BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
NGUYỄN NGỌC SƠN
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN TRONG
CÁC TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG GIAO THÔNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Hà Nội, Năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
NGUYỄN NGỌC SƠN
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN TRONG
CÁC TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG GIAO THÔNG
Chuyên ngành : Kinh tế Xây dựng
Mã số
: 62.58.03.02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TSKH Nghiêm Văn Dĩnh
Hà Nội, Năm 2015
i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, Nghiên cứu sinh xin được chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới GS. TSKH Nghiêm Văn Dĩnh vì những chỉ bảo, hướng dẫn tận tình trong thời
gian nghiên cứu sinh thực hiện Luận án.
Tiếp theo, Nghiên cứu sinh xin được trân trọng gửi lời cảm ơn tới Tổng công
ty Xây dựng công trình Giao thông 8 (Bộ Giao thông Vận tải) và Văn phòng Quốc
hội đã tạo điều kiện về tinh thần và về thời gian cho nghiên cứu sinh; tới Ban lãnh
đạo và toàn bộ đội ngũ cán bộ giáo viên Phòng Đào tạo sau đại học, các thầy cô
giáo Khoa kinh tế quản lý và đặc biệt các thầy cô giáo trong Bộ môn kinh tế xây
dựng Trường Đại học Giao thông Vận tải đã hỗ trợ, giúp đỡ nhiệt tình cho nghiên
cứu sinh trong thời gian thực hiện Luận án.
Cuối cùng, Nghiên cứu sinh xin được trân trọng gửi lời cảm ơn tới những
người thân trong gia đình đã hết lòng ủng hộ, động viên trong thời gian Nghiên cứu
sinh thực hiện Luận án.
Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2015
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Ngọc Sơn
ii
LỜI CAM ĐOAN
Nghiên cứu sinh xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập, và chưa
từng được công bố ở Việt Nam và trên thế giới. Các số liệu được thu thập từ các
nguồn số liệu chính thức của các đơn vị, tổ chức trong nước. Nếu sai, nghiên cứu
sinh xin chịu mọi trách nhiệm.
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Ngọc Sơn
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. xi
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN TỚI ĐỀ TÀI .... 5
1.1 Các công trình nghiên cứu trong nước ............................................................... 5
1.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ........................................................... 13
1.3. Nhận xét các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về quản lý vốn và
tài sản ..................................................................................................................... 21
1.3.1. Nhận xét chung ......................................................................................... 21
1.3.2. Những tồn tại, hạn chế .............................................................................. 23
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 23
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN TRONG
DOANH NGHIỆP ..................................................................................................... 24
2.1. Khái quát về tài sản và vốn của doanh nghiệp ................................................ 24
2.1.1. Khái niệm tài sản và vốn ........................................................................... 24
2.1.2. Phân loại vốn và tài sản ............................................................................ 27
2.2. Khái quát về quản lí vốn và tài sản trong doanh nghiệp ................................. 34
2.2.1. Khái niệm và nội dung của quản lí vốn và tài sản .................................... 34
2.2.2. Phân loại quản lí vốn và tài sản ................................................................ 37
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động, sử dụng vốn và tài sản của
doanh nghiệp ....................................................................................................... 45
2.3. Các nhân tố tác động tới quản lí vốn và tài sản của doanh nghiệp ................. 51
2.3.1. Các nhân tố tác động đến quản lí vốn cố định và tài sản cố định ............. 52
2.3.2. Các nhân tố tác động đến công tác quản lí vốn lưu động và tài sản lưu động . 54
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 57
iv
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN TẠI CÁC TỔNG
CÔNG TY XÂY DỰNG GIAO THÔNG ................................................................. 58
3.1. Tổng quan về các Tổng công ty xây dựng giao thông thuộc Bộ Giao thông
Vận tải .................................................................................................................... 58
3.1.1.Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 58
3.1.2. Ngành nghề kinh doanh và mô hình hoạt động của các tổng công ty ...... 63
3.2. Thực trạng quản lý vốn và tài sản tại các tổng công ty xây dựng thuộc Bộ
Giao thông Vận tải ................................................................................................. 64
3.2.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của các tổng công ty ................ 65
3.2.3. Thực trạng quản lí VCĐ và TSCĐ trong các tổng công ty....................... 70
3.2.4. Thực trạng quản lí VLĐ và TSLĐ trong các tổng công ty ....................... 78
3.2.5. Thực trạng quản lí nguồn vốn kinh doanh trong các tổng công ty ........... 96
3.3. Một số kinh nghiệm trên thế giới về quản lý vốn và tài sản của các doanh
nghiệp và bài học rút ra cho các doanh nghiệp Việt Nam.................................... 106
3.3.1 Kinh nghiệm ở Malaysia ......................................................................... 106
3.3.2 Kinh nghiệm ở Trung Quốc ..................................................................... 107
3.3.3 Kinh nghiệm ở Ấn Độ .............................................................................. 107
3.3.4 Bài học rút ra cho các doanh nghiệp Việt nam ........................................ 107
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 108
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI
SẢNTRONG CÁC TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG GIAO THÔNG .................. 109
4.1. Triển vọng phát triển ngành Giao thông Vận tải đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030 ....................................................................................................... 109
4.2. Định hướng và chiến lược phát triển của các tổng công ty xây dựng giao
thông trong thời gian tới....................................................................................... 110
4.3. Quan điểm xây dựng giải pháp ..................................................................... 112
4.4. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý vốn và tài sản trong các Tổng công ty
xây dựng thuộc Bộ Giao thông Vận tải ................................................................ 113
4.4.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý vốn lưu động và tài sản lưu động .. 113
4.4.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý vốn cố định và tài sản cố định ....... 121
4.4.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý nguồn vốn ...................................... 129
v
4.4.4. Giải pháp về tái cơ cấu tổng công ty....................................................... 135
4.5. Ðiều kiện thực hiện giải pháp ....................................................................... 141
4.5.1 Kiến nghị đối với Nhà nước..................................................................... 141
4.5.2 Kiến nghị đối với Bộ Giao thông vận tải ................................................. 144
4.5.3. Kiến nghị đối với các tổng công ty ......................................................... 146
Kết luận chương 4 ................................................................................................... 147
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 148
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................................................................... 150
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 151
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 157
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
Báo cáo tài chính
BOT
Xây dựng – hoạt động – chuyển giao
BT
Xây dựng - chuyển giao
bq
Bình quân
CIENCO1
Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1
CIENCO4
Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 4
CIENCO5
Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 5
CIENCO6
Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 6
CIENCO8
Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8
CPH
Cổ phần hóa
CTCP
Công ty cổ phần
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
ĐTNH
Đầu tư ngắn hạn
GS
Giáo sư
GTVT
Giao thông vận tải
GVHB
Giá vốn hang bán
H
Hàng
HTK
Hàng tồn kho
MTV
Một thành viên
NG TSCĐ
Nguyên giá tài sản cố định
NV
Nguồn vốn
NVL
Nguyên vật liệu
PPP
Đối tác công tư
QĐ
Quyết định
QL
Quản lý
SX
Sản xuất
SXKD
Sản xuất kinh doanh
T
Tiền
TCCB-LĐ
Tổ chức cán bộ-Lao động
vii
TCT XDCTGT
Tổng công ty xây dựng công trình giao thông
TCT
Tổng công ty
T-H
Tiền-Hàng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TS
Tài sản
TSCĐ
Tài sản cố định
TSLĐ
Tài sản lưu động
TSLN
Tỷ suất lợi nhuận
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TT-BTC
Thông tư Bộ Tài chính
TTCK
Thị trường chứng khoán
VCĐ
Vốn cố định
VLĐ
Vốn lưu động
XDGT
Xây dựng giao thông
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 So sánh giữa thuê vận hành và thuê tài chính tài sản ................................44
Bảng 3.1. Số lượng các doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông Vận tải đã cổ phần
hóa giai đoạn 2001-2013 .........................................................................62
Bảng 3.2. Khái quát tình hình hoạt động SXKD của 7 tổng công ty giai đoạn
2011-2013 ................................................................................................65
Bảng 3.3. Giá trị tổng tài sản của 7 tổng công ty giai đoạn 2011-2013 ....................67
Bảng 3.4. Cơ cấu tài sản theo theo thời gian đầu tư, sử dụng và thu hồi tại 7 TCT
giai đoạn 2011-2013 ................................................................................69
Bảng 3.5. Tình hình tăng giảm TSCĐ tại 7 TCT giai đoạn 2011 - 2013 .................70
Bảng 3.6. Tình hình tăng giảm VCĐ tại 7 TCT giai đoạn 2011-2013 ....................72
Bảng 3.7. Tình hình tăng giảm khấu hao TSCĐ tại 7 TCT giai đoạn 2011-2013 ..73
Bảng 3.8. Bảng theo dõi biến động TSCĐ tại 7 TCT giai đoạn 2011-2013 ............74
Bảng 3.9. Hiệu suất sử dụng TSCĐ tại các TCT XDGT giai đoạn 2011-2013 .......75
Bảng 3.10. Hệ số hao mòn TSCĐ tại các TCT XDGT giai đoạn 2011-2013 ..........76
Bảng 3.11. Kết cấu TSCĐ tại các TCT XDGT giai đoạn 2011-2013 .....................77
Bảng 3.12. Bảng phân tích kết cấu tài sản lưu động của 7 TCT giai đoạn 20112013 .........................................................................................................80
Bảng 3.13. Tỷ trọng cơ cấu tiền và các khoản tương đương tiền của 7 TCT giai
đoạn 2011- 2013 ......................................................................................82
Bảng 3.14. Tình hình quản lý các khoản phải thu các tổng công ty giai đoạn
2011-2013 ................................................................................................84
Bảng 3.15. Số vòng quay các khoản phải thu tại các TCT giai đoạn 2011-2013 .....85
Bảng 3.16. Số vòng quay các khoản phải thu trung bình ngành ...............................85
Bảng 3.17. Kết cấu hàng tồn kho của các tổng công ty giai đoạn 2011-2013 ..........87
Bảng 3.18. Số vòng quay hàng tồn kho tại các TCT giai đoạn 2011-2013 ..............88
Bảng 3.19. Số vòng quay các khoản phải thu trung bình ngành ...............................89
Bảng 3.20.Vòng quay VLĐ tại các TCT giai đoạn 2011-2013 ...............................90
Bảng 3.21. Kỳ chu chuyển vốn lưu động tại các TCT giai đoạn 2011-2013............90
Bảng 3.22. Hàm lượng sử dụng VLĐ tại các TCT giai đoạn 2011-2013 .................91
Bảng 3.23. Tỷ suất lợi nhuận VLĐ tại các TCT giai đoạn 2011-2013 .....................92
ix
Bảng 3.24. Chỉ tiêu khả năng thanh toán trung bình ngành giai đoạn 2011-2013....93
Bảng 3.25. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của các tổng công ty giai đoạn 20112013 .........................................................................................................93
Bảng 3.26. Hệ số thanh toán nhanh của các tổng công ty giai đoạn 2011-2013 ......94
Bảng 3.27. Hệ số thanh toán tức thời của các tổng công ty giai đoạn 2011-2013 ...95
Bảng 3.28. Cơ cấu nguồn vốn của các Tổng công ty giai đoạn 2011-2013 .............98
Bảng 3.29. Sự biến động tổng nguồn vốn tại 7 TCT giai đoạn 2011-2013 ............100
Bảng 3.30. Sự biến động của các khoản nợ phải trả các tổng công ty giai đoạn
2011-2013 ..............................................................................................101
Bảng 3.31. Hệ số nợ của các tổng công ty trong năm 2011-2013 ..........................103
Bảng 3.32. Hệ số nợ trung bình ngành xây dựng ....................................................103
Bảng 3.33. Hệ số nợ dài hạn của các tổng công ty giai đoạn 2011-2013 ...............104
Bảng 3.34. Hệ số vốn chủ sở hữu của các tổng công ty giai đoạn 2011-2013 .......105
Bảng 4.1. Phương pháp phân tích trường lực dùng để phân tích khả năng thanh
toán của các tổng công ty.......................................................................130
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Nhận xét chung các công trình nghiên cứu về quản lý vốn và tài sản .....22
Sơ đồ 1.2. Những tồn tại, hạn chế trong các nghiên cứu về quản lý vốn, tài sản .....23
Sơ đồ 2.1. Phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp ...........................................27
Sơ đồ 2.2. Sự chuyển hóa dòng tiền giữa vốn cố định và vốn lưu động ..................29
Sơ đồ 2.3. Phân loại nguồn vốn kinh doanh cua doanh nghiệp ................................29
Sơ đồ 2.4. Mô hình sử dụng một phần nguồn vốn thường xuyên cho nhu cầu vốn
lưu động tạm thời .....................................................................................31
Sơ đồ 2.5. Mô hình sử dụng đúng tính chất của từng nguồn vốn .............................31
Sơ đồ 2.6. Mô hình sử dụng nguồn vốn tạm thời là chính ........................................32
Sơ đồ 2.7. Mối quan hệ giữa quản lý vốn bằng tiền và các loại chứng khoán thanh
khoản cao .................................................................................................40
Sơ đồ 2.8. Nội dung chính sách bán chịu của doanh nghiệp ....................................42
Sơ đồ 2.9. Các công cụ huy động nguồn vốn kinh doanh cho doanh nghiệp ...........42
Sơ đồ 2.10. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ và TSCĐ .............................46
Sơ đồ 2.11. Chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................48
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của các tổng công ty ........................................64
Sơ đồ 4.1. Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn và tài sản ..........................................113
Sơ đồ 4.2. Giải pháp về quản lý vốn lưu động và tài sản lưu động ........................113
Sơ đồ 4.3. Các cấp độ hoạt động kiểm soát và hoạt động thu hồi nợ của các tổng
công ty ...................................................................................................119
Sơ đồ 4.4. Giải pháp về quản lý vốn cố định và tài sản cố định .............................122
Sơ đồ 4.5. Giải pháp về quản lý nguồn vốn ............................................................129
Sơ đồ 4.6.Giải pháp về tái cơ cấu tổng công ty ......................................................136
xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Biến động tổng tài sản của một số Tổng công ty giai đoạn 2011-2013 ....... 67
Biểu đồ 3.2. Tình hình biến động TSCĐ của một số tổng công ty giai đoạn 2011-2013 ... 71
Biểu đồ 3.3. Hiệu suất sử dụng TSCĐ của một số tổng công ty giai đoạn 2011-2013....75
Biểu đồ 3.4. Biến động vòng quay khoản phải thu của một số tổng công ty giai
đoạn 2011-2013 .......................................................................................85
Biểu đồ 3.5. Biến động vòng quay hàng tồn kho của một số tổng công ty giai
đoạn 2011-2013 .......................................................................................89
Biểu đồ 3.6. Biến động về hàm lượng sử dụng VLĐ của một số TCT giai đoạn
2011-2013 ................................................................................................92
Biểu đồ 3.7. Biến động về hệ số thanh toán nhanh của một số tổng công ty giai
đoạn 2011-2013 .......................................................................................95
Biểu đồ 3.8. Biến động về hệ số thanh toán tức thời của một số tổng công ty giai
đoạn 2011-2013 .......................................................................................96
Biểu đồ 3.9. Biến động về hệ số nợ của một số tổng công ty giai đoạn 2011-2013104
Biểu đồ 3.10. Biến động về hệ số vốn chủ sở hữu của một số tổng công ty giai
đoạn 2011-2013 .....................................................................................105
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn và tài sản có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình vận hành của
mỗi chủ thể kinh tế trong nền kinh tế thị trường. Quản lý, sử dụng vốn và tài sản
ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, quyết định đến sự
thành bại của tổ chức kinh tế/doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản lý vốn và tài sản là
mối quan tâm của các chủ thể kinh tế, các loại hình doanh nghiệp.
Giao thông vận tải là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế
xã hội. Tổng chiều dài đường bộ nước ta hiện có trên 258.200 km, mạng đường sắt
Việt Nam có tổng chiều dài 3.143 km, hệ thống đường thủy nội địa có khoảng 2.360
sông, kênh với tổng chiều dài 41.900 km và 108 cảng, bến thủy nội địa, mạng lưới
đường biển với hơn 3.200 km bờ biển cùng 37 cảng biển, 166 bến cảng, 350 cầu
cảng, hàng không với 20 cảng hàng không đang hoạt động khai thác, hệ thống
đường giao thông nông thôn (chỉ tính đường huyện và đường xã) là 195.840 km,
chiếm77,50% tổng số đường bộ ở nước ta [1].
Trong ngành giao thông vận tải, vị trí chủ chốt về xây dựng các công trình
giao thông thuộc về các tổng công ty xây dựng giao thông. Đây là lực lượng cơ bản
xây dựng các công trình cầu đường phục vụ phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Vào thời kỳ còn tồn tại cơ chế kế hoạch hóa tập trung, hoạt động của các
doanh nghiệp xây dựng nói chung và doanh nghiệp giao thông nói riêng đều theo kế
hoạch của Nhà nước ấn định, do vậy mọi quyết định kinh doanh bị trì trệ, thụ động,
kém hiệu quả. Khi chuyển sang kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, các
doanh nghiệp xây dựng giao thông đã chủ động trong kế hoạch kinh doanh của
mình. Chính tính chủ động đã làm thay đổi sâu sắc hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp này. Điều đó càng khẳng định vị trí, vai trò của các doanh nghiệp xây
dựng giao thông trong nền kinh tế quốc dân, góp phần tạo nên cơ sở hạ tầng quốc
gia, giải quyết việc làm cho người lao động và đóng góp đáng kể cho sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước.
Theo Chiến lược 35 của Bộ Giao thông vận tải về hướng phát triển giao
thông đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và sửa đổi bổ sung tại Quyết định
số 355/QĐ-TTg, ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ, cơ hội của ngành xây
dựng giao thông đã mở ra đường lối, cơ hội đối với các doanh nghiệp xây dựng giao
thông. Song hành với cơ hội đó, các doanh nghiệp xây dựng giao thông cũng có
nhiều thách thức. Việc tìm ra các giải pháp phù hợp thích ứng với điều kiện thực tế,
đảm bảo cho các doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh trên thị trường, có khả năng
2
thắng thầu cũng như có khả năng hoàn thành tốt các dự án là điều hết sức cần thiết
và được đặt lên hàng đầu đối với các doanh nghiệp.
Trong thời gian vừa qua, ngoài những kết quả đã đạt được, các doanh nghiệp
xây dựng giao thông đã bộc lộ nhiều sự bất cập, yếu kém, thực trạng đó cho thấy đã
đến thời điểm phải khẩn trương tái cơ cấu toàn diện để thích ứng với những điều
kiện hoàn cảnh trong giai đoạn mới. Việc chuyển đổi mô hình hoạt động từ các
doanh nghiệp nhà nước (Nhà nước sở hữu 100% vốn) sang hoạt động theo mô hình
công ty mẹ - công ty con (hình thức đa sở hữu mà công ty mẹ chiếm tỷ lệ vốn trên
50%), trước khi chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình công ty công ty cổ phần
(hoạt động theo luật doanh nghiệp) đòi hỏi công tác quản lý vốn và tài sản phải theo
kịp sự thay đổi của mô hình hoạt động này. Điều này đặt ra một tiền đề, nền tảng
mới, đồng thời cũng là yêu cầu mới cho sự thay đổi về quản lý và sử dụng vốn, tài
sản trong các tổng công ty nhằm nâng cao hiệu quả, tăng khả năng cạnh tranh và
đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong nền kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế. Vì vậy,
việc nghiên cứu sinh chọn đề tài “Hoàn thiện quản lý vốn và tài sản trong các
Tổng công ty xây dựng giao thông” để nghiên cứu là rất cần thiết.
2. Mục đích nghiên cứu
Luận án được thực hiện nhằm đạt được những mục đích cơ bản sau đây:
- Hệ thống hoá, làm sáng tỏ lý luận về quản lý vốn, quản lý tài sản tại doanh
nghiệp; đặc biệt là việc quản lý vốn, tài sản tại các TCT xây dựng giao thông trong
giai đoạn chuyển đổi mô hình hoạt động từ tổng công ty nhà nước sang hoạt động
theo mô hình công ty mẹ-con.
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý vốn, quản lý tài sản tại 07 TCT xây
dựng giao thông thuộc Bộ Giao thông Vận tải, từ đó chỉ ra những nguyên nhân dẫn
đến những hạn chế trong quản lý vốn và tài sản tại các tổng công ty.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn và tài sản
trong các TCT xây dựng giao thông, đồng thời có những kiến nghị với Nhà nước,
với Bộ Giao thông Vận tải và với chính các tổng công ty nhằm thực thi các giải
pháp đó.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là các vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn
liên quan đến quản lý vốn, tài sản của doanh nghiệp cũng như vấn đề quản lý vốn và
tài sản trong các TCT xây dựng giao thông thuộc Bộ Giao thông Vận tải.
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về không gian: Công tác quản lý vốn và tài sản tại các TCT xây
dựng giao thông được giới hạn trong 07 TCT XDGT có quy mô lớn, chuyên ngành
chính là xây dựng các công trình giao thông thuộc Bộ Giao thông Vận tải.
- Giới hạn về thời gian: Luận án chỉ tập trung nghiên cứu tình hình quản lý
vốn và tài sản tại 07 TCT xây dựng giao thông thuộc Bộ Giao thông Vận tải trong
giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013 làm cơ sở phân tích, đánh giá, đưa ra những
kiến nghị và giải pháp để hoàn thiện quản lý vốn và tài sản trong các TCT xây dựng
giao thông thuộc Bộ Giao thông Vận tải từ nay đến năm 2020 và tầm nhìn dài hạn
đến năm 2030.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, trong quá trình thực hiện luận án, tác giả
đã sử dụng phương pháp nghiên cứu chung là duy vật biện chứng và duy vật lịch sử,
kết hợp nghiên cứu định tính với nghiên cứu định lượng và một số phương pháp
khác như phân tích thống kê, so sánh, phương pháp tổng hợp vấn đề, phân tích ảnh
hưởng của nhân tố, đồ thị và một số phương pháp của thống kê học và toán học.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
5.1. Ý nghĩa khoa học
Trên cơ sở hệ thống hóa và làm sáng tỏ lý luận về quản lý vốn và tài sản tại
các doanh nghiệp nói chung cũng như tại các TCT xây dựng giao thông nói riêng,
luận án đã đưa ra các giải pháp phù hợp để hoàn thiện công tác quản lý vốn và tài
sản tại các TCT xây dựng giao thông theo mô hình hoạt động mới.
5.2.Ý nghĩa thực tiễn
Việc phân tích, đánh giá thực trạng các tổng công ty, trên cơ sở nghiên cứu
kinh nghiệm quản lý vốn và tài sản của các doanh nghiệp tại một số nước trên thế
giới, tác giả đã đưa ra được những hạn chế trong quản lý vốn và tài sản của 07 TCT
xây dựng giao thông thuộc Bộ Giao thông Vận tải, từ đó đề xuất các giải pháp phù
hợp với các tổng công ty, đáp ứng tốt nhất yêu cầu quản lý doanh nghiệp nói chung
cũng như quản lý tài chính của các tổng công ty nói riêng trong việc mở rộng quy
mô sản xuất, đổi mới công nghệ thiết bị, tạo tiền đề nâng cao khả năng cạnh tranh,
nâng cao hiệu quả SXKD trong giai đoạn hội nhập. Những giải pháp luận án nêu lên
là phù hợp với thực tiễn và hoàn toàn có tính khả thi cao.
Nguồn số liệu sử dụng trong luận án được trích dẫn từ báo cáo tài chính của
các Tổng công ty đã được kiểm toán, đảm bảo tính chính xác cao.
4
6. Kết cấu của luận án
Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục
sơ đồ, danh mục biểu đồ, danh mục các công trình nghiên cứu của tác giả, danh mục
tài liệu tham khảo, luận án chia thành 04 chương:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu có liên quan tới Đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý vốn và tài sản trong Doanh nghiệp.
Chương 3: Thực trạng quản lý vốn và tài sản trong các tổng công ty xây dựng
giao thông.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn và tài sản trong các Tổng công
ty xây dựng giao thông.
7. Những đóng góp mới của luận án
- Hệ thống hóa và làm phong phú thêm lý luận về quản lý vốn và tài sản
doanh nghiệp, trong đó:
+ Đã đưa ra khái niệm đầy đủ về quản lý vốn và tài sản của doanh nghiệp.
+ Đã làm rõ sự chuyển hóa giữa VCĐ và VLĐ trong doanh nghiệp.
+ Đã hệ thống hóa các nhóm chỉ tiêu phân tích tình hình quản lý, sử dụng vốn
và tài sản của doanh nghiệp cũng như các nhân tố tác động tới quản lý vốn và tài
sản của doanh nghiệp. Những lý luận này sẽ là cơ sở quan trọng cho việc xem xét
đánh giá thực trạng quản lý vốn và tài sản tại các tổng công ty xây dựng giao thông.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn và tài sản trong các TCT xây
dựng giao thông trong giai đoạn chuyển đổi mô hình hoạt động, trong đó:
+ Nêu bật những thành công và những tồn tại trong công tác quản lý vốn và
tài sản trong các tổng công ty xây dựng giao thông.
+ Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế và các nhân tố tác động
trong quản lý vốn và tài sản trong các tổng công ty xây dựng giao thông.
- Đề xuất 04 nhóm giải pháp có tính khả thi về hoàn thiện công tác quản lý
vốn và tài sản trong các tổng công ty xây dựng giao thông, cụ thể là:
+ Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý vốn lưu động và tài sản lưu động.
+ Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý vốn cố định và tài sản cố định.
+ Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý nguồn vốn.
+ Nhóm giải pháp tái cơ cấu tổng công ty.
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN TỚI ĐỀ TÀI
Quản lý vốn và tài sản trong các loại hình doanh nghiệp là một vấn đề đã
được nhiều tác giả trong nước cũng như nước ngoài quan tâm, nghiên cứu. Các
nghiên cứu có thể là nghiên cứu riêng về quản lý vốn và quản lý tài sản hoặc nghiên
cứu đồng thời cả hai vấn đề quản lý vốn, quản lý tài sản với những cách tiếp cận
khác nhau từ khía cạnh quản trị kinh doanh và cách tiếp cận từ chính sách, thể chế
quản lý vốn và tài sản.
1.1 Các công trình nghiên cứu trong nước
Khái niệm tài sản lần đầu tiên được quy định trong Bộ Luật dân sự năm
1995, theo đó tại Điều 172 Bộ Luật dân sự năm 1995 quy định: “Tài sản bao gồm
vật có thực, tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền và các quyền tài sản”. Tiếp đó, Điều
163 Bộ Luật dân sự 2005 (Bộ Luật dân sự hiện hành) quy định:“Tài sản bao gồm
vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản”. Khái niệm tài sản theo Bộ Luật dân
sự 2005 đã mở rộng hơn Bộ Luật dân sự 1995 về những đối tượng nào được coi là
tài sản, theo đó, không chỉ những “vật có thực” mới được gọi là tài sản mà cả những
vật được hình thành trong tương lai cũng được gọi là tài sản.
Tuy nhiên, cũng giống như Bộ Luật dân sự 1995, Bộ Luật dân sự 2005 cũng
đưa ra khái niệm tài sản theo hình thức liệt kê, điều này đã không đáp ứng sự phát
triển của thực tiễn cuộc sống và gây ra sự tranh cãi. Chính điều này đòi hỏi cơ quan
lập pháp phải tiến hành sửa đổi quy định về khái niệm tài sản trong Bộ Luật dân sự
theo hướng khái quát hơn và đưa ra những tiêu chí để phân biệt đâu là tài sản, đâu
không phải là tài sản.
Theo chuẩn mực kế toán được Bộ Tài chính ban hành [10]: “Tài sản là những
nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát được và có thể thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai”. Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản là tiềm năng làm tăng
nguồn tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp hoặc giảm bớt các
khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra.
Cũng cùng quan điểm này, T.S Nguyễn Minh Kiều [47] cho rằng: “Tài sản là
thuật ngữ kế toán kinh doanh chỉ tất cả những gì có giá trị tiền tệ thuộc sở hữu của
một cá nhân, một đơn vị hoặc của nhà nước; có thể dùng để trả nợ, sản xuất ra hàng
hoá hay tạo ra lợi nhuận bằng cách nào đó. Một tài sản có ba đặc điểm không thể
thiếu: lợi nhuận kinh tế có thể xảy ra trong tương lai; do một thực thể hợp pháp
kiểm soát sở hữu; thu được kết quả ngay từ hợp đồng kinh doanh hoặc giao dịch
đầu tiên”.
6
Giáo trình: “Quản trị quản trị doanh nghiệp” của PGS.TS. Ngô Kim Thanh
và PGS.TS. Lê Văn Tâm [71] về quản trị các chính sách tài chính doanh nghiệp nhà
nước đề cập đến các chính sách tài chính quan trọng của doanh nghiệp nhà nước
như chính sách nguồn vốn: xác lập các nguồn vốn từ bên trong và bên ngoài, chính
sách huy động vốn, chính sách huy động; chính sách mắc nợ: nghiên cứu mối quan
hệ giữa hệ số nợ và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước; chính sách
khấu hao, xem xét hiệu quả sử dụng vốn cố định; chính sách quản lý dự trữ và chính
sách bán chịu nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn lưu động; các chính sách phân tích
tài chính với các chỉ số tài chính trực tiếp; phân tích nguồn vốn, sử dụng vốn và
phương pháp phân tích Dupont.
PGS.TS. Lưu Thị Hương trong giáo trình:“Tài chính doanh nghiệp nhà
nước” [43] đã phân tích sâu các vấn đề quản lý vốn của doanh nghiệp nhà nước trên
các phương diện về nguồn vốn, phương thức huy động vốn. Chương 6 của giáo
trình này đề cập đến chi phí vốn và cơ cấu vốn, phân tích các luồng tiền chiết khấu
nhằm hỗ trợ việc ra các quyết định đầu tư cũng như dự toán vốn đầu tư, từ đó xác
định đúng đắn tỉ lệ chiết khấu hay chi phí vốn đầu tư để hoạch định cơ cấu vốn cũng
như cơ cấu tài sản. Giáo trình cũng phân tích vấn đề quản lý tài sản trong doanh
nghiệp nhà nước chỉ ra những nội dung cơ bản của quản lý TSCĐ, TSLĐ làm cơ sở
cho việc quản lý vốn cố định, vốn lưu động trong doanh nghiệp nhà nước.
Giáo trình: “Quản trị kinh doanh” của GS.TS. Nguyễn Thành Độ và PGS.TS.
Nguyễn Ngọc Huyền [35], trong nội dung về quản trị tài chính đã đề cập đến vấn đề
đa dạng hóa nguồn cung ứng vốn của doanh nghiệp cũng như phương châm, giải
pháp huy động vốn, nội dung sử dụng vốn.
Trong các giáo trình [44], [57]…đều đề cập đến nội dung, phương pháp và hệ
thống các chỉ tiêu phân tích nguồn vốn, tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng
vốn (vốn chủ sở hữu, vốn cố định, vốn lưu động).
Chuyên sâu về vấn đề quản lý vốn trong các doanh nghiệp nhà nước, trong
nhiều năm qua đã có nhiều công trình được công bố, áp dụng vào thực tiễn mang lại
những kết quả nhất định. Đặc biệt là những đề án nghiên cứu tại các trung tâm nghiên
cứu tài chính như: Học viện Tài chính, Viện Khoa học Tài chính - Bộ Tài chính và
các đề án, chuyên đề nghiên cứu của các cơ quan quản lý nhà nước về tài chính như:
Vụ Ngân sách, Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước… Đó là các nghiên cứu của Trần
Tiến Cường [22], Đỗ Hoàng Toàn [77], Bùi Văn Dũng [32], Ngô Kim Thanh
[72]…cũng đã có nghiên cứu về chính sách và thực trạng đầu tư vốn nhà nước vào
kinh doanh. Các bài viết đề cập dưới dạng nghiên cứu trao đổi. Tuy nhiên, các đề
7
xuất, giải pháp mới dừng lại ở nghiên cứu định tính, chưa tiếp cận theo hướng nghiên
cứu định lượng và chưa được kiểm chứng bằng các mô hình phân tích.
Tiến sĩ Vũ Đình Hiển trong luận án: “Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý tài
chính tại tổng công ty hóa chất Việt Nam” [38] đã đặt vấn đề cần thiết lập cơ chế
quản lý tài chính phù hợp với mô hình tổng công ty. Phân tích thực trạng cơ chế
quản lý tài chính của loại hình tổng công ty nhà nước, tác giả cho rằng mô hình
quản lý tài chính hiện tại còn chưa gắn kết với những chỉ tiêu định lượng, cụ thể.
Các quyết định quản lý tài chính phần lớn dựa trên kinh nghiệm thực tiễn hơn là
dựa trên những cơ sở, những thước đo khoa học về quản trị doanh nghiệp. Tác giả
cũng đề cập đến nội dung quản lý vốn trong quản lý tài chính. Theo tác giả, mục
tiêu của quản lý và sử dụng vốn là không ngừng mở rộng quy mô và nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của tổng công ty-một tiền đề cơ bản để tồn tại và phát triển trong
môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
Tiến sĩ Nguyễn Quốc Trị trong luận án [78] đã hệ thống hoá và hoàn thiện
một số vấn đề lý luận cơ bản về cơ chế quản lí tài chính đối với tập đoàn kinh doanh
bảo hiểm. Tác giả đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng cơ chế quản lí tài chính đối
với Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện cơ chế tài chính đối với Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam.Về phía nhà nước,
tác giả cho rằng cần bổ sung, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật tạo điều kiện
cho các tổng công ty. Về phía Tổng công ty, tác giả cho rằng cần phải đổi mới hoạt
động quản trị nội bộ, nâng cao năng lực của các công ty thành viên, tạo ra sự kết nối
chặt chẽ hơn giữa các công ty thành viên nhằm nâng cao vị thế và năng lực cạnh
tranh của tổng công ty, xây dựng cơ chế giám sát tài chính nội bộ hiệu quả, bảo đảm
hiệu quả sử dụng vốn.
Nguyễn Văn Tấn trong luận án tiến sĩ:“Cơ chế quản lý tài chính theo mô
hình tập đoàn đối với Tổng công ty Bưu chính viễn thông ở Việt Nam” [61] đã
nghiên cứu cơ sở lí luận về cơ chế quản lý tài chính đối với tập đoàn kinh tế. Tác
giả cũng làm sáng tỏ thực tiễn trên cơ sở khảo sát thực trạng cơ chế quản lý tài
chính của các doanh nghiệp viễn thông ở Việt Nam. Tác giả đã phân tích thực trạng
cơ chế trên cơ sở các nội dung quản lý vốn, quản lý tài sản, đánh giá các hạn chế
trên các lĩnh vực quản lý như quản lý dòng tiền, mô hình đặt hàng, cơ cấu vốn, khả
năng thanh toán ngắn hạn, dài hạn...Trên cơ sở phân tích thực trạng này, tác giả đề
xuất những giải pháp hoàn thiện và đổi mới cơ chế chính sách quản lí tài chính đối
với doanh nghiệp viễn thông.
- Xem thêm -