Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại ...

Tài liệu Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty logictics

.PDF
162
5489
123

Mô tả:

BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING KHOA THƯƠNG MẠI HUỲNH VÕ THN NGỌC TUYỀN LỚP:10CKQ1 KHOA:THƯƠNG MẠI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Tên đề tài: Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập kh u bằng đường biển tại công ty Logistics Đại Cồ Việt (DACO LOGISTICS) CHUYÊN NGÀNH:KINH DOANH QUỐC TẾ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:PHẠM GIA LỘC TP.HCM,NĂM 2013 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING KHOA THƯƠNG MẠI HUỲNH VÕ THN NGỌC TUYỀN LỚP:10CKQ1 KHOA:THƯƠNG MẠI CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Tên đề tài: Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập kh u bằng đường biển tại công ty Logistics Đại Cồ Việt (DACO LOGISTICS) TP.HCM,NĂM 2013 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày tháng Ký tên năm NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày tháng Ký tên năm DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Chương 1: Sơ đố 1.1: Mối quan hệ của người giao nhận với các bên liên quan……….....trang 9 Sơ đồ 1.2: quy trình giao nhận hàng hóa nhập khNu bằng đường biển…… trang 14 Chương 2: Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty DACO Logistics (tháng 2/2013)….…trang 5 Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo độ tuổi………………………………….........trang 6 Bảng 2.2: Tình hình nhân sự theo phòng ban tại DACO Logistics (3/2013)…trang 7 Bảng 2.3: Các tuyến đường chính Daco đang cung cấp cho khách hàng..........trang 9 Bảng 2.4 : Tỷ trọng hàng nhập khNu bằng đường biển và đường hàng không của công ty DACO giai đoạn 2008-2012……………………………………...…trang 11 Bảng 2.5: Tỷ lệ hoàn thành doanh thu thực tế/ doanh thu kế hoạch giai đoạn 20082012……………………………….………………………………………... trang 13 Bảng 2.6: Doanh thu thực tế từ các hoạt động của công ty…........................ trang 14 Bảng 2.7 : Chi phí kinh doanh của công ty giai đoạn 2008-2012……………trang 16 Bảng 2.8 : Lợi nhuận của công ty giai đoạn 2008-2012……………………..trang 18 Bảng 2.9: Thống kê sản lượng xuất nhập khNu đối với hàng nguyên container FCL của công ty giai đoạn 2008-2012…………………………………………….trang 20 Bảng 2.10: Thống kê sản lượng xuất nhập khNu hàng lẻ LCL của công ty giai đoạn 2008-2012………………………………………………………………….. trang 21 Hình 2.1 : Trang thông tin chính của phần mềm kê khai điện tử CDS live đã được điền đầy đủ thông tin cần thiết……………………………………………… trang 27 Hình 2.2 : Trang thông tin phụ của phần mềm kê khai hải quan điện tử CDS live ( đã được điền đầy đủ những thông tin về cảng xếp hàng, người vận chuyển, người nhận hàng……………………………………………………………………trang 29 Hình 2.3 : Trang danh sách mặt hàng trên phần mềm khai báo hải quan điện tử CDS live ………………………………………………………………………….trang 31 Hình 2.4: Trang tờ khai GATT (phân bổ và tính thuế)…………………… ..trang 33 Hình 2.5 : Trang vận tải đơn của phần mềm kê khai điện tử CDSlive……...trang 35 Hình 2.6: Trang hóa đơn thương mại của phần mềm kê khai điện tử CDS live…………………………………………………………………………..trang 37 Hình 2.7: Trang hợp đồng thương mại của phần mềm kê khai hải quan điện tử CDS live…………………………………………………………………………...trang 39 Sơ đồ 2.2: Quy trình thủ tục hải quan hàng nhập khNu……………………....trang 44 Sơ đồ 2.2: Quy trình nhận hàng LCL………………………………………..trang 49 Chương 3: Bảng 3.1: Bảng chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận của công ty DACO giai đoạn 20132017…………………………………………………………………………...trang 5 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT XNK: Xuất nhập khNu CB – CNV: Cán bộ - công nhân viên PO: Purchasing Order B/L: Bill of Lading (vận đơn) LCL: Less Container Load (hàng lẻ) L/C: Letter of Credit (thư tín dụng chứng từ) C/O: Certificate of Origin (giấy chứng nhận xuất xứ) CFS: Container Freight Staion (kho hàng lẻ) FCL: Full Container Load (hàng nguyên container) WTO: Word Trade Organization TEUs: Twenty foot Equivalent Unit : đơn vị đo của hàng hóa được container hóa tương đương 1 container chuNn DACO Logistics: Công ty cổ phần dịch vụ Logistics Đại Cồ Việt VIFAS: (Vietnam Freight Forwarders Association): Hiệp Hội giao nhận kho vận Việt Nam FIATA:( International Federation of Freight Forwarder Association) : Hiệp Hội vận tải giao nhận quốc tế IATA: (International Air Transport Association: Hiệp Hội vận tải hàng không quốc tế D/O :Delivery order: Lệnh giao hàng CY: Container Yard: Bãi chứa container Cont : Container : dụng cụ vận tải để chứa hàng để đi biển Chuyên đề tốt nghiệp Table of Contents Lời mở đầu ..............................................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ................................................................................ 9 1.1 Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận ........................................................... 9 1.1.1 Khái niệm về dịch vụ giao nhận ........................................................ 9 1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ giao nhận ........................................................ 9 1.1.3 Vai trò của hoạt động giao nhận ..................................................... 10 1.1.3.1 Đối với nền kinh tế .......................................................................... 10 1.1.3.2 Đối với công ty kinh doanh về xuất nhập kh u .............................. 11 1.1.4 Khái niệm về người giao nhận ...................................................... 12 1.1.5 Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận ...................................... 12 1.1.6 Phạm vi dịch vụ của người giao nhận ................................................. 13 1.1.7 Trách nhiệm của người giao nhận ................................................ 15 1.1.7.1 Khi là đại lý của chủ hàng .............................................................. 15 1.1.7.2 Khi là người chuyên chở .................................................................. 15 1.1.8 Mối quan hệ của người giao nhận với các bên có liên quan ........... 16 1.2 Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển ....................................... 17 1.2.1 Cơ sở pháp lý .................................................................................... 17 1.2.2 Các nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập kh u ........................ 18 1.2.3 Giao nhận hàng hóa xuất nhập kh u bằng đường biển ..................... 19 1.3 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập kh u tại cảng biển ........................ 22 1.3.2 Đối với hàng không phải lưu kho, lưu bãi tại cảng .............................. 23 Page 1 Chuyên đề tốt nghiệp 1.3.3 Hàng nhập bằng container ................................................................... 24 1.3.4 Các loại chứng từ liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khNu bằng đường biển, bảo vệ quyền lợi của chủ hàng. ........................................... 25 1.3.5 Những điều cần lưu ý khi xếp/ dỡ hàng vào container ............................ 30 1.4 Các tiêu chí đánh giá về quy trình giao nhận hàng hóa nhập kh u bằng đường biển ........................................................................................................ 31 1.4.1 Nhanh chóng (nguồn “Vận tải quốc tế, bảo hiểm vận tải quốc tế”) .. 31 1.4.2 Chính xác (nguồn Summary of Information for Shippers of Household, “vận tải quốc tế, bảo hiểm vận tải quốc tế”, “FedEx đua với thời gian”) 32 1.4.3 Tiết kiệm (nguồn www.cnbc.com, “vận tải quốc tế, bảo hiểm vận tải quốc tế”) .................................................................................................................. 33 1.4.4.An toàn (nguồn safety in freight, transport operations, freightbestpractice.org.uk, “vận tải quốc tế, bảo hiểm vận tải quốc tế”) .......... 34 1.5 Bài học kinh nghiệm có thể áp dụng cho hoạt động giao nhận hàng hóa nhập kh u bằng đường biển ............................................................................. 35 CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS ĐẠI CỒ VIỆT .............. 44 2.1 Tổng quan về công ty Cổ Phần Dịch Vụ Logistics Đại Cồ Việt (Daco Logistics) ........................................................................................................... 44 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 44 2.1.2 Nhiệm vụ, chức năng và phạm vi hoạt động của công ty ................. 46 2.1.2.1 Nhiệm vụ ....................................................................................... 46 2.1.2.2 Chức năng ..................................................................................... 46 2.1.2.3 Phạm vi hoạt động của công ty .................................................... 47 2.1.3 Hệ thống tổ chức của công ty ........................................................... 47 Page 2 Chuyên đề tốt nghiệp 2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Daco Logistics (tháng 2/2013)....... 48 2.1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban................................. 48 2.1.4 Tổng quan về tình hình nhân sự của công ty ................................... 49 2.1.5 Tổng quan vể lĩnh vực hoạt động của công ty .................................. 51 2.1.6 Tầm quan trọng của hoạt động giao nhận hàng nhập kh u bằng đường biển đối với công ty ............................................................................. 53 2.1.7 Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2008-2012 ..... 56 2.1.7.1 Doanh thu...................................................................................... 57 2.1.7.2 Chi phí ........................................................................................... 59 2.1.7.3 Lợi nhuận ...................................................................................... 62 2.1.7.4 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ............................... 65 2.2 Giới thiệu về bộ phận thực tập .............................................................. 67 2.3 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập kh u bằng đường biển tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Logistics Đại Cồ Việt .................................................... 68 2.3.1 Tìm kiếm, thiết lập mối quan hệ giao dịch và ký kết hợp đồng dịch vụ 68 2.3.2 Nhận và kiểm tra bộ chứng từ hàng nhập ........................................ 69 2.3.3 Chu n bị hồ sơ khai báo hải quan .................................................... 70 2.3.3.1 Lên tờ khai Hải quan điện tử ....................................................... 70 2.3.3.2 Bộ hồ sơ làm thủ tục Hải quan ........................................................ 86 2.3.4 Nhận lệnh giao hàng (Delivery Order) ............................................. 88 2.3.5 Chu n bị phương tiện vận tải để nhận hàng .................................... 89 2.3.7 Nhận hàng hóa ................................................................................. 97 2.3.7.1 Lấy phiếu EIR (Equipment Interchange Receipt) ...................... 97 Page 3 Chuyên đề tốt nghiệp 2.3.8 Giao chứng từ nhận hàng cho người vận tải ................................... 98 2.3.9 Bàn giao hồ sơ, hóa đơn, thanh toán với khách hàng ...................... 98 2.3.10 Lưu hồ sơ .......................................................................................... 99 2.4 Đánh giá về quy trình giao nhận hàng hóa nhập kh u bằng đường biển của Công Ty Daco Logistics ............................................................................. 99 2.5 Phân tích mô hình SWOT .................................................................... 100 2.5.1 Điểm mạnh (Strengths).................................................................. 100 2.5.2 Điểm yếu (Weakness)..................................................................... 101 2.5.3 Cơ hội (Opportunity) ..................................................................... 102 2.5.4 Thách thức (Threats) ..................................................................... 103 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN VÀ CÁC KIẾN NGHN................... 109 3.1 Mục tiêu đề xuất giải pháp ................................................................... 109 3.2 Định hướng của nhà nước và mục tiêu của công ty trong thời gian tới 109 3.2.1 3.2.2 3.3 Định hướng của nhà nước ............................................................. 109 Mục tiêu của công ty trong thời gian tới .......................................... 112 Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động giao nhận tại Công Ty Daco Logistics .......................................................................................................... 113 3.3.1 Chính sách nguồn nhân lực ........................................................... 113 3.3.2 Mở rộng thị phần ............................................................................ 117 3.3.3 Nâng cao chất lượng dịch vụ .......................................................... 118 3.3.4 Hạ thấp chi phí ............................................................................... 118 3.3.5 Chính sách lương và khen thưởng ................................................. 119 3.3.6 Nguồn vốn và cơ sở vật chất ........................................................... 120 Page 4 Chuyên đề tốt nghiệp 3.3.7 Hạn chế tính thời vụ của hoạt động giao nhận hàng hóa .............. 122 3.3.8 Phát triển vận tải đa phương thức .................................................. 123 3.9 Gia tăng nguồn vốn kinh doanh .................................................................. 123 3.10 Tạo uy tín với các cơ quan Hữu quan ...................................................... 124 .3 Kiến nghị đối với Công Ty ...................................................................... 125 PHẦN 3: KẾT LUẬN ......................................................................................... 132 Page 5 Chuyên đề tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu: Trong xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế giữa các quốc gia diễn ra một cách mạnh mẽ và nhanh chóng đã tạo cơ hội giao thương giữa các nước, thúc đNy hoạt động xuất nhập khNu gia tăng. Cùng với sự phát triển về hoạt động ngoại thương này, ngành giao nhận và vận tải hàng hoá xuất nhập khNu cũng đã phát triển mạnh và đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc lưu chuyển hàng hoá, là chiếc cầu nối giữa người mua, người bán, người sản xuất và người tiêu dùng. Với ưu thế là một trong số ít các quốc gia có bờ biển thuận tiện cho hoạt động vận tải quốc tế bằng đường biển, Việt Nam đã đang và ngày càng chú trọng phát triển các hoạt động này. Ngành giao nhận đặc biệt là giao nhận bằng đường biển đã có bề dày lịch sử và khẳng định sự tồn tại cũng như vai trò của mình trong sự phát triển của kinh tế thế giới. Công ty DACO Logistics được thành lập vào tháng 6 năm 2007, với hệ thống đại lý mạnh trên toàn cầu cùng những hợp đồng hợp tác chặt chẽ với các cảng, hãng tàu lớn, am hiểu hoạt động kho bãi, đóng kiện, đóng gói, vận chuyển bằng đường hàng không, đường biển. Tuy nhiên không phải vậy mà công ty không có những điểm yếu nhất định , nếu không phát hiện và khắc phục kịp thời thì có thể bị đào thải khỏi ngành được coi là cạnh tranh khốc liệt hiện nay. Công ty cần có những giải pháp để phát triển hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế của mình. Đặc biệt là phát triển hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đường biển là hoạt động đang chiểm tỷ trọng chủ yếu của công ty. Daco Logistics là một công ty rất trẻ trong ngành logistics .Hiện nay, Daco Logistics đã và đang củng cố phát triển hoạt động kinh doanh của mình để đáp ứng tốt những yêu cầu của khách hàng, cạnh tranh để tồn tại, đứng vững trên nền kinh tế thị trường và góp phần phục vụ cho hoạt động kinh tế đối ngoại của các nước . Page 6 Chuyên đề tốt nghiệp Qua nhiều nỗ lực nhưng tình hình kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khNu bằng đường biển ở Daco vẫn chưa thực sự đạt hiệu quả tối ưu , vậy nguyên nhân là do đâu và phải có biện pháp khắc phục, rút kinh nghiệm như thế nào trong những lô hàng tiếp theo ? Với mong muốn tự hoàn thiện kiến thức thực tế và đóng góp một phần nhỏ bé cho sự phát triển của công ty,tác giả đã quyết định chọn đề tài “ Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hoá nhập kh u bằng đường biển tại công ty Logistics Đại Cồ Việt ” làm đề tài thực tập tốt nghiệp cho mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Nghiên cứu lý luận về quy trình giao nhận hàng hoá xuất nhập khNu trong hoạt động ngoại thương mà cụ thể là hoạt động giao nhận hàng nhập khNu bằng đường biển. - Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khNu bằng đường biển tại công ty Daco Logistics trong thời gian qua. - Hình thành những giải pháp phát triển hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khNu trong tương lai. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khNu tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Logistics Đại Cồ Việt. - Phạm vi nghiên cứu: • Không gian: Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khNu tại phòng logistics, Công Ty Daco Logistics • Thời gian: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khNu bằng đường biển và các dịch vụ logistics tại Daco Logistics từ năm 2009 đến 20012. 4. Phương pháp nghiên cứu Page 7 Chuyên đề tốt nghiệp - Phương pháp quan sát trên lý thuyết: đọc các tài liệu về vận tải, giao nhận, nghiên cứu kỹ cơ sở lý thuyết đã được học, cập nhật các trang web về quy trình giao nhận. - Phương pháp quan sát thực tế: Quan sát quy trình, thủ tục Hải quan tại công ty, cảng. Ghi nhớ vị trí địa lý của mỗi cảng cũng như vị trí các nơi làm thủ tục và vị trí các kho hàng, bãi chứa container. - Phương pháp ghi chú: Ghi chú lại những quy trình trong thực tế để dễ dàng nhớ lại cũng như vận dụng tốt cho lần sau. - Phương pháp so sánh: so sánh giữa lý thuyết và thực tế; so sánh các quy trình với nhau nhằm rút ra những khác biệt để dễ dàng ghi nhớ. 5. Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu - Đóng góp cho công ty: Nghiên cứu làm rõ những vấn đề trong hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khNu tại công ty Daco Logistics, và các giải pháp hoàn thiện. - Đóng góp cho cơ sở lý luận: Nghiên cứu dựa trên lý thuyết thực tế nhằm hoàn thiện hơn cho cơ sở lý luận trong đề tài nghiên cứu. 6. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu Bố cục báo cáo bao gồm 3 chương, nội dung như sau: Chương 1: Cơ sở khoa học về giao nhận hàng hóa xuất nhập kh u bằng đường biển Chương 2: Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập kh u bằng đường biển tại công ty cổ phần Logistics Đại Cồ Việt Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động giao nhận hàng hóa nhập kh u bằng đường biển và các kiến nghị Page 8 Chuyên đề tốt nghiệp CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 1.1 Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận 1.1.1 Khái niệm về dịch vụ giao nhận Theo quy tắc mẫu của FIATA – Hiệp hội giao nhận quốc tế (Federation Internationale des Associations de Transitaries et Assimilaimes) thì dịch vụ giao nhận được định nghĩa như sau: “Dịch vụ giao nhận là bất kì loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ kể trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa”. Theo luật Thương Mại Việt Nam 2005 thì “giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, trong đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, sau đó tổ chức việc vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác (gọi chung là khách hàng) để hưởng thù lao”. Giao nhận hàng hóa là tập hợp những công việc có liên quan đến quá trình vận tải, nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). 1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ giao nhận Vì dịch vụ giao nhận cũng là một loại hình dịch vụ nên nó cũng mang những đặc điểm chung như sau, đó là hàng hóa vô hình nên không thê cất giữ được, không có tiêu chuNn đánh giá chất lượng đồng nhất, sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời và chất lượng của dịch vụ thì phụ thuộc vào cảm nhận của người tiêu dùng. Nhưng bên cạnh đó thì dịch vụ giao nhận cũng có những đặc điểm riêng như : Page 9 Chuyên đề tốt nghiệp • Không tạo ra sản phNm vật chất vì nó chỉ làm cho đối tượng thay đổi vị trí về mặt không gian chứ không tác động về mặt kỹ thuật làm thay đổi đối tượng đó. Điều này tác động tích cực đến sự phát triển của sản xuất và nâng cao đời sống nhân dân. • Mang tính thụ động vì dịch vụ này phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu của khách hàng, các quy định của người vận chuyển, các ràng buột về luật pháp, thể chế của chính phủ. • Mang tính thời vụ vì giao nhận chủ yếu phục vụ cho hoạt động xuất nhập khNu mà thường thì hoạt động xuất nhập khNu chỉ mang tính thời vụ nên hoạt động giao nhận cũng chịu ảnh hường của tính thời vụ. Ngoài làm những công việc như thủ tục, lưu cước, thì người làm dịch vụ giao nhận còn tiến hành nhiều công việc khác như: gom hàng, chia hàng, bốc xếp, mà để có thể hoàn thành tốt công việc đó hay không thì còn phụ thuộc rất nhiều vào cơ sở vật chất và kinh nghiệm của người giao nhận 1.1.3 Vai trò của hoạt động giao nhận 1.1.3.1 Đối với nền kinh tế - Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thông nhanh chóng, an tòan và tiết kiệm mà không cần có sự tham gia của người gửi cũng như người nhận. - Giao nhận giúp cho người chuyên chở đNy nhanh tốc độ quay vòng của phương tiện vận tải, tận dụng tối đa và hiệu quả sử dụng của các phương tiện vận tải cũng như các phương tiện hỗ trợ khác - Giao nhận giúp gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải giao nhận vì hoạt động giao nhận có quy mô mở rộng và phức tạp hơn nhiều so với hoạt động vận tải giao nhận thuần túy cho nên các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu từ người kinh doanh vận tải giao nhận cũng phải đa dạng và phong phú. Page 10 Chuyên đề tốt nghiệp - Giao nhận góp phần mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế, như chiếc cầu nối trong việc chuyển dịch hàng hóa trên các tuyến đường mới đến các thị trường mới đúng yêu cầu về thời gian và địa điểm đã đặt ra. 1.1.3.2 Đối với công ty kinh doanh về xuất nhập kh u Dịch vụ giao nhận cũng mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích như sau: Giảm thiểu được những rủi ro cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển vì những người giao nhận là người có nhiều kinh nghiệm trong việc thuê phương tiện, nhất là tàu biển vì họ thường xuyên tiếp xúc nhiều với các hãng tàu nên họ biết rõ hãng tàu nào có uy tín, cước phí phù hợp, lịch trình tàu chạy… Bên cạnh đó còn giúp cho chủ hàng tiết kiệm được thời gian làm các thủ tục và tìm kiếm người giao nhận, tiết kiệm được chi phí phát sinh cho chủ hàng. Việc sử dụng dịch vụ giao nhận thường xuyên sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp giảm bớt nhân sự, nhất là việc giao nhận không thường xuyên. Ngoài ra do tính chuyên môn của lĩnh vực này nên người giao nhận thường tiến hành các công việc một cách nhanh chóng nên do đó tránh được tình trạng chậm trễ trong việc thực hiện hợp đồng xuất nhập khNu. Trong trường hợp hàng hóa phải chuyển tải dọc đường thì người giao nhận sẽ đảm trách việc này, giúp doanh nghiệp không cần người đại diện tại nước chuyển tải cũng như đảm bảo sao cho hàng hóa ít bị tổn thất trong quá trình chuyển tải hàng hóa. Bên cạnh đó, người giao nhận có thể thay mặt doanh nghiệp (nếu được doanh nghiệp ủy quyền) để làm các thủ tục khiếu nại với người vận chuyển hoặc cơ quan bảo hiểm khi xảy ra tổn thất hàng hóa, người giao nhận cũng có thể giúp doanh nghiệp ghi chứng từ hợp lý cũng như áp mã thuế (nếu là hàng phải chịu thuế) sao cho số thuế mà doanh nghiệp phải nộp là hợp lý. Page 11 Chuyên đề tốt nghiệp 1.1.4 Khái niệm về người giao nhận Theo FIATA, người giao nhận được hiểu là “Người lo toan để hàng hóa được chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác. Người giao nhận cũng đảm nhận mọi công việc thực hiện liên quan đến hợp đồng giao nhận như bảo quản, lưu kho trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hóa”. Người giao nhận có thể là chủ hàng khi mà chủ hàng tự đứng ra đảm nhận công việc giao nhận hàng hóa của mình, chủ tàu khi chủ tàu thay mặt chủ hàng thực hiện dịch vụ giao nhận, công ty xếp dỡ hay kho hàng. Ngày nay người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa giữ vai trò quan trọng trong vận tải và buôn bán quốc tế. Những dịch vụ người giao nhận thực hiện không chỉ dừng lại ở các công việc cơ bản truyền thống như đặt chỗ đóng hàng, nơi dùng để kiểm tra hàng hóa, giao nhận hàng hóa mà còn thực hiện những dịch vụ chuyên nghiệp hơn như tư vấn chọn tuyến đường vận chuyển, chọn tàu vận tải, đóng gói bao bì hàng hóa 1.1.5 Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận Theo điều 235 Luật Thương Mại quy định thì người giao nhận có những quyền và nghĩa vụ sau đây: - Người giao nhận được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. - Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng. - Sau khi ký kết hợp đồng, nếu thấy không thể thực hiện được chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo cho khách hàng để xin chỉ dẫn thêm. - Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý, nếu trong hợp đồng không thỏa thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng. - Page 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan