Hoµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG
--------- ---------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ THƯƠNG MẠI
HÀNG HOÁ CỦA VIỆT NAM TRƯỚC YÊU CẦU GIA NHẬP
TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO)
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : PGS.TS. HOÀNG NGỌC
THIẾT
SINH VIÊN
LỚP
: HOÀNG ANH TUẤN
: ANH 9 - K38C - KTNT
HÀ NỘI - 12/2003
Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT
1
Hoµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. 2
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 7
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG KHOÁ LUẬN .................................... 10
CHƯƠNG 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CƠ BẢN VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ CỦA
WTO ............................................................................................................................. 12
1.1. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) ................ 12
1.1.1. Lịch sử hình thành WTO................................................................................... 12
1.1.2. Mục đích hoạt động của WTO .......................................................................... 13
1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của WTO...................................................................... 14
1.1.3.1. Thương mại không phân biệt đối xử................................. 14
1.1.3.2. Nguyên tắc tự do hoá thương mại .................................... 15
1.1.3.3. Nguyên tắc bảo hộ bằng hàng rào thuế quan ................... 15
1.1.3.4. Nguyên tắc ổn định trong thương mại.............................. 16
1.1.3.5. Nguyên tắc tăng cường cạnh tranh công bằng ................. 16
1.1.3.6. Nguyên tắc không hạn chế số lượng hàng hoá nhập khẩu 17
1.1.3.7. Quyền được khước từ và được tự vệ trong trường hợp khẩn
cấp................................................................................................ 17
1.1.3.8. Nguyên tắc tôn trọng các tổ chức quốc tế khu vực ........... 17
1.1.3.9. Nguyên tắc dành điều kiện thuận lợi hơn cho các nước
đang phát triển và chậm phát triển ............................................... 18
1.1.4. Hệ thống các hiệp định của WTO ..................................................................... 18
1.2. NHỮNG QUY ĐỊNH CƠ BẢN VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ CỦA WTO
................................................................................................................................... 19
1.2.1. Những nguyên tắc cơ bản của WTO về thương mại hàng hoá ....................... 19
1.2.1. Quy định cụ thể về Đối xử Tối huệ quốc và Đối xử quốc gia........................... 21
1.2.1.1. Đối xử Tối huệ quốc (MFN)............................................. 21
1.2.1.2. Đối xử quốc gia (NT) ....................................................... 21
1.2.3. Những quy định về thuế quan của WTO.......................................................... 22
1.2.3.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế quan.............................. 22
1.2.3.2. Quy định về thuế quan ..................................................... 23
1.2.4. Những quy định về các biện pháp phi thuế quan của WTO ........................... 26
1.2.4.1. Cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu ....................................... 26
1.2.4.2. Hạn ngạch ....................................................................... 26
1.2.4.3. Cấp phép nhập khẩu ........................................................ 28
Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT
2
Hoµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO
1.2.4.4. Các biện pháp kiểm dịch động thực vật............................ 29
1.2.4.5. Hàng rào kỹ thuật trong thương mại................................ 31
1.2.5. Những quy định về các lĩnh vực cụ thể khác của WTO................................... 33
1.2.5.1. Định giá hải quan ............................................................ 33
1.2.5.2. Giám định trước khi gửi hàng.......................................... 34
1.2.5.3. Quy tắc xuất xứ................................................................ 36
1.2.5.4. Các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại.............. 37
1.2.5.5. Trợ cấp và các biện pháp đối kháng ................................ 40
1.2.5.6. Quy định về chống bán phá giá........................................ 42
1.2.5.7. Các biện pháp tự vệ trong thương mại ............................. 44
1.2.6. Những quy định về một số lĩnh vực riêng biệt của WTO ................................ 46
1.2.6.1. Lĩnh vực dệt may.............................................................. 46
1.2.6.2. Lĩnh vực nông nghiệp....................................................... 48
CHƯƠNG 2: SO SÁNH PHÁP LUẬT VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ CỦA VIỆT
NAM VỚI CÁC QUY ĐỊNH VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ CỦA WTO ............ 53
2.1. SỰ KHÁC BIỆT CƠ BẢN GIỮA LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM NĂM
1997 VỚI CÁC CHẾ ĐỊNH CỦA WTO .................................................................. 53
2.2. NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT TRONG CÁC QUY ĐỊNH
VỀ ĐỐI XỬ TỐI HUỆ QUỐC VÀ ĐỐI XỬ QUỐC GIA....................................... 55
2.2.1. Về Đối xử Tối huệ quốc (MFN) ......................................................................... 55
2.2.1.1. Về nội dung nguyên tắc MFN........................................... 55
2.2.1.2. Về các trường hợp ngoại lệ của nguyên tắc MFN ............ 57
2.2.2. Về Đối xử quốc gia (NT)..................................................................................... 58
2.2.2.1. Về nội dung nguyên tắc NT .............................................. 58
2.2.2.2. Về các trường hợp ngoại lệ của nguyên tắc NT................ 60
2.3. NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT TRONG CÁC QUY ĐỊNH
VỀ THUẾ QUAN ...................................................................................................... 60
2.4. NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT TRONG NHỮNG QUY
ĐỊNH VỀ CÁC BIỆN PHÁP PHI THUẾ QUAN .................................................... 64
2.4.1. Về cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu................................................................... 64
2.4.2. Về hạn ngạch....................................................................................................... 66
2.4.3. Về cấp phép nhập khẩu...................................................................................... 69
2.4.4. Về các biện pháp kiểm dịch động thực vật ....................................................... 72
2.4.5. Về hàng rào kỹ thuật trong thương mại ........................................................... 74
2.5. NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT TRONG NHỮNG QUY
ĐỊNH VỀ CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ KHÁC ......................................................... 76
2.5.1. Về định giá hải quan........................................................................................... 76
2.5.2. Về giám định trước khi gửi hàng....................................................................... 77
Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT
3
Hoµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO
2.5.3. Về quy tắc xuất xứ.............................................................................................. 78
2.5.4. Về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại......................................... 79
2.5.5. Về trợ cấp và các biện pháp đối kháng ............................................................. 81
2.5.6. Về quy định chống bán phá giá ......................................................................... 85
2.5.7. Về các biện pháp tự vệ trong thương mại......................................................... 86
2.6. NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT TRONG NHỮNG QUY
ĐỊNH VỀ MỘT SỐ LĨNH VỰC RIÊNG BIỆT....................................................... 87
2.6.1. Lĩnh vực dệt may................................................................................................ 87
2.6.2. Lĩnh vực nông nghiệp......................................................................................... 89
CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
PHÁP LUẬT VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ CỦA VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU GIA NHẬP WTO ................................................................................................ 92
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ THƯƠNG
MẠI HÀNG HOÁ CỦA VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN GIA NHẬP WTO..... 92
3.1.1. Quan điểm chỉ đạo và mục tiêu phát triển hệ thống pháp luật Việt Nam đến
năm 2010....................................................................................................................... 92
3.1.1.1. Quan điểm chỉ đạo........................................................... 92
3.1.1.2. Mục tiêu phát triển........................................................... 95
3.1.2. Quan điểm, nguyên tắc và tiêu chí hoàn thiện pháp luật về thương mại hàng
hoá của Việt Nam trước yêu cầu gia nhập WTO....................................................... 97
3.1.2.1. Quan điểm, nguyên tắc hoàn thiện ................................... 97
3.1.2.2. Các tiêu chí hoàn thiện .................................................... 99
3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐIỀU CHỈNH VÀ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ
THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ CỦA VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN TIẾN TỚI
GIA NHẬP WTO.................................................................................................... 100
3.2.1. Hoàn thiện Luật Thương mại Việt Nam trước yêu cầu gia nhập WTO ...... 100
3.2.1.1. Kiến nghị chung về khả năng xử lý, giải quyết sự khác biệt
giữa Luật Thương mại Việt Nam với các chế định của WTO ...... 101
3.2.1.2. Các kiến nghị cụ thể để hoàn thiện Luật Thương mại Việt
Nam phục vụ việc gia nhập WTO và hội nhập kinh tế quốc tế .... 102
3.2.2. Hoàn thiện quy định về Đối xử Tối huệ quốc và Đối xử quốc gia ................. 105
3.2.3. Hoàn thiện các quy định về thuế quan............................................................ 106
3.2.4. Hoàn thiện những quy định về các biện pháp phi thuế quan........................ 107
3.2.4.1. Về cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu ................................. 108
3.2.4.2. Về hạn ngạch ................................................................. 109
3.2.4.3. Về cấp phép nhập khẩu .................................................. 109
3.2.4.4. Về các biện pháp kiểm dịch động thực vật ..................... 110
3.2.4.5. Về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.......................... 111
Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT
4
Hoµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO
3.2.5. Hoàn thiện những quy định về các lĩnh vực cụ thể khác ............................... 112
3.2.5.1. Về định giá hải quan...................................................... 112
3.2.5.2. Về giám định trước khi gửi hàng.................................... 114
3.2.5.3. Về quy tắc xuất xứ.......................................................... 114
3.2.5.4. Về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại........ 114
3.2.5.5. Về trợ cấp và các biện pháp đối kháng .......................... 115
3.2.5.6. Về quy định chống bán phá giá ...................................... 116
3.2.5.7. Về các biện pháp tự vệ trong thương mại....................... 116
3.2.6. Hoàn thiện những quy định về một số lĩnh vực riêng biệt............................. 117
3.2.6.1. Lĩnh vực dệt may............................................................ 117
3.2.6.2. Lĩnh vực nông nghiệp..................................................... 117
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 121
Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT
5
Hoµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả các thầy cô giáo
Trường Đại học Ngoại Thương, đặc biệt là các thầy cô trong Ban giám hiệu và
Khoa Kinh tế ngoại thương, đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em học tập và trưởng
thành trong hơn bốn năm học tại trường.
Em xin trân trọng cảm ơn thầy Hoàng Ngọc Thiết – Phó giáo sư, Tiến sỹ, Phó
hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại Thương, người đã nhiệt tâm và tận tình hướng
dẫn em hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp.
Em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới Tiến sỹ Hoa Hữu Long - Chuyên
viên chính, Phó vụ trưởng Vụ Pháp luật Quốc tế và Hợp tác Quốc tế - Bộ Tư pháp,
Ông Lê Minh Tâm - Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng hàng hoá - Bộ Thương
mại, Thạc sỹ Nguyễn Thành Hưng - Phó vụ trưởng Vụ Pháp chế - Bộ Thương mại,
những nhà khoa học đã luôn khuyến khích và tạo mọi điều kiện về tài liệu cập nhật
giúp em trong quá trình viết khoá luận.
Em cũng xin cảm ơn các cô bác công tác tại thư viện Trường Đại học Ngoại
Thương, thư viện Quốc gia, Viện Nghiên cứu Nhà nước và Pháp luật và Viện Kinh
tế thế giới đã giúp đỡ và cho em mượn những tài liệu quý báu.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn cổ vũ, quan tâm và tạo
điều kiện về thời gian cho em trong suốt quá trình viết khoá luận.
Mặc dù đã hết sức cố gắng từ việc nghiên cứu, sưu tầm tài liệu, tổng hợp các
ý kiến của các chuyên gia trong và ngoài nước về lĩnh vực này, song khoá luận vẫn
không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ, chỉ
bảo, hướng dẫn của các thầy cô và các bạn. Điều đó là nguồn cổ vũ lớn lao để em
tiếp tục con đường khoa học đầy chông gai và thử thách.
Người viết
Sinh viên Hoàng Anh Tuấn
Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT
6
Hoµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO
LỜI NÓI ĐẦU
Nghị quyết Đại hội Đảng IX đã đặt ra nhiệm vụ đối ngoại trong giai đoạn mới
là “tiếp tục mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại theo hướng đa phương hoá, đa dạng
hoá, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp với điều kiện nước ta
và đảm bảo thực hiện những cam kết trong quan hệ song phương và đa phương như
AFTA, APEC, Hiệp định thương mại Việt – Mỹ và tiến tới gia nhập WTO…”1.
Thực hiện chủ trương trên của Đảng, chúng ta đã và đang tham gia có hiệu
quả vào ASEAN/AFTA, APEC và đang “tích cực tiến hành đàm phán để gia nhập
Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) theo các phương án và lộ trình hợp lý, phù
hợp với hoàn cảnh của nước ta là một nước đang phát triển ở trình độ thấp và đang
trong quá trình chuyển đổi cơ chế kinh tế”2 (mục tiêu dự kiến vào năm 2005). Có
thể khẳng định, việc gia nhập WTO trong thời gian tới sẽ là bước ngoặt đánh dấu sự
hội nhập mạnh mẽ của kinh tế Việt Nam vào kinh tế thế giới. Với sự gia nhập này,
chúng ta sẽ tránh được tình trạng bị phân biệt đối xử trong thương mại quốc tế, ổn
định được thị trường xuất khẩu, từng bước nâng cao vị thế của quốc gia và tạo thế
đứng vững chắc hơn trong quan hệ quốc tế. Tuy nhiên, quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế, gia nhập WTO cũng đòi hỏi Việt Nam cần có sự đổi mới và hoàn thiện hệ
thống chính sách và pháp luật, đặc biệt là pháp luật kinh tế - thương mại sao cho
phù hợp với các quy tắc chung của hệ thống thương mại quốc tế, với “luật chơi”
chung của thế giới, đồng thời vẫn đảm bảo được quyền lợi của đất nước, độc lập,
chủ quyền dân tộc, ổn định đời sống kinh tế - chính trị - xã hội trong nước.
Hoàn thiện hệ thống pháp luật theo “luật chơi” chung của WTO là một vấn đề
không hề đơn giản. Bởi lẽ, WTO được tổ chức và vận hành dựa trên một khuôn khổ
pháp lý chặt chẽ nhằm bảo đảm tính khả thi và hiệu quả cao nhất trong mọi hoạt
động của mình, nhằm mục đích phối hợp hành động của các quốc gia trong nỗ lực
chung là tiến tới tự do hoá thương mại trên phạm vi toàn cầu. Khuôn khổ đó là một
hệ thống các văn bản pháp lý có giá trị ràng buộc tất cả các nước thành viên, gồm
60 Hiệp định, Phụ lục, Quyết định và Văn bản diễn giải mà các nước tham dự Vòng
1
2
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX - NXB Chính trị quốc gia, 2001
Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 27/1/2001 của Bộ Chính trị về hội nhập kinh tế quốc tế
Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT
7
Hoµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO
đàm phán Uruguay đã ký thông qua Định ước cuối cùng (Final Act) cùng với Hiệp
định thành lập WTO. Theo phạm vi điều chỉnh, những văn bản này gồm 6 nhóm
lớn, trong đó nhóm văn bản điều chỉnh quy mô nhất là về thương mại hàng hoá.
Chính vì vậy, muốn trở thành thành viên của WTO, Việt Nam nói riêng và tất cả
các quốc gia nói chung phải nghiên cứu chế định thương mại hàng hoá đồ sộ của
WTO và phải tham gia đầy đủ vào Hiệp định chung về thương mại và thuế quan
(GATT 1994) cùng 12 Hiệp định và rất nhiều Phụ lục liên quan kèm theo.
Nhìn lại hệ thống pháp luật thương mại Việt Nam trong những năm qua, ta có
thể thấy rằng các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của chúng ta điều chỉnh
lĩnh vực thương mại hàng hoá đã liên tục được được ban hành mới, các văn bản
chưa phù hợp cũng đã được sửa đổi, bổ sung theo kịp bước phát triển của nền kinh
tế cũng như đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, với hệ thống các
văn bản quy định chặt chẽ và đồng bộ của WTO, chúng ta vẫn phải tiếp tục đối
chiếu, rà soát các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về lĩnh vực thương
mại hàng hoá với các quy định tương ứng của WTO để từng bước hoàn thiện cho
phù hợp hơn nữa, thúc đẩy tiến trình gia nhập tổ chức thương mại lớn nhất hành
tinh này.
Chính vì những lý do trên, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện pháp luật về
thương mại hàng hoá của Việt Nam trước yêu cầu gia nhập Tổ chức Thương
mại Thế giới (WTO)” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình.
Mục đích của khoá luận
Tìm hiểu, phân tích nội dung cơ bản của chế định thương mại hàng hoá của
WTO, đồng thời so sánh, đối chiếu những điểm tương đồng và khác biệt giữa các
quy định về thương mại hàng hoá của Việt Nam với các quy định tương ứng của
WTO. Trên cơ sở đó, khoá luận đưa ra một số giải pháp nhằm điều chỉnh và hoàn
thiện pháp luật về thương mại hàng hoá của Việt Nam trước yêu cầu chuẩn bị gia
nhập WTO (mục tiêu dự kiến vào năm 2005).
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khoá luận là chế định thương mại hàng hoá của
WTO bao gồm Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT) và các Hiệp
Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT
8
Hoµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO
định kèm theo (12 Hiệp định)3 cùng các văn bản pháp luật hiện hành của Việt Nam
về thương mại hàng hoá. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận chỉ giới hạn ở những
quy định và nội dung cơ bản trong các Hiệp định và các văn bản pháp luật kể trên,
không đi sâu phân tích chi tiết và toàn bộ các Hiệp định, các văn bản đó, không
phân tích các Phụ lục, các Văn bản diễn giải đi kèm các Hiệp định của WTO, cũng
như không phân tích các luật thương mại chuyên ngành như dịch vụ, sở hữu trí tuệ,
đầu tư v.v…
Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, tác giả sử
dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, đối chiếu, so sánh, diễn giải, quy nạp để
nghiên cứu đề tài khoá luận. Ngoài ra, khoá luận còn vận dụng các quan điểm,
đường lối, chủ trương phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước để khái quát hệ
thống và khẳng định kết quả nghiên cứu.
Bố cục của khoá luận
Ngoài Lời nói đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội
dung của khoá luận được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Những quy định cơ bản về thương mại hàng hoá của WTO
Chương 2: So sánh pháp luật về thương mại hàng hoá của Việt Nam với các
quy định về thương mại hàng hoá của WTO
Chương 3: Quan điểm, nguyên tắc và các giải pháp điều chỉnh hoàn thiện
pháp luật về thương mại hàng hoá của Việt Nam đáp ứng yêu cầu gia nhập WTO
Pháp luật về thương mại hàng hoá của Việt Nam trước yêu cầu gia nhập Tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO) là một vấn đề phức tạp và rộng lớn. Việc nghiên
cứu thấu đáo cũng như đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm từng bước hoàn thiện
pháp luật Việt Nam về thương mại hàng hoá là yêu cầu bức xúc của khoa học pháp
lý Việt Nam, đây cũng là công việc phức tạp, đòi hỏi phải được nghiên cứu, xem
xét một cách nghiêm túc. Khoá luận này xin được góp một phần nhỏ vào sự xem xét
đó.
3
Xem Danh mục các Phụ lục của Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (Hiệp định WTO),
trang 19 (List of Annexes, page 19, Final Act embodying the Results of the Uruguay Round of Multilateral
Trade Negotiatons. The Uruguay Round, Trade Negotiations Committee)
Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT
9
Hoµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG KHOÁ LUẬN
AA
Hiệp định Nông nghiệp
Agreement on Agriculture
Agreement on Implementation of Hiệp định về thực hiện Điều VI của
ADP
AFTA
APEC
AS
ASEAN
ATC
CVA
Article VI of the GATT 1994 GATT 1994 (Chống bán phá giá
(“Anti-Dumping Code”)
ADP)
ASEAN Free Trade Area
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
Asia
Economic Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu á
Pacific
Cooperation
Thái Bình Dương
Agreement on Safeguards
Hiệp định về Các biện pháp tự vệ
Association of South East Asian Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam
Nations
Á
Agreement on Textiles and
Hiệp định về Hàng dệt và May
Clothing
mặc
Agreement on Implementation of
Hiệp định về thực thi Điều VII của
Article VI of the GATT 1994
GATT 1994 (Xác định trị giá tính
(“Customs Value Code”)
thuế hải quan)
Understanding on
DSU
Procedures
Rules
Governing
and
the
Settlement of Disputes
EU
GATS
GATT
GSP
European Union
Bản thoả thuận về Quy tắc và Thủ
tục giải quyết tranh chấp
Liên minh Châu Âu
General Agreement on Trade in Hiệp định chung về Thương mại
Dịch vụ
Services
General Agreement on Tariffs Hiệp định chung về Thuế quan và
Mậu dịch
and Trade
Generalized
System
Preferences
Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT
of
Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập
10
Hoµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO
Agreement on Import Licensing
Hiệp định về Thủ tục cấp phép
Procedures
nhập khẩu
IMF
International Monetary Fund
Quỹ Tiền tệ Quốc tế
ITO
International Trade Organization
Tổ chức Thương mại Quốc tế
MFN
Most-Favoured Nation
Đãi ngộ Tối huệ quốc
National Treatment
Nguyên tắc đối xử quốc gia
Ageement on Preshipment
Hiệp định về Giám định hàng hoá
Inspection
trước khi gửi hàng
ILP
NT
PSI
ROA
SCM
Agreement on Rules of Origin
Hiệp định về Trợ giá và Các biện
Countervailing Measures
pháp chống trợ giá
Sanitary and Phytosanitary
Measures
TBT
TPRM
TRIMs
WB
WTO
pháp kiểm dịnh động thực vật
Hiệp định về hàng rào kỹ thuật
to Trade
trong thương mại
Trade Policy Review Mechanism
Cơ chế đánh giá chính sách thương
mại
Agreement on Trade-Related
Hiệp định Các biện pháp đầu tư
Investment Measures
liên quan đến thương mại
on
Trade-Related
Aspects of Intellectual Property
Rights
UNCTAD
Hiệp định về áp dụng các biện
Agreement on Technical Barriers
Agreement
TRIPS
hoá
Agreement on Subsidies and
Agreement on the Application of
SPS
Hiệp định về Quy tắc xuất xứ hàng
Hiệp định về Quyền sở hữu trí tuệ
liên quan đến thương mại
United Nations Conference on Hội nghị Thương mại và Phát triển
Trade and Development
của Liên hợp quốc
World Bank
Ngân hàng Thế giới
World Trade Organization
Tổ chức Thương mại Thế giới
Nguồn: Final Act embodying the Results of the Uruguay Round of Multilateral
Trade Negotiatons. The Uruguay Round, Trade Negotiations Committee
Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT
11
Hoµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO
CHƯƠNG 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CƠ BẢN VỀ THƯƠNG MẠI
HÀNG HOÁ CỦA WTO
1.1. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO)
1.1.1. Lịch sử hình thành WTO
Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), được thành lập ngày 1 tháng 1 năm
1995, kế tục và mở rộng phạm vi điều tiết thương mại quốc tế của tổ chức tiền thân
của nó là Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT).
GATT ra đời sau Đại chiến Thế giới lần thứ 2 trong trào lưu hình thành hàng
loạt cơ chế đa biên điều tiết các hoạt động hợp tác kinh tế quốc tế, mà điển hình là
Ngân hàng Tái thiết và Phát triển quốc tế, thường được biết đến như là Ngân hàng
Thế giới (World Bank) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) ngày nay. Với ý tưởng hình
thành những nguyên tắc, thể lệ, luật chơi cho thương mại quốc tế điều tiết các lĩnh
vực về công ăn việc làm, về thương mại hàng hoá, khắc phục tình trạng hạn chế,
ràng buộc hoạt động này phát triển, 23 nước sáng lập GATT đã cùng một số nước
khác tham gia Hội nghị về thương mại và việc làm và dự thảo Hiến chương La
Havana để thành lập Tổ chức Thương mại Quốc tế (ITO) với tư cách là cơ quan
chuyên môn của Liên hợp quốc. Đồng thời, các nước này đã cùng nhau tiến hành
các cuộc đàm phán về thuế quan và xử lý các biện pháp bảo hộ mậu dịch đang áp
dụng tràn lan trong thương mại quốc tế từ đầu những năm 30 của thế kỷ XX, nhằm
thực hiện mục tiêu tự do hoá mậu dịch, mở đường cho cho kinh tế và thương mại
phát triển, tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập và đời sống của nhân dân các
nước thành viên.
Hiến chương thành lập Tổ chức Thương mại Quốc tế (ITO) nói trên đã được
thỏa thuận tại Hội nghị Liên hợp quốc về thương mại và việc làm ở Havana từ
11/1947 đến 24/3/1948, nhưng do một số quốc gia gặp khó khăn trong phê chuẩn,
nên việc thành lập Tổ chức Thương mại Quốc tế (ITO) đã không thực hiện được.
Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT
12
Hoµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO
Mặc dù vậy, kiên trì mục tiêu đã định, và với kết quả đáng khích lệ đã đạt
được ở vòng đàm phán thuế đầu tiên là 45.000 ưu đãi về thuế áp dụng giữa các bên
tham gia đàm phán, chiếm khoảng 1/5 tổng lượng mậu dịch thế giới, 23 nước sáng
lập đã cùng nhau ký kết Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT),
chính thức có hiệu lực vào tháng 1/1948.
Trong quá trình hoạt động của mình từ tháng 1/1948 đến tháng 1/1995,
GATT đã tiến hành 8 vòng đàm phán4 chủ yếu về thuế quan. Tuy nhiên, từ thập kỷ
70 của thế kỷ XX và đặc biệt từ Vòng đàm phán Uruguay (1986 - 1994) do thương
mại quốc tế không ngừng phát triển, nên GATT đã mở rộng diện hoạt động, đàm
phán không chỉ về thuế quan mà còn tập trung xây dựng các Hiệp định hình thành
các chuẩn mực, luật chơi điều tiết các vấn đề về hàng rào phi quan thuế, về thương
mại dịch vụ, quyền sở hữu trí tuệ, các biện pháp đầu tư có liên quan tới thương mại,
về thương mại hàng nông sản, hàng dệt may, về cơ chế giải quyết tranh chấp. Với
diện điều tiết của hệ thống thương mại đa biên được mở rộng, nên Hiệp định chung
về Thuế quan và Thương mại (GATT) với tư cách là một sự thoả thuận có nhiều nội
dung ký kết mang tính chất tuỳ ý đã tỏ ra không thích hợp. Do đó, ngày 15/4/1994,
tại Marrakesh (Marốc), kết thúc Vòng đàm phán Uruguay5, các thành viên của
GATT đã cùng nhau ký Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
nhằm kế tục và phát triển sự nghiệp của GATT. Theo đó, WTO chính thức được
thành lập độc lập với hệ thống Liên hợp quốc và đi vào hoạt động từ ngày 1/1/1995.
Tính đến tháng 12 năm 2003, WTO đã có 146 nước và lãnh thổ là thành viên
chính thức, 26 nước và vùng lãnh thổ cùng 7 tổ chức quốc tế được hưởng quy chế
quan sát viên tại WTO6.
1.1.2. Mục đích hoạt động của WTO
WTO chỉ là một thiết chế quốc tế liên quan đến các quy tắc của thương mại
giữa các quốc gia. Hạt nhân của thiết chế này là các Hiệp định của WTO được các
quốc gia tham gia quan hệ thương mại quốc tế xây dựng và cam kết thực hiện. Các
Hiệp định này đã tạo lập một khung pháp lý vững chắc cho thương mại đa biên, là
4
Xem thêm Phụ lục 1: Tóm tắt các vòng đàm phán của GATT
Xem thêm Phụ lục 2: Tóm tắt thành quả của Vòng đàm phán Uruguay (1986-1994)
6
Xem thêm Phụ lục 3: Danh sách thành viên chính thức và các chính phủ nước, tổ chức quốc tế được
hưởng quy chế quan sát viên tại WTO
5
Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT
13
Hoµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO
khuôn khổ ràng buộc chính phủ các nước duy trì chính sách thương mại của mình
phù hợp với kỷ cương đã được định lập. Cho dù các Hiệp định đó do chính phủ các
nước đàm phán và ký kết với nhau, nhưng đích cuối cùng của chúng là trợ giúp các
nhà sản xuất hàng hoá và cung ứng dịch vụ, các nhà xuất khẩu và nhập khẩu trong
điều chỉnh các hành vi thương mại, kinh doanh của họ.
WTO có 3 mục đích cơ bản sau:
Thứ nhất, giúp cho dòng thương mại càng tự do được bao nhiêu càng tốt bấy
nhiêu. Để làm được như vậy, người ta cố gắng để mọi cái có thể rõ ràng mà không
trừu tượng, có thể nhận biết và dự báo trước được. Điều đó có nghĩa WTO phải
phấn đấu để bảo đảm cho các cá nhân, doanh nghiệp và chính phủ các nước hiểu
rằng các quy tắc thương mại là thống nhất trên toàn thế giới và không một nước nào
được đột nhiên thay đổi chính sách thương mại mà không một cá nhân, tổ chức của
nước khác biết trước. Nói một cách khác là các quy tắc thương mại phải “trong
sáng, rõ ràng” và có thể lường trước được mọi thay đổi.
Thứ hai, thực hiện chức năng của trung tâm dàn xếp, thương lượng và thoả
thuận các chính sách, quy tắc thương mại đa biên.
Thứ ba, trung tâm để giải quyết các bất đồng, các tranh chấp phát sinh trong
quá trình hoạt động thương mại quốc tế.
1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của WTO7
Hệ thống các hiệp định của WTO khá lớn và đồng bộ, bao quát cả một phạm
vi rộng lớn các hoạt động thương mại. Các hiệp định đó liên quan đến nông nghiệp,
hàng dệt may, ngân hàng, vô tuyến viễn thông, mua sắm của chính phủ, các tiêu
chuẩn công nghiệp, đến sở hữu trí tuệ và các lĩnh vực khác. Tuy vậy, các nguyên tắc
cơ bản, các nguyên tắc nền tảng của WTO xuyên suốt toàn bộ các hiệp định. Các
nguyên tắc đó là cơ sở của hệ thống thương mại đa biên. Có thể nêu lên một số
nguyên tắc cơ bản sau đây của WTO:
1.1.3.1. Thương mại không phân biệt đối xử
Thương mại thế giới phải được thực hiện một cách công bằng, không có sự
phân biệt đối xử, với nội dung sau:
7
Xem thêm Việt Nam và các tổ chức kinh tế quốc tế, Uỷ ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế, NXB
CTQG, 2000, trang 18-24 và Thông tin khoa học pháp lý Chuyên đề về: ASEAN, APEC, WTO - Một số vấn
đề pháp lý về tổ chức và hợp tác, Viện Nghiên cứu khoa học pháp lý, Bộ Tư pháp, 10/1998, trang 46-51
Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT
14
Hoµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO
Các nước thành viên WTO cam kết dành cho nhau chế độ Đãi ngộ Tối huệ
quốc (MFN), tức là chế độ đãi ngộ ở các lĩnh vực mình dành cho hàng hoá của một
nước bạn hàng này tới mức nào thì cũng phải dành cho hàng hoá của các nước bạn
khác chế độ đãi ngộ như vậy, bình đẳng, không có sự phân biệt đối xử nào.
Các nước thành viên WTO cam kết dành cho nhau chế độ Đối xử quốc gia
(NT), tức là chế độ không phân biệt đối xử giữa hàng nhập khẩu với hàng sản xuất
trong nước, khi hàng nhập khẩu được đưa vào thị trường trong nước. Các quốc gia
có chính sách đối xử như thế nào đối với hàng hoá sản xuất trong nước thì cũng
phải đối xử như vậy đối với hàng hoá nhập khẩu từ các nước thành viên WTO.
Chế độ MFN và chế độ NT chủ yếu dành cho hàng hoá khi áp dụng các chính
sách ở lĩnh vực thuế quan, phi thuế quan, thanh toán, ngân hàng, vận tải, bảo
hiểm… cả trong thương mại đầu tư và quyền sở hữu trí tuệ, và đều có những trường
hợp ngoại lệ. Tuy nhiên, hiện nay cộng đồng quốc tế đang tích cực vận động để mở
rộng chế độ MFN, NT đối với cả thương nhân, nhất là trong lĩnh vực đầu tư, thương
mại dịch vụ và các thể nhân trong lĩnh vực bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
1.1.3.2. Nguyên tắc tự do hoá thương mại
Xu thế chung của các quốc gia là luôn luôn xác định thương mại là yếu tố
mang tính quyết định hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế của mỗi nước,
trong đó thị trường là động lực chính của tăng trưởng kinh tế. Do vậy, cộng đồng
thương mại quốc tế mà đại diện là WTO luôn xác định tự do hoá thương mại là mục
tiêu hàng đầu phải nỗ lực thực hiện.
Nội dung cốt lõi của nguyên tắc tự do hoá thương mại này là cắt giảm dần
từng bước hàng rào thuế quan và phi thuế quan, để đến một lúc nào đó trong tương
lai sẽ xoá bỏ hoàn toàn, mở đường cho thương mại phát triển. Tự do hoá thương
mại gắn với việc dỡ bỏ hàng rào thương mại thông qua đàm phán song phương và
đa phương phù hợp với pháp luật, thể lệ và khả năng cụ thể của từng nước.
Đến nay hầu hết các nước đều hưỏng ứng chủ trương tự do hoá thương mại
của WTO để tranh thủ khả năng và cơ hội hợp tác, liên kết kinh tế ở các mức độ
khác nhau, tham gia vào phân công lao động quốc tế, thâm nhập vào thị trường
quốc tế ngày càng sâu sắc hơn.
1.1.3.3. Nguyên tắc bảo hộ bằng hàng rào thuế quan
Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT
15
Hoµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO
Tuy chủ trương tự do hoá thương mại, nhưng WTO vẫn thừa nhận sự cần thiết
của bảo hộ mậu dịch vì các nước đều nhận thấy thực tiễn thế giới có sự chênh lệch
về trình độ phát triển kinh tế, thương mại giữa các nước.
Nguyên tắc bảo hộ mậu dịch mà WTO chủ trương là bảo hộ bằng hàng rào
thuế quan, không ủng hộ bảo hộ mậu dịch bằng hàng rào phi thuế quan hoặc các
biện pháp hành chính.
Các nước có nghĩa vụ phải công bố mức thuế trần cam kết, để rồi từ đó cùng
với các nước WTO khác thương lượng giảm dần. Chỉ có giảm, mà không có tăng
quá mức trần cam kết, nếu tăng quá thì phải bồi thường nhanh chóng, kịp thời và
thoả đáng cho các nước bị thiệt hại. Ngoài ra, mỗi nước phải cam kết mốc thời gian
thực hiện lộ trình cắt giảm dần để tiến tới mục tiêu xoá bỏ hàng rào quan thuế.
1.1.3.4. Nguyên tắc ổn định trong thương mại8
WTO chủ trương thương mại quốc tế phải được tiến hành trên cơ sở ổn định,
rõ ràng, minh bạch, không ẩn ý. Để thực hiện nguyên tắc này, WTO quy định:
Các nước thành viên phải thông qua đàm phán, đưa ra các cam kết với những
lộ trình thực hiện cụ thể. Tuy thừa nhận quyền của mỗi nước thành viên được đàm
phán lại các cam kết của mình, nhưng WTO quy định nghĩa vụ phải đền bù các thiệt
hại có thể xảy ra cho các thành viên khác.
Mọi chế độ, chính sách thương mại của quốc gia phải được công bố công khai
cho mọi người, ổn định trong thời gian dài và có thể dự báo trước những rủi ro có
thể xảy ra. Nếu quốc gia có thay đổi thì phải thông báo trước cho các doanh nghiệp,
cá nhân có đủ thời gian nghiên cứu, góp ý, phản ánh nguyện vọng của họ trước khi
đưa chính sách đã thay đổi đó ra áp dụng.
Nguyên tắc này giúp môi trường kinh doanh có tính ổn định, lành mạnh và có
thể dự đoán trước được.
1.1.3.5. Nguyên tắc tăng cường cạnh tranh công bằng
WTO luôn chủ trương tăng cường cạnh tranh lành mạnh, công bằng trong
thương mại quốc tế, để cho chất lượng, giá cả quyết định vận mệnh của hàng hoá
trong cạnh tranh trên thương trường; không được dùng quyền lực Nhà nước để áp
đặt, bóp méo tính lành mạnh, công bằng của cạnh tranh trên thương trường quốc tế.
8
Nguyên tắc này còn gọi là “có thể dự đoán trước được”
Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT
16
Hoµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO
Nguyên tắc này đã được nhấn mạnh trong các lĩnh vực như quyền và nghĩa vụ
của doanh nghiệp Nhà nước; quyền cấp phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu; cấp
hạn ngạch; trợ giá; bán phá giá; quản lý ngoại hối; quản lý giá cả và các hoạt động
trong lĩnh vực phi thuế quan khác.
1.1.3.6. Nguyên tắc không hạn chế số lượng hàng hoá nhập khẩu
WTO chủ trương không hạn chế số lượng hàng hoá nhập khẩu giữa các nước
thành viên.
Tuy nhiên, WTO cũng cho phép có những trường hợp ngoại lệ được phép áp
dụng các hạn chế số lượng hàng hoá nhập khẩu (QR), khi nước đó gặp khó khăn về
cán cân thanh toán, hoặc do trình độ phát triển thấp của nền kinh tế trong nước,
hoặc vì những lý do về môi trường, an ninh quốc gia. Tuy vậy, đây chỉ là những
trường hợp đặc biệt, có tính chất tạm thời, cần có thời hạn cụ thể để xoá bỏ hẳn.
1.1.3.7. Quyền được khước từ và được tự vệ trong trường hợp khẩn cấp
Nguyên tắc này được ghi nhận trong GATT 1994. Điều XXV của GATT 1994
cho phép trong một số trường hợp thật đặc biệt, một nước có thể khước từ việc thực
hiện một hoặc một số nghĩa vụ cam kết. Tuy vậy, đây chỉ là một quyền hết sức tạm
thời và phải được 3/4 số phiếu biểu quyết tán thành9. Điều XIX của GATT 1994
còn cho phép một nước thành viên áp dụng những biện pháp tự vệ trong trường hợp
khẩn cấp, khi nền sản xuất trong nước bị hàng hoá nhập khẩu đe doạ. Với quyền tự
vệ này, mỗi nước có thể sử dụng hình thức tăng thuế nhập khẩu vượt mức trần cam
kết hoặc áp dụng hình thức hạn chế số lượng hoặc các hình thức khác để hạn chế
nhập khẩu, hỗ trợ sản xuất trong nước. Tuy vậy, biện pháp này chỉ có tính tạm thời
và phải áp dụng bình đẳng, công khai.
1.1.3.8. Nguyên tắc tôn trọng các tổ chức quốc tế khu vực
WTO là đại diện cho thương mại toàn cầu, nhưng vẫn thừa nhận những tổ
chức kinh tế khu vực hoạt động trong lĩnh vực thương mại quốc tế, miễn là những
tổ chức này tuân thủ nguyên tắc tự do hoá thương mại, thực hiện chính sách kinh tế
mở, hướng ngoại, không co cụm, thực hiện việc loại bỏ dần hoặc giảm dần các hàng
rào quan thuế, phi quan thuế gây cản trở cho dòng thương mại toàn cầu. Do vậy,
nguyên tắc MFN được miễn trừ trong quan hệ giữa các nước thành viên của tổ chức
9
Xem thêm khoản 3,4 Điều IX Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (Hiệp định WTO)
Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT
17
Hoµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO
kinh tế, thương mại khu vực dưới hình thức liên minh thuế quan hoặc khu vực mậu
dịch tự do.
1.1.3.9. Nguyên tắc dành điều kiện thuận lợi hơn cho các nước đang phát
triển và chậm phát triển
Phần IV GATT 1994 thừa nhận sự cần thiết phải dành cho các nước đang phát
triển và chậm phát triển những điều kiện thuận lợi hơn trong thương mại quốc tế về
hàng hoá và dịch vụ. Đối với những nước này, các nước công nghiệp phát triển sẽ
không yêu cầu có đi có lại trong các cam kết, giảm hoặc bỏ hàng rào thuế quan hoặc
phi thuế quan để các nước đó có thể tham gia đầy đủ vào thương mại thương mại
quốc tế.
Trong điều khoản “hỗ trợ khả năng” của WTO, các nước phát triển cam kết
dành chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) cho các nước đang phát triển và chế độ
ưu đãi thương mại đặc biệt cho các nước chậm phát triển nhất.
1.1.4. Hệ thống các hiệp định của WTO10
Hệ thống các hiệp định của WTO đến nay gồm có:
(1) Hiệp định Marrakesh thành lập Tổ chức Thương mại thế giới (Hiệp định
WTO)
(2) Các Hiệp định đa biên về thương mại hàng hoá, trong đó gồm:
- Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT 1994)
- Các Hiệp định kèm theo:
+ Hiệp định về thực hiện Điều VII của GATT 1994 (Xác định trị giá tính thuế
hải quan)
+ Hiệp định về Giám định hàng hoá trước khi gửi hàng (PSI)
+ Hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT)
+ Hiệp định về áp dụng các biện pháp kiểm dịnh động thực vật (SPS)
+ Hiệp định về Thủ tục cấp phép nhập khẩu (ILP)
+ Hiệp định về Các biện pháp tự vệ (AS)
+ Hiệp định về Trợ giá và Các biện pháp chống trợ giá (SCM)
+ Hiệp định về thực hiện Điều VI của GATT 1994 (Chống bán phá giá ADP)
10
Xem thêm Danh mục các chữ viết tắt trong khoá luận
Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT
18
Hoµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO
+ Hiệp định Các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại (TRIMs)
+ Hiệp định về Hàng dệt may (ATC)
+ Hiệp định Nông nghiệp (AA)
+ Hiệp định về Quy tắc xuất xứ hàng hoá (ROA)
(3) Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (GATS)
(4) Hiệp định về Các khía cạnh liên quan đến thương mại của quyền sở hữu trí
tuệ (TRIPS)
(5) Bản thoả thuận về Quy tắc và Thủ tục giải quyết tranh chấp (DSU)
(6) Cơ chế rà soát chính sách thương mại (TPRM)
(7) Hiệp định thương mại nhiều bên
- Hiệp định về thương mại máy bay dân dụng
- Hiệp định về mua sắm chính phủ
- Hiệp định quốc tế về bơ sữa
- Hiệp định quốc tế về thịt bò
Nguồn: Final Act embodying the Results of the Uruguay Round of Multilateral
Trade Negotiatons. The Uruguay Round - Trade Negotiations Committee
WTO chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện các Hiệp định này. Tổ chức
này cũng đóng vai trò là diễn đàn đàm phán giữa các nước nhằm tự do hoá hơn nữa
thương mại hàng hoá và thương mại dịch vụ. Nó cũng đưa ra một cơ chế giải quyết
các tranh chấp thương mại giữa các nước thành viên. Bất cứ nước thành viên nào
cho rằng thương mại của mình bị ảnh hưởng bất lợi vì một nước khác không tuân
thủ các quy tắc, nếu không đi đến được một giải pháp thoả đáng thông qua tham vấn
song phương, có thể đưa vấn đề ra WTO để giải quyết. Mọi vấn đề quan trọng thuộc
thẩm quyền của WTO được quyết định tại Hội nghị Bộ trưởng các nước thành viên.
Hội nghị hai năm họp ít nhất một lần.
1.2. NHỮNG QUY ĐỊNH CƠ BẢN VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ
CỦA WTO
1.2.1. Những nguyên tắc cơ bản của WTO về thương mại hàng hoá
Ở phần trên, chúng ta đã tìm hiểu và phân tích các nguyên tắc cơ bản nhất của
Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) (gồm 9 nguyên tắc). Đó được coi là những
nguyên tắc nền tảng nhằm điều chỉnh và chi phối mọi quy định, mọi hoạt động
Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT
19
Hoµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO
trong tất cả các lĩnh vực của WTO từ thương mại hàng hoá, thương mại dịch vụ đến
sở hữu trí tuệ, giải quyết tranh chấp… Tuy nhiên, ở từng lĩnh vực cụ thể, WTO lại
có một số nguyên tắc cơ bản điều chỉnh riêng cho lĩnh vực đó. Trên cơ sở như vậy,
chế định thương mại hàng hoá đồ sộ của WTO bao gồm Hiệp định chung về thương
mại và thuế quan (GATT 1994) cùng 12 Hiệp định và rất nhiều Phụ lục, Quyết
định, Các văn bản diễn giải liên quan kèm theo được xây dựng dựa trên bốn nguyên
tắc cơ bản sau đây:
Nguyên tắc thứ nhất: Chỉ sử dụng thuế quan để bản hộ nền sản xuất trong
nước. Theo nguyên tắc này, trong khi thừa nhận các nước cần theo đuổi chính sách
thương mại mở và tự do nhưng đồng thời cũng cho phép các nước bảo hộ nền sản
xuất trong nước tránh sự cạnh tranh của nước ngoài, miễn là sự bảo hộ này chỉ được
thực hiện thông qua thuế quan và chỉ ở mức thấp. Để đạt được điều đó, nguyên tắc
này nghiêm cấm các nước sử dụng các hạn chế định lượng, trừ những trường hợp
ngoại lệ. Nguyên tắc chống hạn chế định lượng đã dh củng cố thêm tại Vòng đàm
phán Uruguay.
Nguyên tắc thứ hai: Cần giảm thuế quan và cam kết ràng buộc không tăng
thêm. Nguyên tắc này quy định về việc giảm và xoá bỏ thuế quan và các rào cản
thương mại khác thông qua đàm phán đa phương. Mức giảm thuế quan được liệt kê
trên cơ sở dòng thuế quan trong Danh mục nhượng bộ của mỗi nước. Mức thuế
trong Danh mục nhượng bộ này còn được gọi là mức thuế ràng buộc. Các nước
không được phép nâng thuế suất vượt quá mức thuế ràng buộc ghi trong Danh mục.
Nguyên tắc thứ ba: Thương mại theo quy chế Tối huệ quốc. Nguyên tắc
này yêu cầu các nước tiến hành buôn bán mà không được phân biệt đối xử giữa các
nước xuất khẩu hoặc giữa các nước nhập khẩu hàng hoá đó. Nguyên tắc này được
thể hiện cụ thể trong quy định về Đối xử Tối huệ quốc (MFN). Trường hợp ngoại lệ
đặc biệt của nguyên tắc này là thoả thuận ưu đãi khu vực.
Nguyên tắc thứ tư: Đối xử quốc gia. Nguyên tắc này yêu cầu các nước
không được đánh thuế nội địa như thuế doanh thu hay thuế giá trị gia tăng vào các
sản phẩm nhập khẩu, sau khi hàng hoá đó đã vào thị trường nội địa và nộp thuế
nhập khẩu tại biên giới, theo mức thuế cao hơn mức thuế đánh vào sản phẩm nội địa
tương tự.
Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT
20
- Xem thêm -