Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách xã tại h...

Tài liệu Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách xã tại huyện quảng trạch, tỉnh quảng bình

.PDF
119
33
67

Mô tả:

BÄÜ GIAÏO DUÛC VAÌ ÂAÌO TAÛO ÂAÛI HOÜC HUÃÚ TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC KINH TÃÚ tê ́H uê ́ NGUYÃÙN HÄÖNG MINH ̣c Ki nh HOAÌN THIÃÛN QUAÍN LYÏ VÄÚN ÂÁÖU TÆ XÁY DÆÛNG CÅ BAÍN THUÄÜC NGUÄÖN VÄÚN NGÁN SAÏCH XAÎ TAÛI HUYÃÛN QUAÍNG TRAÛCH, TÈNH QUAÍNG BÇNH Đ ại ho CHUYÃN NGAÌNH: QUAÍN LYÏ KINH TÃÚ MAÎ SÄÚ: 60 34 04 10 ươ ̀ng LUÁÛN VÀN THAÛC SÉ KHOA HOÜC KINH TÃÚ Tr Ngæåìi hæåïng dáùn khoa hoüc: TS. HOAÌNG VÀN LIÃM HUÃÚ, 2017 LỜI CAM ĐOAN Đề tài luận văn thạc sỹ " Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách xã tại huyện Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình" do học viên Nguyễn Hồng Minh thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo TS Hoàng Văn Liêm. uê ́ Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là tê ́H trung thực và chính xác. Các số liệu và thông tin trong luận văn này chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã Ki nh được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. ại ho ̣c Tác giả luận văn Tr ươ ̀ng Đ Nguyễn Hồng Minh i LỜI CẢM ƠN Luận văn " Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã trên địa bàn huyện Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình" là sự kết hợp kết quả nghiên cứu của quá trình học tập ở nhà trường, thực tiễn và sự nổ lực của bản thân. Để có kết quả như hôm nay, trước hết tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới toàn uê ́ thể các thầy giáo, cô giáo và các cán bộ tại trường Đại học Kinh tế -Đại học Huế đã tê ́H nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, TS Hoàng Văn Liêm, người trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành nh luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và chuyên viên phòng Tài chính Kế Ki hoạch huyện Quảng Trạch, Kho bạc nhà nước huyện, đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, cung cấp thông in số liệu để tôi hoàn thành luận văn này. ho ̣c Đồng thời cũng xin cảm ơn đến Văn phòng HĐND-UBND huyện Quảng Trạch, Thanh tra huyện Quảng Trạch, các công chức kế toán các xã trên địa bàn huyện đã ại nhiệt tình giúp đỡ hỗ trợ trong việc cung cấp các thông tin tài liệu liên quan đến đề Đ tài nghiên cứu. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và ̀ng người thân đã luôn giúp đỡ, khích lệ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và ươ hoàn thành luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện chuyên đề một cách hoàn thiện nhất Tr nhưng do hạn chế về thời gian cũng như kiến thức, kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong nhận được sự đóng góp của quý thầy, quý cô giáo để bài chuyên đề được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Hồng Minh ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên viên: NGUYỄN HỒNG MINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 Niên khoá: 2015-2017 Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG VĂN LIÊM Tên đề tài: HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN uê ́ THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH XÃ TẠI HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH tê ́H 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng là một trong những vấn đề then chốt, tạo động lực phát triển thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của đất nước nói chung và từng địa phương nói riêng. Trong những năm qua, hoạt động đầu tư xây dựng cơ nh bản trên địa bàn huyện Quảng Trạch đã được đẩy mạnh và đem lại nhiều kết quả đáng ghi nhận, thúc đẩy phát triển sản xuất, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống ̣c Ki cho nhân dân. Tuy nhiên, tình trạng đầu tư thất thoát, lãng phí ngân sách nhà nước (NSNN) trong công tác xây dựng cơ bản (XDCB), trong đó có các dự án có vốn ho ngân sách xã còn diễn ra khá phổ biến, làm cho vốn đầu tư đạt hiệu quả thấp, gánh nặng về nợ XDCB ngày càng tăng cao. Chính vì vậy tác giả đã chọn đề tài "Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách xã tại Huyện ại Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình" để thực hiện luận văn của mình. ̀ng Đ 2. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện luận văn tác giả đã sử dụng một số phương pháp sau: Phương pháp thu thập thông tin số liệu: chủ yếu là số liệu thứ cấp; Phương pháp xử lý số ươ liệu: thống kê mô tả và bảng biểu, xử lý số liệu trên phần mềm excel. Tr 3. Kết quả nghiên cứu Luận văn đã đạt được các kết quả nghiên cứu sau: Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách xã tại các xã trên địa bàn huyện Quảng Trạch. Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách xã tại huyện Quảng Trạch. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DA Dự án ĐT Đầu tư GĐ Giai đoạn HĐND Hội đồng nhân dân KHV Kế hoạch vốn KTXH Kinh tế xã hội NS Ngân sách NSNN Ngân sách nhà nước NSX Ngân sách xã nh Ki NTM Nông thôn mới Uỷ ban nhân dân ho ̣c UBND VD ại VĐT Đ XD Ví dụ Vốn đầu tư Xây dựng Xây dựng cơ bản Tr ươ ̀ng XDCB iv uê ́ Diễn giải tê ́H Chữ viết tắt DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2. 1: DA đầu tư mới huyện Quảng Trạch GĐ 2014-2016 ...............................41 Bảng 2. 2: DA đầu tư XDCB có nguồn vốn ngân sách xã GĐ 2014-2016 ..............42 Bảng 2. 