Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện triển khai chiến lược thâm nhập thị trường hà nội tại chi nhánh tổng ...

Tài liệu Hoàn thiện triển khai chiến lược thâm nhập thị trường hà nội tại chi nhánh tổng công ty cp may việt tiến

.DOC
44
254
58

Mô tả:

MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU………………………………………………………………………….........1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỂ TÀI “ HOÀN THIỆN TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY CP MAY VIỆT TIẾN”..........................................................................................................................................1 2. XÁC LẬP MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ.................................................................2 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI..............................................................................2 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI...................................................2 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................................2 6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI.................................................................................................................3 CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐỀ TÀI: “ HOÀN THIỆN TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY CP MAY VIỆT TIẾN ”………………………………………………………………………..4 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ LÍ THUYẾT CƠ BẢN............................................................4 1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................................4 1.1.1.1. Chiến lược, chiến lược thâm nhập thị trường...............................................................4 1.1.1.2. Các nhân tố cấu thành nên chiến lược thâm nhập thị trường.........................................5 1.1.1.3. Các trường hợp áp dụng chiến lược thâm nhập thị trường của công ty kinh doanh…………………………………………………………………………………………...6 1.1.1.4. Chính sách......................................................................................................................6 1.1.2. Các lý thuyết cơ bản..........................................................................................................6 1.1.2.1. Lý thuyết về triển khai chiến lược.................................................................................6 1.1.2.2. Lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến triển khai chiến lược.....................................7 1.2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚI..........8 1.2.1. Những công trình nghiên cứu trên thế giới về triển khai chiến lược kinh doanh............8 1.2.2. Những công trình nghiên cứu trong nước về triển khai chiến lược.................................8 1.3. MÔ HÌNH NỘI DUNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................................9 1.3.1. Mô hình nội dung nghiên cứu...........................................................................................9 1.3.2. Nội dung nghiên cứu........................................................................................................9 1.3.2.1. Phân tích tình thế triển khai chiến lược thâm nhập thị trường.......................................9 1.3.2.2. Nhận dạng các SBU và mục tiêu chiến lược................................................................11 1.3.2.3. Xây dựng các mục tiêu ngắn hạn.................................................................................12 1.3.2.4. Các chính sách triển khai chiến lược thâm nhập thị trường.........................................13 1.3.2.5. Phân bổ nguồn lực cho chiến lược thâm nhập thị trường............................................16 1.3.2.6. Kiểm tra và đánh giá chiến lược thâm nhập thị trường................................................17 1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của chiến lược thâm nhập thị trường.................17 CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY CP MAY VIỆT TIẾN………………………………………….19 2.1. KHÁI QUÁT VỀ TỔNG CÔNG TY VÀ CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY CP MAY VIỆT TIẾN...............................................................................................................................19 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................................21 2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp..............................................................................21 2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp............................................................................22 2.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu.......................................................................................22 Nguyễn Ngọc Hạnh 44QA Khoa Đào tạo Quốc tế 2.3. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY.........................................................................23 2.3.1. Phân tích và đánh giá tình thế triển khai chiến lược thâm nhập thị trường tại chi nhánh công ty.......................................................................................................................................23 2.3.2. Thực trạng tình hình nhận dạng đơn vị kinh doanh chiến lược......................................24 2.3.3. Thực trạng xác định mục tiêu ngắn hạn của công ty.......................................................24 2.3.4. Thực trạng sử dụng các chính sách triển khai chiến lược thâm nhập thị trường............25 2.3.4.1. Chính sách sản phẩm....................................................................................................25 2.3.4.2. Chính sách giá..............................................................................................................26 2.3.4.3. Chính sách phân phối...................................................................................................27 2.3.4.4. Chính sách xúc tiến thương mại...................................................................................28 2.3.5. Thực trạng phát triển về ngân sách và nhân lực cho triển khai chiến lược.....................28 2.3.5.1.Thực trạng phát triển ngân sách của công ty trong chiến lược thâm nhập thị trường…………………………………………………………………………………………28 2.3.5.2.Thực trạng phát triển nguồn nhân của công ty trong chiến lược thâm nhập thị trường……………………………………………………………………………………….. 29 2.3.6. Thực trạng đánh giá và kiểm tra thực thi chiến lược......................................................30 CHƯƠNG III : CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾN…………………………………………………………………….31 3.1. CÁC KẾT LUẬN THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG..................................................................................................................................31 3.1.1. Những kết quả đạt được..................................................................................................31 3.1.2. Những tồn tại chưa giải quyết.........................................................................................31 3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại......................................................................................32 3.2. CÁC DỰ BÁO THAY ĐỔI MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY..................................................................................33 3.2.1. Dự báo tình hình thay đổi môi trường kinh doanh hàng may mặc.................................33 3.2.2. Định hướng phát triển khai công ty................................................................................34 3.3. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY..........................................................35 3.3.1.Giải pháp hoàn thiện xác định các mục tiêu chiến lược ngắn hạn của chi nhánh công ty. ……………………………………………………………………………………........…..35 3.3.2. Giải pháp hoàn thiện triển khai chính sách Marketing của chi nhánh công ty...............35 3.3.2.1 Giải pháp hoàn thiện chính sách sản phẩm...................................................................35 3.3.2.2.Giải pháp hoàn thiện chính sách giá.............................................................................36 3.3.2.3.Giải pháp hoàn thiện chính sách phân phối..................................................................37 3.3.2.4. Giải pháp hoàn thiện chính sách xúc tiến thương mại.................................................37 3.3.3. Giải pháp hoàn thiện việc phân bổ nguồn lực triển khai chiến lược thâm nhập thị trường của chi nhánh công ty................................................................................................................38 3.3.3.1 Giải pháp hoàn thiện việc phân bổ nguồn tài chính......................................................38 3.3.3.2 Giải pháp hoàn thiện việc phân bổ nguồn nhân lực......................................................38 3.3.4. Một số kiến nghị.............................................................................................................39 3.3.4.1. Kiến nghị đối với hiệp hội dệt may Việt Nam.............................................................39 3.3.4.2. Kiến nghị đối với Tổng công ty dệt may Việt Nam.....................................................39 KẾT LUẬN..…………………………………………………………………………….…....41 Nguyễn Ngọc Hạnh 44QA Khoa Đào tạo Quốc tế Khoá luận tốt nghiệp 1 Trường Đại học Thương Mại PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỂ TÀI “ HOÀN THIỆN TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY CP MAY VIỆT TIẾN” Trong thời đại hội nhập kinh tế quốc tế với các cuộc cạnh tranh khốc liệt trên thị trường đòi hỏi đòi hỏi các doanh nghiệp của nước ta phải dần chuyển các phương thức cũ sang các hình thức kinh doanh mới. Và việc chiếm lĩnh thị trường giờ đây đã trở thành một yếu tố sống còn đối với doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập vào hệ thống kinh doanh quốc tế và khu vực, các doanh nghiệp không còn sự lựa chọn nào khác là phải nỗ lực hết mình, lựa chon một hướng đi đúng đắn, có hiêụ quả, đồng nghĩa với việc xác định được một chiến lược kinh doanh hợp lý và kịp thời. Việc hoạch định chiến lược khả thi cũng chưa đảm bảo sự thành công của doanh nghiệp mà quan trọng hơn cả là triển khai thực thi chiến lược kinh doanh hiệu quả mới đảm bảo thực sự thành công cho doanh nghiệp. Trong quá trình thực tập tại chi nhánh Tổng công ty Cổ Phần May Việt Tiến, tôi đã tìm hiểu về quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua kết quả nghiên cứu của bản thân bằng cách sử dụng phiếu điều tra, phỏng vấn chuyên sâu cùng với sự giúp đỡ của quý công ty tôi nhận thấy việc triển khai chiến lược kinh doanh của công ty ít nhiều đã gặt hái được những thành công, tuy nhiên hiệu quả chưa thật sự cao. Công ty vẫn còn thiếu sót trong các vấn đề liên quan đến chính sách thực thi chiến lược thâm nhập tại địa bàn Hà Nội mà điều này có ảnh hưởng lớn đến doanh số và thị phần của doanh nghiệp. Và một nguyên nhân quan trọng là công ty chưa thực sự chú trọng đến thị trường nội địa mà chủ yếu xuất khẩu ra nước ngoài . Vì vậy , thị trường Hà Nội một thị trường được đánh giá có mức tăng trưởng lớn trong cả nước lại chưa được đầu tư đúng mức. Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết đó, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện triển khai chiến lược thâm nhập thị trường Hà Nội tại chi nhánh Tổng công ty Cổ Phần May Việt Tiến” là đề khóa luận tốt nghiệp của mình với mong muốn góp phần giúp công ty triển khai một cách có hiệu quả hơn chiến lược thâm nhập thị trường Hà Nội. Nguyễn Ngọc Hạnh 44QA Khoa Đào tạo Quốc tế Khoá luận tốt nghiệp 2 Trường Đại học Thương Mại 2. XÁC LẬP MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ Đề tài đặt ra và trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:  Triển khai chiến lược thâm nhập thị trường là gì ? Nội dung và quy trình ?  Tình thế triển khai chiến lược thâm nhập thị trường của doanh nghiệp? Thành công và hạn chế ?  Giải pháp nào để doanh nghiệp triển khai hiệu quả và thành công chiến lược này ? 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 3 nhóm mục tiêu chính:  Xây dựng khung lý thuyết cơ bản để nghiên cứu việc triển khai chiến lược thâm nhập thị trường.  Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động triển khai chiến lược thâm nhập thị trường Hà Nội tại chi nhánh Tổng công ty CP May Việt Tiến. Từ đó đánh giá được thành công và hạn chế của doanh nghiệp.  Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược thâm nhập thị trường Hà Nội tại chi nhánh Tổng công ty CP May Việt Tiến. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI  Đối tượng nghiên cứu Các nhân tố, điều kiện, lực lượng, chính sách ảnh hưởng tới hiệu quả triển khai chiến lược thâm nhập thị trường của chi nhánh Tổng công ty CP May Việt Tiến.  Phạm vi nghiên cứu  Về thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình triển khai chiến lược của chi nhánh công ty trong giai đoạn từ năm 2009 đến nay.  Về không gian: Chiến lược tập trung vào + Sản phẩm: Công ty CP May Việt Tiến sản xuất kinh doanh rất nhiều mặt hàng như: áo sơ mi, quần âu, áo phông, áo jacket, caravat, phụ tùng máy may… Nhưng mặt hàng chủ yếu là sản phẩm áo sơ mi nam. + Thị trường: Do thị trường của công ty CP May Việt Tiến được phân bổ ở rất nhiều tỉnh thành nên tôi chỉ tập trung nghiên cứu ở thị trường Hà Nội, một thị trường được coi là lớn và triển vọng trong cả nước. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Phương pháp thu thập dữ liệu Nguyễn Ngọc Hạnh 44QA Khoa Đào tạo Quốc tế Khoá luận tốt nghiệp 3 Trường Đại học Thương Mại  Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp ( Primary data ) : Là loại dữ liệu được thu thập trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu có thể là người tiêu dùng, nhóm người tiêu dùng. Đó là những thông tin được thu thập lần đầu tiên. Thu thập dữ liệu sơ cấp được tiến hành thông qua các phương pháp: + Phương pháp sử dụng phiếu điều tra + Phương pháp phỏng vấn. + Phương pháp phân tích xử lý dữ liệu + Phương pháp thống kê, so sánh. +Phương pháp minh họa bằng đồ thị, bảng biểu.  Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp (secondary data ) : Là những dữ liệu đã có, được tổng hợp từ nguồn khác nhau, đó là những thông tin đã được thu thập trước đây vì các mục tiêu khác. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn bên trong công ty: Báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các hợp đồng mua bán hàng hóa,… Dữ liệu thứ cấp thu thập từ nguồn bên ngoài công ty: sách, báo, internet…  Phương pháp phân tích dữ liệu Sử dụng phần mềm SPSS, Microsoft Office Excel… 6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI Qua sự hướng dẫn của thầy giáo và Nhà trường em đã xây dựng khung kết cấu khóa luận nghiên cứu như sau: Các phần chính bao gồm:  Chương 1: Một số lý luận cơ bản về đề tài: “ Hoàn thiện triển khai chiến lược thâm nhập thị trường Hà Nội tại chi nhánh Tổng công ty CP May Việt Tiến ”.  Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng tổ chức triển khai chiến lược thâm nhập thị trường Hà Nội tại chi nhánh Tổng công ty CP May Việt Tiến.  Chương 3: Một số kết luận và đề xuất nhằm hoàn thiện triển khai chiến lược thâm nhập thị trường Hà Nội tại chi nhánh Tổng công ty CP May Việt Nguyễn Ngọc Hạnh 44QA Khoa Đào tạo Quốc tế Khoá luận tốt nghiệp 4 Trường Đại học Thương Mại CHƯƠNG I MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐỀ TÀI: “ HOÀN THIỆN TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY CP MAY VIỆT TIẾN ”. 1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ LÍ THUYẾT CƠ BẢN 1.1.1 Một số khái niệm 1.1.1.1. Chiến lược, chiến lược thâm nhập thị trường.  Khái niệm về chiến lược  Theo Alfred Chandler: “Chiến lược bao gồm những mục tiêu cơ bản, dài hạn của DN, đồng thời phải lựa chọn cách thức và tiến trình hành động, phân bổ nguồn lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó”.  Theo General Ailleret : “ Chiến lược là những con đường, những phương tiện vận dụng để đạt được mục tiêu đã được xác định thông qua những chính sách”.  Theo William J’.Glueck: “ Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp, được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của DN sẽ được thực hiện”. Ta thấy khái niệm về chiến lược khá trừu tượng, các quan niệm không hoàn toàn giống nhau. Tuy nhiên từ những quan niệm trên có thể đưa ra một số nhận xét như sau: Chiến lược là một kế hoạch, trong đó phải bao gồm:  Những mục tiêu cơ bản, dài hạn (3 năm, 5 năm, 10 năm…), chỉ rõ những định hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai  Các quyết định về những biện pháp chủ yếu để đạt được những mục tiêu đó.  Những chính sách lớn, quan trọng nhằm thu hút các nguồn lực, phân bổ và sử dụng tối ưu các nguồn lực đó.  Khái niệm chiến lược thâm nhập thị trường Chiến lược thâm nhập thị trường được sử dụng với mục đích làm gia tăng thị phần và doanh thu cho sản phẩm hiện có của DN trên thị trường mục tiêu và công cụ được sử dụng chủ yếu là các nỗ lực marketing của DN. Trong cơ chế thị trường, mọi hoạt động SXKD đều hướng tới thỏa mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng. Mỗi DN đều có thị trường riêng của mình gọi là thị phần, để tồn Nguyễn Ngọc Hạnh 44QA Khoa Đào tạo Quốc tế Khoá luận tốt nghiệp 5 Trường Đại học Thương Mại tại và phát triển thì DN phải giữ vững được thị phần đã có và không ngừng gia tăng thị phần. Khi một công ty tập trung vào việc mở rộng thị phần cho SP hiện tại thì công ty đó đang tham gia vào một chiến lược thâm nhập thị trường. Thâm nhập thị trường liên quan đến chính sách marketing để tác động và sự lựa chọn nhãn hiệu hàng hóa của khách hàng và tạo ra sự uy tín cho loại hàng hóa đó của công ty. Theo cách này, một công ty có thể tăng thị phần bằng cách lôi cuốn khách hàng của các đối thủ cạnh tranh. Do các sản phẩm có tên tuổi luôn đòi hỏi mức giá cao nên việc giành được thị phần trong tình hình này sẽ tạo ra khả năng sinh lãi lớn. 1.1.1.2. Các nhân tố cấu thành nên chiến lược thâm nhập thị trường  Mục tiêu phát triển trong dài hạn Mục tiêu phát triển trong dài hạn đối với các DN thường đặt ra trong thời hạn 2-5 năm hoặc lâu hơn nữa. Trong quá trình thực hiện mục tiêu chiến lược dài hạn, các nhà quản trị thường đặt ra các mục tiêu ngắn hạn (dưới 1 năm ) dựa trên và thống nhất với mục tiêu dài hạn. Mục tiêu trong dài hạn thì thường tập trung tới các vấn đề sau: Mức lợi nhuận, năng suất, vị thế cạnh tranh… Tuy nhiên đối với CL TNTT thì 2 mục tiêu doanh thu và thị phần là 2 mục tiêu quan trọng nhất và các DN ngành may cũng không phải là ngoại lệ.  Định vị sản phẩm cạnh tranh trên thị trường mục tiêu Định vị sản phẩm cạnh tranh hay còn gọi là xác định vị thế sản phẩm của DN trên thị trường mục tiêu bao gồm những hoạt động marketing mang tính chất chiến lược nhằm tìm kiếm, tạo dựng và tuyên truyền những lợi ích đặc biệt mà DN cung ứng cho thị trường mục tiêu. Khi định vị tốt thì sản phẩm của DN sẽ có được hình ảnh có giá trị trong tâm trí khách hàng mục tiêu. Định vị sản phẩm sẽ giúp cho DN tìm kiếm được vị trí rất tốt trên thị trường ngay cả khi họ không phải là người cung ứng duy nhất.  Nguồn tài chính và nguồn nhân lực Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi triển khai chiến lược thâm nhập thị trường cũng cần phải phân bổ nguồn lực tài chính và nguồn nhân lực.  Nguồn nhân lực: Trên cơ sở mục tiêu chiến lược đã đề ra, các nhà quản trị DN đưa ra các quyết định phân bổ nguồn lực này một cách hợp lý dựa trên nguyên tắc đúng người, đúng việc và cho họ quyền hạn cùng với trách nhiệm, nghĩa vụ với công việc được giao. Nguyễn Ngọc Hạnh 44QA Khoa Đào tạo Quốc tế Khoá luận tốt nghiệp 6 Trường Đại học Thương Mại  Nguồn tài chính: Tài chính cho việc thực hiện một chiến lược phải yêu cầu được dự toán cho phù hợp và trình lên ban lãnh đạo công ty để được phê duyệt. Từ đó, ban lãnh đạo công ty có những chính sách phù hợp để huy động các nguồn vốn cần thiết để phục vụ chiến lược được hiệu quả, kịp thời và trong quá trình triển khai chiến lược sử dụng vốn một cách hợp lý, tránh lãng phí, lạm dụng. 1.1.1.3 Các trường hợp áp dụng chiến lược thâm nhập thị trường của công ty kinh doanh Mỗi doanh nghiệp khi xây dựng chiến lược thâm nhập thị trường đều về trường hợp áp dụng có phù hợp với đặc điểm của công ty và tình hình thị trường hay không. Các trường hợp áp dụng chiến lược thâm nhập thị trường:  Thị trường hiện tại của DN chưa bão hòa. Nghĩa là lượng hàng hóa cung ứng trên thị trường chưa đủ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Do đó DN có thể sản xuất thêm sản phẩm để đáp ứng nhu cầu chưa được thỏa mãn của khách hàng.  Tỉ lệ tiêu thụ của khách hàng có khả năng gia tăng, nếu DN nhận thấy nhu cầu của khách hàng về sản phẩm mà DN sản xuất có xu hướng tăng lên thì quyết định xây dựng chiến lược thâm nhập thị trường là đúng đắn.  Thị phần của đối thủ cạnh tranh giảm do doanh số toàn ngành đang gia tăng. Chiến lược thâm nhập thị trường có thể giúp DN gia tăng thị phần, lợi dụng những kẽ hở của thị trường để tập trung các nỗ lực và giành được thị phần của đối thủ cạnh tranh.  Có mỗi tương quan giữa doanh thu và chi phí marketing: là khi chi phí mà DN bỏ ra tăng lên thì DN sẽ bán được nhiều hàng hơn.  Việc phát triển kinh tế theo quy mô đem lợi thế cạnh tranh chủ yếu cho DN. 1.1.1.4 Chính sách  Khái niệm Chính sách là những khuôn khổ, những điều khoản, những quy định chung để hướng dẫn, khai thông cách suy nghĩ và hành động khi đưa ra các quyết định quản trị.  Vai trò của chính sách  Chính sách rất cần thiết để cho một chiến lược phát huy tác dụng. Về mặt hình thức, chính sách thuộc loại kế hoạch thường xuyên, nó tạo điều kiện dễ dàng cho việc giải quyết những vấn đề lặp đi lặp lại nhiều lần khi thực thi chiến lược.  Chính sách là sự đảm bảo cho ủy quyền của các nhà quản trị cấp cao và có tác dụng khuyến khích tính chủ động sáng tạo của những nhà quản trị cấp dưới. Nguyễn Ngọc Hạnh 44QA Khoa Đào tạo Quốc tế Khoá luận tốt nghiệp 7 Trường Đại học Thương Mại  Chính sách còn là cơ sở pháp lý, là chỗ dựa để kiểm tra và tự kiểm tra trong quản trị. 1.1.2 Các lý thuyết cơ bản 1.1.2.1 Lý thuyết về triển khai chiến lược  Triển khai chiến lược: là quá trình hiện thực hóa các mục tiêu của chiến lược, là việc chuyển ý tưởng kế hoạch sang hành động cụ thể.  Triển khai chiến lược thâm nhập thị trường là việc DN dựa vào một chiến lược thâm nhập thị trường đã được thiết lập sẵn trên giấy tờ để đem ra hiện thực hóa chúng thông qua các chính sách, hành động cụ thể. Vấn đề quan trọng của triển khai chiến lược là phải đưa ra các cách thức cụ thể, hiệu quả để thực hiện các hoạt động và chính sách đã được định sẵn và phải điều chỉnh, thay đổi chiến lược theo chiều hướng tích cực. Trong một chiến lược việc hoạch định chiến lược là rất quan trọng nhưng triển khai chiến lược lại điều cốt lõi để quyết định thành công cho chiến lược. Chính vì vậy, vấn đề triển khai chiến lược phải đặc biệt quan tâm tại các DN. 1.1.2.2. Lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến triển khai chiến lược Khung phân tích của McKinsey được phát triển nhằm đơn giản hóa sự phức tạp trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của thực thi chiến lược. Bảy nhân tố của khung 7S có quan hệ qua lại mật thiết với nhau và do đó, rất khó (thậm chí là không thể) tạo ra một sự tiến bộ trong một nhân tố mà không tạo ra sự thay đổi ở các nhân tố khác Bảng 1.1: Mô hình 7-S McKinsay Nguồn slide quản trị chiến lược Nguyễn Ngọc Hạnh 44QA Khoa Đào tạo Quốc tế Khoá luận tốt nghiệp 8 Trường Đại học Thương Mại Cơ cấu tổ chức ( Structre ): Sơ đồ tổ chức và các thông tin có liên quan thể hiện các quan hệ mệnh lệnh, báo cáo và cách thức mà các nhiệm vụ được phân chia và hội nhập. Chiến lược ( Stratergy ):. Chiến lược nhằm tạo ra những họat động có định huớng mục tiêu của doanh nghiệp theo một kế hoạch nhất định hoặc làm cho doanh nghiệp thích ứng với môi trường xung quanh. Những hệ thống (Systems ): Các quá trình, qui trình thể hiện cách thức tổ chức vận hành hàng ngày. Các quy trình đều đặn, cũng như các dòng thông tin chính thức và không chính thức hỗ trợ việc thực hiện chiến lược. Kĩ năng (Skills) : Những đặc tính hay năng lực gắn liền với một tổ chức. Đây là những đặc điểm và khả năng nổi trội của doanh nghiệp. Đội ngũ cán bộ ( Staff ) :Gồm toàn bộ các hoạt động liên quan đến nhân lực. Mỗi nhân viên đều quan trọng và sự phối hợp khả năng mỗi cá nhân mang lại kết quả chung cho doanh nghiệp. Phong cách ( Style ): Phong cách quản lý hay cách thức giao tiếp con người với nhau. Mục tiêu cao cả (Super – ordinate Goal): Những giá trị thể hiện trong sứ mạng và các mục tiêu. Những giá trị này được chia sẻ bởi các thành viên trong tổ chức. 1.2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚI 1.2.1. Những công trình nghiên cứu trên thế giới về triển khai chiến lược kinh doanh  Khái luận về quản trị chiến lược kinh doanh của Fred.R.David với 2 chương nghiên cứu về triển khai chiến lược kinh doanh chủ yếu là các chính sách triển khai chiến lược kinh doanh  Triển khai chiến lược kinh doanh của David Aaker do Đào Công Bình –Minh Đức biên dịch đã nghiên cứu cụ thể chi tiết về triển khai chiến lược kinh doanh. 1.2.2. Những công trình nghiên cứu trong nước về triển khai chiến lược Nguyễn Ngọc Hạnh 44QA Khoa Đào tạo Quốc tế Khoá luận tốt nghiệp 9 Trường Đại học Thương Mại  Đề tài: Hoàn thiện chiến lược Marketing thâm nhập thị trường than Nhật Bản tại công ty XNK và hợp tác quốc tế Coalimex của TS. Đỗ Thị Bình – Giảng viên trường Đại học Thương Mại.  Công trình nghiên cứu của sinh viên các khóa trước  Đề tài : Tăng cường hiệu lực tổ chức triển khai chiến lược thâm nhập thị trường Hà Nội Công ty CP may Đức Giang - Nguyễn Ngọc Cường - 41A2.  Đề tài: Giải pháp triển khai chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế tại DNTN Thanh Tuấn - Nguyễn Thế Anh – 2009  Đề tài: Phát triển chiến lược thâm nhập thị trường sản phẩm Muối của Tổng công ty Muối Việt Nam – Phí Thị Hường- 41A7 Nhận thấy các đề tài này đã hệ thống khá tốt về chiến lược thâm nhập thị trường, hầu hết người viết đã khái quát khá rõ nét quy trình phát triển chiến lược thâm nhập thị trường của doanh nghiệp mình. Đó là cơ sở tham khảo hữu ích cho tôi trong quá trình tiếp cận và nghiên cứu đề tài của mình. Nhìn chung các bạn đã đánh giá đưa ra điểm mạnh, điểm yếu khi doanh nghiệp của mình triển khai chiến lược thâm nhập thị trường nhưng lại chưa đưa ra được những giải pháp thực sự khả quan và phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mình. 1.3. MÔ HÌNH NỘI DUNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.3.1 Mô hình nội dung nghiên cứu Bảng 1.2: Mô hình nội dung nghiên cứu triển khai CL TNTT Phân tích tình thế triển khai CL TNTT Nhận dạng các SBU và mục tiêu chiến lược Xây dựng mục tiêu ngắn hạn Xây dựng các chính sách Marketing và nhân sự Phân bố nguồn nhân lực và ngân sách Nguyễn Ngọc Hạnh 44QA Khoa Đào tạo Quốc tế Đánh giá Khoá luận tốt nghiệp Mại 10 Trường Đại học Thương Nguồn tác giả 1.3.2. Nội dung nghiên cứu 1.3.2.1 Phân tích tình thế triển khai chiến lược thâm nhập thị trường  Môi trường bên ngoài  Môi trường vĩ mô Bảng 1.3: Mô hình môi trường vĩ mô NHÂN TỐ CÔNG NGHỆ NHÂN TỐ KINH TẾ- TỰ NHIÊN DOANH NGHIỆP NHÂN TỐ CHÍNH TRỊ - PHÁP LUẬT NHÂN TỐ VĂN HÓA – XÃ HỘI Nguồn slide quản trị chiến lược +Tự nhiên: tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Về cơ bản thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có liên quan đến tự nhiên +Kinh tế: Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế, sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hố đoái...tất cả các yếu tố này đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. +Kỹ thuật - Công nghệ: đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản xuất mới, kĩ thuật mới, vật liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh, phần mềm ứng dụng... Nguyễn Ngọc Hạnh 44QA Khoa Đào tạo Quốc tế Khoá luận tốt nghiệp Mại 11 Trường Đại học Thương +Văn hóa - Xã hội: ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động quản trị và kinh doanh của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải phân tích các yếu tố văn hóa, xã hội nhằm nhận biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Mỗi một sự thay đổi của các lực lượng văn hóa có thể tạo ra một ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa đi một ngành kinh doanh. +Chính trị - Pháp luật: gồm các yếu tố chính phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng chính trị...các nhân tố này ngày càng ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Sự ổn định về chính trị, nhất quán về quan điểm, chính sách lớn luôn là sự hấp dẫn của các nhà đầu tư.  Môi trường vi mô Bảng 1.4: Mô hình môi trường vĩ mô Nguồn slide quản trị chiến lược  Môi trường bên trong Nguyễn Ngọc Hạnh 44QA Khoa Đào tạo Quốc tế Khoá luận tốt nghiệp Mại 12 Trường Đại học Thương Môi trường bên trong bao gồm các nguồn lực về con người, tài chính, công nghệ, sản phẩm, giá, kênh phân phối, xúc tiến, quảng cáo… của doanh nghiệp. Ngoài ra còn có văn hóa doanh nghiệp. 1.3.2.2 Nhận dạng các SBU và mục tiêu chiến lược  Nhận dạng đơn vị kinh doanh chiến lược ( SBU) Đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU): là một đơn vị kinh doanh riêng lẻ hoặc tập hợp các ngành kinh doanh có liên quan, có đóng góp quan trọng vào sự thành công của doanh nghiệp. Đối với các DN có quy mô lớn, nhiều mặt hàng kinh doanh thì việc vận hành sản xuất kinh doanh thường chậm chạp, phức tạp và khó tập trung mọi nguồn lực. Do vậy, các DN thường xác định các SP chủ đạo mang lại cho DN doanh thu lớn và được gọi là SBU của DN. SBU có khách hàng và ĐTCT xác định, sẽ tự đề ra kế hoạch độc lập cho mình.  Mục tiêu chiến lược  Mục tiêu của CL TNTT là những kết quả, trạng thái mà công ty muốn đạt tới trong tương lai nhờ việc áp dụng CL TNTT.  Mục tiêu là cái mốc đánh giá chặng đường mà DN cần phải đi. Việc xác định mục tiêu của CL TNTT cần phải kết hợp chặt chẽ giữa những cái mà DN muốn, cần và có thể đạt được để có thể đạt ra mục tiêu đúng đắn và hợp lí.  Việc thiết lập mục tiêu của CL TNTT là hết sức quan trọng vì :  Là cơ sở để phân phối ngân sách và nguồn lực trong quá trình thực hiện chiến lược.  Là cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành công việc của các quản trị viên.  Là công cụ quan trọng để kiểm soát tiến trình thực hiện CL TNTT.  Là căn cứ ưu tiên của tổ chức, bộ phận, của phòng ban.  Tạo động lực để các quản trị viên, các nhân viên trong DN thực hiện công việc của mình.  Vậy để xác định được đúng mục tiêu cần phải:  Các mục tiêu phải được xác định rõ ràng trong từng thời gian tương ứng và phải có các mục tiêu chung cũng như mục tiêu riêng cho từng bộ phận. Nguyễn Ngọc Hạnh 44QA Khoa Đào tạo Quốc tế Khoá luận tốt nghiệp Mại 13 Trường Đại học Thương  Các mục tiêu phải đảm bảo tính liên kết, hỗ trợ nhau, mục tiêu này không cản trở mục tiêu khác.  Phải xác định rõ thứ tự các mục tiêu cần ưu tiên. 1.3.2.3 Xây dựng các mục tiêu ngắn hạn Mục tiêu ngắn hạn là những mốc thời gian mà DN phải đạt được hàng năm để đạt được các mục tiêu dài hạn. Mục tiêu ngắn hạn phải được xác định và chuyển hóa từ mục tiêu dài hạn của chiến lược. Các mục tiêu ngắn hạn thường được cụ thể hóa cho từng chương trình hoạt động và kế hoạch ngắn hơn nữa có thể là tuần, tháng, quý. Các mục tiêu ngắn hạn bao gồm:  Các mục tiêu kinh tế : Lợi nhuận, doanh thu, thị phần, năng suất, chất lượng sản phẩm, vị thế cạnh tranh…  Mục tiêu xã hội: Giải quyết công ăn việc làm, tham gia các hoạt động xã hội, các hoạt động từ thiện, vấn đề bảo vệ môi trường, môi sinh tạo ra hình ảnh DN trước cộng đồng xã hội.  Mục tiêu chính trị: quan hệ tốt với chính quyền địa phương, quan hệ với chính phủ nhằm nắm bắt kịp thời thông tin. Mục tiêu ngắn hạn là chỉ đạo hướng dẫn các nỗ lực, hoạt động của mọi thành viên và góp phần để hoàn thành mục tiêu chiến lược của DN. Ngành dệt may Việt Nam có mục tiêu dài hạn phát triển tới 2015 và định hướng tới 2020 là phát triển ngành dệt may trở thành một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn về xuất khẩu, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu tiêu dùng trong nước, tạo nhiều việc làm cho xã hội, nâng cao khả năng cạnh tranh, hội nhập vững chắc với kinh tế khu vực và thế giới. Mục tiêu cụ thể tăng trưởng sản xuất hàng năm giai đoạn 2011-2020 là 12-14% và tăng trưởng xuất khẩu hàng năm là 20% với mức doanh thu năm 2015 là 22,5 tỷ USD, năm 2020 là 31 tỷ USD. Đó chính là mục tiêu phấn đấu của cả ngành sau đó phân bổ cho từng DN may các mục tiêu cụ thể về doanh thu, mức tăng trưởng để đóng góp cho sự phát triển của ngành. 1.3.2.4. Các chính sách triển khai chiến lược thâm nhập thị trường  Các chính sách marketing  Chính sách phân đoạn thị trường Phân đoạn thị trường: là quy trình phân chia thị trườn thuộc thể thành các nhóm nhỏ trên cơ sở những đặc điểm về nhu cầu, ước muốn và các đặc điểm hành vi… Nguyễn Ngọc Hạnh 44QA Khoa Đào tạo Quốc tế Khoá luận tốt nghiệp Mại 14 Trường Đại học Thương Chính sách phân đoạn thị trường được tiến hành dựa trên 4 nhóm nhân tố chính: địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và hành vi mua của người tiêu dung. Phân đoạn thị trường giúp DN dễ dàng trong việc sử dụng các chính sách marketing và phân bổ nguồn lực hợp lý. Đối với các Dn ngành may, chính sách phân đoạn thị trường được sử dụng như một công cụ định hướng chó sự phát triển của DN. Đối với đặc thù sản phẩm may mặc ở VN thì DN may thường phân đoạn thị trường theo hành vi mua và lứa tuổi, mức thu nhập. Các DN may sau khi phân đoạn thị trường thì sẽ tập trung vào từng đoạn thị trường đó mỗi DN may sẽ lựa chon cho mình những đoạn thị trường mục tiêu để phát triển và tạo ưu thế riêng cho DN.  Chính sách định vị sản phẩm Đinh vị sản phẩm là việc thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiệp nhằm chiếm được 1 vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí khách hàng mục tiêu. Muốn định vị sản phẩm của công ty trên thị trường mục tiêu thì phải thực hiện các hoạt động sau đây:  Tạo ra một hình ảnh cụ thể cho sản phẩm, thương hiệu trong tâm trí khách hàng ở thị trường mục tiêu.  Lựa chọn vị thế của sản phẩm trên thị trường mục tiêu  Tạo sự khác biệt cho sản phẩm  Đối với chiến lược thâm nhập thị trường thì định vị sản phẩm có 2 mục đích chính là:  Củng cố định vị của sản phẩm trong tâm trí khách hàng.  Phá định vị hay tái định vị ĐTCT. Các DN may VN hầu hết chưa định vị được về hình ảnh sản phẩm của DN trong tâm trí khách hàng. Đây chính là điểm yếu mà các DN may cần phải sớm đưa ra các cách thức để giải quyết.  Chính sách giá cả Giá cả là một thuộc tính căn bản, là một phần thực tế của bản thân sản phẩm. Trong chiến lược thâm nhập thị trường, doanh nghiệp thường định giá thấp hơn giá của đối thủ cạnh tranh để bán được nhiều sản phẩm hơn, nhưng vẫn đảm bảo có lãi và lợi nhuận mang lại chủ yếu do số lượng sản phẩm bán ra tăng cao. Nguyễn Ngọc Hạnh 44QA Khoa Đào tạo Quốc tế Khoá luận tốt nghiệp Mại 15 Trường Đại học Thương Chính sách giá cả của DN là tập hợp những cách thức và quy tắc xác định mức giá cơ sở của sản phẩm và quy định biên độ dao động cho phép biến đổi mức giá cơ sở trong những điều kiện nhất định của hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty trên thị trường. Hiện nay, các DN may mặc Việt Nam đa phần định giá dựa trên chi phí: Phương pháp định giá= chi phí + thuế +lãi dự tính/1 đơn vị sản phẩm. VN đang hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới nên vấn đề cạnh tranh khốc liệt tại thị trường trong nước là không thể tránh khỏi. Do vậy, khi định giá các DN may VN ngoài dựa vào chi phí cơ bản mà còn dựa vào thị trường cung cầu và ĐTCT. Hiện nay, vấn đề nguyên phụ liệu may được coi là vấn đề nan giải nhất của các DN may từ nước ngoài thông qua các nhà trung gian thương mại nên dẫn tới chi phí thường là rất cao. Chính sách sản phẩm Chính sách sản phẩm là những chiến lược, kế hoạch, định hướng về sản phẩm của công ty, về tất cả những gì mà công ty có thể đưa ra thị trường để tiêu thụ được sản phẩm của mình. Chính sách sản phẩm được coi là vũ khí cạnh tranh cơ bản và bền vững nhất. Chính sách sản phẩm liên quan đến chủng loại sản phẩm, chất lượng, bao bì, mẫu mã. Đối với các DN ngành may hiện nay thì vấn đề về phát triển sản phẩm được coi là vấn đề quan trọng hàng đầu. Như mọi người đều biết hàng may mặc là hàng hóa có tính thẩm mỹ cao và được thay đổi theo xu thế của thời đại. Tuy nhiên sản phẩm may mặc Việt Nam chưa được đánh giá cao về thiết kế và mẫu mã vì vậy nhiều doanh nghiệp vẫn còn gặp khó khăn khi c ạnh tranh tại thị trường nước ngoài.  Chính sách phân phối Quản trị phân phối hàng hóa bao gồm các nhiệm vụ liên quan đến việc lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát các dòng lưu chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ nhằm đáp ứng nhu cầu hàng hóa của người tiêu dung. Trong chính sách phân phối trên thị trường thâm nhập cần chú ý xác định trung gian phân phối và các kênh phân phối.  Các trung gian phân phối + Trung gian bán buôn + Trung gian bán lẻ  Kênh phân phối Nguyễn Ngọc Hạnh 44QA Khoa Đào tạo Quốc tế Khoá luận tốt nghiệp Mại 16 Trường Đại học Thương + Kênh cấp 0: là kiểu phân phối mà nhà sản xuất bỏ qua tất cả các trung gian marketing và sử dụng đội ngũ nhân viên bán hàng của mình để phân phối trực tiếp đến người tiêu dùng. + Kênh cấp 1: Là sự liên kết trực tiếp với người bán lẻ, nhà sản xuất thi hành một số biện pháp kiểm soát và tác động lên hoạt động của họ. + Kênh cấp 2: Trên thị trường hàng tiêu dung có hai loại trung gian là trung gian bán buôn và trung gian bán lẻ còn trên thị trường hàng công nghiệp có thể là người phân phối hoặc đại lí công nghiệp. Với kênh này, nhà sản xuất có thể mất quyền kiểm soát trong quá trình bán sản phẩm, khó thu được thông tin phản hồi từ phía người tiêu dùng. + Kênh cấp 3: Kênh này các trung gian đảm nhận tất cả chức năng như phân phối, tồn trữ hàng hóa, sự chuyên môn hóa cao. Các DN may mặc VN áp dụng kênh cấp 1 thông qua các showroom trưng bày, đây là bộ mặt của công ty nên vấn đề về trưng bày và mặt bằng được DN rất chú trọng. Các DN may tại VN sử dụng kênh cấp 1 phổ biến nhất. + Kênh cấp 3 và cấp 4: thì các DN may mặc vừa và lớn thường ít sử dụng mà thường áp dụng cho các DN nhỏ và thương hiệu kém.  Chính sách xúc tiến thương mại Chính sách xúc tiến thương mại là một lĩnh vực hoạt động marketing có chủ đích được định hướng vào việc chào hàng, chiêu khách và xác lập mối quan hệ thuận lợi với bạn hàng, với tập khách hàng tiềm năng trọng điểm. Bản chất của nó là truyền tin về SP và DN để thuyết phục họ mua hàng. Các công cụ chính được áp dụng trong thượng mại cho triển khai thị trường thị trường: + Quảng cáo + Chào hàng cá nhân trực tiếp + Xúc tiến bán hàng khuyến mại + Quan hệ công chúng + Marketing trực tiếp  Chính sách nhân sự Chính sách nhân sự: trong quản trị chiến lược thì chính sách nhân sự thường đề cập đến việc gắn thành tích và lương thưởng với việc thực hiện chiến lược, chế độ đãi Nguyễn Ngọc Hạnh 44QA Khoa Đào tạo Quốc tế Khoá luận tốt nghiệp Mại 17 Trường Đại học Thương ngộ thống nhất,giải quyết các mâu thuẫn trong nội bộ và tạo ra môi trường văn hóa hỗ trợ cho việc thực thi chiếm lược… Con người là yếu tố then chốt đối với sự phát triển của mỗi công ty. Chính vì vậy, các công ty phải có các chính sách nhân sự phù hợp với từng chiến lược kinh doanh của công ty. Chính sách nhân sự chủ yếu bao gồm:  Chính sách tuyển dụng, huấn luyện và đào tạo nhân sự phù hợp với mục tiêu chiến lược.  Có chính sách đãi ngộ tài chính như: gắn thành tích và lương thưởng với thực thi chiến lược, chế độ đãi ngộ thống nhất, giải quyết mâu thuẫn trong nội bộ và tạo môi trường văn hóa nhân sự hỗ trợ chiến lược. 1.3.2.5 Phân bổ nguồn lực cho chiến lược thâm nhập thị trường  Triển khai ngân sách cho chiến lược thâm nhập thị trường Chiến lược không thể thực hiện được nếu không có ngân sách.Doanh nghiệp cần xác định rõ việc phân bổ ngân sách và nguồn lực cho quyết định sản phẩm.Ngân sách cho chiến lược thâm nhập thị trường có thể lấy từ các nguồn chủ yếu sau:  Từ các hoạt động thường xuyên và các nguồn lực tài chính nội tại  Tăng cường các khoản nợ dài hạn mới hoặc mở rộng vốn chủ sở hữu thông qua việc thay đổi cơ cấu tài chính  Triển khai nguồn lực cho chiến lược thâm nhập thị trường. Để triển khai chiến lược thâm nhập có hiệu quả công ty phải xác định rõ nguồn nhân lực dành cho chiến lược được tận dụng những người cũ hay đào tạo và tuyển dụng nhân viên mới. Để triển khai được chiến lược kinh doanh hiệu quả thì các doanh nghiệp may Việt Nam cần chú ý tới vấn đề phân bổ nguồn lực cho hợp lý. Nếu nguồn lực trong doanh nghiệp còn thiếu và kém thì cần phải có chính sách đào tạo, tuyển dụng nhằm phát triển đội ngũ nhân sự đảm bảo về chuyên môn và nghiệp vụ. 1.3.2.6 Kiểm tra và đánh giá chiến lược thâm nhập thị trường Đối với chiến lược thâm nhập thị trường , giai đoạn kiểm tra đánh giá chiến lược rất quan trọng vì nó giúp doanh nghiệp phát hiện những cơ hội và né tránh những đe dọa, duy trì những kết quả phù hợp với mong muốn của nhà quản trị, giải quyết các vấn đề còn tồn tại. Nguyễn Ngọc Hạnh 44QA Khoa Đào tạo Quốc tế Khoá luận tốt nghiệp Mại 18 Trường Đại học Thương Quy trình đánh giá hiệu quả triển khai chiến lược:  Xác định nội dung kiểm tra chiến lược.  Đề ra những tiêu chuổn để kiểm tra.  Xác định hệ thống đo lường hiệu quả.  So sánh kết quả thực hiện với tiêu chuổn .  Điều chỉnh. Hoạt động kiểm tra và đánh giá phải đảm bảo các nguyên tắc sau:  Đảm bảo tính linh hoạt: sự linh hoạt trong công tác kiểm tra đánh giá giúp doanh nghiệp có những điều chỉnh kịp thời do đó hiệu quả của chiến lược sẽ cao hơn.Các doanh nghiệp phải kết hợp hai hình thức kiểm tra là : kiểm tra định kỳ và kiểm tra bất thường  Kiểm tra đánh giá chiến lược phải đảm bảo tính dự phòng: tính dự phòng đòi hỏi việc kiểm tra đánh giá phải trở thành các căn cứ, các cơ sở để xác định mục tiêu và các giải pháp tương lai hoặc là cơ sở để điều chỉnh chiến lược phù hợp với xu hướng và mức độ biến động cảu môi trường kinh doanh.  Công tác kiểm tra đánh giá phải tập trung vào các điểm, nộ dung thiết yếu, quan trọng. 1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của chiến lược thâm nhập thị trường  Thị phần: Thị phần của doanh nghiệp được hiểu là tỷ lệ thị trường mà doanh nghiệp chiếm được.Thị phần được tính bằng tỷ lệ phần trăm doanh thu một mặt hàng cụ thể của doanh nghiệp so với doanh thu của toàn thị trường về mặt hàng đó: Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp Thị phần của doanh nghiệp X100% Doanh thu bán hàng của toàn ngành Thị phần là chỉ tiêu quan trọng nhất đánh giá hiệu quả của chiến lược thâm nhập thị trường.Thị phần mà doanh nghiệp chiếm được lớn hoặc có xu hướng tăng lên so với các đối thủ canh tranh chứng tỏ hoạt động thâm nhập thị trường thực hiện tốt và ngược lại. Cần tìm hiểu nguyên nhân và có biện pháp khắc phục kịp thời.  Doanh thu và lợi nhuận Doanh thu và lợi nhuận là 2 mục tiêu chung, lâu dài của các doanh nghiệp.Tùy theo từng giai đoạn phát triể của doanh nghiệp mà nó có được đưa lên vị trí quan trọng Nguyễn Ngọc Hạnh 44QA Khoa Đào tạo Quốc tế
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan