Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty cổ phần địa tin học việt nam...

Tài liệu Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty cổ phần địa tin học việt nam

.DOCX
111
427
95

Mô tả:

MỤC LỤC MỤC LỤC..........................................................................................................................................1 MỞ ĐẦẦU............................................................................................................................................3 CHƯƠNG 1:TÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀẦU KIỆN KINH DOANH CHỦ YỀẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦẦN ĐỊA TIN HỌC VIỆT NAM..................................................................................................................5 1.1.Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phầần Đ ịa tin h ọc Vi ệt Nam .....6 1.1.1. Tên công ty....................................................................................................................6 1.1.2. Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................................6 1.1.3.Quyêết định thành lập:....................................................................................................6 1.1.4.Ngành nghêầ kinh doanh chủ yêếu:..................................................................................6 1.1.5.Một sôế công trình lớn mà công ty đã thực hiện:..........................................................7 1.2.Điêầu kiện địa lý, kinh têế nhần văn của vùng nghiên c ứu: ......................................................7 1.3. Công nghệ sản xuầết của công ty:..........................................................................................9 1.4.Tình hình tổ chức quản lý sản xuầết và lao động c ủa doanh nghiệp:.................................10 1.5.Phương hướng phát triển công ty trong tương lai:...........................................................14 KỀẾT LUẬN CHƯƠNG 1:..............................................................................................................15 CHƯƠNG 2 : PHẦN TÍCH KINH TỀẾ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẦẾT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦẦN ĐỊA TIN HỌC VIỆT NAM NĂM 2014...................................................................................16 2.1. Đánh giá chung hoạt động sản xuầết kinh doanh c ủa công ty C ổ phầần Đ ịa tin h ọc Vi ệt Nam năm 2014...........................................................................................................................17 2.2 Phần tích tình hình sản xuầết và tiêu thụ sản phẩm.............................................................19 2.3.Phần tích tình hình sử dụng tài sản côế định........................................................................25 2.3.1. Phần tích hiệu quả sử dụng TSCĐ.............................................................................25 2.3.2. Phần tích tình hình biêến động TSCĐ và kêết cầếu TSCĐ c ủa Công ty năm 2014 ..........27 2.3.3. Phần tích tình trạng của TSCĐ...................................................................................28 2.3.4. Phần tích tình hình trang bị TSCĐ của Công ty..........................................................29 2.4.Phần tích tình hình sử dụng lao động và tiêần lương c ủa công ty C ổ phầần Đ ịa tin h ọc Vi ệt Nam năm 2014...........................................................................................................................29 2.4.1. Phần tích tình hình sử dụng lao động........................................................................29 2.4.2 Phần tích năng suầết lao động......................................................................................33 2.4.3.Phần tích tình hình thực hiện công tác tiêần lương và s ử d ụng quyỹ l ương c ủa Công ty năm 2014....................................................................................................................................35 2.5.Phần tích tình hình chi phí hoạt động của công ty Cổ phầần Đ ịa tin h ọc Vi ệt Nam năm 2014............................................................................................................................................37 2.5.1 Phần tích tình hình thực hiện chi phí kinh doanh......................................................37 2.5.2.Phần tích kêết cầếu chi phí..............................................................................................38 2.5.3.Phần tích mức chi phí trên 1000đ doanh thu..............................................................39 2.6.Phần tích tình hình tài chính của công ty Cổ phầần Đ ịa tin h ọc Vi ệt Nam năm 2014. ........39 2.6.1. Đánh giá chung tình hình tài chính c ủa doanh nghi ệp. ............................................40 2.6.2. Phần tích tình hình đảm bảo nguôần vôến cho ho ạt đ ộng s ản xuầết kinh doanh. ........48 2.6.3.Phần tích khả năng thanh toán của công ty Cổ phầần Đ ịa tin h ọc Vi ệt Nam năm 2014 ........................................................................................................................................................52 2.6.4.Phần tích hiệu quả sản xuầết-kinh doanh c ủa công ty C ổ phầần Đ ịa tin h ọc Vi ệt Nam năm 2014........................................................................................................................................60 KỀẾT LUẬN CHƯƠNG 2...............................................................................................................65 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN QUY CHỀẾ TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦẦN ĐỊA TIN HỌC VIỆT NAM................................................................................................................................................67 3.1. Sự cầần thiếết của công tác hoàn thiện quy chếế trả lương tại công ty c ổ phầần Địa tin học Việt Nam......................................................................................................................68 3.1.1. Vai trò của quy chếế trả lương...............................................................................68 3.1.2. Sự cầần thiếết của công tác hoàn thi ện quy chếế tr ả l ương t ại công ty c ổ phầần Địa tin học Việt Nam...................................................................................................................69 3.1.3.Mục tiếu chung, đôếi tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiến cứu đếầ tài....70 3.2. Cơ sở lý luận của công tác hoàn thiện quy chếế trả lương tại công ty cổ phầần Địa tin học Việt Nam......................................................................................................................71 3.2.1. Cơ sở lý luận vêầ tiêần lương.........................................................................................71 3.2.2. Cơ sở lý luận vêầ quy chêế trả lương ...............................................................................73 3.3. Thực trạng quy chếế trả lượng cho người lao động tại công ty Cổ phầần Địa tin học Việt Nam..................................................................................................................................... 82 3.3.1. Nguôần hình thành và sử dụng quyỹ tiêần lương...........................................................82 3.3.2. Phần phôếi tiêần lương cho người lao động.................................................................83 3.3.3. Quy định trả lương trong một sôế trường hợp cụ thể .....................................................88 3.3.4 Chêế độ thưởng.............................................................................................................89 3.4. Các biện pháp hoàn thiện quy chếế trả lương và tổ chức thực hiện các biện pháp. ....................................................................................................................................................89 3.4.1.Hoàn thiện phương pháp xác đ ịnh nguôần quyỹ l ương ................................................89 3.4.2. Hoàn thiện công tác sử dụng và quản lý quyỹ tiêần lương ..........................................90 3.4.3. Hoàn thiện công tác phần phôếi tiêần lương................................................................91 3.4.4. Hoàn thiện công tác đánh giá công việc....................................................................99 3.4.5. Hoàn thiện công tác phần tích công việc...................................................................99 3.5. Một sôế kiêến nghị.................................................................................................................100 KỀẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................................................103 KỀẾT LUẬN CHUNG........................................................................................................................104 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................106 MỞ ĐẦẦU Đất nước đang có sự phát triển mạnh mẽ về công nghiệp và trên nhiều lĩnh vực khác. Không ít các đơn vị, tổ chức, cá nhân cần có các kết quả đo đạc, tính toán, tư vấn kỹ thuật thuộc các lĩnh vực khí tượng, thủy văn, hải văn và môi trường để duy trì hoạt động đơn vị của mình một cách bền vững. Vì vậy, vai trò của lĩnh khí tượng, thủy văn, hải văn và môi trường trong nền kinh tế quốc dân là rất quan trọng. Ở nước ta, với cơ chế thị trường cạnh tranh có sự quản lý của Nhà nước thì lĩnh vực khí tượng, thủy văn, hải văn, môi trường trở thành lĩnh vực không thể thiếu. Nó bao gồm các tổ chức chuyên lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tài nguyên môi trường và tổng thể phát triển kinh tế xã hội; cung cấp các dịch vụ đo đạc và thành lập bản đồ, hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính; cung cấp các dịch vụ quan trắc và đánh giá tác động của môi trường; khảo sát trắc địa các công trình xây dựng, thủy lợi, thủy điện, giao thông….Góp phần phát triển kinh tế đất nước. Một trong những doanh nghiệp trong lĩnh vực trên đó là công ty Cổ phần Địa tin học Việt Nam .Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, công ty luôn đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Tiền lương là phần cơ bản nhất trong thu nhập của người lao động, giúp cho họ và gia đình có thể đảm bảo cuộc sống và tái sản xuất sức lao động. Tiền lương kiếm được còn ảnh hưởng đến địa vị của người lao động trong gia đình và ngoài xã hội. Vì thế tiền lương được coi là yếu tố tạo động lực cho người lao động, thúc đẩy họ ra sức học tập, làm việc, nâng cao trình độ để đóng góp cho tổ chức. Đối với bất kỳ tổ chức hay doanh nghiệp nào thì nguồn nhân lực là một trong những nguồn lực quan trọng nhất cần phải được bảo toàn, giữ gìn và phát triển. Để người lao động có thể an tâm làm việc, có thể cống hiến lâu dài cho tổ chức hay doanh nghiệp thì cần có một chính sách tiền lương hợp lý. Các chính sách, quy định về tiền lương của doanh nghiệp sẽ tác động trực tiếp đến đời sống của người lao động. Nếu một doanh nghiệp có một chính sách tiền lương hợp lý thì không những đảm bảo được đời sống của người lao động mà còn tạo động lực giúp người lao động hăng say với công việc, giúp tăng năng suất lao động, từ đó góp phần vào sự phát triển của doanh nghiệp đồng thời góp phần vào sự phát triển của xã hội. Trong đó xây dựng Quy chế trả lương cho người lao động là một việc làm hết sức cần thiết đối với mọi tổ chức, doanh nghiệp. Công ty cổ phần Địa tin học Viêt Nam là một doanh nghiệp mới được thành lập, công ty cũng đã xây dựng quy chế trả lương tuy nhiên những nội dung trong đó còn có những hạn chế, chưa thực sự phù hợp. Chính vì thế mà em đã chọn đề tài “Hoàn thiện quy chế trả lương của công ty cổ phần Địa tin học Việt Nam” làm đề tài đồ án tốt nghiệp sau thời gian thực tập tại công ty. Nội dung của luận văn : Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Địa tin học Việt Nam. Chương 2: Phân tích kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Địa tin học Việt Nam năm 2014. Chương 3:Hoàn thiện quy chế trả lương của công ty Cổ phần Địa tin học Việt Nam. CHƯƠNG 1:TÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀẦU KIỆN KINH DOANH CHỦ YỀẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦẦN ĐỊA TIN HỌC VIỆT NAM 1.1.Khái quát lịch sử hình thành và phát triển c ủa công ty C ổ phầần Địa tin học Việt Nam 1.1.1. Tến công ty - Tên công ty viết bằng tiếng Việt là: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA TIN HỌC VIỆT NAM - Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài là: VIET NAM GEOMATICS JOINT STOCK COMPANY - Tên công ty viết tắt: ĐTHVN, JSC. 1.1.2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 67 tổ 5,khu giãn dân Đa Sỹ ,Phường Kiến Hưng, Quận Hà Đông,Thành phố Hà Nội,Việt Nam Điện thoại:38587574/2850765 Email: [email protected]ặc [email protected] Website: http:/www.diatinhocvn.com 1.1.3.Quyếết định thành lập: -Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do sở Kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp lần đầu ngày 17 tháng 9 năm 2007; Đăng ký thay đổi lần 3 ngày 19 tháng 12 năm 2012. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần mã số doanh nghiệp :0102364158. -Giấy Phép hoạt động đo đạc bản đồ số :469 do Cục Đo đạc bản đồ Việt Nam cấp ngày 10 tháng 6 năm 2008 có giá trị tới ngày 10 tháng 6 năm 2018. -Tài khoản : 1305201004299. Tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Tràng An-PGD Nhân Chính. -Vốn điều lệ:5.000.000.000 VNĐ ( Năm tỷ đồng) -Mệnh giá cổ phần : 10.000 đồng 1.1.4.Ngành nghếầ kinh doanh chủ yếếu: -Đo đạc, giải phóng mặt bằng, đo đạc lập bản đồ và hồ sơ địa giới hành chính; -Thiết kế kiến trúc công trình; -In và cung cấp các dịch vụ in trong khuôn khổ pháp luật: -Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng; -Khảo sát địa chất thủy văn, khảo sát địa chất công trình xây dựng, thủy lợi, giao thông; -Thiết kế công trình trình thủy lợi, thủy sản, hạ tầng kỹ thuật thủy lợi; -Tư vấn lập dự án, dự toán, báo cáo kinh tế kỹ thuật; -Lập quy hoạch –kế hoạch sử dụng đất, tài nguyên môi trường và tổng thể phát triển kinh tế xã hội; -Thành lập hệ thống thông tin địa lý, Hệ thống thông tin đất đai; -Dịch vụ quan trắc, đánh giá tác động của môi trường; 1.1.5.Một sôế công trình lớn mà công ty đã thực hiện: -Đo đạc phục vụ thiết kế chi tiết giao thông quốc lộ 5 (Hà Nội- Hải Phòng) -Đo đạc phục vụ thiết kế chi tiết giao thông quốc lộ 6 (Đoạn Sơn La- Na Co) -Đo đạc, lập hồ sơ giải phóng mặt bằng quốc lộ 1 đoạn Giam Lâm- Bắc Ninh; -Khảo sát phục vụ công trình giao thông đoạn Văn Miếu- Ngã tư Sở Hà Nội; -Khảo sát đo đạc các công trình thủy lợi như: Sông Hinh- Phú Yên, Vĩnh SơnBình Định, Thác Bà- Yên Bái, Trà My Nam- Quảng Nam,… -Khảo sát và phục vụ các công trình thủy lợi, đê điều sông Chu, sông Nhuệ, sông Hoành Quỳnh thuộc các tỉnh Thanh Hóa, Hà Nam,.. -Đo đạc, lập bản đồ và hồ sơ địa chính cấp GCNQSD đất huyện Si Ma CaiLào Cai; -Chỉnh lý bản đồ, lập hồ sơ địa chính cấp GCNQSD đất huyện Thanh Oai- Hà Nội; -Đo khống chế ảnh, điều vẽ ảnh Thành lập bản đồ địa hình 1/2000 Hà Nội; -Đo lập bản đồ và hồ sơ địa chính quận Lê Chân-Hải Phòng, Lệ Thủy- Quảng Bình, Thanh Liêm- Hà Nam…; -Trắc địa phục vụ công trình xây dựng khu đô thị Nam Thăng Long – Hà Nội; 1.2.Điếầu kiện địa lý, kinh tếế nhần văn của vùng nghiến c ứu: - Điều kiện địa lý: Đây là ngành phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên.Những nơi công nhân kỹ thuật của công ty làm việc rộng khắp cả nước. Việt Nam là một quốc gia nằm ở đông nam bán đảo Đông Dương, là một quốc gia nhiệt đới với những vùng đất thấp, đồi núi, nhiều cao nguyên với những cánh rừng rậm rạp.Lãnh thổ trên đất liền chia thành 3 miền tự nhiên với những địa hình và có những đặc điểm về thời tiết riêng. Như ở miền Bắc và Đông Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi thấp ; Còn ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ thì có nhiều dãy núi cao như Hoàng Liên Sơn; và miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ thì nhiều sơn nguyên và đồng bằng. Dọc theo lãnh thổ thì khí hậu nước ta chia thành 3 vùng: miền Bắc với khí hậu cận nhiệt đới ẩm, miền Trung thì có khí hậu nhiệt đới gió mùa trong khi đó miền Nam lại có khí hậu kiểu nhiệt đới xavan. Khí hậu Việt Nam có độ ẩm tương đốối trung bình 84-100% cả năm. Tuy nhiên, vì có sự khác biệt về vĩ độ và sự khác biệt địa hình nên khí hậu có khuynh hướng khác biệt nhau khá rõ nét theo từng vùng. Do lượng mưa hàng năm tương đối lớn dao động từ 120 đến 300 xentimet nên gây cho nước ta có độ ẩm lớn. Từ những đặc điểm khái quát về điều kiện địa lý, khí hậu trên có thể thấy công ty có những thuận lợi và khó khăn như: Về mặt khó khăn thì đây là ngành phụ thuộc rất lớn với điều kiện tự nhiên. Việt Nam là nước có khí hậu biến đổi nhanh như khi có các thiên tai lũ lụt hay mưa gió,… thì công việc có thể bị gián đoạn ; gây chậm tiến độ công trình;.. - Điều kiện về lao động – dân số: Công ty Cổ phần Địa tin học Việt Nam đóng trên địa bàn Hà Nội. Dân số và lao động trên địa bàn Hà Nội có một số đặc điểm sau đây: Những năm gần đây, Hà Nội đang chịu áp lực gia tăng dân số, nhất là trong khu vực nội thành nhưng chất lượng lại thấp và không đồng đều giữa nội thành và ngoạithành. Số liệu thống kê cho thấy sau khi mở rộng địa giới hành chính, dân số Thủ đô đạt trên 7,1 triệu người. Đặc biệt trong vòng 4 năm (2008-2011) dân số Hà Nội đã tăng khoảng 43 vạn người, trong đó tăng dân số cơ học lên tới 5 vạn người/năm, chủyếu trong độ tuổi lao động. Bên cạnh những tác động tích cực như phát triển lực lượng lao động trẻ, tạo điều kiện tập trung nguồn nhân lực có chất lượng cao. Về nguồn nhân lực của công ty Cổ phần Địa tin học Việt Nam chủ yếu là các kỹ sư tại các trường như đại học Mỏ-Địa Chất, đại học Tài Nguyên và Môi Trường,….và từ nhiều trường đại học ,cao đẳng khác. Hà Nội là nơi có nhiều trường cao đẳng, đại học chất lượng, do đó đây là nơi có khả năng cung ứng lực lượng lao động có chất lượng cao. Do vậy công ty có nhiều sự lựa chọn trong vấn đề tuyển nhân lực cho công ty. Song đây là ngành có đặc điểm về lao động riêng nên công ty cần có những chính sách về nhân lực phù hợp để tuyển được đội ngũ lao động chất lượng. - Điều kiện kinh tế: Nhìn chung nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển. Mỗi vùng miền đều phấn đấu không ngừng và đạt được nhiều thành tựu, nhất là trong công cuộc xóa đói giảm nghèo, làm tăng mức sống cho người dân trên cả nước. Nền kinh tế phát triển, song song với đó là sự phát triển của nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực khí tượng, thủy văn, hải văn và môi trường,do đó có nhiều doanh nghiệp phát triển lớn và trở thành đối thủ cạnh tranh của công ty. Đây là thách thức không nhỏ đối với công ty hiện nay. Bên cạnh đó mạng lưới giao thông và thông tin liên lạc được phân bố rộng khắp cả nước đây là một trong những thuận lợi đối với các doanh nghiệp trong ngành.Công ty nằm ở Hà Nội, đó là đầu mối giao thông lớn của cả nước. Từ Hà Nội ta dễ dàng đi đến nhiều nơi trong nước bằng cả đường bộ, đường thủy, đường sắt, đường hàng không,Vì vậy mọi giao dịch được thuận lợi hơn, cơ sở vật chất được nâng cao.Song ở vùng sâu ,vùng xa cơ sở hạ tầng đang còn thấp; Điều này cũng gây ảnh hưởng không nhỏ tới công ty. Ví như nhiều hợp đồng của công ty ở vùng miền núi Lạng Sơn, điều kiện về giao thông và các dịch vụ khác còn hạn chế nên cũng gây ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả của công việc. 1.3. Công nghệ sản xuầết của công ty: - Thống kê các trang thiết bị chủ yếu phục vụ cho hoạt động của công ty: DANH SÁCH CÁC TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ CÔNG TÁC Bảng 1.2 ST Năm đưa vào Tình trạng sử Loại thiết bị Số lượng T sử dụng dụng 1 Máy tính để bàn 12 2009 Tốt 2 Máy tính xách tay 15 2009 Tốt 3 Máy in khổ Ao 01 2010 Tốt 4 Máy in khổ A3 02 2010 Tốt 5 Máy in khổ A4 16 2007 Tốt 6 Máy photocopy 02 2011 Tốt 7 Máy toàn đạc điện 06 2007 Tốt 8 Máy thủy chuẩn 07 2007 Tốt 9 Máy bộ đàm 18 2008 Tốt 10 Ô tô 7 chỗ Ford Everest 02 2010 Tốt 11 Ô tô 5 chỗ Mazda 01 2007 Tốt - Phần mềm công ty đang sử dụng là: + Autocad; Vilis, eMap,… +MicroStation, Famiss, IracB, IracC, Geovec, MGE,…. Qua việc thống kê các trang thiết bị phục vụ công tác của công ty ở trên, ta thấy các trang thiết bị của công ty chưa tiên tiến , đây là ngành cũng đòi hỏi trình độ cao và công nghệ tiên tiến. Nhưng nhìn chung máy móc thiết bị của công ty đã lạc hậu so với công nghệ kỹ thuật hiện nay như những máy móc kỹ thuật đều là những máy móc sử dụng từ những năm 2007, 2008, 2010,.. Do đây là ngành cũng đòi hỏi cao về khoa học công nghệ và kỹ thuật tiên tiến. Do vậy, ngày càng có nhiều công ty khác trong lĩnh vực này họ tăng tính cạnh tranh bằng việc đầu tư máy móc và công nghệ hiện đại, một trong số đó như công ty TNHH một thành viên Kỹ thuật Tài Nguyên và Môi Trường. Nhưng nhìn chung công ty Cổ phần Địa tin học Việt Nam chưa chú trọng việc đầu tư máy móc thiết bị và công nghệ mới. 1.4.Tình hình tổ chức quản lý sản xuầết và lao động c ủa doanh nghiệp: Đại Hội Đồng Cổ Đông Hội Đồng Quản Trị Giám Đốc Phòng công nghệ - Kỹ Thuật Đội khảo sát – đo đạc I Đội khảo sát –Đo đạc II Phòng tổ chức – hành chính – Tài Vụ Phòng Tư vấn – dịch vụ Đội quy hoạch Hình 1.1:Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Cổ phần Địa tin học Việt Nam Hệ thống tổ chức của công ty bao gồm: +Đại hội đồng cổ đông:Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông ủy quyền. Đại hội đồng cổ đông có các quyền hạn sau: - Thông qua bổ sung, sửa đổi Điều lệ. - Thông qua định hướng phát triển Công ty, thông qua báo cáo tài chính hàng năm, các báo cáo của Ban kiểm soát, của Hội đồng quản trị. - Quyết định mức cổ tức được thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần. - Quyết định số lượng thành viên của Hội đồng quản trị. - Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát; phê chuẩn việc Hội đồng quản trị, bổ nhiệm Giám đốc. - Các quyền khác được quy định tại Điều lệ. +Hội đồng quản trị nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty có trách nhiệm giám sát hoạt động của Giám đốc và những cán bộ quản lý khác trong Công ty. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do Pháp luật, Điều lệ Công ty quy định. +Ban kiểm soát của Công ty có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập BCTC nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của các cổ đông. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT và Ban Giám đốc. +Giám đốc do Hội đồng quản trị kiêm nhiệm. Phụ trách chung, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày, là người đại diện theo pháp luật của Công ty. Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT và báo cáo tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. + Các bộ phận Phòng, Ban: Là bộ phận chức năng nhằm giúp hệ thống của Công ty hoạt động quản lý, thực hiện các công việc chuyên môn: Phòng Kỹ thuật-Công nghệ: Tham mưu cho Giám Đốc những việc liên quan; Đồng thời quản lý hoạt động khoa học công nghệ, công tác ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, thực hiện công tác quản lý chất lượng công trình, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách hàng và công tác đầu tư đổi mới máy móc thiết bị. Phòng Tổ chức-Hành chính-Tài vụ: Quản lý chung các vấn đề liên quan đến tổ chức, thực hiện chức năng quản lý nguồn nhân lực, quản lý hành chính: Thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo, tính lương cho toàn Công ty. Xây dựng, đề xuất các biện pháp khuyến khích (tài chính và phi tài chính…) Theo dõi chấm công, thời gian làm việc, quản lý hành chính… Bên cạnh đó còn Thực hiện các công việc về nghiệp vụ, chuyên môn tài chính – kế toán theo đúng quy định. Theo dõi, phán ánh sự vận động của vốn kinh doanh và cố vấn cho Ban lãnh đạo Công ty về các vấn đề liên quan Tham mưu cho Giám đốc về chuyên môn nghiệp vụ của mình Quản lý các nguồn vốn đầu tư vào các dự án Tổ chức hướng dẫn kiểm tra các bộ phận, phòng ban, dự án thực hiện các chính sách, chế độ thực hiện tài chính của Công ty và Nhà nước. Phòng Tư vấn dịch vụ: Thực hiện các chức năng tư vấn về dịch vụ mà công ty cung cấp Các Đội kỹ thuật chịu trách nhiệm thực thi các công trình mà công ty đã nhận như Đội Khảo sát- Đo đạc I và Đội Khảo sát –Đo đạc II thực hiện các nhiệm vụ khảo sát- đo đạc; Đội Quy hoạch thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch; Nhận xét: Cơ cấu tổ chức của công ty được xây dựng theo kiểu trực tuyến, đứng đầu là Hội Đồng Cổ Đông sáng lập, sau đó là các giám đốc là các phòng ban , tổ đội. Cơ cấu tổ chức trên đạt được sự thống nhất trong mệnh lệnh, tuân thủ theo nguyên tắc chế độ một thủ trưởng, phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng, chuyên môn không chồng chéo, đảm bảo chuyên sâu về nghiệp vụ và là căn cứ cho việc ra quyết định. Do đó nâng cao hiệu quả công việc, kiểu cơ cấu này là phù hợp với công ty. -Sơ đồ tổ chức các tổ đội kỹ thuật của công: Đội trưởng Kế toán công trình Các tổ kỹ thuật Hình 1.2.Sơ đồ tổ chức các tổ đội kỹ thuật Trong đó: +Đội trưởng chịu trách nhiệm quản lý chung và báo cáo kịp thời những vấn đề cho giám đốc; +Kế toán công trình: Ghi chép lại những phát sinh ở các công trường, nơi các công nhân kỹ thuật làm việc ,báo cáo về phòng Tổ chức- Hành chính- Tài vụ; +Các tổ kỹ thuật thực thi các nhiệm vụ công trình của công ty; *Chế độ làm việc của công ty: Thời gian làm việc trong Công ty không quá 8h/ngày; Giờ làm việc hàng ngày từ 8h- 17h gồm cả nghỉ trưa; Mỗi tuần người lao động được nghỉ 1 ngày chủ nhật; -Người lao động nghỉ mà được hưởng lương trong các trường hợp sau: +Thời gian nghỉ lễ: Theo điều 73 Bộ luật lao động và điều 8 Nghị định 195/CP. +Thời gian nghỉ phép: Thực hiện điều 14 Bộ luật lao động, điều 9,10,11,12 Nghị định 195/CP, quy định “ Nếu người lao động có 12 tháng làm việc thì được nghỉ 12 ngày trong điều kiện làm việc bình thường, 14 ngày trong điều kiện làm việc mệt nhọc, độc hại.Trong trường hợp đặc biệt, người lao động xin nghỉ phép năm do công ty không thể bố trí nghỉ được thì giám đốc xem xét và quyết định cho người lao động nghỉ phép bù hoặc thanh toán tiền lương cho những ngày không được nghỉ đó”. +Nghỉ tăng them theo nhân viên: Thực hiện theo điều 15 Bộ luật lao động và điểm 3 phần II của thông tư 01/LĐTBXH 3H-TT, quy định cứ 5 năm công tác được nghỉ them 1 ngày; +Nghỉ làm việc riêng: Người lao động được nghỉ phép về việc riêng mà vẫn được hưởng nguyên lương trong các trường hợp sau:  Người lao động kết hôn: nghỉ 5 ngày;  Con kết hôn: nghỉ 3 ngày;  Bố mẹ kết hôn: nghỉ 3 ngày;  Bố mẹ chết, con chết: nghỉ 5 ngày; Nghỉ làm việc riêng không hưởng lương. *Tình hình sử dụng lao động của công ty Cổ phần Địa tin học Việt Nam có một số điểm chính sau: Đội ngũ lao động của công ty Cổ phần Địa tin học Việt Nam năm 2014 gồm 50 người,trong đó số lao động có trình độ đại học là 17 người chiếm 34%, số công nhân có trình độ cao đằng là 14 người chiếm 28%, còn lại là lao động có trình trung cấp và công nhân kỹ thuật. Nhìn chung trình độ lao động của công ty không cao. Tính tới cuối năm 2014 tổng quỹ lương đạt 2.315.550.000 đồng.Thu nhập bình quân của người lao động là khoảng 46.311.000 (đồng/1 năm). Bên cạnh đó công ty có những động lực thúc đẩy nhân viên nâng cao năng suất lao động của mình như: +Bố trí người lao động làm việc đúng khả năng và trình độ của họ; +Tạo một môi trường làm việc thoải mái; +Sử dụng tiền công, tiền lương, tiền thưởng để kích thích người lao động; 1.5.Phương hướng phát triển công ty trong tương lai: Đi cùng với sự phát triển của đất nước và của ngành, theo kế hoạch phát triển công ty giai đoạn 2011- 2015, công ty Cổ phần Địa tin học Việt Nam đang dần hoàn thiện mình với phương hướng phát triển đó là tiếp tục đầu tư các trang thiết bị hiện đại; tiếp cận và nắm bắt các công nghệ- kỹ thuật hiện đại; Đồng thời tận dụng những điểm thuận lợi và khắc phục những khó khăn để xây dựng công ty ngày càng lớn mạnh và có uy tín trong ngành. KỀẾT LUẬN CHƯƠNG 1: Từ việc khái quát tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty Cổ phần Địa tin học Việt Nam, ta thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như sự phát triển nói chung của công ty có những thuận lợi sau: +Có nhiều thuận lơi về điều kiện địa lý và điều kiện kinh tế nhân văn như: Trụ sở của công ty đặt tại vị trí ở Hà Nội, là thủ đô và là trung tâm kinh tế văn hóa của cả nước. Điều kiện về lao động dân số nơi công ty đóng quân có thuận lợi như đây là vùng có lực lượng lao động có trình độ cao nên có thể lựa chọn người lao động dễ dàng và phù hợp với công việc của công ty; Bên cạnh đó nền kinh tế đất nước đang trên đà phát triển tao điều kiện cho tất cả các doanh nghiệp phát triển; +Đây là ngành đang ngày càng được Nhà nước quan tâm nên tạo nhiều điều kiện cho các công ty trong ngành phát triển, một trong số đó có công ty Cổ phần Địa tin học Việt Nam; +Đa số lao động của công ty là những người có thâm niên và kinh nghiệm nên việc triển khai các công việc của công ty luôn thuận lợi; Bên cạnh những thuận lợi, công ty cũng gặp một số khó khăn không nhỏ như sau: + Nền kinh tế càng phát triển , trong ngành xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh lớn có tiềm lực; + Trang thiết bị của công ty đang còn lạc hậu, chưa nắm bắt kịp thời các ứng dụng của khoa học-kỹ thuật hiện đại; nguồn tài chính của công ty đang còn eo hẹp; +Chất lượng đội ngũ lao động chưa cao; Từ những thuận lợi và khó khăn trên, công ty cần nắm bắt và tận dụng các thuận lợi ; Đồng thời khắc phục những khó khăn để phát triển công ty bền vững trong ngành. Trong Chương 1 đã thể hiện những đặc điểm chung về điều kiện sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Địa Tin học Việt Nam. Để hiểu rõ hơn thực trạng hoạt động của Công ty Cổ phần Địa Tin học Việt Nam trong năm 2014, trong Chương 2 sẽ đi sâu phân tích tình hình chung của công ty trên tất cả các mặt hoạt động chính hiện nay. CHƯƠNG 2 : PHẦN TÍCH KINH TỀẾ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẦẾT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦẦN ĐỊA TIN HỌC VIỆT NAM NĂM 2014 2.1. Đánh giá chung hoạt động sản xuầết kinh doanh của công ty C ổ phầần Địa tin học Việt Nam năm 2014 Quá trình SXKD của mỏ luôn biến động, muốn đánh giá đúng hoạt động SXKDphải phân tích các mặt hoạt động SXKD rút ra được những mặt mạnh, mặt yếu và những nguyên nhân cơ bản có ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh; trên cơ sở đó phát huy mặt mạnh, khắc phục mặt yếu, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh từ mục đích trên thông qua số liệu thu thập, đánh giá một cách khách quan một số chỉ tiêu mang tính tổng hợp được thể hiện qua bảng 2-1. ST T Bảng đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2014 Bảng 2.1 (đơn vị tính : Đồng) So sánh 2014/2013 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2013 Năm 2014 +/% 1 Tổng doanh thu Đồng 2.589.294.790 3.643.639.249 1.054.344.459 140,7 2 Tổng tài sản Đồng 7.468.502.163 8.638.309.012 1.169.806.849 115,7 - Tài sản ngắn hạn Đồng 5.920.237.923 7.187.493.503 1.267.255.580 121 - Tài sản dài hạn Đồng 1.548.264.240 1.450.815.509 - 97.448.731 93,7 3 Tổng số lao động Người 51 50 -1 98 4 Tổng quỹ lương Đồng 2.128.200.000 2.315.550.000 187.350.000 108,1 5 Tổng chi phí Đồng 2.567.049.433 3.628.230.813 1.061.181.380 141,33 6 NSLĐ bình quân năm Đồng/ Người Theo giá trị Đồng/ Người 50.770.521 72.872.785 22.102.264 143,5 7 Tiền lương bình quân năm Đồng/ Người 41.729.412 46.311.000 4.581.588 111 8 Tổng lợi nhuận trước thuế Đồng 22.245.357 15.408.436 - 6.836.921 69,27 10 Các khoản phải nộp NSNN Đồng 129.878.856 228.323.190 98.444.334 175,8 11 Lợi nhuận sau thuế Đồng 22.245.357 15.408.436 - 6.836.921 69,27 - Nhận định khái quát: Từ bảng 2.1, Trên, Lợi nhuận sau thuế năm 2014 thấp hơn năm 2013. Trong năm 2014, doanh thu đạt 3.643.639.249 đồng, tăng 1.054.344.459 đồng, tương ứng tăng 40,7% so với năm 2013. Nguyên nhân do năm 2014 công ty nhận được nhiều hợp đồng giá trị lớn hơn năm 2013. Tổng tài sản của doanh nghiệp tăng 1.169.806.849 đồng, tương ứng tăng 15,7% so với năm 2013; Nguyên nhân là tài sản ngắn hạn tăng 1.267.255.580 đồng, tương ứng tăng 21%. Và tài sản dài hạn giảm 97.448.731 đồng, tương ứng giảm 6,3% so với năm 2013.Mặc dù tài sản dài hạn giảm nhưng do tài sản ngắn hạn tăng cao nên làm tổng tài sản của doanh nghiệp tăng. Tài sản ngắn hạn tăng 1.267.255.580 đồng là do trong đó các khoản phải thu ngắn hạn tăng 1.300.000.000 đồng, hàng tồn kho tăng 115.044.308 đồng, song tiền và các khoản tương đương tiền giảm 147.788.728 đồng. Mức đóng cho ngân sách nhà nước năm 2014 cũng tăng so với năm 2013 là 75,8%, tương ứng tăng 98.444.334 đồng. Điều này thể hiện sự đóng góp của công ty vào ngân sách nhà nước. Trong năm 2014, tổng số lao động của công ty giảm 1 người; tương ứng giảm 2% so với năm 2013; song tổng quỹ lương của doanh nghiệp tăng 187.350.000 đồng, tương ứng tăng 8,1% so với năm 2013; nguyên nhân tăng quỹ lương là do tiền lương bình quân năm của người lao động tăng lên so với năm 2013 là 4.581.588 đồng/người, tương ứng tăng 11%. Mặt khác trong năm 2014, năng suất lao động bình quân theo giá trị của người lao động là72.872.785đồng/người-năm; tăng 22.102.264 đồng, tương ứng tăng 43.5% so với năm 2013. Ta thấ, năng suất lao động bình quân của công ty và tiền lương bình quân tăng, cho thấy công ty vẫn đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Tổng chi phí của năm 2014 là 3.628.230.813 đồng, tăng 1.061.181.380 đồng, tương ứng tăng 41,33 % so với năm 2013. Nguyên nhân trong năm 2014, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên rất nhiều so với năm 2013. Trong năm 2014, tổng lợi nhuận trước thuế là 15.408.436 đồng; giảm 6.836.921 đồng so với năm 2013. Mặc dù doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 1.054.241.809 đồng trong năm 2014, giá vốn hàng bán giảm 42.279.805 đồng so với năm 2013, Chi phí tài chính giảm 24.691.845 đồng nhưng do chi phí quản lý doanh nghiệp tăng cao, tăng 1.128.153.030 đồng nên làm cho tổng lợi nhuận giảm đáng kể. Điều này chứng tỏ công ty làm ăn trong năm 2014 kém hiệu quả. 2.2 Phần tích tình hình sản xuầết và tiếu thụ sản phẩm. Bảng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 Bảng 2.2 (Đơn vị đồng) ST Đơn vị mua Tiền (đã trừ Ngày tháng Tên hàng hoá dịch vụ T hang thuế GTGT) 1 2 3 4 5 6 13/02/2013 Trung tâm kỹ thuật địa chính tỉnh Lạng Sơn Thanh lý hợp đồng số 042012/HĐKT ngày 18/01/2013 22.268.000 04/06/2013 Trường cao đẳng TNMT Miền Trung Thanh lý hợp đồng số kinh tế 22/HĐKT ngày 22/9/2012 về việc tư vấn đấu thầu 6.254.000 24/07/2013 Thanh toán Hợp đồng kinh tế số 28/HĐKT ngày Ban quản lý dự 26/6/2011-về việc đo vẽ án Sở giao bản đồ, cắm cọc GPMBthông vận tải QL 32A đoạn tránh qua PhúThọ trung tâm huyện Tân Sơn Phú Thọ 1.019.746.440 Phòng tài nguyên và môi trường huyện Phú Lương Thanh toán công đoạn theo HĐKT số 15/HĐKT ngày 15/11/2012-về việc lập quy hoạch SD đất đến năm 2020 huyện Phú Lương- Thái Nguyên 136.363.640 08/11/2013 Trường cao đẳng TNMT Miền Trung Thanh lý hợp đồng kinh tế số 16/HĐKT ngày 26/9/2012về việc tư vấn đấu thầu "mua sắm trang thiết bị phục vụ giảng dậy học tập năm 2012 3.035.000 26/11/2013 UBND xãĐại Lộc- Hậu LộcThanh Hóa Thanh toán Hợp đồng kinh tế số 109/HĐKT-QH ngày 07/11/2011 65.000.000 24/10/2013
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan