ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------BÙI TRẦN HỒNG NGỌC
HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2017
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................... Error! Bookmark not defined.
LỜI CẢM ƠN ................................................ Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC...................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................i
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................vi
MỞ ĐẦU ..........................................................................................................8
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn ............................................................ 8
2. Mục đích và nhiêm
̣ vu ̣ nghiên cứu............................................................ 9
2.1. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................9
2.2. Nhiê ̣m vụ nghiên cứu...............................................................................9
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 9
3.1. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................9
3.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................9
3.3. Câu hỏi nghiên cứu: ................................................................................10
4. Kết quả đạt đƣợc của đề tài ....................................................................10
5. Kết cấu của đề tài luâ ̣n văn .....................................................................10
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ
NHỮNG ....................................................................................................................12
VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH ........12
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................12
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu.....................................................12
1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu nước ngoài ........................... 12
1.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước ........................... 16
1.1.3. Quan điểm trong đề tài về cho vay hộ gia đình .................................20
1.2. Những vấn đề cơ bản về cho vay hộ gia đình trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng thƣơng mại ................................................................................22
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm hộ gia đình ........................................................ 22
1.2.2. Khái niệm, đặc điểm cho vay hộ gia đình ..........................................26
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay hộ gia đình của
NHTM ....................................................................................................................... 29
1.2.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động cho vay hộ
gia đình .....................................................................................................................33
1.2.5. Phương thức cho vay, quy trình cho vay hộ gia đình và bảo đảm tiền
vay đối với cho vay hộ gia đình................................ Error! Bookmark not defined.
1.3. Cơ sở thực tiễn ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Thực tiễn ở một số quốc gia ................. Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt NamError!
Bookmark
not
defined.
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN
VĂN .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Phương pháp luận nghiên cứu .......... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ........ Error! Bookmark not defined.
2.2. Thiết kế nghiên cứu............................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Quy trình nghiên cứu.......................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu ............................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM . Error!
Bookmark not defined.
3.1. Khát quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam ................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........ Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức..................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Sơ lược tình hình hoạt động kinh doanhError!
Bookmark
not
defined.
3.1.4. Hoạt động tín dụng và chất lượng hoạt động tín dụng ............. Error!
Bookmark not defined.
3.2. Thực trạng hoạt động cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ........... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng hoạt động cho vay hộ gia đình của
Agribank ................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động cho vay hộ gia
đình............................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.3. Đánh giá hoạt động cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam giai đoạn 2013-2015Error! Bookmark not
defined.
3.3.1. Những kết quả đạt được ..................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Những điểm yếu .................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Nguyên nhân của những điểm yếu trênError!
Bookmark
not
defined.
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM Error! Bookmark not defined.
4.1. Định hƣớng hoạt động và mục tiêu phát triển của Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam trong thời gian tới.Error! Bookmark
not defined.
4.1.1. Định hướng hoạt động ........................ Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Mục tiêu hoạt động ............................. Error! Bookmark not defined.
4.2. Giải pháp phát triển hoạt động cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam .. Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Hoàn thiện quy trình và thủ tục cho vay hộ gia đình................ Error!
Bookmark not defined.
4.2.2. Triển khai cho vay hộ gia đình qua các tổ chức đoàn thể ........ Error!
Bookmark not defined.
4.2.3. Quảng bá hình ảnh, thương hiệu của Ngân hàngError! Bookmark
not defined.
4.2.4. Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng và sắp xếp bố trí CBTD phù hợp với địa
bàn ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
4.2.5. Áp dụng các biện pháp tư vấn cho hộ gia đìnhError! Bookmark not
defined.
4.2.6. Phân tích, đánh giá, phân loại khách hàng và xây dựng mối quan hệ
tốt đẹp giữa khách hàng và Ngân hàng .................... Error! Bookmark not defined.
4.3. Một số kiến nghị .................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ... Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Kiến nghị với bộ, ban ngành liên quanError!
Bookmark
not
defined.
KẾT
LUẬN
.......................
................................................................................102
TÀI
LIỆU
THAM
................................................................................103
KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
S
Ký
TT
Nguyên nghĩa
hiệu
1
2
3
4
4
5
6
7
8
Agri
bank
Việt Nam
CB
TD
HT
X
HĐ
TD
HG
Đ
UB
ND
NH
NN
NH
TM
TC
TD
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Cán bộ tín dụng
Hợp tác xã
Hoạt động tín dụng
Hộ gia đình
Ủy ban nhân dân
Ngân hàng Nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại
Tổ chức tín dụng
i
ii
DANH MỤC BẢNG
S
TT
BẢ
NỘI DUNG
T
NG
1
RANG
Bản
Thu thập thông tin
43
Bản
Kết quả hoạt động kinh doanh của
53
g 2.1
2
Agribank qua 3 năm (2013-2015)
g 3.1
3
Bản
Bản
Cho vay hộ gia đình, cá nhân thông qua tổ
63
liên kết
g 3.3
5
54
qua 3 năm (2013-2015)
g 3.2
4
Tình hình cho vay chung của Agribank
Bản
Thống kê giới tính
64
Bản
Thống kê nghề nghiệp của chủ hộ
64
Bản
Thống kê trình độ học vấn của chủ hộ
65
Bản
Một số thông tín khác của chủ hộ
66
Bản
Thống kê tuổi chủ hộ
66
Bản
Cơ cấu vốn vay của hộ
67
g 3.4
6
g 3.5
7
g 3.6
8
g 3.7
9
g 3.8
1
iii
0
g 3.9
1
1
Agribank qua 3 năm 2013 -2015
Bản
g 3.19
Cơ cấu doanh số cho vay hộ gia đình theo
74
thời hạn của Agribank giai đoạn 2013-2015
Bản
Doanh số thu hồi nợ hộ gia đình của
76
Agribank qua 3 năm 2013 -2015
Bản
Cơ cấu doanh số thu nợ hộ gia đình theo
77
thời hạn của Agribank giai đoạn 2013-2015
Bản
Quy mô dƣ nợ hộ gia đình của Agribank
79
qua 3 năm 2013 -2015
Bản
Cơ cấu dƣ nợ hộ gia đình theo thời hạn
80
của Agribank giai đoạn 2013-2015
Bản
Quy mô nợ quá hạn của Agribank qua 3
81
năm 2013 -2015
g 3.18
2
0
71
g 3.17
1
9
Doanh số cho vay hộ gia đình của
g 3.16
1
8
Bản
g 3.15
1
7
69
g 3.14
1
6
Mục đích vay thực tế.
g 3.13
1
5
Bản
g 3.12
1
4
68
g 3.11
1
3
Nguyên nhân hộ gia đình không vay vốn
chính thức
g 3.10
1
2
Bản
Bản
Cơ
cấu nợ quá hạn hộ gia đình của
Agribank giai đoạn 2013-2015
iv
83
v
DANH MỤC HÌNH
S
HÌNH
NỘI DUNG
T
TT
RANG
1
Sơ đồ
phát triển nông thôn
3.1
2
Hình
Hình
Cơ cấu vốn vay chính thức của hộ gia
Nguồn vốn thay thế
Hình
Hình
Hình
Hình
9
Hình
Hình
7
5
Doanh số thu nợ hộ gia đình của Agribank
7
6
Tỷ trọng Doanh số thu nợ hộ gia đình của
7
7
Cơ cấu doanh số thu nợ hộ gia đình theo
thời hạn của Agribank giai đoạn 2013-2015
3.8
1
Cơ cấu doanh số cho vay hộ gia đình của
Agribank qua 3 năm 2013 -2015
3.7
7
3
qua 3 năm 2013 -2015
3.6
8
Tỷ trọng doanh số cho vay hộ gia đình của
Agribank giai đoạn 2013-2015
Hình
7
2
Agribank
3.5
7
Doanh số cho vay HGĐ của Agribank
2013-2015
3.4
6
6
8
3.3
5
6
7
3.2
4
5
0
đình
3.1
3
Cơ cấu tổ chức ngân hàng nông nghiệp và
Quy mô dƣ nợ hộ gia đình của Agribank
vi
7
8
8
0
1
1
Hình
3.13
0
8
482
Quy mô nợ quá hạn của Agribank qua 3
năm 2013 -2015
Hình
8
Cơ cấu tổng dƣ nợ hộ gia đình theo thời
hạn vay của Agribank giai đoạn 2013-2015
3.12
1
4
Hình
0
Tỷ trọng Dƣ nợ hộ gia đình của Agribank
qua 3 năm 2013 -2015
3.11
1
3
Hình
3.10
1
2
qua 3 năm 2013 -2015
3.9
8
4
Tỷ trọng nợ quá hạn của Agribank qua 3
năm 2013 -2015
8
5
vii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, nƣớc ta đã và đang tiếp tục phát
huy các nguồn lực cũng nhƣ đẩy mạnh hội nhập, không ngừng phấn đấu đƣa đất nƣớc
ngày càng phát triển. Trong nền kinh tế nƣớc ta hiện nay, nền kinh tế hộ sản xuất chiếm
vị trí vô cùng quan trọng, để mở rộng quy mô và đổi mới trang thiết bị cũng nhƣ tham gia
vào các quan hệ kinh tế khác, thì hộ sản xuất đều cần vốn và tín dụng Ngân hàng chính là
nguồn cung cấp vốn đáp ứng nhu cầu đó.
Là một Ngân hàng thƣơng mại quốc doanh, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam đã góp phần quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế nói chung
và phát triển nông nghiệp nông thôn ở nƣớc ta nói riêng, mở ra quan hệ tín dụng trực tiếp
với hộ sản xuất, đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của các hộ sản xuất để không ngừng
phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân. Agribank hoạt động chủ lực trên địa bàn
nông nghiệp, nông thôn nhiều năm qua, có thị phần và thị trƣờng chiếm tỷ trọng cao
trong toàn bộ hệ thống ngân hàng. Nhằm phát huy những thành tựu và thế mạnh, góp
phần triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả Nghị quyết của Ban chấp hành TW Đảng,
Agribank nhận thức rõ vai trò vị thế và trách nhiệm, nghĩa vụ của mình trƣớc Đảng, Nhà
nƣớc và toàn xã hội trong việc đầu tƣ vốn cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
Thời gian qua Agribank đã đạt đƣợc một số thành công nhất định, tỷ lệ đầu tƣ vốn
cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn luôn chiếm trên 70% dƣ nợ. Vấ n đề đă ̣t ra hiê ̣n
nay đối với Agribank là cần phải có biện pháp phát triển hoạt động cho vay khu vực nông
nghiệp, nông dân và nông thôn để đạt mục tiêu đề ra theo Đề án tái cơ cấu Agribank đã
đƣợc Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc phê duyệt.
Để tìm hiểu và góp phần vào giải quyết vấn đề này, bằng thực tiễn làm việc tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, kết hợp với tri thức lý luận đã
đƣợc đào tạo, tác giả lựa chọn đề tài: “Hoạt động cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng
8
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” để nghiên cứu làm luâ ̣n văn Tha ̣c si ̃
kinh tế , chuyên ngành Tài chính Ngân hàng ta ̣i Trƣờng Đa ̣i h ọc Kinh tế- Đại học quốc gia
Hà Nội.
2. Mục đích và nhiêm
̣ vu ̣ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Phân tích và đánh giá th ực trạng từ đó đƣa ra các giải pháp phát triển hoạt động
cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam giai
đoa ̣n 2013-2015.
2.2. Nhiê ̣m vụ nghiên cứu
- Hê ̣ thố ng hóa lý luâ ̣n về ho ạt động cho vay hộ gia đình của NHTM giai đoa ̣n
hiê ̣n nay trên các khiá ca ̣nh khái niê ̣m , đặc điểm, vai trò, phƣơng thức cho vay, quy trình
cho vay và mở rộng cho vay hộ gia đình
- Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam, kể cả những kết quả, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất những phƣơng hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển hoạt động
cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Toàn bộ cơ chế, chính sách và quy trình cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
- Về thời gian: Từ năm 2013 đến 2015. Các đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp
tính đến năm 2020.
9
3.3. Câu hỏi nghiên cứu:
(i), Thực trạng về hoạt động cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam?;
(ii), Các yếu tố có ảnh hƣởng tới hoạt động cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam?;
(iii), Những biện pháp, kiến nghị nào cho việc phát triển hoạt động cho vay hộ gia
đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam?;
4. Kết quả đạt đƣợc của đề tài
- Về lý luận, hệ thống hóa lý thuyết hoạt động cho vay hộ gia đình của NHTM
trong điều kiện kinh tế thị trƣờng nói chung và Việt Nam nói riêng
- Về thực tiễn, phân tích, nghiên cứu thực trạng cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam giúp cán bộ và lãnh đạo làm công tác tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nhận diện rõ hơn vai
trò của cho vay hộ gia đình. Từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay
hộ gia đình tại khu vực nông nghiệp, nông thôn.
5. Kết cấu của đề tài luâ ̣n văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo , nô ̣i dung
luâ ̣n văn đƣơ ̣c kế t cấ u gồ m 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu và những vấn đề cơ bản về hoạt
động cho vay hộ gia đình trong ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam
Chƣơng 4: Giải pháp chủ yếu phát triển hoạt động cho vay hộ gia đình tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
10
11
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG
VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tín dụng ngân hàng là một trong những kênh dẫn vốn
có hiệu quả, đáp ứng kịp thời các nhu cầu thiết thực của các cá nhân, tổ chức đồng thời
cũng là một trong những công cụ kinh tế quan trọng góp phần thúc đẩy sự tăng trƣởng và
phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Nƣớc ta hiện nay là một nƣớc nông nghiệp với gần
80% dân số sống ở nông thôn, hơn 70% lao động trong lĩnh vực nông nghiệp. Mặc dù
khu vực này đã và đang đƣợc tiếp nhận nhiều nguồn vốn nhƣ: vốn ngân sách Nhà nƣớc,
vốn đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài, vốn tín dụng thƣơng mại, vốn tín dụng ƣu đãi nhƣng
tổng dƣ nợ cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khu vực này chỉ chiếm tổng dƣ nợ
cho vay nền kinh tế, trong khi đó việc phân bổ nguồn vốn này lại không cân đối với nhu
cầu và khả năng tạo ra hàng hóa, đặc biệt là hàng hóa xuất khẩu của từng vùng, miền;
thiếu trọng tâm, trọng điểm. Trong xu thế phát triển hiện nay thì việc xem xét đánh giá,
nâng cao hoạt động cho vay đối với hộ gia đình đƣợc coi là yếu tố quan trọng mang lại
lợi ích đối với ngân hàng và có ảnh hƣởng rất lớn đến sự phát triển của nền kinh tế. Đã có
rất nhiều công trình, đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay hộ gia đình tại các ngân
hàng thƣơng mại cũng nhƣ đề cập đến nội dung cụ thể về giải pháp phát triển hoạt động
cho vay hộ gia đình tại các ngân hàng thƣơng mại. Những công trình này đã có những
đóng góp tích cực trong việc củng cố nền tảng hệ thống lý luận về hoạt động cho vay hộ
gia đình và các giải pháp tổ chức thực hiện trong thực tiễn.
1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu nước ngoài
Xuất phát từ việc nghiên cứu các lý luận về tín dụng ngân hàng, hộ gia đình, hiện
nay có nhiều tổ chức, cá nhân, các nghiên cứu đƣa ra các quan điểm khác nhau về tín
dụng ngân hàng đối với hộ gia đình dƣới các giác độ tiếp cận khác nhau.
12
Các nghiên cứu tín dụng ngân hàng đối với hộ gia đình tập trung trên hai khía
cạnh là tiếp cận vốn tín dụng và sử dụng vốn tín dụng giữa hai chủ thể là NHTM và các
hộ gia đình. Đối với khía cạnh tiếp cận vốn tín dụng, Mamo Girma et al (2015) khẳng
định tiếp cận vốn tín dụng không chỉ bị chi phối bởi thu nhập và tài sản mà các yếu tố về
đặc điểm kinh tế - xã hội của các chủ hộ sẽ ảnh hƣởng đến việc tiếp cận vốn tín dụng
(Mamo Girma et al, 2015, Determinants of Formal Credit Market Participationby Rural
Farm Households: Micro-level evidence from Ethiopia. Paper for presentation at the 13th
International Conference on the Ethiopian Economy. Ethiopian Economic Association
(EEA) Conference Centre, Addis Ababa, Ethiopia, July 23-25, 2015. School of Business
and Economics).
Theo Paul Mpuga (2008, Constraints in Access to and Demand for Rural Credit:
Evidence from Uganda, African Development Bank, Tunis – Tunisia) có hai yếu tố chính
ảnh hƣởng đến nhu cầu tín dụng, từ đó tác động đến trực tiếp đến tiếp cận tín dụng của
hộ. Thứ nhất: Đặc điểm của cá nhân và hộ gia đình. Các đặc điểm của cá nhân có ý nghĩa
lớn đến nhu cầu tín dụng gồm tuổi tác, giới tính, giáo dục, nghề nghiệp và tình trạng hôn
nhân. Ngƣời trẻ thƣờng có xu hƣớng vay mƣợn nhiều hơn để đầu tƣ do bản thân họ có
sức khỏe, thời gian để tích lũy và làm giàu hơn so với ngƣời già. Nhu cầu chi tiêu phi
nông nghiệp của ngƣời trẻ cũng phong phú hơn. Sự thay đổi của tuổi tác có thể làm thay
đổi nhu cầu tín dụng theo thời gian. Giới tính cũng là yếu tố quyết định đến nhu cầu tín
dụng của cá nhân. Cá nhân có trình độ giáo dục càng cao thì càng có nhiều khả năng để
tạo ra thu nhập ổn định và cao hơn những ngƣời không đƣợc giáo dục, tạo ra nhiều tài sản
hơn, có thể tiến hành nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh. Thêm một năm đƣợc giáo dục
làm tăng nhu cầu tín dụng khoảng 0,3% và làm tăng cơ hội cho việc tiếp cận tín dụng
thành công lên đến 17%. Tình trạng hôn nhân cũng ảnh hƣởng đến nhu cầu tín dụng do
cá nhân đã lập gia đình sẽ có nhu cầu chi tiêu gia tăng hơn so với ngƣời chƣa lập gia
đình. Thứ hai là các thuộc tính của tổ chức tài chính có thể ảnh hƣởng đến quyết định vay
hay không vay của cá nhân hộ gia đình là mức lãi suất và các điều khoản cho vay. Khi
13
thay đổi mức lãi suất cho vay hay điều chỉnh nội dung cho vay sẽ có tác dụng kích thích
hay hạn chế khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các hộ gia đình.
Nghiên cứu của Ammar Siamwalla và các cộng sự (1990, The Thai rural credit
system: Public subsidies, Private information and Segmented markets, The World bank
economic review, Vol. 4, No. 3:271 – 295) khi nghiên cứu về hệ thống tín dụng nông
thôn ở Thái Lan đã chỉ ra rằng muốn tăng sự tiếp cận của các hộ nông dân với tín dụng
thì phải có sự can thiệp của Chính phủ. Năm 1966, hình thành ra một hệ thống ngân hàng
nông nghiệp của Chính phủ và chỉ cho vay hộ gia đình và đến cuối những năm 1970,
không chỉ có Ngân hàng nông nghiệp của Chính phủ Thái Lan mà các NHTM trong hệ
thống cũng phải tăng các khoản cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp. Kết quả là có sự mở
rộng lớn của tín dụng trong lĩnh vực nông thôn. Đó chính là hoạt động tín dụng ngân
hàng.
Đối với các nghiên cứu của Diagne Manfred Zeller (1999, Determinants of
household access to and participation in formal and informal credit markets in Malawi”.
Discussion paper 67. International food policy research institute, Washington, D.C) bằng
cách tiếp cận tín dụng của nông hộ tại Malawi, bằng phân tích hồi quy OLS, tác giả đã đƣa
ra đƣợc các yếu tố tác động tới mức độ tiếp cận tín dụng của ngƣời dân gồm giá trị đất đai,
quy mô lao động, giá phân bón. Tác giả đã phân tích tác động nghịch và tác động thuận của
các yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ tiếp cận của các nông hộ.
Cũng bằng mô hình định lƣợng với hàm hồi quy Tobit, Duong và Inzumida (2002,
Rural Development Finance in Vietnam: A Microeconometric Analysis of Household
Surveys." World Development Vol 30 (2): 319-335) đã kết luận các yếu tố chủ yếu tác
động đến lƣợng tín dụng ngân hàng của nông hộ là tác động thuận gồm tổng diện tích đất
canh tác, giá trị đàn gia súc, tỷ lệ khẩu phụ thuộc, số lƣợng xin vay, tác động nghịch là
danh tiếng của hộ. Tuy nhiên các nghiên cứu mới tập trung vào hiệu quả sử dụng vốn vay
của các nông hộ, đây chính là khe hở trong bức tranh tổng thể về thị trƣờng tín dụng nông
thôn hiện nay
14
Theo Mikkel Barslund và Finn Tarp (2004, Formal and informal rural credit in
four province of Vietnam. Studiestraede 6, DK-1455 Copenhagen K., Denmark) đã khảo
sát 932 hộ gia đình tại 4 tỉnh của Việt Nam là Long An, Quảng Nam, Hà Tây (cũ) và Phú
Thọ trong giai đoạn từ 1997-2002, để xem xét và đánh giá về thị trƣờng tín dụng nông
thôn tại Việt Nam. Kết quả cho thấy, các hộ gia đình có đƣợc nguồn vốn tín dụng thông
qua 2 con đƣờng, đó là tín dụng chính thức từ phía các NHTM và tín dụng thay thế hay là
tín dụng khác. Các khoản vay từ NHTM gần nhƣ hoàn toàn dùng cho sản xuất và tích lũy
tài sản, trong khi các khoản vay khác thì chủ yếu dùng cho hoạt động tiêu dùng. Lãi suất
cho vay giảm mạnh vào giai đoạn từ năm 1997-2002, phản ánh xu thế hội nhập của thị
trƣờng tín dụng trong nƣớc. Các yếu tố quyết định đến nhu cầu vay từ NHTM và từ
nguồn khác là khác biệt. Nghiên cứu đã cho thấy bức tranh khá rộng về thị trƣờng tín
dụng nông thôn ở Việt Nam và đã khẳng định rằng không phải một hình thức cho vay của
các NHTM tại Việt Nam là phù hợp với tất cả ngƣời dân, do đó cần có những NHTM
mang tính đặc thù cho thị trƣờng nông thôn nhƣ NHCSXH Việt Nam.
Khía cạnh sử dụng vốn tín dụng ngân hàng đƣợc các tác giả đề cập đến dƣới khía
cạnh hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh.
O.L. Balogun anh S.A. Yusuf (2011, Determinants of Demand for Microcredit
among the Rural Households in South-Western States, Nigeria. Journal of Agriculture
and Social Sciences, ISSN Print 1813 – 2235, ISSN Online 1814 – 960X) khi phân tích
các yếu tố quyết định nhu cầu tín dụng trong các hộ gia đình nông thôn ở Tây Nam,
Nigeria cho thấy kết quả của mô hình đa biến và yếu tố vốn xã hội trong gia đình phụ
thuộc vào tiếp cận tín dụng và các biến khác (hạn mức tín dụng và lãi suất) giải thích ý
nghĩa các hộ gia đình có nhu cầu về tiếp cận tín dụng. Tác giả khẳng định yếu tố vốn xã
hội ảnh hƣởng đáng kể việc tiếp cận tín dụng có sẵn từ các nguồn khác nhau. Vì vậy,
chính sách các nhà sản xuất cần quan tâm trong việc cải thiện điều kiện sống của các hộ
gia đình, và đây có thể đƣợc xem là điều kiện để thúc đẩy nguồn vốn xã hội.
Theo Develope Bank of Ethiopia 2008 thì điều kiện về đảm bảo nợ vay bằng tài
sản ngân hàng đòi hỏi chặt chẽ về mặt giá trị tài sản: Ngân hàng định giá lại tài sản thế
15
- Xem thêm -