm:
• EUR/USD 1-MONTH REALIZED VOLATILITY FUTURES
• EUR/USD 3-MONTH REALIZED VOLATILITY FUTURES
• AUD/USD QUARTERLY VARIANCE
• AUD/USD SEMI-ANNUAL VARIANCE
• AUD/USD ANNUAL VARIANCE
• EUR/USD QUARTERLY VARIANCE
• EUR/USD SEMI-ANNUAL VARIANCE
12
• EUR/USD ANNUAL VARIANCE
• GBP/USD QUARTERLY VARIANCE
• GBP/USD SEMI-ANNUAL VARIANCE
• GBP/USD ANNUAL VARIANCE
• JPY/USD QUARTERLY VARIANCE
• JPY/USD SEMI-ANNUAL VARIANCE
• JPY/USD ANNUAL VARIANCE
2. Các công cụ hỗ trợ
a. Daily FX Options Fixing Prices
- Công cụ này giúp người sử dụng xác định được tỷ giá một số ngoại tệ so với USD
-
trong một hợp đồng quyền chọn kiểu Âu và kiểu Mỹ.
Các ngoại tệ được hiển thị trong công cụ này bao gồm: EUR, JPY, GBP, CAD,
CHF, AUD, MXN.
-
Daily FX Options Fixing Prices có giao diện được thiết kế đơn giản tạo sự dễ dàng
cho người sử dụng.
Các thẻ chủ yếu của công cụ này:
Trade date: ngày giao dịch
European Style – 9AM: quyền chọn kiểu Âu với tỷ giá được xác định vào 9h00
sáng của ngày giao dịch.
American Styte – 2PM: quyền chọn kiểu Mỹ với tỷ giá được xác định vào
2h00 chiều của ngày giao dịch.
13
b. Options Open Interest Profile
- Open Interest
Là thuật ngữ dùng để chỉ tổng số các hợp đồng future hoặc option còn tồn lại. Đó có thể
là các hợp đồng còn tồn lại, bị chấm dứt, hết hiệu lực hoặc chưa được sử dụng . Đây là
một tham số được sử dụng trong phân tích kỹ thuật khi đầu tư chứng khoán.
- Nghiên cứu đồ thị Open Interest phục vụ cho phân tích kỹ thuật.
- Cách sử dụng công cụ Options Open Interest Profile
B1: chọn hàng hóa cơ sở (do đây là công cụ được phát triển cho 3 loại hàng hóa
cơ sở là Equity, FX, Interest Rate)
B2: Với hàng hóa cơ sở là FX, người sử dụng có thể lọc dữ liệu theo các thẻ:
Currency: EUR, GBP, CAD, AUD, JPY, CHF
Trade date
Contract Month
Put or Call
B3: Từ những đồ thị trên màn hình, người sử dụng đưa ra nhận định, từ đó có
những chiến lược đầu tư hợp lý.
3. Phí giao dịch
14
CME Group cung cấp cho khách hàng mức phí cạnh tranh trong giao dịch các sản
phẩm ngoại hối. Không phân biệt dù cho khách hàng là ngân hàng được đánh giá
AAA, quỹ phòng vệ hay các nhà đầu tư cá nhân. CME Group cũng cam kết cung cấp
đầy đủ, yết giá công khai, phí đồng loạt cho tất cả các tiền tệ. Trong phần nội dung
tiếp theo chúng ta ta sẽ tìm hiểu các thông tin sau:
- Cơ cấu phí thông thường
- Các gói khuyến khích
- Cơ cấu phí khi giao dịch EFP và Block Trade
- Cơ cấu phí cho các thành viên của CME
!Lưu ý: + Tất cả các giá đều bao gồm phí giao dịch trên Globex và phí thanh toán bù trừ
qua CME Clearing
+ Giá được yết là giành cho những cá nhân hay tổ chức tham gia trực tiếp
+ Nếu giao dịch thông qua các công ty hoặc người môi giới thì giá cuối cùng là do
những người này đề ra
a. Cơ cấu phí thông thường
b. Các gói khuyến khích
- Electronic corporate membership (ECM)
Để được áp dụng gói phí này, người tham gia phải là công ty thương mại có đăng
kí
o ECM Volume Incentive Program
Người tham gia phải giao dịch ít nhất 50 giao dịch mỗi ngày:
! Gói khuyến khích chỉ áp dụng trong giờ giao dịch thông thường.
15
o ECM Holding Member Incentive Program
-
International incentive program (IIP)
Để được áp dụng gói này, người tham gia phải là một công ty thương mại hoặc
thương mại điện tử có đăng kí độc quyền phân phối một sản phẩm có trụ sở ở
ngoài khu vực Bắc Mỹ.
-
Asia – Pacific incentive program (AIP)
Để được sử dụng gói này, người tham gia phải là 1 ngân hàng có trụ sở thuộc khu
vực Châu Á – Thái Bình Dương.
16
- Xem thêm -