3: Cơ cấu DA đầu tư GĐ 2014-2016 có sử dụng vốn NS xã .....................43 uê ́ Bảng 2. 4: Tình hình nợ đọng vốn XDCB trên địa bàn huyện Quảng Trạch ...........44 Bảng 2. 5: Cơ cấu dự toán XDCB đầu năm nguồn NS xã ........................................47 tê ́H Bảng 2. 6: Kết quả thực hiện công tác KHV NS xã 2014-2016 ..............................48 Bảng 2. 7 : Phân bổ kế hoạch vốn NSX 2014-2016 .................................................51 Bảng 2. 8: Công tác đấu thầu các DA có vốn NS xã GĐ 2014-2016 .......................58 nh Bảng 2. 9 : Tình hình thanh toán VĐT XDCB -nguồn NS xã (2014-2016) .............60 Bảng 2. 10: Kết quả thẩm tra, phê duyệt quyết toán 2014-2016 ..............................64 Ki Bảng 2. 11: Hiệu quả vốn đầu tư 2014-2016 ............................................................77 ̣c Bảng 3. 1: Nhu cầu vốn đầu tư 2016-2020 Huyện Quảng Trạch...........................82 Tr ươ ̀ng Đ ại ho Bảng 3. 2: Nhu cầu đầu tư mới giai đoạn 2016-2020 ...............................................83 v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ ............................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... iv uê ́ DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ...............................................................................v tê ́H MỤC LỤC................................................................................................................. vi PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 nh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2 Ki 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2 5. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................3 ̣c PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................4 ho CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH XÃ PHƯỜNG.............................4 ại 1.1 LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Đ THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG............................................4 1.1.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ..........4 ̀ng 1.1.2. VỐN ĐẦU TƯ XDCB THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH XÃ, ươ PHƯỜNG, THỊ TRẤN .............................................................................................11 1.1.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN..................16 Tr 1.1.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN .......................................................................................................27 1.1.5. NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN XÂY DỰNG CƠ BẢN.................................................................29 1.1.6 TÍNH TẤT YẾU CỦA VIỆC HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN. ............................................................................................32 1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG.........................................................34 vi 1.2.1 HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN .............................................................................................34 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH NĂM 2014-2016..................................................................................................................39 2.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .............................................................39 uê ́ 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................39 2.1.2 Đặc điểm kinh tế ..............................................................................................39 tê ́H 2.1.3. Đặc điểm xã hội ..............................................................................................40 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN nh QUẢNG TRẠCH GIAI ĐOẠN 2014-2016 .............................................................40 2.2.1. Khái quát về tình hình đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà Ki nước trên địa bàn huyện Quảng Trạch giai đoạn 2014-2016....................................40 2.2.2 Công tác quản lý vốn đầu tư thuộc ngân sách xã trên địa bàn Huyện Quảng ̣c Trạch giai đoạn 2014-2016 .......................................................................................45 ho 2.3 NGUYÊN NHÂN NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ ...........................................70 2.3.1 Do đặc điểm sản phẩm của XDCB ..................................................................70 ại 2.3.2 Nguyên nhân về con người ..............................................................................71 Đ 2.3.3. Quy định của pháp luật về đầu tư và quản lý vốn đầu tư................................72 ̀ng 2.3.4 Các biện pháp, chế tài chưa đủ mạnh...............................................................73 2.3.5 Trách nhiệm của cơ quan quan lý ....................................................................74 ươ 2.3.6. Nguồn ngân sách hạn hẹp tiến độ giải ngân chậm..........................................76 2.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU VỐN ĐẦU TƯ XCB TẠI HUYỆN QUẢNG TRẠCH GIAI Tr ĐOẠN 2014-2016 .....................................................................................................77 CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH XÃ TẠI HUYỆN QUẢNG TRẠCH ĐẾN NĂM 2020 .........................................................................79 3.1 MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KTXH HUYỆN QUẢNG TRẠCH ĐẾN NĂM 2020.........................................................................................79 3.1.1 Mục tiêu tổng quát ...........................................................................................79 vii 3.1.2 Các chỉ tiêu chủ yếu .........................................................................................79 3.1.2.1. Kinh tế ..........................................................................................................79 3.1.2.2 Văn hoá xã hội ..............................................................................................81 3.1.2.3. Các chỉ tiêu môi trường...............................................................................81 3.2. NHU CẦU ĐẦU TƯ XDCB TẠI HUYỆN QUẢNG TRẠCH TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020.................................................................................81 uê ́ 3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH XÃ TẠI HUYỆN tê ́H QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ................................................................84 3.2.1 Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch vốn đầu tư...................................84 3.2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định và phê duyêt dự án đầu tư.............................85 nh 3.2.3 Tăng cường công tác quản lý lựa chọn nhà thầu..............................................87 3.2.4. Nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB......................87 Ki 3.2.5. Đẩy nhanh công tác Quyết toán dự án hoàn thành .........................................89 3.2.6. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát ........................................................90 ̣c 3.2.7. Các giải pháp khác ..........................................................................................90 ho PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................93 3.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................93 ại 3.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................94 Đ TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................97 ̀ng PHỤ LỤC..................................................................................................................99 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG ươ NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2 BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG Tr BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NHẬN HOÀN THIỆN viii PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng là một trong những vấn đề then chốt, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của đất nước nói chung và từng địa phương nói riêng. Cũng như các địa phương khác trên cả nước, trong những năm uê ́ qua với sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo, hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản trên địa tê ́H bàn huyện Quảng Trạch đã được đẩy mạnh và đem lại nhiều kết quả đáng ghi nhận, thúc đẩy phát triển sản xuất, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống cho nhân dân.Qua thực tiễn quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) trên địa bàn huyện nh Quảng Trạch vẫn còn nhiều vấn đề cần phải hoàn thiện để công tác quản lý được tốt hơn trong thời gian tới như: việc đầu tư dàn trải, thất thoát lãng phí trong đầu tư, ̣c XDCB ngày càng tăng cao. Ki những hạn chế trong khâu quản lý và điều hành của nhà nước hay tình trạng nợ ho Trong thời gian tới, nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản của các xã là lớn, đặc biệt là trong bối cảnh các xã đang hoàn thiện các tiêu chí để về đích nông thôn mới. ại Nên việc hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB trong đó có nguồn vốn Đ XDCB thuộc ngân sách xã phải được chú trọng hơn nữa. Tính đến thời điểm hiện nay, chưa có công trình nghiên cứu đi sâu vào vốn ̀ng đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách xã trên địa bàn huyên Quảng ươ Trạch, tỉnh Quảng Bình. Để có một cái nhìn tổng quan về công tác quản lý XDCB trên địa bàn huyện Quảng Trạch nói chung và công tác quản lý vốn XDCB thuộc Tr nguồn vốn ngân sách xã nói riêng, cũng như nhằm nâng cao hiệu quả công tác đầu tư từ nguồn vốn ngân sách xã giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tác giả xin chọn đề tài "Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách xã tại Huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình" để thực hiện luận văn của mình. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách xã tại huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách xã tại huyện Quảng Trạch 2.2. Mục tiêu cụ thể uê ́ Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường tê ́H Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách xã tại các xã trên địa bàn huyện Quảng Trạch. Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây nh dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách xã tại huyện Quảng Trạch. Ki 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu ̣c Công tác quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã đối với các dự ho án do xã làm chủ đầu tư tại huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. Tập trung nghiên cứu khâu lập kế hoạch vốn; lập, thẩm định phê duyệt dự án; đấu thầu, lựa chọn nhà ại thầu; kiểm soát thanh toán vốn; quyết toán vốn đầu tư; thanh tra, kiểm tra. Đ 3.2 Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi huỵên Quảng Trach ( gồm 18 xã ̀ng sau khi chia tách huyện) ươ Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách xã tại huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2016, từ Tr đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã giai đoạn 2017-2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu, giáo trình, thu thập số liệu - Phương pháp tài liệu và giáo trình: được áp dung để tìm hiểu, phân tích các tài liệu, giáo trình và số liệu liên quan đến tài liệu nghiên cứu. Tập trung vào tài liệu về quản lý dự án đầu tư và về quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách xã. 2 - Thu thập số liệu: Luận văn sử dụng số liệu thứ cấp đã được công bố để làm sáng tỏ cho đề tài nghiên cứu. Nguồn số liệu thứ cấp được lấy từ: Phòng Tài chính Kế hoạch, Chi cục thuế, KBNN Quảng Trạch, các báo cáo ngân sách, báo cáo KTXH và các báo cáo khác có liên quan của huyện Quảng Trạch. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Phân tích số liệu thông qua việc thống kê mô tả, dùng các chỉ số tương đối, uê ́ tuyệt đối, bình quân để phân tích đánh giá sự biến động cũng như các mối quan hệ giữa các hiện tượng. tê ́H Từ nguồn số liệu thu thập được ở các báo cáo liên quan, tác giả tiến hành phân loại, các dữ liệu cần thiết và xử lý bằng phần mềm excel, từ đó đưa ra các nh nhận định đánh giá trên số liệu có được. 5. Nội dung nghiên cứu Ki Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung của đề tài bao gồm 03 chương: ho ̣c Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường. ại Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. Đ Chương 3. Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư thuôc nguồn vốn ngân Tr ươ ̀ng sách xã trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. 3 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương I. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH XÃ PHƯỜNG 1.1 LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG tê ́H 1.1.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư và vốn đầu tư XDCB uê ́ 1.1.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN * Dự án đầu tư Dự án đầu tư có thể được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau: nh - Theo Luật đầu tư : Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong Ki khoảng thời gian xác định (Khoản 2- Điều 3 - Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam) ho ̣c - Về mặt hình thức: dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được ại những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. Đ - Xét trên góc độ quản lý: dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời ̀ng gian dài. ươ - Trên góc độ kế hoạch hóa: dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội, làm tiền đề Tr cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Xét theo góc độ này dự án đầu tư là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói chung (một đơn vị sản xuất kinh doanh cùng một thời kỳ có thể thực hiện nhiều dự án). - Xét về mặt nội dung: dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai. 4 * Vốn đầu tư xây dựng cơ bản Theo Luật Đầu tư(2014) của Việt Nam: "Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh" (Khoản 18- Điều 3). Hoạt động đầu tư có đặc điểm cơ bản là: - Khi thực hiện công việc đầu tư phải bỏ vốn ban đầu. - Mục tiêu của đầu tư là hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội hoặc hiệu quả kinh uê ́ tế - xã hội. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất là loại đầu tư điển hình thể hiện sự gắn kết giữa hiệu quả kinh tế và xã hội khi xác định mục tiêu đầu tư. tê ́H Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu tư bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng , mua sắm , lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán [9] nh 1.1.1.2. Khái niệm quản lý và mục tiêu quản lý dự án đầu tư Ki * Quản lý dự án: là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng ̣c thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về ho kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. [6] ại Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch, điều Đ phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực hiện giám sát các công việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định. ̀ng - Lập kế hoạch. Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự ươ tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng sơ đồ truyền Tr thống hoặc theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống. [7] - Điều phối thực hiện dự án. Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ theo thời gian. Gian đoạn này chi tiết hoá thời gian, lập lịch trình cho từng công việc và toàn bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp. [7] 5 - Giám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa kỳ và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các phần sau của dự án.[7] * Mục tiêu của quản lý dự án nói chung là hoàn thành các công việc dự án theo tiến độ thời gian cho phép. [7] tê ́H 1.1.1.3. Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản uê ́ theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và Theo Phan Huy Đường (2012), trong Quản lý nhà nước về kinh tế, NXB ĐH Quốc gia HN,[8] Quản lý nói chung là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ nh thể quản lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả Ki các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đặt ra trong sự vận động của sự vật..[8]. Vì thế nói đến quản lý là phải nói đến cơ chế vận hành, tức là cơ chế quản lý như chế ̣c độ, chính sách, biện pháp tổ chức, tâm lý xã hội... ho Từ nội hàm của quản lý nhà nước về kinh tế nói trên, chúng ta có thể ại hiểu Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản là quá trình quản lý vốn giữa cơ quan nhà nước với chủ đầu tư, đồng thời thanh toán cho các nhà thầu tư vấn, xây lắp, cung Đ ứng thiết bị và chi tiêu cho chủ đầu tư. Đó là sự tác động liên tục, có tổ chức, định ̀ng hướng mục tiêu vào quá trình đầu tư (bao gồm công tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư) và các yếu tố đầu tư, bằng một hệ thống đồng bộ ươ các biện pháp kinh tế xã hội, tổ chức kỹ thuật và các biện pháp khác nhằm đạt được kết quả và hiệu quả đầu tư cao nhất, trong điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở Tr vận dụng sáng tạo những qui luật khách quan và qui luật đặc thù của đầu tư. Một số khái niệm liên quan đến hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB [25]: - Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình. 6 - Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lượng và các công trình khác. uê ́ - Thiết bị lắp đặt vào công trình bao gồm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ. Thiết bị công trình là các thiết bị được lắp đặt vào công trình xây dựng theo tê ́H thiết kế xây dựng. Thiết bị công nghệ là các thiết bị nằm trong dây chuyền công nghệ được lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ. nh - Thi công xây dựng công trình bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với các công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công Ki trình; bảo hành, bảo trì công trình. - Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến ho ̣c việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, ại dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm Đ phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. - Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình là dự án đầu tư xây dựng ̀ng công trình rút gọn trong đó chỉ đặt ra các yêu cầu cơ bản theo quy định. ươ - Tổng mức đầu tư là chi phí để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình, được tính toán và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình phù Tr hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sở; đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, tổng mức đầu tư đồng thời là dự toán xây dựng công trình được xác định phù hợp với nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công. Tổng mức đầu tư là một trong những cơ sở để đánh giá hiệu quả kinh tế và lựa chọn phương án đầu tư; là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình. 7 - Dự toán công trình là chi phí được tính toán và xác định theo công trình xây dựng cụ thể, trên cơ sở khối lượng các công việc, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình, hạng mục công trình và hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình. Dự toán công trình là cơ sở để xác định giá gói thầu, giá xây dựng công trình, là căn cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong trường hợp chỉ định thầu. uê ́ - Tổng dự toán của dự án là tổng cộng các dự toán chi phí của các công trình tê ́H và các chi phí có liên quan thuộc dự án. Tổng dự toán không được vượt tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc điều chỉnh) theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư chỉ có một hạng mục công trình thì dự toán công nh trình là tổng dự toán của dự án. - Chủ đầu tư xây dựng công trình là người sở hữu vốn, người quản lý, sử Ki dụng công trình hoặc là người được giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình. ho ̣c - Nhà thầu trong hoạt động xây dựng là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong ại hoạt động xây dựng. Đ - Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện gói thầu thuộc các dự án trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, công ̀ng bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. ươ - Trình tự thực hiện đấu thầu gồm các bước chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu, thông báo Tr kết quả đấu thầu, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng. - Người có thẩm quyền là người được quyền quyết định dự án theo quy định của pháp luật. - Bên mời thầu là chủ đầu tư hoặc tổ chức chuyên môn có đủ năng lực và kinh nghiệm được chủ đầu tư sử dụng để tổ chức đấu thầu theo các quy định của pháp luật về đấu thầu. 8 - Gói thầu là một phần của dự án, trong một số trường hợp đặc biệt gói thầu là toàn bộ dự án; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần đối với mua sắm thường xuyên. - Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế bao gồm các yêu cầu cho một gói thầu làm căn cứ pháp lý để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn uê ́ nhà thầu trúng thầu; là căn cứ cho việc thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng. - Hồ sơ dự thầu là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ tê ́H mời thầu và được nộp cho bên mời thầu theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu. - Giá gói thầu là giá trị gói thầu được xác định trong kế hoạch đấu thầu trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự toán được duyệt và các quy định hiện hành. nh - Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu. Ki Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá. - Giá đề nghị trúng thầu là giá do bên mời thầu đề nghị trên cơ sở giá dự ho ̣c thầu của nhà thầu được lựa chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. ại - Giá trúng thầu là giá được phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà thầu làm Đ cơ sở để thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng. - Hợp đồng trong hoạt động xây dựng (sau đây viết tắt là hợp đồng xây dựng) là ̀ng hợp đồng dân sự được thoả thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu về ươ việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên để thực hiện một, một số hay toàn bộ công việc trong hoạt động xây dựng. Hợp đồng xây dựng Tr phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. - Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. - Bảo đảm thực hiện hợp đồng là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu trúng thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. 9 - Thanh toán là việc cơ quan thanh toán thực hiện việc kiểm soát thanh toán (hoặc tạm ứng) vốn cho Chủ đầu tư và theo đề nghị của Chủ đầu tư thanh toán hoặc tạm ứng) cho các nhà thầu, các đơn vị liên quan; đồng thời thu hồi vốn tạm ứng (nếu có). - Quyết toán hợp đồng là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu khi bên nhận thầu hoàn thành tất cả các công việc theo thoả thuận trong hợp đồng. uê ́ - Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong tê ́H quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí được thực hiện trong phạm vi thiết kế, dự toán đã phê duyệt kể cả phần điều chỉnh, bổ sung, đúng với hợp đồng đã ký kết, phù hợp với các quy định của pháp luật. nh Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì vốn đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) theo Ki quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt. ̣c 1.1.1.4. Mục tiêu quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ứng những mục tiêu sau: ho * Mục tiêu của quản lý đầu tư trên góc độ vĩ mô: Quản lý đầu tư nhằm đáp ại - Thực hiện thành công các mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế xã hội Đ trong từng thời kỳ của quốc gia, từng ngành và từng địa phương. Đối với nước ta ̀ng trong thời kỳ hiện nay, đầu tư nhằm thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công ươ nghiệp hoá hiện đại hoá, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động như Đại hội đảng XI đã chỉ ra. Tr - Huy động tối đa và sử dụng hiệu quả cao nguồn vốn đầu tư, các nguồn tài lực, vật lực của ngành, địa phương và toàn xã hội. Đầu tư sử dụng nhiều loại nguồn vốn trong và ngoài nước, vốn nhà nước và vốn tư nhân, vốn bằng tiền và bằng hiện vật…Quản lý đầu tư nhằm sử dựng hợp lý, tiết kiệm và khai thác có hiệu quả từng loại nguồn vốn, tài nguyên thiên nhiên, đất đai, lao động và các tiềm năng khác. Đồng thời, quản lý đầu tư gắn với việc bảo vệ môi trường sinh thái, chống mọi hành 10 vi tham ô, lãng phí trong sử dụng vốn đầu tư và khai thác các kết quả đầu tư. - Thực hiện đúng những qui định pháp luật và yêu cầu kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực đầu tư. Quản lý vĩ mô đối với hoạt động đầu tư nhằm đảm bảo cho quá trình thực hiện đầu tư, xây dựng công trình theo đúng quy hoạch và thiết kế được duyệt, đảm bảo sự bền vững và mỹ quan, áp dựng công nghệ xây dựng tiến, đảm bảo chất lượng và thời hạn xây dựng với chi phí hợp lý. uê ́ * Mục tiêu của quản lý đầu tư của từng cơ sở: Là nhằm thực hiện thắng lợi tê ́H mục tiêu hoạt động, chiến lược phát triển của đơn vị, địa phương. nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội . * Mục tiêu của quản lý đầu tư đối với từng dự án: Đối với từng dự án đầu nh tư, quản lý đầu tư là nhằm thực hiện đúng mục tiêu của dự án , nâng cao hiệu quả kinh tế- xã hội của đầu tư trên cơ sở thực hiện đúng tiến độ thời gian đã định, trong Ki phạm vi chi phí được duyệt và với tiêu chuẩn hoàn thiện cao nhất. 1.1.2. VỐN ĐẦU TƯ XDCB THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH XÃ, ho ̣c PHƯỜNG, THỊ TRẤN 1.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của ngân sách xã, phường, thị trấn ại Ngân sách xã là toàn bộ các khoản thu chi trong dự toán đã được Hội đồng Đ nhân dân (HĐND) xã quyết định và được thực hiện trong 1 năm nhằm đảm bảo nguồn tài chính cho chính quyền cấp xã trong quá trình thực hịên các chức năng, ̀ng nhiệm vụ về quản lý kinh tế - xã hội trên địa bàn. ươ Là một bộ phận trong hệ thống NSNN nên ngân sách xã cũng mang những đặc trưng chung, như: [25] Tr Về bản chất, ngân sách xã là hệ thống các quan hệ kinh tế giữa nhà nước với các chủ thể khác, phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của chính quyền nhà nước cấp xã nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của chính quyền nhà nước cấp cơ sở trong khuôn khổ đã được phân công, phân cấp quản lý. Về hình thức, quá trình vận động của quỹ ngân sách xã cũng được nhìn nhận trên hai giác độ: quá trình huy động nguồn thu; và quá trình phân phối, sử dụng 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan