Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
Luận văn
Hoàn thiện quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất
và tính giá thành tại công ty TNHH Tư vấn Kế
toán và Kiểm toán Việt Nam( AVA)
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung
Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
MỤC LỤC
LờI Mở ĐầU1......................................................................................................... 1
Chương 1: .............................................................................................................. 4
Lý luận chung về quy trình kiểm toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong
kiểm toán báo cáo tài chính................................................................................... 4
1.1
Đặc điểm chi phí sản xuất sản xuất và tính giá thành ảnh hưởng đến kiểm
toán trong kiểm toán báo cáo tài chính ................................................................. 4
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất- giá thành trong báo cáo tài chính.................. 4
1.1.2 Quy định về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ......................... 4
1.1.3 Các thông tin về chi phí sản xuất và giá thành trên Báo cáo tài chính....... 8
1.1.4 Các gian lận, sai sót có thể xảy ra với Chi phí sản xuất và tính giá thành . 8
1.1.5. Thủ tục kiểm soát nội bộ cần thiết đối với Chi phí sản xuất và tính giá
thành ................................................................................................................ 8
1.2
Kiểm toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong kiểm toán báo cáo tài
chính .................................................................................................................. 9
1.2.1
Ý nghĩa của quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tính giá thành
trong kiểm toán báo cáo tài chính ..................................................................... 9
1.2.2 Mục tiêu của quy trình kiểm toán chi phí sản xuất- tính giá thành ..........10
1.2.3
1.3
Căn cứ để kiểm toán chi phí sản xuất- giá thành ................................10
Quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tính giá thành trong kiểm toán báo
cáo tài chính ........................................................................................................11
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán ..........................................................................11
1.3.2 Thực hiện kế hoạch kiểm toán ................................................................11
1.3.3 Kết thúc quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tính giá thành ............14
Chương 2:..............................................................................................................14
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung
Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
Thực trạng quy trình kiểm toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong kiểm
toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH tư vấn kế toán và kiểm toán Việt Nam
AVA.......................................................................................................................15
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH tư vấn kế toán và kiểm toán Việt Nam .............15
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH tư vấn kế toán và
kiểm toán Việt Nam ........................................................................................15
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty AVA .............................................16
2.1.3 Khái quát tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty AVA..18
2.1.4 Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu và khách hàng của AVA ...........................18
2.2 Quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tính giá thành trong kiểm toán Báo
cáo tài chính do AVA thực hiện ..........................................................................19
2.2.1 Giới thiệu quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính do AVA thực hiện.......19
2.2.2 Quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tính giá thành trong Kiểm toán
Báo cáo tài chính tại công ty AVA ..................................................................20
3.Kết luận ...........................................................................................................23
2.3 Thực tế quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí sản xuất và tính giá thành
trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty ABC .............................................23
2.3.1. Giới thiệu về hợp đồng kiểm toán và nhóm kiểm toán viên tham gia kiểm
toán .................................................................................................................23
2.3.2 Quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất tại công ty ABC ...........................30
2.4 Nhận xét về quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí sản xuất và tính giá
thành do công ty AVA thực hiện ........................................................................52
2.4.1 Về quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính ...............................................52
2.4.2 Về quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tính giá thành ......................54
Chương 3: .............................................................................................................56
Kiến nghị đối với quy trình kiểm toán khoản mục chi phí sản xuất và tính giá
thành trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH tư vấn kế toán và
kiểm toán Việt Nam( AVA) ..................................................................................56
3.1 Kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tính giá
thành trong kiểm toán Báo cáo tài chính .............................................................56
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung
Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
3.1.1 Sự tất yếu phải hoàn thiện quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tính
giá thành..........................................................................................................56
3.1.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí
sản xuất và tính giá thành trong kiểm toán Báo cáo tài chính ...........................56
3.2 Điều kiện thực hiện các kiến nghị .................................................................62
3.2.1 Về phía nhà nước và các trường học.......................................................62
3.2.2 Về phía kiểm toán viên và công ty kiểm toán..........................................63
3.2.3 Về phía các đơn vị khách hàng ...............................................................64
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung
Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................ 5
Hình 1.2: Hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp ....................................... 5
Sơ đồ 1.3: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung ............................................. 6
Hình 1.4: Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên ....... 7
Sơ đồ 1.5: Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ ............... 7
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 18
Bảng 2.2 Chương trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tính giá thành của AVA ..... 21
Giấy làm việc 2.1: ................................................................................................. 24
Giấy tờ làm việc 2.2 ............................................ Error! Bookmark not defined.26
Giấy tờ làm việc số 2.7 .......................................................................................... 31
Giấy tờ làm việc 2.9: ............................................................................................. 33
Giấy tờ làm việc số 2.10: ....................................................................................... 34
Giấy tờ làm việc số 2.11: ....................................................................................... 35
Giấy tờ làm việc số 2.12 ........................................................................................ 38
Giấy tờ làm việc số 2.13: ....................................................................................... 39
Giấy tờ làm việc số 2.14: ....................................................................................... 40
Giấy tờ làm việc 2.15: ........................................................................................... 41
Giấy làm việc số 2.16: ........................................................................................... 42
Giấy tờ làm việc 2.17 ............................................................................................ 44
Giấy tờ làm việc 2.18: ........................................................................................... 45
Giấy tờ làm việc 2.19 ............................................................................................ 46
Giấy tờ làm việc số 2.20: ....................................................................................... 48
Giấy tờ làm việc số 2.21: ....................................................................................... 49
Giấy tờ làm việc số 2.22: ....................................................................................... 50
Giấy tờ làm việc số 2.23: ....................................................................................... 51
Bảng 3.1: Bảng phân bổ phản ánh mối quan hệ giữa các loại rủi ro ....................... 57
Hình 3.1: Quy trình và phương pháp đánh giá tính trọng yếu Chi phí sản xuất- giá
thành ..................................................................................................................... 58
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung
Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
Bảng 3.2: Bảng kê chênh lệch................................................................................ 59
Bảng sè 3.3: Bảng kê xác minh .............................................................................. 59
Bảng 3.4: Câu hỏi về hệ thống KSNB đối với khoản mục chi phí NVL TT. .......... 60
Bảng sè 3.5: Câu hỏi về hệ thống KSNB đối với khoản mục chi phí NCTT ........... 61
Bảng sè 3.6: Câu hỏi về hệ thống KSNB đối với khoản mục chi phí SXC ............. 61
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung
Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
BCTC
CPSXC
KSNB
KT BCTC
Nội dung
Báo cáo tài chính
Chi phí sản xuất chung
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán báo cáo tài chính
KTV
NCTT
NVL
NVLTT
SPDD
SPHT
Kiểm toán viên
Nhân công trực tiếp
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trực tiếp
Sản phẩm dở dang
Sản phẩm hoàn thành
SXC
SXKD
TQL
TSCĐ
Sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh
Thư quản lý
Tài sản cố định
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung
Líp: KTB- K10
1
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
LỜI MỞ ĐẦU
Những năm gần đây, Việt Nam xảy ra nhiều sự kiện đáng chú ý, có ảnh
hưởng rất lớn đối với vấn đề phát triển kinh tế xã hội. Đó là, sau sự kiện gia nhập
Tổ chức Thương mại thế giới- WTO, hàng loạt các công ty nước ngoài hoặc các chủ
đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Theo đó, những năm qua, Việt Nam cũng
chứng kiến sự bùng nổ của thị trường chứng khoán và sự xuất hiện của các hình
thức đầu tư khác. Điều này là nhân tố trực tiếp và quan trọng nhất làm nổi bật và
khẳng định vai trò của kiểm toán, đặc biệt là kiểm toán Báo cáo tài chính trong
chiến lược phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài.
Trong quá trình kiểm toán thì kiểm toán chi phí sản xuất luôn giữ vai trò
quan trọng, Khoản mục này liên quan đến nhiều tài khoản, cần nhiều thời gian kiểm
tra chi tiết trong một cuộc kiểm toán. Chính vì vậy kiểm toán khoản mục Chi phí
sản xuất và tính giá thành là một bộ phận quan trọng không thể tách rời trong kiểm
toán BCTC.
Nhận thức được tính tất yếu của khoản mục Chi phí sản xuất và tính giá
thành trong kiểm toán BCTC, qua nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tế hoạt động
kiểm toán tại công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam( AVA), em đã
đi sâu nghiên cứu đề tài “ Hoàn thiện quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và
tính giá thành tại công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam( AVA)”.
1. Đối tượng nghiên cứu
Trong kiểm toán BCTC, Chi phí sản xuất và giá thành là khoản mục quan
trọng đồng thời tiềm ẩn nhiều sai phạm. Vì vậy, đề tài nghiên cứu về khoản mục
Chi phí sản xuất và giá thành trên báo cáo tài chính và quy trình kiểm toán khoản
mục này tại công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam( AVA).
2. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành bài viết, người viết đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu
và thu thập tài liệu khác nhau. Bao gồm: phương pháp đối chiếu, so sánh, phân tích
số liệu tổng hợp và chi tiết….
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung
Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp
2
Học viện Ngân hàng
Các tài liệu thu thập từ nhiều nguồn phong phú và đa dạng như: Các hồ sơ
kiếm toán qua các năm tại AVA của các khách hàng khác nhau, nguồn thông tin
trên mạng internet và các tài liệu khác.
3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Chi phí sản xuất- giá thành và kiểm toán khoản mục Chi phí sản xuất- giá
thành là vấn đề luôn được các kiểm toán viên quan tâm khi tiến hành kiểm toán Báo
cáo tài chính, đây là khoản mục quan trọng, những sai phạm trọng yếu thường xảy
ra đồng thời với rủi ro tiềm tàng trong kiểm toán khoản mục này rất cao. Bởi vậy,
kiểm toán Chi phí sản xuất- giá thành là một đề tài mang tính thực tiễn.
Hơn nữa, việc nghiên cứu vấn đề kiểm toán Chi phí sản xuất- giá thành trong
kiểm toán BCTC tại AVA sẽ giúp người viết tìm hiểu chi tiết hơn những hạn chế
trong quy trình kiểm toán nhằm xây dựng những giải pháp và kiến nghị phù hợp
tiến tới hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục này.
Trong điều kiện thành lập và hoạt động chưa lâu, AVA đang từng bước xây dựng và
hoàn thiện về tổ chức quản lý cũng như tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong đó, hoàn thiện chương trình kiểm toán là vấn đề tất yếu quan trọng, đặc biệt
đối với khoản mục Chi phí sản xuất- giá thành trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
Toàn bộ nội dung đề tài, bao gồm 3 chương
Chương I: Lý luận chung về quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tính
giá thành trong kiểm toán Báo cáo tài chính
Chương II: Thực trạng quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tớnh giỏ
thành trong kiểm toán báo cái tài chính tại công ty TNHH Tư vấn Kế toán và
Kiểm toán Việt Nam( AVA)
Chương III: Kiến nghị đối với quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí sản
xuất và tính giá thành trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Tư vấn Kế
toán và Kiểm toán Việt Nam( AVA).
Do giới hạn về thời gian cũng như hạn chế về kiến thức, khóa luận tốt nghiệp
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ
phớa cỏc thầy cô.
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung
Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp
3
Học viện Ngân hàng
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng
Kiểm toán công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam( AVA)- những
người đã hỗ trợ, giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty . Em cũng xin được
chân thành cám ơn GV Trần Phương Thùy đó tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Sinh viên thực hiện:
Vũ Thị Phương Dung
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung
Líp: KTB- K10
4
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
Chương 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 ĐẶC ĐIỂM CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất- giá thành trong báo cáo tài chính
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong
kỳ dùng vào sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm: Chi phí NVL
trực tiếp, chi phí NCTT, chi phí SXC
Về bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm là hai mặt của quá
trình sản xuất kinh doanh.
Giá thành sản
xuất
=
CPSX dở
dang đầu kỳ
+
CPSX phát
sinh trong kỳ
_
CPSX sở dang
cuối kỳ
1.1.2 Quy định về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
1.1.2.1 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai
thường xuyên
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để phản ánh kế toán NVL trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621.
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung
Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp
5
Học viện Ngân hàng
Hình 1.1: Hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152
TK 621
TK 154
Kết chuyển chi phí
Vật liệu dùng trực tiếp
NVL trực tiếp
cho sản xuất
TK 152
TK 111, 112, 331
Vật liệu dùng không hết
Vật liệu dùng cho sản xuất
nhập lại kho
(không nhập kho)
TK 133
VAT khấu trừ
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622- Chi
phí nhân công trực tiếp (xem hình 1.2). TK 622 không có số dư
Hình 1.2: Hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334
TK 622
TK 154
Các khoản ghi giảm
Tiền lương và phụ cấp
Chi phí sản phẩm
phải trả cho CNSX
TK 335
Tính trước lương CNSX
TK 632
Kết chuyển chi phí NCTT
vượt trên mức bình thường
TK 338
Các khoản trích
theo lương CNSX
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung
Líp: KTB- K10
6
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
Kế toán chi phí sản xuất chung
ĐÓ kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK
627- Chi phí sản xuất chung (Xem hình 1.3).
Sơ đồ 1.3: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 334,338
TK 627
Chi phí nhân viên
TK 111,112,152
Các khoản ghi giảm CFSX chung
(phế liệu thu hồi, vật tư xuất dùng
không hết)
TK 1521,153(611)
TK 154
Chi phí VL, dụng cụ
Kết chuyển chi phí
sản xuất chung (KKTX)
TK 142, 335
Chi phí theo dự toán
TK 632
Kết chuyển chi phí SXC
TK 111, 112, 331
Chi phí sản xuất chung khác
vượt trên mức bình thường
TK 133
VAT khấu trừ
Kế toán tổng hợp chi phí - giá thành sản phẩm
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung
Líp: KTB- K10
7
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
Hình 1.4: Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên
( 1, 2, 3)
(4a, 5b, 6)
( 4b, 5a, 6)
Tập hợp CPSX phát sinh trong kỳ
Kết chuyển CPSX để tính giá thành sản phẩm hoàn thành
Kết chuyển CPSX vượt trên định mức
(7)
(8a)
(8b)
Các khoản giảm trừ CPSX
Nhập kho số sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Xuất bán trực tiếp không qua kho
1.1.3.2 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành theo phương pháp kiểm kê định kỳ kế
toán sử dụng TK 631- giá thành sản xuất.
Sơ đồ 1.5: Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Kết chuyển giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang đầu kỳ
TK 621
TK 631
Kết chuyển chi phí
nguyên, vật liệu trực tiếp
TK 154
Giá trị sản phẩm
dịch vụ dở dang cuối kỳ
TK 632
TK 622
Tổng giá thành sản xuất
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
của sản phẩm dịch vụ đã hoàn
thành nhập kho, gửi bán, hay
tiêu thụ
TK 627
Kết chuyển (hoặc phân bổ)
Sinh viên: Vò Thị
Phương
chi phí
sản xuấtDung
chung
Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp
8
Học viện Ngân hàng
1.1.3 Các thông tin về chi phí sản xuất và giá thành trên Báo cáo tài chính.
Đối với bảng cân đối kế toán, chi phí liên quan đến các chỉ tiêu như: chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang, các chỉ tiêu về hàng tồn kho, dự phòng giảm
giá hàng tồn kho, lợi nhuận chưa phân phối
Đối với báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chi phí liên quan đến các chỉ
tiêu như: giá vốn hàng bán, lợi nhuận trước thuế, chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp, lợi nhuận sau thuế
Nếu doanh nghiệp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp,
chi phí ảnh hưởng đến chỉ tiêu tăng giảm hàng tồn kho.
Ngoài ra chi phí còn liên quan đến một số thông tin và chỉ tiêu trên thuyết
mình báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
1.1.4 Các gian lận, sai sót có thể xảy ra với Chi phí sản xuất và tính giá thành
Chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách cao hơn trên thực tế
Chi phí phản ánh trên báo cáo sổ sách thấp hơn chi phí thực tế
1.1.5. Thủ tục kiểm soát nội bộ cần thiết đối với Chi phí sản xuất và tính giá
thành
Các thủ tục kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Kiểm tra nhu cầu xuất vật liệu
- Kiểm soát quá trình xuất kho và sử dụng nguyên vật liệu
Thủ tục kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp
- Kiểm toán bằng dự toán chi phí tiền lương
- Báo cáo cho cơ quan chức năng của Nhà nước
- Phân công phân nhiệm trong công tác lao động và tiền lương
Thủ tục kiểm soát chi phí sản xuất chung
Thủ tục kiểm soát tổng hợp chi phí sản xuất- giá thành
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung
Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp
9
Học viện Ngân hàng
- Đơn vị phải thiết kế và tổ chức hợp lý các chứng từ, sổ sách nhằm tập
hợp các chi phí phát sinh theo từng lô hàng hoặc từng quy trình sản xuất.
- ĐÓ hạn chế sự sai sót của hệ thống kế toán chi phí, đơn vị cần thực
hiện các thủ tục kiểm tra như đối chiếu số liệu từ hệ thồng với các sổ cái tương ứng,
đối chiếu giữa chi phí NVLTT với sổ chi tiết NVL, giữa cho phí NCTT với bảng
thanh toán lương, tính toán lại chi phí SXC phân bổ cho các lô hàng hay quy trình
- Thông tin giá thành sản xuất được cung cấp ngay khi vừa kết thúc quá
trình sản xuất để phục vụ cho quá trình ra quyết định
- Phân tích sự khác biệt giữa chi phí tiêu chuẩn và chi phí thực tế
1.2 KIỂM TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.2.1 Ý nghĩa của quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tính giá thành trong
kiểm toán báo cáo tài chính
Tầm quan trọng của kiểm toán chi phí sản xuất trong kiểm toán chi phí sản
xuất được thể hiện qua những điểm sau:
Các nghiệp vụ liên quan đến Chi phí sản xuất và tính giá thành của một
doanh nghiệp thường phát sinh rất nhiều trong kỳ. Các nghiệp vụ Chi phí
sản xuất và tính giá thành liên quan đến một lượng lớn các Tài khoản kế
toán, việc hoạch toán các nghiệp vụ này cũng là một điều không đơn giản,
dễ dẫn đến các sai sót, nhầm lẫn cũng như các gian lận làm ảnh hưởng đến
các thông tin tài chính của doanh nghiệp.
Việc tính toán và đánh giá Chi phí sản xuất và tính giá thành chịu chi phối
đến nhiều nguyên tắc kế toán và cũng có nhiều phương pháp tính khác nhau.
Khi vận dụng các nguyên tắc và phương pháp tính đối với các doanh nghiệp
lại Ýt nhiều mang tính chủ quan, do vậy cũng rất dễ dẫn đến khả năng các
sai phạm.
Chi phí sản xuất và tính giá thành thường liên quan đến các chỉ tiêu trọng
yếu trên các Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Do vậy, các sai phạm về
Chi phí sản xuất thường ảnh hưởng mang tính trọng yếu đối với toàn bộ hệ
thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung
Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp
10
Học viện Ngân hàng
Chi phí sản xuất giữ vị trí trung tâm trong toàn bộ nội dung công tác kế toán
của doanh nghiệp, vì thế nội dung này có liên quan trực tiếp đến các khoản
mục khác cụ thể: hàng tồn kho, giá vốn, tài sản cố định
1.2.2 Mục tiêu của quy trình kiểm toán chi phí sản xuất- tính giá thành
Dùa trên những đặc điểm của phần hành và những quy định liên quan đến
Chi phí sản xuất thì mục tiêu trên được cụ thể hóa đối với kiểm toán Chi phí sản
xuất như sau:
Sự phát sinh: Tất cả các nghiệp vụ liên quan đến chi phí được ghi sổ trong kỳ
là phát sinh thực tế, không có các nghiệp vụ ghi khống.
Tính toán, đánh giá: Đảm bảo các nghiệp vụ liên quan đến Chi phí sản xuất
được xác định theo đúng nguyên tắc và chế độ hiện hành và được tính đúng
đắn không có sai sót.
Đầy đủ: Các nghiệp vụ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều phải được
phản ánh, theo dõi đầy đủ trên các sổ kế toán.
Các nghiệp vụ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều được phân loại đúng
đắn theo đúng doanh nghiệp; các nghiệp vụ này được hoạch toán đúng trình
tự và phương pháp kế toán.quy định của các Chuẩn mực, chế độ kế toán liên
quan và quy định đặc thù của
1.2.3 Căn cứ để kiểm toán chi phí sản xuất- giá thành
Các văn bản quy định của nhà nước có liên quan
Các tài liệu của doanh nghiệp
- Báo cáo tài chính của năm kiểm toán
- Bảng cân đối phát sinh
- Các quy định, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan đến quản lý chi phí
sản xuất
- Các tài liệu là các căn cứ nghiệp vụ chi phí sản xuất như
- Các sổ kế tóan tổng hợp, chi tiết của các tài khoản liên quan như
- Các chứng từ phát sinh liên quan đến Chi phí sản xuất như các chứng
từ nhập xuất kho, lắp đặt, các chứng từ liên quan đến các khoản chi
phí
- Các tài liệu liên quan khác
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung
Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp
11
Học viện Ngân hàng
.
1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thực hiện quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất KTV cũng phải tiến hành
theo 3 bước cơ bản sau:
- Giai đoạn mét : Lập kế hoạch kiểm toán
- Giai đoạn hai : Thực hiện kế hoạch kiểm toán
- Giai đoạn ba : Kết thúc kiểm toán
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán
Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán Chi phí sản xuất- tính giá thành
Bước 2: Thu thập thông tin về Chi phí sản xuất- tính giá thành
Bước 3: Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
Bước 4: Thực hiện các thủ tục phân tích đối với Chi phí sản xuất- tính giá
thành
Bước 5: Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro của Chi phí sản xuất- tính giá
thành
ước 6: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro kiÓm soát đối với Chi
phí sản xuất- tính giá thành tại đơn vị khách hàng.
Bước 7: Thiết kế chương trình kiểm toán Chi phí sản xuất- tính giá thành
1.3.2 Thực hiện kế hoạch kiểm toán
1.3.2.1 Thử nghiệm kiểm soát đối với Chi phí sản xuất- tính giá thành trong
Kiểm toán Báo cáo tài chính
Các thực hiện có đảm bảo tính liên tục nhằm duy trì tính hiệu lực của hệ
thống trong quá trình hoạt động của đơn vị hay không.
Các kỹ thuật khảo sát thường được áp dụng là kiểm tra các tài liệu, các quy
định của đơn vị về việc xây dựng và duy trì sự hoạt động của hệ thống; quan sát quá
trình vận hành của hệ thống; phỏng vấn những người có trách nhiệm với việc xây
dựng và duy trì sự hoạt động của hệ thống; kiểm tra các tài liệu và dấu hiệu chứng
minh cho các thủ tục kiểm soát nội bộ đã thực hiện.
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung
Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp
12
Học viện Ngân hàng
1.3.2.2 Thử nghiệm cơ bản đối với Chi phí sản xuất và tính giá thành
a. Thủ tục phân tích
Các thủ tục phân tích thường được áp dụng:
Phân tích ngang( phân tích xu hướng)
Phân tích dọc ( phân tích tỷ suất)
So sánh định mức tiêu hao nguyên vật liệu so với chi phí thực tế phát sinh,
để tìm ra những biến động bất thường.
So sánh chi phí SPDD cuối kỳ bình quân của mỗi sản phẩm với giá thành
công xưởng (giá thành nhập kho) của từng sản phẩm tương ứng.
b. Kiểm toán các nghiệp vụ tập hợp chi phí
Đối với quá trình tập hợp chi phí
- Kiểm tra việc phân loại chi phí của đơn vị
- Xem xét, đánh giá tính hợp lý và nhất quán của đơn vị trong việc xác
định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành.
- Xem xét việc hoạch toán các khoản chi phí
- Kiểm tra các phương pháp tính toán, phân bổ chi phí cho các đối
tượng
Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Kiểm tra nội dung chi phí NVLTT mà đơn vị xác định trong kỳ xem
có phù hợp với các quy định, với đặc điểm chi phí của đơn vị hay không?
- Xem xét tính phù hợp giữa yêu cầu lĩnh vật tư được phê duyệt với
nhiệm vụ sản xuất của từng bộ phận trong kỳ.
- Đối chiếu phiếu xuất kho vật tư với yêu cầu lĩnh vật tư được phê
duyệt trong kỳ.
- Xem xét và kiểm tra tính hợp lý, đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp của các
chứng từ và nghiệp vụ mua vật tư sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất mà
không qua kho phát sinh trong kỳ.
- Lập bảng kê vật tư cho từng đối tượng sử dụng trong kỳ; đối chiếu
với Sổ chi tiết của từng loại vật tư và sổ sách được bộ phận sản xuất của đơn vị ghi
chép một cách độc lập trong kỳ. Tính toán xác định lượng vật tư tiêu hao thực tế
cho một đơn vị sản phẩm và so sánh với định mức tiêu hao vật tư mà đơn vị đã xác
định
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung
Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp
13
Học viện Ngân hàng
- Xem xét, kiểm tra quá trình kiểm kê vật tư không sử dụng hết cuối kỳ
tại các bộ phận sản xuất
- Khảo sát quá trình tính giá vật liệu xuất kho (được thực hiện cùng với
khảo sát nghiệp vụ xuất kho vật tư).
- Kiểm tra quá trình phân bổ chi phí NVLTT cho các đối tượng (trong
trường hợp chi phí NVLTT được tập hợp và phân bổ gián tiếp).
- Kiểm tra quá trình hạch toán các khoản chi phí NVL TT, đặc biệt lưu
ý đến việc hạch toán các khoản vật tư không sử dụng hết cuối kỳ ở bộ phận sản xuất
và việc hạch toán khoản chi phí NVL TT vượt mức bình thường phát sinh trong kỳ.
Đối với chi phí nhân công trực tiếp
- Việc kiểm toán chi phí NCTT thường được tiến hành cùng với quá
trình kiểm toán Chu kỳ tiền lương và nhân sự.
- Xem xét, đối chiếu số liệu trên các Bảng tính lương và các khoản trích
theo lương với Bảng phân bổ tiền lương và Sổ chi tiết chi phí NCTT trong kỳ.
- Đối chiếu chi phí nhân công thực tế với định mức
- Kiểm tra việc hoạch toán các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích
theo tiền lương.
Đối với chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều tài khoản do vậy việc
kiểm toán chi phí sản xuất chung thường được tiến hành kết hợp với quá trình kiểm
toán các chu kỳ khác
- Việc kiểm toán chi phí sản xuất chung luôn luôn được thực hiện trên
cơ sở so sánh các khoản chi phí phát sinh với dự toán chi phí đã được lập để xem
xét các biến động đó (nếu có).
- Lập các Bảng kê chi phí sản xuất chung. Kiểm toán viên có thể so
sánh các khoản chi phí sản xuất chung cố định với các kỳ trước
- Đặc biệt lưu ý các khoản chi phí khác bằng tiền và các khoản chi phí
dịch vụ mua ngoài phát sinh có nhiều khác biệt so với các kỳ trước.
- Xem xét mức độ hoạt động trong kỳ với mức độ hoạt động bình
thường của đơn vị
- Kiểm tra việc phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng của
đơn vị.
- Kiểm tra quá trình hoạch toán các khoản chi phí sản xuất chung phát
sinh trong kỳ.
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung
Líp: KTB- K10
- Xem thêm -