Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu tại công ty kiểm toán tư vấn khang việt...

Tài liệu Hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu tại công ty kiểm toán tư vấn khang việt

.PDF
108
410
142

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QTKD NGUYỄN HOÀI THƯƠNG HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN TƯ VẤN KHANG VIỆT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế toán - Kiểm toán Mã số ngành: 52340302 Tháng 8-Năm 2014 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QTKD NGUYỄN HOÀI THƯƠNG MSSV: 4115447 HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN TƯ VẤN KHANG VIỆT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Mã số ngành: 52340302 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TRẦN QUẾ ANH Tháng 8-Năm 2014 LỜI CẢM TẠ Kính thưa Quý Thầy Cô! Sau thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ với sự chỉ dẫn tận tình của các Thầy, Cô tại trường Đại học Cần Thơ nói chung và Khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh nói riêng, em đã tiếp thu được nhiều kiến thức quý báu và hình thành cho bản thân những kỹ năng giúp em rất nhiều trong thực tế làm việc sau này. Vì thế em xin gửi lời cám ơn tới Quý Thầy, Cô. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Trần Quế Anh, người trực tiếp hướng dẫn, Cô luôn tận tình giúp đỡ, sữa chữa lỗi để em hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp. Em xin chân thành cám ơn Quý lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Khang Việt, các Anh/Chị trong Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại Công ty, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận thực tế kiểm toán cùng Công ty và tận tình chỉ dẫn em hoàn chỉnh luận văn này. Do hạn chế về kiến thức cũng như thời gian, đề tài không tránh khỏi sai sót, hạn chế. Vì vậy, em kính mong sự góp ý quý báu từ Quý Thầy Cô, Anh/Chị tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Khang Việt để đề tài em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô trường Đại Học Cần Thơ, Quý Anh/Chị làm việc tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Khang Việt dồi dào sức khỏe, thành công trong công tác và cuộc sống. Xin chân thành cám ơn! Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm ….. Người thực hiện Nguyễn Hoài Thương ii TRANG CAM KẾT Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm ….. Người thực hiện Nguyễn Hoài Thương iii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm ….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ iv MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................. 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2 1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................. 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2 1.3.1 Không gian ........................................................................................................ 2 1.3.2 Thời gian ........................................................................................................... 2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 4 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 4 2.1.1 Những vấn đề chung kiểm toán...................................................................... 4 2.1.2 Những vấn đề chung doanh thu.................................................................... 11 2.1.3 Kiểm toán doanh thu...................................................................................... 14 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 20 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................... 20 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................... 20 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN KHANG VIỆT............................................................ 21 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH .......................................................................... 21 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................. 23 3.3 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................................ 24 3.3.1 Ngành nghề kinh doanh ................................................................................ 24 3.3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh .................................................................. 26 3.4 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ...... 28 3.4.1 Thuận lợi ......................................................................................................... 28 3.4.2 Khó khăn ......................................................................................................... 29 3.4.3 Phương hướng phát triển ............................................................................... 29 v 3.5 SƠ LƯỢC QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN KHANG VIỆT ......................................................... 29 3.5.1 Chuẩn bị kiểm toán ........................................................................................ 29 3.5.2 Thực hiện kiểm toán ...................................................................................... 31 3.5.3 Hoàn thành kiểm toán.................................................................................... 31 CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN KHANG VIỆT ...................... 33 4.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY KHÁCH HÀNG ........................ 33 4.1.1 Khái quát Công ty ABC ................................................................................ 33 4.1.2 Khái quát Công ty XYZ ................................................................................ 36 4.1.3 Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền ... 39 4.1.4 Xác lập mức trọng yếu .................................................................................. 40 4.2 THỰC HIỆN KIỂM TOÁN DOANH THU .............................................. 42 4.2.1 Thử nghiệm kiểm soát ................................................................................... 42 4.2.2 Thử nghiệm cơ bản ........................................................................................ 43 4.2.3 Kết quả kiểm toán .......................................................................................... 56 4.3 ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU ......................... 57 4.3.1 Đánh giá quy trình kiểm toán doanh thu giữa hai khách hàng ABC và XYZ ........................................................................................................................... 57 4.3.2 Đánh giá quy trình kiểm toán doanh thu ..................................................... 61 CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN KHANG VIỆT ...................................................................................... 65 5.1 TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN .............................................................. 65 5.1.1 Tồn tại.............................................................................................................. 65 5.1.2 Nguyên nhân ................................................................................................... 65 5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN TƯ VẤN KHANG VIỆT ..... 66 5.2.1 Giải pháp cho việc tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền ......... 66 5.2.2 Giải pháp cho xác lập mức trọng yếu .......................................................... 67 5.2.3 Giải pháp cho thủ tục phân tích.................................................................... 68 vi 5.2.4 Giải pháp cho việc chọn mẫu kiểm toán ..................................................... 69 5.2.5 Giải pháp khác ................................................................................................ 70 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 72 6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 72 6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 72 6.2.1 Đối với Nhà nước và Bộ tài chính ............................................................... 72 6.2.2 Đối với Hội nghề nghiệp kiểm toán viên hành nghề ................................. 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 74 PHỤ LỤC........................................................................................................ 75 vii DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 2.1 Ma trận rủi ro......................................................................................6 Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh KVAC giai đoạn 2011-2013............26 Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh KVAC 6 tháng 2014 và 6 tháng 2013..................................................................................................................27 Bảng 4.1 Bảng phân tích biến động doanh thu khách hàng ABC…………....43 Bảng 4.2 Bảng đối chiếu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với tờ khai thuế công ty ABC…………………………………………………………….45 Bảng 4.3 Bảng phân tích doanh thu tài chính theo tháng ABC........................46 Bảng 4.4 Bảng phân tích thu nhập khác theo tháng ABC……………………47 Bảng 4.5 Bảng kiểm tra mẫu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của khách hàng ABC..............................................................................................48 Bảng 4.6 Bảng phân tích biến động doanh thu XYZ………………………...49 Bảng 4.7 Bảng đối chiếu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với tờ khai thuế giá trị gia tăng XYZ……………………………………………………..51 Bảng 4.8 Bảng chọn mẫu chiết khấu thương mại XYZ……………………...52 Bảng 4.9 Bảng chọn mẫu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ XYZ.......53 Bảng 4.10 Bảng chọn mẫu doanh thu tài chính XYX......................................54 Bảng 4.11 Bảng chọn mẫu ghi chép đúng niên độ XYZ..................................55 Bảng 4.12 Bảng kết quả sau kiểm toán khách hàng ABC................................56 Bảng 4.13 Bảng kết quả sau kiểm toán khách hàng XYZ................................57 Bảng 4.14 Bảng đánh giá sự khác nhau giữa hai khách hàng ABC và XYZ...58 Bảng 4.15 Bảng đánh giá sự khác nhau giữa KVAC và VACPA....................63 Bảng 5.1 Bảng giá trị hệ số rủi ro R.................................................................69 Bảng 5.2 Bảng phân công nhân sự và kế hoạch thời gian kiểm toán...............72 viii DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của KVAC.....................................................23 ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn BCTC Báo cáo tài chính KTV Kiểm toán viên BGĐ Ban giám đốc KSNB Kiểm soát nội bộ x CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Kiểm toán là một hoạt động đã có từ rất lâu đời từ thời kỳ thông tin được phê chuẩn bằng cách đọc lên trong buổi họp công khai. Hoạt động kiểm toán vào thời kỳ đó được thực hiện chỉ để thẩm tra về tính chính xác của các thông tin tài chính. Với sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế thế giới kéo theo đó là các dịch vụ kiểm toán ngày càng đa dạng và vai trò kiểm toán ngày càng tăng. Ở Việt Nam, để phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới, vào đầu thập niên 90, hoạt động kiểm toán độc lập được tái lập với sự ra đời của Công ty Kiểm toán Việt Nam (VACO). Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển và thông tin kinh tế ngày càng chứa đựng nhiều nguy cơ rủi ro, sai lệch và thiếu tin cậy. Chính vì thế hoạt động kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) là giải pháp được xem là hữu hiệu nhất. Với chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động của đơn vị được kiểm toán, kiểm toán tạo ra nhiều lợi ích bên liên quan. Đối với người sử dụng báo cáo tài chính: hoạt động kiểm toán BCTC giúp họ đánh giá thích hợp về tình hình tài chính doanh nghiệp. Từ đó, đưa ra quyết định đúng đắn mang lại hiệu quả cao. Do vậy, nâng cao độ tin cậy thông tin, giảm thiểu thiệt hại về kinh tế đối với họ. Đối với nhà nước, tổ chức nghề nghiệp: có thể phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những tồn tại, tìm ra nguyên nhân và đưa ra phương hướng, biện pháp khắc phục. Từ đó, góp phần sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật kiểm toán do Nhà nước hoặc Hội nghề nghiệp ban hành nhằm nâng cao uy tín nghề nghiệp. Trong các cuộc kiểm toán BCTC phần lớn nhằm chứng minh sự trung thực và hợp lý việc phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được kiểm toán để phục vụ cho các mục đích khác nhau. Đối với một doanh nghiệp lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu, không chỉ bên trong doanh nghiệp mà các những người quan tâm khi đưa ra các quyết định. Trong BCTC của doanh nghiệp, doanh thu là khoản mục có tính trọng yếu, ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận và các chỉ tiêu, khoản mục trên BCTC. Doanh thu cũng là chỉ tiêu cơ bản mà những người quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dùng để phân tích khả năng thanh toán, tiềm năng hay hiệu năng kinh doanh, triển vọng phát triển cũng như rủi ro tiềm tàng trong tương lai. Vì thế việc khoản mục này chứa đựng nhiều khả 1 năng gian lận là khó tránh khỏi. Do đó, kiểm toán khoản mục doanh thu là một trong những nội dung rất quan trọng, bắt buộc trong quy trình kiểm toán BCTC doanh nghiệp. Sau thời gian thực tập tại Công ty Kiểm toán Tư vấn Khang Việt, nhận ra được tầm quan trọng trong kiểm toán doanh thu. Chính vì vậy người viết chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu tại Công ty Kiểm toán Tư Vấn Khang Việt” để thực hiện luận văn kiểm toán nhằm tìm hiểu quy trình thực hiện được áp dụng thực tế tại công ty và đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Đánh giá quy trình kiểm toán doanh thu tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Khang Việt, từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu tại công ty. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Thực hiện quy trình kiểm toán doanh thu của Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Khang Việt vào quá trình trực tiếp kiểm toán tại hai Công ty khách hàng ABC và XYZ. - Đánh giá quy trình kiểm toán doanh thu của Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Khang Việt. - Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu của Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Khang Việt. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Khang Việt và hai công ty khách hàng, cụ thể là Công ty TNHH ABC và Công ty TNHH XYZ. 1.3.2 Thời gian Kết quả hoạt động kinh doanh công ty Khang Việt được thu thập trong các năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014. Số liệu thu thập của hai công ty khách hàng ABC và XYZ trong năm tài chính 2013 từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013. Thời gian thực hiện đề tài từ 11/08/2014 đến 17/11/2014. 2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu cụ thể của đề tài là kiểm toán doanh thu bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu khác trên BCTC trong năm cho niên độ từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 cuả công ty ABC và XYZ. Do đặc thù ngành kiểm toán nên một số vấn đề liên quan đến công ty Kiểm toán Tư vấn Khang Việt và hai công ty khách hàng đã được người viết điều chỉnh sao cho phù hợp và trình bày đảm bảo tính bảo mật thông tin. 3 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Những vấn đề chung kiểm toán 2.1.1.1 Khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính Theo Luật kiểm toán độc lập có ghi: “Kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán”. 2.1.1.2 Một số khái niệm liên quan a. Mức trọng yếu Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam 01 có ghi: “Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính”. Theo đoạn 02 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) 320 có ghi: “Khái niệm mức trọng yếu theo các thuật ngữ khác nhau, nhưng nhìn chung, mức trọng yếu được hiểu như sau: - Những sai sót, bao gồm cả việc bỏ sót, được coi là trọng yếu nếu những sai sót này, khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại, được xem xét ở mức độ hợp lý, có thể gây ảnh hưởng tới quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính; - Những xét đoán về mức trọng yếu được thực hiện trong từng trường hợp cụ thể và bị ảnh hưởng bởi quy mô hay bản chất của sai sót, hoặc được tổng hợp của cả hai yếu tố trên; - Những xét đoán về các vấn đề trọng yếu đối với người sử dụng báo cáo tài chính phải dựa trên việc xem xét các nhu cầu chung về thông tin tài chính của nhóm người sử dụng, như các nhà đầu tư, ngân hàng, chủ nợ,... Những ảnh hưởng có thể có của các sai sót đến một số ít người sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính mà nhu cầu của họ có nhiều khác biệt so với phần lớn những 4 người sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính sẽ không được xét đến”. Chuẩn mực này cũng yêu cầu xác lập mức trọng yếu được xác lập bao gồm: mức trọng yếu tổng thể của báo cáo tài chính và mức trọng yếu thực hiện. Ngoài ra chuẩn mực kiểm toán (VSA) 450 “Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán”, kiểm toán viên cũng cần xác định ngưỡng sai sót không đáng kể. Khái niệm và cách thức xác định từng chỉ tiêu trên: - Mức trọng yếu tổng thể của báo cáo tài chính là mức giá trị mà kiểm toán viên xác định ở cấp độ toàn bộ báo cáo tài chính, có thể ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính. Mức trọng yếu này là cơ sở kiểm toán viên kết luận rằng báo cáo tài chính có trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không. Nó thường được xác định bằng một tỷ lệ phần trăm dựa trên tiêu chí nhất định, đó là: tài sản, doanh thu, lợi nhuận,..Việc chọn tiêu chí nào tùy thuộc vào nhiều vấn đề như sự quan tâm của người sử dụng báo cáo tài chính, đặc điểm cuả đơn vị được kiểm toán và tính chất ổn định cuả khoản mục được chọn. - Mức trọng yếu thực hiện là một số tiền được xác định thấp hơn mức trọng yếu tổng thể báo cáo tài chính, được sử dụng trong việc lập kế hoạch hay đánh giá kết quả kiểm toán trong các thử nghiệm cụ thể. Việc xác lập mức trọng yếu thấp hơn này nhằm ngăn chặn những sai sót nhỏ khác khi tổng hợp lại có thể làm cho tổng thể bị sai sót trọng yếu. Việc thiết lập dựa vào xét đoán cụ thể của kiểm toán viên. Họ sẽ dựa vào hiểu biết mình vào đơn vị được kiểm toán, bản chất, phạm vi trong các cuộc kiểm toán trước và đánh giá của họ về các sai sót trong kỳ hiện tại. - Ngưỡng sai sót không đáng kể. Đây không phải là mức trọng yếu nhưng việc xác định ngưỡng này giúp kiểm toán viên loại bỏ những sai sót nhỏ mà ngay cả khi tổng hợp lại cũng không đủ gây ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính. Ngưỡng sai sót không đáng kể chủ yếu sử dụng trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, tuy nó cũng xác định cùng lúc xác định mức trọng yếu. Thường ngưỡng này bằng tỷ lệ phần trăm khá nhỏ mức trọng yếu thực hiện, thí dụ 10%”. b. Rủi ro kiểm toán Theo chuẩn mực kiểm toán (VSA) 200 có ghi: “Rủi ro kiểm toán (AR): Là rủi ro do kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toán không phù hợp khi báo cáo tài chính đã được kiểm toán còn chứa đựng sai sót trọng yếu. Rủi ro kiểm toán là hệ quả của rủi ro có sai sót trọng yếu (gồm rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát) và rủi ro phát hiện”. 5 - Rủi ro tiềm tàng (IR): Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do khả năng cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh có thể chứa đựng sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, trước khi xem xét đến bất kỳ kiểm soát nào có liên quan. (Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 200). - Rủi ro kiểm soát (CR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, đối với cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh mà kiểm soát nội bộ của đơn vị không thể ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời. (Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 200). - Rủi ro phát hiện (DR): Là rủi ro mà trong quá trình kiểm toán, các thủ tục mà kiểm toán viên thực hiện nhằm làm giảm rủi ro kiểm toán xuống tới mức thấp có thể chấp nhận được nhưng vẫn không phát hiện được hết các sai sót trọng yếu khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại. (Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 200). Để trợ giúp kiểm toán viên nghiên cứu các mối quan hệ giữa các loại rủi ro, các chuẩn mực kiểm toán đưa ra những mô hình rủi ro. Vào đầu thập niên 1980, chuẩn mực kiểm toán của một số quốc gia đã thiết lập mô hình rủi ro kiểm toán và biểu thị bởi công thức sau đây: AR = IR x CR x DR hoặc DR = AR /(IR x CR) Trong chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) 400, mối quan hệ các loại rủi ro được xác lập bằng một bảng ma trận nhằm xác định rủi ro phát hiện như sau: Bảng 2.1 Ma trận rủi ro Đánh giá của kiểm toán viên về rủi ro kiểm soát Đánh giá của kiểm toán viên về rủi ro tiềm tàng Cao Trung bình Thấp Cao Tối thiểu Thấp Trung bình Trung bình Thấp Trung bình Cao Thấp Trung bình Cao Tối đa Nguồn: Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 400 c. Hệ thống kiểm soát nội bộ Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) 315 có ghi: “Kiểm soát nội bộ: Là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn 6 vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan. Thuật ngữ “kiểm soát” được hiểu là bất cứ khía cạnh nào của một hoặc nhiều thành phần của kiểm soát nội bộ. Khi thu thập thông tin về các kiểm soát có liên quan đến cuộc kiểm toán, kiểm toán viên phải đánh giá về mặt thiết kế của các kiểm soát và xác định xem các kiểm soát này đã được thực hiện tại đơn vị hay chưa, bằng cách tiến hành thêm một số thủ tục kiểm toán ngoài việc phỏng vấn các nhân viên của đơn vị. Thủ tục đánh giá rủi ro để thu thập các bằng chứng kiểm toán về thiết kế và thực hiện các kiểm soát liên quan có thể bao gồm: (1) Phỏng vấn nhân sự của đơn vị; (2) Quan sát việc áp dụng các kiểm soát cụ thể; (3) Kiểm tra các báo cáo và tài liệu; (4) Kiểm tra các giao dịch trên hệ thống thông tin liên quan đến báo cáo tài chính. Để đạt được mục tiêu thu thập bằng chứng kiểm toán, nếu kiểm toán viên sử dụng thủ tục phỏng vấn thì cần phải sử dụng kết hợp với các thủ tục khác. Nếu kiểm toán viên chỉ hiểu biết về các kiểm soát của đơn vị thì chưa đủ để kiểm tra tính hữu hiệu của các kiểm soát đó, trừ khi đơn vị có những biện pháp tự động hóa để đảm bảo cho các kiểm soát hoạt động nhất quán”. d. Thủ tục kiểm toán Các thủ tục kiểm toán được thiết kế trong chương trình kiểm toán bao gồm hai loại thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản. * Thử nghiệm kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát (còn gọi là thử nghiệm tuân thủ) là loại thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu trong thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ. Những thử nghiệm kiểm soát được sử dụng để kiểm tra sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ gồm: - Phỏng vấn. - Kiểm tra tài liệu. - Quan sát việc áp dụng các thử tục kiểm soát. 7 - Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát”. * Thử nghiệm cơ bản Thử nghiệm cơ bản là những thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng về những sai lệch trọng yếu trong báo cáo tài chính, bao gồm thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết. - Thủ tục phân tích: là việc so sánh các thông tin tài chính, các chỉ số, tỷ lệ, để phát hiện và nghiên cứu về các trường hợp bất thường như: + So sánh thông tin tài chính giữa các kỳ, các niên độ, hoặc so sánh thông tin tài chính của đơn vị với thông tin trong ngành tương tự. Chẳng hạn so sánh tỷ lệ giữa khoản phải thu và doanh thu bán hàng của đơn vị với tỷ lệ bình quân ngành. + Nghiên cứu những mối quan hệ giữa các yếu tố cuả thông tin tài chính, giữa thông tin tài chính và thông tin không mang tính chất tài chính, chẳng hạn nghiên cứu mối quan hệ giữa chi phí tiền lương với số lượng lao động. - Thử nghiệm chi tiết: là việc kiểm tra trực tiếp các nghiệp vụ hay số dư, gồm có: + Kiểm tra nghiệp vụ: là kiểm tra chi tiết một số ít hay toàn bộ nghiệp vụ nghiệp vụ phát sinh để xem xét về mức độ trung thực của khoản mục. + Kiểm tra số dư: là kiểm tra để đánh giá vể mức độ trung thực của các số dư tài khoản có nhiều nghiệp vụ phát sinh”. e. Bằng chứng kiểm toán Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) 500 có ghi: “Bằng chứng kiểm toán là tất cả tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này, kiểm toán viên đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán. Kiểm toán viên có thể thu thập bằng chứng kiểm toán từ: - Cuộc kiểm toán hiện hành và từ cuộc kiểm toán trước. - Một số bằng chứng kiểm toán được thu thập bằng cách thực hiện các thủ tục kiểm toán để kiểm tra tài liệu, sổ kế toán, ví dụ qua việc phân tích, soát xét và thực hiện lại các thủ tục đã được đơn vị thực hiện trong quá trình lập và trình bày báo cáo tài chính; đối chiếu các loại tài liệu, thông tin liên quan và việc sử dụng các tài liệu, thông tin đó. Qua việc thực hiện các thủ tục kiểm toán đó, kiểm toán viên có thể xác định rằng các tài liệu, sổ kế toán đã nhất quán và thống nhất với báo cáo tài chính”. 8 f. Tài liệu, hồ sơ kiểm toán Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) 230 có ghi: “Tài liệu kiểm toán: Là các ghi chép và lưu trữ trên giấy và các phương tiện khác về các thủ tục kiểm toán đã thực hiện, các bằng chứng kiểm toán liên quan đã thu thập và kết luận của kiểm toán viên Việc lập các tài liệu kiểm toán đầy đủ, thích hợp một cách kịp thời giúp nâng cao chất lượng của cuộc kiểm toán, tạo điều kiện thuận lợi cho việc soát xét một cách hiệu quả và việc đánh giá các bằng chứng kiểm toán đã thu thập và đưa ra kết luận trước khi hoàn thành và lập báo cáo kiểm toán. Các tài liệu được lập sau khi thực hiện công việc kiểm toán thường kém chính xác hơn các tài liệu được lập ngay khi công việc đó được thực hiện. Hồ sơ kiểm toán: Là tập hợp các tài liệu kiểm toán do kiểm toán viên thu thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ theo một trật tự nhất định làm bằng chứng cho một cuộc kiểm toán cụ thể. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện trên giấy, trên phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu trữ nào khác theo quy định của pháp luật hiện hành Đoạn 45 Chuẩn mực kiểm soát chất lượng VSQC1 yêu cầu các doanh nghiệp kiểm toán phải xây dựng các chính sách và thủ tục để hoàn thành việc hoàn thiện hồ sơ kiểm toán kịp thời. Thời hạn phù hợp để hoàn thiện hồ sơ kiểm toán chính thức thường không quá 60 ngày kể từ ngày lập báo cáo kiểm toán. Việc hoàn thiện hồ sơ kiểm toán sau ngày lập báo cáo kiểm toán chỉ bao gồm các thủ tục hành chính không liên quan đến việc thực hiện các thủ tục kiểm toán mới hoặc đưa ra kết luận mới. Tuy nhiên, tài liệu kiểm toán có thể bị thay đổi trong quá trình hoàn thiện hồ sơ kiểm toán nếu thay đổi đó có tính chất hành chính.”. g. Báo cáo kiểm toán Theo Luật kiểm toán độc lập có ghi: “Báo cáo kiểm toán là văn bản do kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam lập sau khi kết thúc việc kiểm toán, đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính và những nội dng khác đã được kiểm toán theo hợp đồng kiểm toán”. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) 700 có ghi: “Kiểm toán viên có thể đưa ra một trong các loại ý kiến sau đây: 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan